• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn : 20/10/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tính được tổng của 3 số và vận dụng một số tính chất để tính tổng ba số bằng cách thuận tiện nhất .

2. Kĩ năng: Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. KTBC: (5’)

- Mời hai HS lên bảng làm bài tập 1 - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (10’)

- GV hướng dẫn HS đặt tính cột dọc và tính.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (10’)

Hướng dẫn HS giải bằng cách thuận tiện nhất.

+ Khuyến khích HS giải thích cách làm .

- Nhận xét, chốt kết quả.

Bài 3 (10’)

- Hai HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.

- Nêu yêu cầu của bài rồi HS làm bài bảng con và chữa bài, nhận xét.

b. 2814 3925 + 1429 + 618 3046 535 7289 4078

- Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và trình bày kết quả.

a. 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178

67 + 21 + 79 = 67 + ( 21+ 79) = 67 + 100

= 167

b. 789+285+15=789+( 285+15)= 1089 448 + 594+52 = (448+52)+594=1094 - 1 HS nêu.

(2)

- Gọi HS nêu y/c bài Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Cách giải khác?

3. Củng cố, dặn dò: ( 4’)

- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập . - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .

- HS trả lời

- 1 Hs lên bảng làm, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

a. Sau hai năm số dân của xã đó tăng thêm là:

79 + 71 = 150 ( người) Đáp số: 150 người.

- Lắng nghe và thực hiện

--- Tập đọc

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui hồn nhiên.

3. Thái độ: Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp.

*GDQTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Đọc bài: “ ở Vương quốc Tương Lai ” và trả lời câu hỏi:

+ Qua ước mơ của các bạn nhỏ đã cho chúng ta thấy được điều gì ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b.Luyện đọc(10’) - Giáo viên đọc cả bài

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Phép lạ nghĩa là như thế nào ? - Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho hs.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi

- Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 1 hs trả lời

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

(3)

- Nhận xét

c.Tìm hiểu bài(12’)

Đọc bài để tìm hiểu: Câu thơ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần ?

+ Việc lặp đi lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?

+ Mỗi khổ thơ nói lên ước mơ gì ?

Gv tiểu kết, chuyển ý

- Em có nhận xét gì về ước mơ của các bạn ?

- Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?

- Bài thơ muốn nói về điều gì ?

* Ghi ý chính bài.

d. Đọc diễn cảm(10’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp bài.

- Gv đưa bảng phụ khổ thơ 2 của bài.

- Gv đọc mẫu.

- Tổ chức cho hs đọc thuộc từng khổ thơ

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Em ước mơ thế giới chúng ta sẽ như thế nào ?

* GD QTE:Những ước mơ ngộ

nghĩnh,đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp....

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc 2 khổ thơ, chuẩn bị bài : Đôi giày ba ta màu xanh

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Hs đọc thầm.

- Nếu chúng mình có phép lạ.

- Ước mơ của các bạn nhỏ + Hạt giống nảy mầm nhanh.

+ Thành người lớn: lặn, lái máy bay.

+ Không còn mùa đông lạnh + Trái bom thành trái ngon.

Ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ

- Ước mơ cao đẹp, ước mơ lớn.

- Hs phát biểu tự do.

-Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp

- Hs nối tiếp đọc bài + tìm cách đọc từng khổ thơ.

- Hs thi đọc từng khổ

- Hs nhẩm đọc thuộc khổ thơ - Hs đọc thuộc khổ thơ

- Hoà bình, hạnh phúc, không có chiến tranh

- Tự làm bài rồi chữa bài . Bài giải

(4)

Hai lần số sản phẩm của phân xưởng 1 :

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

____________________________________________________________________

Ngày soạn : 21/10/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017 Buổi sáng

Toán

TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

3.Thái độ: Rèn cho Hs tính cẩn thận , tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phấn màu. Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC: (5’)

- Gọi hs lên bảng thực hiện bài 5/46 SGK

- GV nhận xét 2. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài(1’)

b) HD hs tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. (15’)

- Gọi hs đọc bài toán trong SGK/47 - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

* HD hs nhận dạng bài tốn trên sơ đồ - Bài toán y/c tìm hai số tức là số bé và số lớn (vừa nói vừa vẽ hai đoạn thẳng biểu diễn số bé và số lớn)

- Tổng của 2 số là mấy?

- Hiệu của 2 số là bao nhiêu?

- Hiệu của hai số là 10, tức là số bé nhỏ

- 2 Hs lên bảng làm

a) P = (16+12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45+15) x 2 = 120 ( m ) - Hs nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc bài toán trong SGK

- Cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10

- Yêu cầu tìm hai số.

- HS lắng nghe, theo dõi - …là 70

-… là 10

(5)

hơn số lớn là 10. (GV hoàn thành sơ đồ tóm tắt)

- Vừa nói vừa chỉ vào sơ đồ tóm tắt:

Đây là sơ đồ tóm tắt dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

- Gọi vài hs lên bảng chỉ và nhận dạng bài tốn trên sơ đồ.

* HD hs giải bài toán (Cách 1)

- Che phần hơn của của số lớn và nói:

Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?

- Vậy muốn tìm hai lần số bé ta làm sao?

- Tìm số bé thì ta làm như thế nào?

- Có được số bé, ta tìm số lớn bằng cách nào?

- Bạn nào có cách tìm số lớn bằng cách khác?

- Gọi 1 hs lên bảng lớp giải, cả lớp làm vào vở nháp

- Gọi hs đọc lại bài giải

- Dựa vào cách giải bài tốn, các em hãy nêu cách tìm số bé?

- Ghi: (70 - 10 ) : 2 = 30

- Dựa vào phép tính này, bạn nào hãy nêu công thức tìm số bé?

- Ghi bảng: SB = (tổng - hiệu) : 2 - Gọi vài hs đọc công thức tính.

* HD hs giải bài toán cách 2:

- Nếu cô thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn?

- Muốn tìm hai lần số lớn ta làm sao?

- Nêu cách tìm số lớn?

- Tìm số bé ta thực hiện thế nào?

- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp.

- Gọi hs đọc bài tốn.

- Y/c hs nêu công thức tìm số lớn.

- Hs theo dõi và nhận dạng

- 2 hs lên bảng thực hiện

- Số lớn bằng số bé.

- Ta lấy 70 trừ 10

- Lấy hai lần số bé chia cho 2.

- Lấy số bé cộng với hiệu - Ta lấy tổng trừ đi số bé

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

- 1 hs đọc to trước lớp

- Ta lấy 70 trừ 10 sau đó chia cho 2

- SB = (tổng - hiệu) : 2

- 3 hs đọc to trước lớp - Số bé bằng số lớn.

- Ta lấy 70 + 10

- lấy 2 lần số lớn chia cho 2

- Lấy số lớn trừ đi 10 hoặc lấy tổng trừ đi số lớn.

- Cả lớp giải bài tốn theo cách 2 - 1 hs đọc to trước lớp

SL = (tổng + hiệu) : 2

(6)

- Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ta có thể tính bằng mấy cách?

- Hãy nêu các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?

c. Luyện tập, thực hành Bài 1: (8’)

- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (7’)

- Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Gọi hs nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?

- Nhận xét tiết học

- Về chuẩn bị bài “ Luyện tập”.

- Ta có thể tính bằng 2 cách

- Cách 1: tìm SB = (tổng - hiệu) : 2 SL = SB + hiệu - Cách 2: SL = (tổng - hiệu) : 2 SB = SL - hiệu

- 1 hs đọc bài toán - 1 hs lên bảng tóm tắt

- Cả lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày.

Bài giải

Hai lần tuổi con là : 58 – 28 = 30 (tuổi)

Tuổi con là : 20 : 2 = 10 (tuổi)

Tuổi bố là : 58 – 10 = 48 (tuổi) Đáp số : Bố : 48 tuổi Con : 10 tuổi.

- HS nhận xét bài của bạn đối chiếu với bài của mình

- 1 hs đọc đề toán

- Cả lớp làm bài, 1HS làm bảng phụ.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Hai lần số bạn trai là : 28 + 4 = 32 (bạn) Số bạn trai là :

32 : 2 = 16 (bạn) Số bạn gái là :

16 – 4 = 12 (bạn)

Đáp số : 12 bạn gái 16 bạn trai.

- 2 HS nêu

---

(7)

Luyện từ và câu

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết tên người , tên địa lí nước ngoài.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người , tên địa lí nước ngồi phổ biến, quen thuộc.

3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

- 20 lá thăm để hs chơi trò chơi du lịch. Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của 1 nước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs lên viết 2 câu thơ sau:

Muối Thái Bình ngược Hà Giang Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh...

- - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Phần nhận xét(13’) Bài tập 1

- Gv đọc mẫu các tên riêng nước ngoài, hướng dẫn hs đọc đúng theo chữ viết:

Mô - rít - xơ Mát - téc - lích, Hi - ma - lay - a

Bài tập 2

- Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng ?

- Gv giúp đỡ hs.

- Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời bài, gv kết hợp điền vào bảng.

- 2 hs làm bảng - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 3, 4 hs đọc lại các tên người, tên địa lí nước ngoài.

- 1 hs đọc yêu cầu của bài - Hs trả lời.

Tên Bộ phận 1 B/phận 2 Le Tôn - xtôi Lép

1 tiếng Mô - rít

-xơ MátTôn

- xtôi téc -

lích 2 tiếng

Mô - rít - xơ 3 tiếng

Mát - téc – lích 3 tiếng

Tô - mát Ê đi -

Tô - mát 2 tiếng

Ê - đi - xơn 3 tiếng

(8)

- Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào ?

- Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ?

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ?

Bài tập 3:

- Cách viết 1 số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt ?

* Gv nói thêm: Đây là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt.

c. Ghi nhớ(2’) d. Phần luyện tập Bài tập 1(5’)

- Gv: Đoạn văn có những tên riêng viết sai qui tắc chính tả. Các em cần đọc kĩ và sửa lại cho đúng.

- Đoạn văn viết về ai ? Bài tập 2(5’)

- Gv hướng dẫn hs làm tuơng tự như bài tập 1

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3(5’)

- Gv giải thích cách chơi:

+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô của TQ là Bắc Kinh.

+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa - ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp.

- Gv đưa 4 bảng phụ, yêu cầu 4 nhóm tham gia chơi tiếp sức.

xơn Hi - ma - lay - a

Hi - ma - lay - a 4 tiếng Đa -

nuýp

Đa - nuýp 2 tiếng Niu Di

- Lân

Niu 1 tiếng

Di - lân 2 tiếng - Viết hoa

- Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có gạch nối.

- 2-3 HS nêu.

- Viết giống như tên riêng Việt Nam.

- Hs đọc ghi nhớ.

-HS lấy ví dụ.

- Hs đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân.

- 3 hs làm vào bảng phụ.

Đáp án:

ác - boa, Lu - i Pa - xtơ, Quy - dăng - xơ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

An - be Anh - xtanh, Crít - xti - an An - đéc - xen, I - u - ri Ga - ra rin; Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra;

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs chú ý lắng nghe.

- 4 nhóm hs lên chơi tiếp sức.

- Nhận xét, bổ sung.

Tham khảo:

Số tt Tên nước Tên thủ đô

1 Nga Mát - xcơ -

va 2 ấn Độ Niu Đê - li

(9)

- Gv quan sát, theo dõi cả 2 đội chơi.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài ?

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

3 Nhật Bản Tô - ki - ô 4 Thái Lan Băng Cốc

5 Mĩ Oa - sinh -

tơn

6 Anh Luân Đôn

7 Lào Viêng Chăn

8 Cam - pu - chia

Phnôm Pênh

9 Đức

Béc - lin 10 In - đô -

nê - xi - a

Gia - các - ta

______________________________________________

Buổi chiều

Thực hành Toán( tiết 1 - tuần 8)

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

3. Thái độ: Ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC: (5’)

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .

- Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (8’)

- Hướng dẫn HS áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu rồi làm bài.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- HS làm vào vở, 3 HS làm bài trên phiếu trình bày. Khi chữa bài , nhắc

(10)

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 2: (10’)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài tập.

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 3: (12’)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài tập.

- GV nhận xét, sửa chữa Bài tập 4

- Hướng dẫn HS áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu rồi làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung

lại cách tìm số bé , số lớn khi biết tổng và hiệu của chúng .

a/ 24 và 6

- Số lớn = ( 120 + 20 ) : 2 = 70 - Số bé = ( 120- 20 ) : 2 = 50 - Lớp làm bài rồi chữa bài . Bài giải

Hai lần số cây cam là : 96 + 6 = 102(tuổi) Số cây cam là:

102: 2 = 51 (cây) Số cây bưởi là:

96 – 51 =45( cây) Đáp số

---

Thực hành Tiếng Việt

(11)

LUYỆN TẬP: TIẾT 1 - TUẦN 8 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS đọc được và hiểu nội dung chuyện “Bài kiểm tra kì lạ”. Ôn tập về danh từ riêng, danh từ chung.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng và đọc hiểu cho HS 3. Thái độ: Giáo dục HS biết ca ngợi về những ước mơ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể lại câu chuyện Dê nhỏ và Ngựa Mù. Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài(1’)

b.Đọc truyện: Bài kiểm tra kì lạ (10’) - Luyện đọc câu: Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Luyện đọc đoạn: Theo dõi và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng..

- Luyện đọc đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.

- Đọc cả bài.

c. Đọc hiểu: (15’)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại toàn bộ câu chuyện và hoàn thành bài tập 2

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3. Viết lại cho đúng chính tả tên người, tên địa lí nước ngoài (6’) - Hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét chốt đáp án đúng Nội dung và ý nghĩa câu chuyện.(5p) - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta

- 2 hs kể - Nhận xét.

- 1 HS đọc mẫu toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc câu.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp.

- HS trong nhóm đọc cho nhau nghe.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- 1 HS đọc cả bài.

- Đọc thầm lại câu chuyện và tự làm BT2 - Nối tiếp báo cáo kết quả.

- Chữa bài theo lời giải đúng.

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài vào vở.

- Hs trình bày bài làm trước lớp.

- HS trả lời

(12)

điều gì?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương.

- Về nhà: kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- 1 hs trả lời - HS lắng nghe.

--- Chính tả (nghe - viết)

TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.

3. Thái độ: Ý thức giữ vở sạch, rèn chữ viết.

*GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước.

*GDQTE: Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs viết các từ sau: phong trào, khai trương, chung sức, ...

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’)

- Gv đọc đoạn từ: “Ngày mai ... nông trường to lớn vui tươi ”.

- Anh chiến sĩ tưởng tượng về tương lai của đất nước như thế nào ?

- BVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước....

-HD viết từ khó:thác nước,nông trường...

- Khi trình bày đoạn văn, em cần lưu ý điều gì ?

- Gv nhắc nhở hs cách ngồi viết, cách trình bày bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần - Gv đọc cho hs viết.

- 2 hs lên bảng viết- lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc thầm Sgk.

+ Những nông trường, nhà máy,..

+ Những thác nước đổ xuống làm chạt máy phát điện, cờ đỏ sao vàng tung bay phấp phới ...

- Tìm từ, nêu

- 2HS viết bảng-lớp viết nháp.

- HS đặt câu từ: thác nước.

- Hs phát biểu - Hs gấp Sgk.

- Hs viết bài

(13)

- Gv thu 5 bài chữa, nhận xét - Gv nhận xét, chung

c. Hướng dẫn làm bài tập(10’) Bài tập 2a: Điền r/d/gi

- Gv yêu cầu hs đọc bài, suy nghĩ tìm từ để điền vào cho đúng.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Câu chuyện đáng cười ở điểm nào ?

Bài tập 3a.

- Tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa như sau:

- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.

- Gv thống nhất lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng d / r/ gi chỉ các loại cây quả ?

-GD QTE: quyền mơ ước khát vọng về những lợi ích tốt đẹp....

- Nhận xét giờ học.Chuẩn bị bài sau.

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs đọc to mẩu chuyện.

- 1 hs làm bảng phụ, lớp làm bài vở - Hs chữa bài.

- 1 hs đọc đoạn hoàn chỉnh.

kiếm giắt, kiếm rơi, xuống nước, đánh dấu, kiếm rơi, làm gì.

- Anh chàng ngốc rơi kiếm xuống sông, anh tưởng đánh dấu chỗ mạn thuyền nơi kiếm rơi mà không biết rằng ....

- 1hs nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài, đổi chéo vở, nhận xét.

- Lớp chữa bài.

- Giá đỗ, rau rền, dưa

--- Ngày soạn : 22/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng trình bày bài giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

3. Thái độ: Ý thức tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

1. KTBC: (5’)

- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .

- Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 (8’)

- Hướng dẫn HS áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu rồi làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 2: (10’)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài tập.

- GV nhận xét, sửa chữa

Bài 3: (12’)

- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề, tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng và giải bài tập.

- GV nhận xét, sửa chữa

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .

- Nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

- HS làm vào vở, 3 HS làm bài trên phiếu trình bày. Khi chữa bài , nhắc lại cách tìm số bé , số lớn khi biết tổng và hiệu của chúng .

a/ 24 và 6

- Số lớn = ( 24 + 6 ) : 2 = 15 - Số bé = ( 24 - 6 ) : 2 = 9 ( Làm tương tự với b) - Lớp làm bài rồi chữa bài . Bài giải

Hai lần tuổi em là : 36 – 8 = 28 (tuổi) Tuổi em là :

28 : 2 = 14 (tuổi) Tuổi chị là :

14 + 8 = 22 (tuổi)

Đáp số : Chị : 22 tuổi Em : 14 tuổi - Tự làm bài rồi chữa bài .

Bài giải

Hai lần số sản phẩm của phân xưởng 1 :

1200 – 120 = 1080 (sản phẩm) Số sản phẩm của phân xưởng 1 : 1080 : 2 = 540 (sản phẩm) Số sản phẩm của phân xưởng 2 : 540 + 120 = 660 (sản phẩm) Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩm - HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(15)

- Chuẩn bị: Luyện tập chung

--- Tập đọc

ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lai, làm cho câu xúc động và sung sướng đến lớp với đôi giầy được thưởng( TL được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng:

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

3. Thái độ: HS có những ước mơ cao đẹp .

*GDQTE: Chị phụ trách quan tâm đến ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, đôi giày, tranh sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc thuộc2 khổ bài thơ:“ Nếu chúng mình có phép lạ”. Bài thơ có ý nghĩa gì?

Nx đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - gọi hs đọc cả bài

- Gv chia bài làm 3 đoạn- yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc thầm đoạn 1 tìm hiểu:

- Nhân vật tôi là ai ?

Ngày bé, chị phụ trách mơ ước điều gì?

- Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?

- Mơ ước của chị có đạt được không ? - Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Chị phụ trách đuợc giao việc gì ?

- Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì ?

- 3 học sinh lên bảng đọc bài.

Nx bài

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- 1 Hs đọc cả bài - Hs nối tiếp đọc bài - Hs đọc lần 2

- Hs đọc chú giải - Hs đọc theo cặp

- Chị tổng phụ trách.

- Có được một đôi giày ba ta màu..

- Cổ giày ôm sát chân, màu vải xanh ...

- Không đạt được.

Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh - Hs đọc đoạn còn lại:

- Vận động Lái đến lớp.

- Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta

(16)

Vì sao chị biết điều đó ?

- Chị làm gì để vận động Lái đến lớp ? - Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái ?

- Gv tiểu kết

- Bài văn muốn nói về điều gì?

- Gv ghi nội dung chính.

- Liên hệ gd: quan tâm đến hs có hoàn cảnh khó khăn

d. Đọc diễn cảm(8’) - Gv đưa bảng phụ:

“ Hôm nhận ... tưng tưng.”

- Gv đọc mẫu.

- Gv nhận xét, lưu ý cách đọc cho hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

-Qua bài, em thấy chị phụ trách là người như thế nào ?

*Liên hệ GD QTE:Trẻ em cần được quan tâm, chăm sóc..

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện học bài, chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ.

màu xanh.

- Mua và tặng Lái đôi giày

- tay run run, môi mấp máy, nhảy tưng tưng

Niềm vui, sự xúc động của Lái

*Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu bé lái, làm cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng - 2 học sinh nhắc lại.

- Hs đọc nối tiếp bài

- Lớp nhận xét, nêu cách đọc từng đoạn.

- Hs đọc.

- 2 Hs thi đọc.

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Chị rất quan tâm đến mọi người....

______________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý(SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện), đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc một ước mơ viển vông phi lí.

2. Kĩ năng: Hiểu truyện , trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện . 3.Thái độ: Bồi dưỡng cho Hs luôn ước mơ và mang niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.

*GDQTE:Hiểu được ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông ,phi lí.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Truyện đọc 4

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs kể 1 đoạn truyện: Lời ước dưới trăng

-3 Hs kể

(17)

Kể cả câu chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn kể chuyện Tìm hiểu đề bài(8’) - Yêu cầu hs đọc đề bài.

- Gv phân tích đề bài, gạch chân từ ngữ quan trọng: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí.

- Yêu cầu hs giới thiệu những truyện, tên truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.

- Yêu cầu hs đọc gợi ý.

+ Những câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào ? Lấy ví dụ?

+ Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào ?

+ Câu chuyện em định kể có tên là gì ? Em muốn kể về ước mơ như thế nào ? Kể chuyện trong nhóm(10’)

- Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp.

- Gv theo dõi, hướng dẫn.

Kể chuyện trước lớp(12’)

- Yêu cầu hs nhận xét theo các tiêu chí:

+ Nội dung kể.

+ Giọng kể có lôi cuốn, hấp dẫn ? + Nêu được ý nghĩa truyện.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Theo em, ước mơ cao đẹp là những ước mơ như thế nào ?

-GD QTE:GV liên hệ thực tế giáo dụccho HS hiểu về ước mơ cao đẹp và ước mơ viển vông ....

- 1Hs kể.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc đề bài.

- Hs theo dõi.

- Hs giới thiệu truyện của mình.

- 3 hs nối tiếp đọc thầm phần gợi ý.

- Lớp đọc thầm

+ Những câu chuyện kể về ước mơ có hai loại là ước mơ cao đẹp và ước mơ viển ....

+ Truyện kể về ước mơ cao đẹp: Đôi giày ba ta màu xanh, Bông cúc trắng, Cô bé bán diêm, …

+ Truyện kể về ước mơ viển vông: Ba điều ước, Điều ớc của vua Mi…

+ Tên câu chuyện

+ Nội dung, ý nghĩa của truyện - Hs phát biểu

- Lớp nhận xét

- Hs kể chuyện cho bạn nghe.

- Đại diện hs thi kể chuyện và trao đổi với các bạn về ý nghĩacâuchuyện.

- Lớp theo dõi, nhận xét:

+ Bình chọn bạn kể chuyện hay . - 1 hs trả lời

(18)

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà: kể lại chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài giờ sau.

--- Ngày soạn : 23/10/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 tháng 10 năm 2017 Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ CỐT TRUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sắp xếp lại những sự việc chính cho trước thành cốt truyện cây khế và luyện tập kể lại truyện đó.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Một bức thư cấu tạo gồm mấy phần ? Nhiệm vụ chính của từng phần là gì ? - Gv nhận xét, đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’) 2. Nhận xét(14’)

Bài 1 : Ghi lại sự việc chính

- Gv yêu cầu hs làm việc theo nhóm:

Ghi lại ngắn gọn những sự việc chính trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

- Chuỗi sự việc trên được gọi là cốt truyện, vậy theo em cốt truyện là gì ?

* Gv KL

- Cốt truyện gồm mấy phần, là những phần nào ?

- 2 hs phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

- Đại diện hs báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

+ Sv 1: Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang khóc.

+ Sv 2: Nhà Trò kể hoàn cảnh khốn khổ của mình.

+ Sv 3: Dế Mèn phẫn nộ dẫn Nhà Trò đến chỗ mai phục của bọn Nhện.

Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.

- Cốt truyện gồm 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

(19)

3. Ghi nhớ:SGK 4. Luyện tập

Bài tập 1(8’): Sắp xếp SV chính thành cốt truyện

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 2(9’):

- Dựa vào cốt truyện, hãy kể lại truyện Cây khế ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Thế nào được gọi là cốt truyện?

- Cốt truyện gồm mấy phần?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs trao đổi cặp, làm vào Vbt Đáp án:

1b - 2d - 3a - 4c - 5e - 6g Hs đọc yêu cầu

- Hs kể chuyện trong nhóm, nhận xét, bổ sung.

Đại diện kể trước lớp Nx bình chọn bạn kể hay.

- Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của câu chuyện.

- Một chuỗi... 3 phần

--- Luyện từ và câu

DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép , cách dùng dấu ngoặc kép.

2. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.

3. Thái độ:- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng dấu câu đúng.

*GD và làm theo tấm gương đạo đức HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu , hy sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 . Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Nhận xét(13’)

- Gv yêu cầu hs suy nghĩ trả lời:

+ Những từ ngữ và câu văn nào được đặt trong ngoặc kép ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs chú ý lắng nghe.

- Hs đọc yêu cầu mục nhận xét.

- Hs đọc đoạn văn

+ “người vâng lệnh quốc dân ra mặt

(20)

+ Những từ ngữ và câu văn đó là lời của ai ?

* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM:-GV cho HS thấy được Bác Hồ là tấm gương cao đẹp chọn đời phấn đấu hi sinh,vì tương lai của đất nước,vì hạnh phúc của nhân dân -> lời nói của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác....

+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu 2 chấm ?

+ “ lầu chỉ cái gì ? ” trong khổ thơ dùng để làm gì ?

c. Ghi nhớ:(2’) d. Thực hành Bài tập 1(5’)

- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân, 3 hs làm vào phiếu.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 2(5’)

- Quan sát, hướng dẫn hs.

*Gv chốt: Đề bài của cô giáo và câu văn của bạn hs không phải là dạng đối thoại trực tiếp nên không thể viết xuống dòng sau dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà các em hay nhầm lẫn.

Bài tập 3(5’)

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

trận”.

+ Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc ... được học hành”.

- Lời của Bác Hồ.

- Đánh dấu chỗ trích lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Dùng độc lập khi dẫn lời trực tiếp là một từ hay một cụm từ. Dùng phối hợp với dấu 2 chấm dẫn lời trực tiếp của nhân vật là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn.

- 1 hs trả lời - 3 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài vào Vbt - 3 hs làm vào phiếu

- Hs đọc bài làm và chữa bài

“Em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ” ?

“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi xoa”.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs phát biểu

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 1 hs làm bảng

- Hs dưới lớp làm vở bài tập.

(21)

- Gv hỏi: Tại sao từ “vôi vữa” lại được đặt trong dấu ngoặc kép ?

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ? - Nhận xét tiết học.

- Về nhà: học bài và, chuẩn bị bài sau.

- Lớp chữa bài

-HS Từ “vôi vữa” ở đây không phải mang nghĩa thông thường, nó mang ý nghĩa đặc biệt.

--- Toán

TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số tính chất của phép cộng, tính giá trị của biểu thức số.

- Củng cố về giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs đọc bài tập 4 Sgk.

- Các tính chất của phép cộng - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập 1(7’):Đặt tính rồi tính - Gv hdẫn hs thực hiện tính : - Gv quan sát, theo dõi hs làm bài.

Yêu cầu hs thử lại

Muốn thử lại phép cộng và phép trừ ta làm ntn?

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(6’)

- 1 hs đọc bài 4 3 hs nêu

- Hs nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 hs làm bài bảng- Lớp làm Vbt.

- Nhận xét, bổ sung Đáp án:

a, 35 269 + 27 485 = 62 754

Thử lại: 62 754 - 27 485 = 35 269 80 326 - 45 719 = 34 607

Thử lại: 34 607 + 45 719 = 80 326 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 hs làm vào bảng phụ, lớp

(22)

- Gv theo dõi, giúp đỡ - Gv nhận xét, đánh giá.

Trong biểu thức có +,-,x,: hoặc chỉ có +,- ta làm ntn?

Bài tập 3(5’):Tính bằng cách thuận tiện nhất

- Nhận xét, chữa bài.

- Con đã sử dụng những tính chất nào?

- Nêu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng ?

- Gv củng cố bài.

Bài tập 4(6’): Giải toán - Yêu cầu 1 hs tóm tắt bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- Muốn biết mỗi thùng chứa bao nhiêu lít nước, ta làm như thế nào ?

- Bài toán còn có cách làm nào khác?

Bài tập 5(5')

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(5’)

- Các dạng kiến thức vừa được ôn?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại các dạng bài tập - Chuẩn bị ê ke

làm vào vở bài tập.

nhận xét bài.

Thực hiện x,: trước, +,- sau - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

- trao đổi bài - kiểm tra kết quả Giao hoán, kết hợp

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.

- 1 hs nêu cách giải, 1 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung

-HS đọc yêu cầu, làm bài, nhận xét, giải thích cách làm.

--- Buổi chiều

Sách Bác Hồ

Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời b) Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ

(23)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động 1:

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

-Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

2.Hoạt động 2:

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

- 3. Củng cố, dặn dò: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học

- HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS lắng nghe, nhắc lại

--- Ngày soạn : 24/10/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017 Toán

TIẾT 40: GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt( bằng trực giác hoặc sử dụng e ke)

(24)

2. Kĩ năng: Biết dùng ê-ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ê- ke.

- Bảng phụ vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC: ( 5’)

- Gọi hs lên bảng làm bài.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (1’)

b. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: (15’)

Giới thiệu góc nhọn

- Vẽ lên bảng góc nhọn AOB như SGK - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này?

- Chỉ và nói: Góc này là góc nhọn - Các em hãy quan sát, và kiểm tra độ lớn của góc nhọn và xem góc nhọn có độ lớn như thế nào so với góc vuông.

- Thực hiện thao tác kiểm tra

- Cả lớp hãy cầm ê ke và kiểm tra độ lớn của góc nhọn.

- Độ lớn của góc nhọn như thế nào so với góc vuông?

- Nói và viết: Góc nhọn bé hơn góc vuông

- Y/c hs nêu ví dụ thực tế về góc nhọn - Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc nhọn Giới thiệu góc tù

- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK

- Gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc

- Chỉ vào hình và nói: Đây là góc tù - Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù và cho biết góc tù như thế

- 2HS.

X x 2 = 10 x : 6 = 5 x = 10 : 2 x = 5 x 6 x = 5 x = 30 - HS nhận xét, bổ sung.

- HS quan sát hình

- Góc AOB, đỉnh O, hai cạnh OA và OB - HS nói: Góc AOB là góc nhọn

- Lắng nghe

- Quan sát.

- Cả lớp thực hiện thao tác kiểm tra góc nhọn trong SGK

- Bé hơn góc vuông - Lắng nghe

- Góc tạo bởi hai kim đồng hồ chỉ lúc 2 giờ, góc nhọn tạo bởi 2 cạnh của một tam..

- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp theo dõi - HS quan sát

- Góc MON, đỉnh O và hai cạnh OM, ON - HS lặp lại: Góc MON là góc tù

- 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc MON trong SGK. 1 hs

(25)

nào so với góc vuông.

- Nói và viết: Góc tù lớn hơn góc vuông

- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc tù Giới thiệu góc bẹt:

- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và gọi hs đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc - Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau?

- Y/c hs sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt.

- Viết và nói: Góc bẹt bằng 2 góc vuông

- Gọi 1 hs lên bảng vẽ 1 góc bẹt

- Y/c hs tìm trong thực tế những ví dụ về góc bẹt.

c. Luyện tập, thực hành Bài 1: (7’)

- Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs quan sát các hình và nêu miệng góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: (8’)

-Y/c hs dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Độ lớn của góc bẹt, góc nhọn, góc tù như thế nào so với góc vuông?

- Nhận xét, tiết học.

- Bài sau: Hai đường thẳng vuông góc.

nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông - 3 HS lặp lại

- Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD

- 3 điểm C, O, D thẳng hàng với nhau - HS kiểm tra hình trong SGK và nêu: Góc bẹt bằng hai góc vuông

- 3 hs

- 1 hs đọc y/c - HS lần lượt nêu:

+ Góc MAN và góc VDU là góc nhọn + Góc PBQ, GOH là góc tù

+ Góc ICK là góc vuông + Góc XEY là góc bẹt - HS kiểm tra, báo cáo.

-Nhận xét, bổ sung.

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được trình tự thời gian để kể lại được đúng nội dung trích đoạn kịch ở vương quốc tương lai.

2. Kĩ năng: Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.

(26)

3. Thái độ: Yêu thích môn học, mở rộng vốn hiểu biết về cuộc sống, con người cho HS.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán: lựa chọn cho phù hợp - Kĩ năng thể hiện sự tự tin: Mạnh dạn trong trình bày ý kiến

- Kĩ năng hợp tác: biết hợp tác với mọi người trong công việc và học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5’): Kể lại câu chuyện em đã hoàn chỉnh giờ trước ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(9’)

- Gv yêu cầu chuyển lời của cô bé thứ nhất từ kịch sang lời kể.

- Gv nhắc hs kể theo trình tự thời gian.

Trước hết hai bạn rủ nhau đến công xưởng xanh ...

Rời công xưởng xanh Tin - tin và Mi - tin đến khu vườn kì diệu ...

- Gv nhận xét, tuyên dương . Bài tập 2(9’)

- Gv lưu ý hs ở bài tập 1, các em kể theo trình tự thời gian: Từ công xưởng xanh cho đến khu vườn kì diệu. Việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau ... Còn ở bài này các em lại kể theo cách khác: Tin - tin đến công

xưởng xanh còn Mi - tin đến khu vườn kì diệu hoặc ngược lại.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Gv nhận xét, củng cố.

Bài tập 3(12’)

Gv đưa bảng phụ so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2.

- Gv chốt: Cách kể thứ nhất cả hai bạn cùng đến công xưởng xanh rồi lại đến khu vườn kì diệu (trình tự thời gian ).

- 2 hs kể.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- 1 hs làm mẫu. Lớp nhận xét - Hs làm bài vào vở bài tập.

- 3 hs đọc bài

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - Hs cả lớp lắng nghe - Hs làm mẫu

- Hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs suy nghĩ so sánh hai cách mở đầu đoạn 1, 2.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(27)

Cách thứ 2 Mi - tin đến khu vườn kì diệu, trong lúc đó Tin - tin đến công xưởng xanh (trình tự không gian ).

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Nêu sự khác nhau giữa kể chuyện theo trình tự thời gian và kể chuyện theo trình tự không gian ?

- Gv nhận xét giờ học.

- Về nhà: kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

+ Theo thời gian: sự việc xảy ra theo trình tự thời gian .

+ Theo không gian: Kể theo từng địa điểm diễn ra.

--- Kĩ năng sống

BÀI 4: KĨ NĂNG LÀM VIỆC NHÓM

I. Mục tiêu

- Hiểu được tầm quan trọng của làm việc nhóm.

- Trình bày và thực hành được các kĩ năng giúp làm việc nhóm hiệu quả.

- Biết vận dụng điều đã học vào thực tế hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tài liệu KNS ( T16-19) III. Các hoạt động dạy học:

A. Kĩ năng sống

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. Tìm hiệu bài

Bài 1. Đọc truyện: Làm việc nhóm hiệu quả

- GV yêu cầu HS đọc truyện.

- Yêu cầu HS thảo luận:

+ Rút ra bài học nhóm từ câu chuyện trên?

- GV nhận xét.

- Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào vở.

Bài 2. Đánh dấu x vào ô trống ở ý em chọn. Những hành động nào thể hiện sự lắng nghe hiệu quả?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài, chốt ý đúng.

Bài 3

- Gọi HS đọc bài tập 3

- HS lắng nghe.

- HS đọc truyện.

- HS thảo luận nhóm 4 - HS nêu

- HS làm bài tập trong SGK

- HS đọc - HS làm bài.

- HS lần lượt nêu - Lớp nhận xét.

- HS đọc

- HS thực hiện nháp

(28)

- Yêu cầu HS thực hành nhắm mắt lại và nghe tiếng động xung quanh trong vòng 1 phút. Viết lại những âm thanh mà em vừa nghe được (1 phút)

- Yêu cầu HS thực hành nhắm mắt lại và hướng sự tập trung của mình tới một địa điểm cụ thể và xem có những âm thanh gì? (1 phút)

- Em nhận thấy có gì khác biệt giữa 2 lần nghe?

- Yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân. HS lắng nghe

- GV nhận xét Bài 4

- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài cá nhận sau đó đứng tại chỗ đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét

- Sau khi HS bài hãy tự nhận xét những gì em đã học được

- Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét.

Bài 5

- Em cùng các bạn lập kế hoạch tập văn nghệ cho nhóm nhân dịp kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Gv gọi HS nêu kế hoạch của nhóm mình

- GV nhận xét

Họat động 2: Bài học

- Nêu ndung bài học và những điều nên tránh.

Họat động 3: Đánh giá nhận xét.

- HS tự đánh giá vào bảng/19 - GV đánh giá HS.

C. Củng cố, dặn dò:

- Em cần làm gì để làm việc nhóm hiệu

- HS thực hiện

- HS nêu theo cảm nhận của mình.

- Lớp nhận xét.

- HS nêu

- Viết kinh nghiệm và nêu trước lớp.

- HS trong nhóm lập kế hoạch.

- HS nêu.

- Lớp nhận xét.

- HS thảo luận nhóm đôi

- HS nêu

- HS nêu

- HS tự đánh giá - HS lắng nghe, - HS nêu.

---

(29)

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 8

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

……….

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP.

- Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non.

- Lao động theo sự phân công.

(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN.. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI

Bài 3: Một thư viện trường học cho học sinh mượn 65 quyển sách gồm hai loại: sách giáo khoa và sách đọc thêm. Số sách giáo khoa nhiều hơn số sách

Biết rằng nếu ta thêm vào bên phải của số đó một chữ số 2 thì ta được số mới. Biết rằng nếu xoá đi chữ số 8 ở hàng đơn vị của số lớn

Mở các hộp còn lại sẽ phải trả lời 1 câu hỏi trong hộp quà đó, nếu trả lời đúng cũng sẽ nhận được 1 phần thưởng, nếu trả lời sai nhường quyền trả lời cho bạn

KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ... Tỉ số của hai số

Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính, tìm số bị chia, tích, giải bài toán có một phép chia2. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học

Bài tập 3: Hiệu của hai số bằng số bé nhất có ba chữ số.. Tìm hai

Đội thứ nhất trồng nhiều hơn đội thứ hai 285 cây... Tính diện tích