• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 27

Người soạn : Vũ Thùy Linh Tên môn : Toán học

Tiết : 27

Ngày soạn : 29/03/2021 Ngày giảng : 29/03/2021 Ngày duyệt : 29/10/2021

(2)

TUẦN 27

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức  

TUẦN 27

Ngày soạn: 27.3. 2021       

Ngày giảng:        Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2021 Toán

 QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức:  Biết cách tính quãng đường đi được của 1 chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Vận dụng để giải các bài toán về tính quãng đường của chuyển động đều.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

2 băng giấy chép sẵn đề bài của các bài toán ví dụ, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ (4') - Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu quy tắc, công thức tính vận tốc?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài (1')

b)Hình thành cách tính q u ã n g đ ư ờ n g c ủ a 1 chuyển động đều (15') Bài toán 1.

- GV dán băng giấy có sẵn đề bài toán 1, yêu cầu hs đọc đề bài.

 Em hiểu câu: vận tốc ô tô 42,5 km/ giờ như thế nào?

Ô tô đi trong thời gian bao lâu?

Biết ôtô mỗi giờ đi được

- 1 hs lên bảng chữa bài 2 (Sgk)

- 1hs lên bảng chữa bài 4 (Sgk)

             

- 2 hs đọc trước lớp.

 

+ Tức là 1 giờ ô tô đI được 42,5km.

 

+ Ô tô đi trong 4 giờ.

+ Quãng đường ôtô đi được là:

- 1 hs lên bảng chữa bài 2 (Sgk)

- 1hs lên bảng chữa bài 4 (Sgk)

             

- 2 hs đọc trước lớp.

 

+ Tức là 1 giờ ô tô đI được 42,5km.

 

+ Ô tô đi trong 4 giờ.

+ Quãng đường ôtô đi được là:

(3)

42,5 km/ giờ và đi trong 4 giờ, em hãy tính S mà ôtô đi được?

- Gv yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

- GV nêu các kí hiệu và yêu cầu hs viết công thức tính quãng đường.

- Gv có thể giới thiệu:

     vì v = s : t -> s = v x t Bài toán 2

- GV dán băng giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu hs đọc.

- GV yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán.

- yêu cầu hs làm bài. Nhắc hs nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, có thể viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số đều được.

c) Luyện tập

Bài tập 1:(7')  Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

  N ê u c á c h t í n h q u ã n g đường?

Bài tập 2: (5')Yêu cầu hs đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu hs làm bài.

Nhận xét, chữa bài

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

 Bài tập 3:(5') : Đề bài yêu gì?

        42,5 x 4 = 170 (km) - 1 hs trình bày lời giải của bài toán.

- Hs trả lời lần lượt các CH của gv.

- Hs lắng nghe, 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.

S = v x t  

     

- 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp:

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:       12 x 2,5 = 30 (km)

      Đáp số:

30km    

- 1 học sinh đọc - 1HS tóm tắt

Hs làm, 1 hs lên bảng làm - 3 hs đọc bài, hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

-  HS làm vở, 1HS làm bảng - Chữa bài, nhận xét.

 

- 1 hs đọc - 1HS tóm tắt

- Hs làm, 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian đi từ A đến B là : 11giờ – 8 giờ 20 phút =

        42,5 x 4 = 170 (km) - 1 hs trình bày lời giải của bài toán.

- Hs trả lời lần lượt các CH của gv.

- Hs lắng nghe, 1 hs lên bảng viết cả lớp viết bài ra nháp.

S = v x t  

     

- 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp:

Bài giải

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là:       12 x 2,5 = 30 (km)

      Đáp số:

30km    

- 1 học sinh đọc - 1HS tóm tắt

Hs làm, 1 hs lên bảng làm - 3 hs đọc bài, hs nhận xét.

- 1 hs đọc.

-  HS làm vở, 1HS làm bảng - Chữa bài, nhận xét.

 

- 1 hs đọc - 1HS tóm tắt

- Hs làm, 1 hs lên bảng làm - Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian đi từ A đến B là : 11giờ – 8 giờ 20 phút =

(4)

   

Chính tả (Nhớ-viết)  CỬA SÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Làm đúng bài tập chính tả ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài 2.Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, đẹp đoạn thơ từ Nơi biển … đến hết trong bài thơ Cửa sông.

3.Thái độ: HS rèn chữ viết,ý thức giữ vở sạch.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

 

Nêu cách đổi ra phút, giờ.

     

-Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào?

   

3.Củng cố, dặn dò (3') - Nêu cách tính quãng đường ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

2giờ40phút

2giờ 40 phút = giờ

Quãng đường từ A đến B là:

       42 x = 112 (km)        Đáp số: 112 km.

        

2giờ40phút

2giờ 40 phút = giờ

Quãng đường từ A đến B là:

       42 x = 112 (km)        Đáp số: 112 km.

        

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi hs lên bảng viết các tên riêng: Ơ - gien Pô - chi – ê, Pi – e Đơ - gây – tê, Công xã Pa – ri, Chi – ca – gô.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

 

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp

         

 

- 2 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp

         

(5)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn hs nghe - viết (22')

- Gọi hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

 Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào?

   

*Hướng dẫn viết từ khó - GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn : con sóng, nước lợ, nông sâu, đẻ trứng, tôm rảo, uốn cong, lưỡi sóng, lấp loá, núi non, ...

* Viết chính tả

- GV quan sát hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

* Nhận xét, chữa bài

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả(9')

 Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu  và mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

Nhắc hs dùng bút chì gạch chân dưới các tên riêng đó.

- GV kết luận về lời giải đúng.

 

Tên riêng

Tên người: Cri – xtô - phô - rô, Cô - lôm – bô, A – mê – gi – gô, Ve – xpu – xi,  Ten – sinh No – rơ - gay.

 

Tên địa lí: I

– ta – li – a, Lo – ren, A – mê – ri – ca, Hi – ma – lay –a, Niu Di – lân.

3.Củng cố, dặn dò (4')

 

- 2 hs đọc

+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.

 

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

   

- Học sinh viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết

       

- 1 hs đọc thành tiếng.

-  hs làm bài trên bảng lớp, Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.

Giải thích cách viết

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong 1 bộ phậ

 của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

Viết giống như cách viết tên riêng VN (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng âm theo âm Hán Việt

 

 

- 2 hs đọc

+ Cửa sông là nơi biển tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào để trứng, tôm búng càng, nơi tàu ra khơi, nơi tiễn người ra biển.

 

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

   

- Học sinh viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết

       

- 1 hs đọc thành tiếng.

-  hs làm bài trên bảng lớp, Hs làm bài cá nhân vào VBT.

- 2 hs nối tiếp nhau nêu các tên riêng và giải thích cách viết các tên riêng có trong bài.

Giải thích cách viết

Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiến

 trong 1 bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.

Viết giống như cách viết tên riêng VN (viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ), vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng âm theo âm Hán Việt

 

(6)

   

PHềNG HỌC TRẢI NGHIỆM Tiết 24: ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI I.MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- Học sinh lắp ghép được : Đồng hồ mặt trời - Lập trình robot .

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng, chọn chi tiết, lắp ráp chi tiết nhanh chính xác - Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ thiết bị tìm hiểu khoa học năng lượng - Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV nhận xét tiết học, chữ

viết của hs.

- Về nhà:  viết lại bài nếu sai quá 5 lỗi và chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ( 3') - Tiết trước học bài gì?

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

b. Thực hành

 Hoạt động nhóm 6: Thực hành về:Đồng hồ mặt trời.

- GV Hướng dẫn các nhóm lắp ráp các bước.

-Gv yêu cầu nhóm trưởng phân các bạn trong nhóm mỗi bạn 1 nhiệm vụ.

+ 03 HS thu nhặt các chi    

- Hs nêu . : Ánh sáng và bóng tối

       

- Các nhóm thực hành lắp  các bước .

     

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, cỏc

   

- Hs nêu . : Ánh sáng và bóng tối

       

- Các nhóm thực hành lắp  các bước .

     

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, cỏc

(7)

Ngày soạn: 27.3. 2021       

Ngày giảng:        Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:   Luyện tập về tính quãng đường trong toán chuyển động đều.

2.Kĩ năng:  Rèn  luyện kĩ năng làm tính.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC tiết cần lắp ở từng bước rồi

bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đó nhặt ghép.

+ HS cũn lại trong nhúm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét.

- Hướng dẫn các nhóm lập trình robot.

-Gv quan sát hướng dẫn nhóm còn lúng túng  

3. Tổng kết( 2')

?Vừa chúng ta đó được học robot gì.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

thành viên trong nhúm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

     

- Đồng hồ mặt trời.

-HS lắng nghe

thành viên trong nhúm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

     

- Đồng hồ mặt trời.

-HS lắng nghe

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

Nêu cách tính quãng đường

? công thức tính ? - GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện tập

 Bài 1:(8')

- 1 hs lên bảng chữa bài 2  

- HS nhận xét  

       

- Hs nêu : Bài toán yc chúng

- 1 hs lên bảng chữa bài 2  

- HS nhận xét  

       

- Hs nêu : Bài toán yc

(8)

-Gọi hs đọc yc của bài  và hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

 

-GV cho HS tự làm bài. Sau đó, thống nhất kết quả.

     

Bài 2: (8') Gọi HS đọc đề.

- GV hướng dẫn HS tính thời gian đi của ô tô .

- Muốn tính gian ô tô đi được, ta làm như thế nào?

- Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?

 

-  HS tự làm bài. Sau đó,  

         

GV nhận xét, chốt kết quả đúng

 Bài 3 :(8')

- Gv đọc yc của bài

-Em có nhận xét gì về đơn vị vận tốc bay của ong mật và thời gian bay mà bài  toán cho ?

 

-Vậy phải đổi các số đo theo đơn vị nào thì thống nhất ? , GV cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài.

     

ta tính quãng đường với đơn vị là Km rồi viết vào ô trống - HS Làm  bài 

v 32,5k m/giờ

2 1 0 m/phút

3 6

km/gi ớ

t 4 giờ 7 phút 4 0

phút s 1 3 0

km

1 , 4 7

km 24km

- HS đọc đề.

- HS tìm hiểu đề.

   

+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.

+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.

HS làm v, 1 HS làm bng -

Cha bài, nhn xét -

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

46  x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km  

 

- Hs đọc yc của bài

- Hs : Đơn vị chưa giống nhau, vận tốc bay của ong mật tính theo đợn vị km/giờ  nhưng thời gian bay lại tính  theo đơn vị phút

- hs nêu         - HS làm vào vở, 1HS khá giỏi lên bảng giải.

Bài giải

chúng ta tính quãng đường với đơn vị là Km rồi viết vào ô trống

- HS Làm  bài  v

3 2 , 5 k m / giờ

2 1 0 m / p h út

3 6

k m / giớ t 4

giờ 7 phút

4 0

phút s 1 3 0

km

1 , 4 7 km

2 4 k m - HS đọc đề.

- HS tìm hiểu đề.

   

+ Ta lấy thời gian đến B trừ cho thời gian bắt đầu đi từ A.

+ Ta lấy vận tốc nhân với thời gian vừa tìm được.

HS làm v, 1 HS làm bng -

Cha bài, nhn xét -

Bài giải

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ

Độ dài quãng đường AB là:

46  x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km  

 

- Hs đọc yc của bài

- Hs : Đơn vị chưa giống nhau, vận tốc bay của ong mật tính theo đợn vị km/giờ  nhưng thời gian bay lại tính  theo đơn vị phút

- h s n ê u

(9)

 

Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền văn hoá dân tộc.

2.Kĩ năng: Đọc đúng các tiếng, từ: tranh, lành mạnh, trồng trọt, chăn nuôi, lợn ráy, trang trí, đen lĩnh, luyện, lá tre, ... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ: làng Hồ, tranh tố nữ, khoáy, ..

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

* Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.

   

- Gv nhận xét và tuyên dương

Bài 4 :(8')

- Gv gọi hs đọc yc của bài GV giải thích Kăng –gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể được từ 3m đến 4m một bước.

-Gv cho hs thảo luận theo nhóm

- Yc 1 nhóm lên bảng trình bày

   

- Gọi nhóm khác nhận xét - Gv nhận xét và chốt kết quả đúng

3.Củng cố, dặn dò (3')  Hãy nêu cách tính quãng đường của 1 chuyển động đều?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường ong mật bay được trong 15 phút là:  8  x 0,25 = 2 (km)

Đáp số: 2 km  

- Hs đọc yc  

- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm thi đua.

Bài giải

1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng-gu-ru di chuyển  trong 1 phút 15 giây là:

14  x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m  

 

       

- HS làm vào vở, 1HS khá giỏi lên bảng giải.

Bài giải

15 phút = 0,25 giờ

Quãng đường ong mật bay được trong 15 phút là:  8  x 0,25 = 2 (km)

Đáp số: 2 km  

- Hs đọc yc  

- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm thi đua.

Bài giải

1 phút 15 giây = 75 giây Quãng đường Kăng-gu-ru di

chuyển  trong 1 phút 15 giây là:

14  x 75 = 1050 (m) Đáp số: 1050 m  

 

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC H o ạ t đ ộ n g c ủ a

thầy       Hoạt động của trò Hs Đức 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Gọi hs đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời câu hỏi nội dung bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Luyện đọc(10') - GV chia đoạn: 3 đoạn - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

 

- Gọi hs kết hợp giải nghĩa từ.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

 

- GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài (13')

 Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ đã lấy đề tài trong cuộc sống?

 Nêu nội dung chính đoạn 1.

Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?

   

Nêu nội dung chính đoạn 2.

 Tìm những từ ngữ ở 2 đoạn cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?

 Tại sao tác giả biết ơn những người nghệ sĩ dân gian làng Hồ?

Nêu nội dung chính đoạn 3.

Hãy nêu nội dung chính của bài?

 

- 3 HS đọc bài và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

       

- 1 Hs  đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc kết hợp luyện phát âm

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

   

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

1. Đề tài tranh làng Hồ.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt:

Màu đen … mùa thu. Màu trắng điệp được làm bằng

… ngàn hạt phấn".

2. Kĩ thuật tạo màu.

+ Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự  …

+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác, … .

3. Tình cảm của tác giả…

Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ...

- Hs nhắc lại

 

- 3 HS đọc bài và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

       

- 1 Hs  đọc.

- 3 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc kết hợp luyện phát âm

+ Lần 2: HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

   

+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.

1. Đề tài tranh làng Hồ.

+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ rất đặc biệt:

Màu đen … mùa thu. Màu trắng điệp được làm bằng

… ngàn hạt phấn".

2. Kĩ thuật tạo màu.

+ Những từ ngữ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm, rất có duyên, kĩ thuật đạt tới sự  …

+ Vì các nghệ sĩ đã đem vào cuộc sống 1 cái nhìn thuần phác, … .

3. Tình cảm của tác giả…

Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ...

- Hs nhắc lại

(11)

 

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Giúp học sinh mở rộng và hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.

2.Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng.

3.Thái độ:  HS tự giác, tích cực học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển , thành ngữ, tục ngữ, ca dao VN - Bảng phụ viết sẵn ô chữ hình chữ S.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

     

 Qua bài em học được điều gì.

*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về văn hoá dân tộc d) Đọc diễn cảm (8')

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3.

+ GV treo bảng phụ có đoạn 3.

+ Gv đọc mẫu.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét tuyên dương.

3.Củng cố, dặn dò (4')  Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau: Đất  nước.

         

+ Theo dõi tìm cách đọc hay.

- Luyện đọc theo cặp.

-  3 đến 5  hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

         

+ Theo dõi tìm cách đọc hay.

- Luyện đọc theo cặp.

-  3 đến 5  hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

 

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

Hoạt động của thầy              Hoạt động của trò

1. Kiểm tra bài cũ(4')  

(12)

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI

-  Nêu tác dụng của việc thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs luyện tập

 Bài tập 1 (16'):Minh hoạ… ca dao.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. GV giao cho mỗi nhóm làm 1 ý trong bài.

- Gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Gv ghi nhanh lên bảng các câu tục ngữ, ca dao bổ sung.

- GV nhận xét, KL các câu tục ngữ, đúng.

 Em hãy nêu 1 số câu ca dao khác.

 Em đã, đang và sẽ làm gì để phát huy những truyền thống ấy?

*QTE: Trẻ em có quyền được giáo dục về truyền thống tôn sư trọng đạo, có bổn phận phải biết ơn , lễ phép, kính trọng thầy cô giáo.

Bài tập 2(15'): Hãy điền…

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi hái hoa dân chủ theo hướng dẫn:

+ Mỗi hs xung phong lên bảng trả lời bốc thăm 1 câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Đọc câu ca dao hoặc câu thơ.

+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ.

+ Trả lời đúng 1 từ hàng ngang được nhận 1 phần thưởng.

+ Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.

- Tổ chức cho hs chơi.

3.Củng cố, dặn dò (4') - Củng cố bài

- Gv nhận xét tiết học

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- 2 hs - Nhận xét.

       

- 1 hs đọc

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận, viết kết quả thảo luận vào phiếu của nhóm mình - 4 nhóm báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Hs viết vào vở, mỗi truyền thống viết 4 câu.

- 1 hs đọc cho cả lớp nghe.

             

Đọc yêu cầu  

Nghe hướng dẫn Thực hiện

 

(13)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về văn tả cây cối trình tự miêu tả, các giác quan sử dụng để quan sát, các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn tả cây cối.

2. Kĩ năng: Thực hành viết đoạn văn miêu tả 1 bộ phân của cây.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi hs đọc lại đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn hs làm bài tập

 Bài 1(15')

- Gọi hs đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.

- Tổ chức cho hs báo cáo kết quả làm việc.

Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?

 

 Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?

 Cây chuối được tả theo sự cảm nhận của các giác quan nào?

Còn có thể quan sát cây cối bằng các giác quan nào nữa?

Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá được tác giả sử dụng để tả cây chuối.

- Gv kết luận: TKBG/263.

 

 

- Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

         

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả lời từng câu hỏi trong SGK.

 

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con ->

Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

 

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh: tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá:

 

- Hs trình bày tại chỗ.

- Hs lắng nghe.

         

- 2 hs nối tiếp đọc

- 1 hs khá điều khiển hs cả lớp trả lời từng câu hỏi trong SGK.

 

+ Tả theo từng thời kì phát triển của cây chuối con ->

Cây chuối to -> Cây chuối mẹ.

+ Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

+ Theo ấn tượng của thị giác.

 

+ Còn có thể quan sát bằng các giác quan: xúc giác, thị giác, khứu giác.

+ Các hình ảnh so sánh: tàu lá - dài như lưỡi mác, các tàu lá ngả ra - như cái quạt lớn, cái hoa - như mầm ...

+ Các hình ảnh nhân hoá:

(14)

 

Tập đọc  ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

2.Kĩ năng:  Đọc đúng các tiếng, từ: năm xưa, chớm lạnh, xao xác, nắng lá, phù sa, rì rầm, ... Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.

- Hiểu từ ngữ khó: đất nước, hơi may, chưa bao giờ khuất, ...

- HS học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ:  Hs tự giác, say mê học tập.

*Mục tiêu học sinh Đức:

* GD QTE: - Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

       

- Gv treo bảng phụ ghi sẵn các kiến thức về văn tả cây cối và yêu cầu hs đọc.

 Bài 2(15')

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Gv yêu cầu: Em chọn bộ phận nào của cây để tả? hãy giới thiệu cho các bạn được biết.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- GV nhận xét, sửa chữa cho từng hs

 - Gv đọc 1 số đoạn văn hay 3.Củng cố, dặn dò (4') Nêu cấu tạo của bài văn ta cây cối.

- Gv nhận xét chung về tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài sau.

nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc  

 

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn  

 

nó đã là cây chuối to đĩnh đạc; .nó đã nhanh chóng thành mẹ; cổ cây chuối mẹ mập tròn rụt lại, vài chiếc lá ... đánh động cho mọi người biết,...

- 1 hs đọc  

 

- 3 đến 5 hs nối tiếp nhau giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- hs cả lớp làm bài vào VBT, 2 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn  

 

(15)

 Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi 2 hs lên đọc và trả lời các câu hỏi về nội dung bài Tranh làng Hồ.

- GV nhận xét . 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b) Luyện đọc(10')

- GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Yêu cầu hs đọc giải nghĩa từ.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

 

- GV đọc mẫu.

c) Tìm hiểu bài (13')

 Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

 Hai khổ thơ đầu tác giả muốn nói gì.

Nêu một hình ảnh đẹp và vui vẻ về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3?

   

 Khổ thơ 3 muốn nói điều gì.

 Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của kháng chiến?

   

 Nêu một, hai câu thơ nói về lòng tự hào về đất nước tự

 

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

- Hs nhận xét  

   

- 1 Hs đọc bài.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn

( 2 lần)

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

   

Đọc thầm toàn bài Khổ thơ 1 và 2

1. Những ngày thu đẹp và buồn

Đọc thầm khổ thơ thứ 3 Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, … phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

2. Cảnh mùa thu mới.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm …rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Đoc thầm 2 khổ thơ cuối Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

 

 

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

 

- Hs nhận xét  

   

- 1 Hs đọc bài.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc theo đoạn

( 2 lần)

- Luyện đọc theo cặp.

- Cặp báo cáo.

   

Đọc thầm toàn bài Khổ thơ 1 và 2

1. Những ngày thu đẹp và buồn

Đọc thầm khổ thơ thứ 3 Cảnh đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới, … phấp phới, trời thu nói cười thiết tha.

2. Cảnh mùa thu mới.

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá làm …rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Đoc thầm 2 khổ thơ cuối Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

 

(16)

 

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. MỤC TIÊU  

1. Kiến thức: Giúp hs hiểu thế nào là lien kết câu bằng từ nối.

do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ 4 và thứ 5?

 Hai khổ thơ cuối muốn nói điều gì.

- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

   

- Qua bài em học được điều gì.

* GD QTE:

- Quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh dũng của dân tộc.

d) Đọc diễn cảm (9') - Gọi hs đọc bài theo đoạn.

- GV treo bảng phụ có nội dung luyện đoc khổ thơ 3, 4.

+ GV đọc mẫu đoạn văn.

+ Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò (3') Dựa vào tranh minh hoạ và bài thơ em hãy tả lại cảnh đất nước tự do bằng lời của mình?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Về nhà: đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.

3. Lòng tự hào về….

Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với - Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

       

- 5 hs nối tiếp nhau đọc + Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

           

3. Lòng tự hào về….

Bài thơ thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với - Hs nối tiếp nhau nhắc lại.

       

- 5 hs nối tiếp nhau đọc + Hs theo dõi GV đọc mẫu để rút ra cách đọc hay.

+ 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.

- 3 hs tham gia thi đọc diễn cảm.

           

(17)

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ ngữ nối để lien kết câu khi viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Mời 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thuộc lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài tập 2 của tiết Luyện từ và câu trước.

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Nhận xét(15')

Bài 1: Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây có tác dụng gì ? + Các em đọc đoạn văn, đánh số thứ tự các câu văn.

+ Chỉ ra tác dụng của các quan hệ từ được in đậm trong đoạn.

- Giáo viên chốt lại : Sử dụng quan hệ từ hoặc, vì vậy để liên kết câu, người ta gọi đó là biện pháp  dùng từ ngữ nối để liên kết câu.

Bài 2: Tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên.

   

 Ghi nhớ

c)Hướng dẫn hs làm bài luyện tập

Bai tập 1(8') Đọc bài văn sau.

Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu

   

- HS đọc, nhận xét.

             

- 1 học sinh đọc  

- Học sinh làm việc theo cặp.

+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.

+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.

     

học sinh đọc yêu cầu

 Một số học sinh phát biểu ý kiến .

 Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác…

- 2 học sinh đọc.

 

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

   

- HS đọc, nhận xét.

             

- 1 học sinh đọc  

- Học sinh làm việc theo cặp.

+ Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với chú mèo trong câu 1.

+ Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.

     

học sinh đọc yêu cầu

 Một số học sinh phát biểu ý kiến .

 Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngồi ra, mặt khác…

- 2 học sinh đọc.

 

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc.

-  học sinh làm bài..

(18)

hoặc bốn đoạn văn cuối

+ Các em tự đọc thầm lại bài văn.

+ Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.

- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho một vài học sinh.

- Cho học sinh trình bày kết quả làm bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

             

         

     

Bài 2.(7’) Mẩu chuyện vui dưới đây có một chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại cho đúng - Giáo viên giao việc:

+ Mỗi học sinh đọc lại  mẩu chuyện vui.

+ Tìm chỗ dùng sai từ để nối . + Chữa lại chỗ sai cho đúng . Nhận xét, chữa bài

3.Củng cố, dặn dò (4')

Cách dùng từ ngữ nối để liên kết câu?

- Giáo dục hs biết sử dụng đúng những từ ngữ nối.

Nhận xét chung giờ học

- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

-  học sinh làm bài..

+ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu:

Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.

Đoạn 2:vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Từ rồi nối câu 5 với câu 4.

Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,nối đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7 với câu 6.

+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối

Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối đoạn 4 với đoạn 3.

Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; từ sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.

Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu 14 với câu 13.

Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16 với câu 15.

Học sinh đọc yêu cầu của bài tập + đọc mẩu chuyện vui.

Hs làm bài  * Cách chữa

Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.

 

+ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn văn đầu:

Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.

Đoạn 2:vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1.Từ rồi nối câu 5 với câu 4.

Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,nối đoạn 3 với đoạn 2.

Từ rồi nối câu 7 với câu 6.

+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối

Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối đoạn 4 với đoạn 3.

Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; từ sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.

Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu 14 với câu 13.

Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14, nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16 với câu 15.

Học sinh đọc yêu cầu của bài tập + đọc mẩu chuyện vui.

Hs làm bài  * Cách chữa

Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.

 

(19)

 

Lịch sử

 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI I. MỤC TIÊU 

1.Kiến thức: Ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam :

+ Những điểm cơ bản của Hiệp định : Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam ; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam ; có trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

+ ý nghĩa hiệp định Pa-ri : Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.

2.Kĩ năng: Quan sát, phân tích.

3.Thái độ: Tự hào về lịch sử dân tộc.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính bảng, phòng học thông minh, ƯDCNTT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') Sử dụng máy tính bảng cho HS làm bài tập trắc nghiêm.

Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc?

GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài(1') b)Tìm hiểu bài

Hoạt động 1(10') : Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào ngày nào?

Vì sao Mĩ phải kí  ?

-GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bảng tìm khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri?

-GV kiểm tra, nhận xét.

-Mô tả sơ lược khung cảnh hiệp định Pa-ri?

 

- HS trả lời - Nhận xét  

               

- Tại Pa-ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27-1-1973.

- Vì Mĩ thất bại …

- HS sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm.

 

- HS quan sát mô tả - Nhận xét

 

 

- HS trả lời - Nhận xét  

               

- Tại Pa-ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27-1-1973.

- Vì Mĩ thất bại …

- HS sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm.

 

- HS quan sát mô tả - Nhận xét

 

(20)

 

Ngày soạn: 27.3. 2021       

Ngày giảng:        Thứ tư ngày 31 tháng 3 năm 2021 Toán

 THỜI GIAN I. MỤC TIÊU  

1.Kiến thức:  Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Vận dụng giải các bài toán về tính thời gian của 1 chuyển động đều.

3.Thái độ:  HS tự giác, tích cực học tập.

-GV nhận xét, đánh giá.

- Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì với Pháp năm 1954?

- GV cho HS xem thêm một số hình ảnh về khung cảnh của buổi lễ kí hiệp định.

Hoạt động 2(15'): Nội dung cơ bản :

Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?

       

Nội dụng hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?

Hoạt động 3(7'):  Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri

 Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa như thế nào với dân tộc ta?

- GV nhận xét chốt ý:

Bài học:

Sử dụng hình ảnh giới thiệu 3.Củng cố, dặn dò (3') -Nêu nội dung chủ yếu của Hiệp định Pa-ri?

Nhận xét chung giờ học.

Chuẩn bị bài: Tiến vào Dinh Độc Lập.

- Đều bị thất bại nặng nề.

 

- HS quan sát trên phông chiếu.

 

-HS làm việc theo nhóm 4.

+ Hiệp định Pa-ri qui định:

Mĩ tôn trọng độc lập … rút toàn bộ quân…chấm dứt dính liếu quân sự … phải có trách nhiệm.

- thừa nhận sự thất bại … công nhận

   

- … Đánh dấu bước phát triển … đế quốc Mĩ buộc rút quân khỏi nước ta tiến tới giành thắng lợi … thống nhất đất nước.

- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

 

- Đều bị thất bại nặng nề.

 

- HS quan sát trên phông chiếu.

 

-HS làm việc theo nhóm 4.

+ Hiệp định Pa-ri qui định:

Mĩ tôn trọng độc lập … rút toàn bộ quân…chấm dứt dính liếu quân sự … phải có trách nhiệm.

- thừa nhận sự thất bại … công nhận

   

- … Đánh dấu bước phát triển … đế quốc Mĩ buộc rút quân khỏi nước ta tiến tới giành thắng lợi … thống nhất đất nước.

- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.

 

(21)

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Băng giấy viết sẵn đề bài của 2 bài toán 1 và 2.Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

 Nêu quy tắc, công thức tính quãng đường, vận tốc?

- GV nhận xét,.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hình thành cách tính thời gian của 1 chuyển động đều(12')

Bài toán 1.

- Gv treo bảng phụ và mời hs đọc.

- Gv hướng dẫn hs phân tích bài toán.

 Em hiểu câu : Vận tốc ôtô 42,5km/giờ là như thế nào?

Ôtô đi được S dài bao nhiêu km?

 

 Em hãy tính thời gian để ô tô đi hết quãng đường đó?

- Yêu cầu hs trình bày bài toán.

- GV nhận xét bài làm của hs, sau đó hướng dẫn hs nhận xét để rút ra quy tắc tính quãng đường.

- Gv nêu các kí hiệu, yêu cầu hs viết công thức tính thời gian.

- Gv có thể giảng lại:

     Vì v = s : t -> t = s : v Bài toán 2.

- Gv dán băng giấy ghi sẵn

- 1 hs lên bảng chữa bài 2 HS nêu

- HS nhận xét  

         

- 2 hs đọc đề bài  

 

+ Tức là mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.

+ Ôtô đi được quãng đường dài 170km.

+ Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là:

170 : 42,5 = 4 (giờ)

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài ra nháp.         

        

 - 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

t = s : v  

- 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách cộng.

- 1 Hs lên bảng, hs cả lớp

l à m

bài               Bài giải

- 1 hs lên bảng chữa bài 2 HS nêu

- HS nhận xét  

         

- 2 hs đọc đề bài  

 

+ Tức là mỗi giờ ôtô đi được 42,5km.

+ Ôtô đi được quãng đường dài 170km.

+ Thời gian để ôtô đi hết quãng đường đó là:

170 : 42,5 = 4 (giờ)

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài ra nháp.         

        

 - 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

t = s : v  

- 2 hs đọc

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 2 hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi, thảo luận tìm cách cộng.

- 1 Hs lên bảng, hs cả lớp

l à m

bài               Bài giải

(22)

đề bài lên bảng

- yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

- GV hướng dẫn hs phân tích bài toán để tìm phép tính.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

Nhắc các em khi tính được thời gian của ca nô đi, nhớ đổi thời gian thành đơn vị giờ, phút như cách nói trong cuộc sống hàng ngày.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

   

c) Luyện tập Bài 1(6')

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng

Bài 2: (6')

- Yêu cầu HS đọc bài toán ,tóm tắt

- Gọi HS lên bảng làm  

         

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (7')

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

+Gọi  HS đọc bài làm và giải thích cách làm của mình.

       Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 =  (giờ)

giờ = 1giờ = 1 giờ 10 phút        Đáp số: 1 giờ 10 phút

   

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài.

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung  

- HS đọc  và tóm tắt bài toán

- 1 HS làm bảng.

- Lớp làm vở, chữa bài, nhận xét.

Bài giải

 a) Thời gian đi của người đó là:

23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ  b) 0,25 giờ

- HS đọc bài toán

-HS làm bài, 1 HS làm bảng -Chữa bài nhận xét, bổ sung Bài giải:

Thời gian bay hết quãng đường là:

2150 : 860 = 2,5(giờ)

Đổi :2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi vào lúc : 8 giờ 45 phút +2 giờ 30 phút

= 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút

       Thời gian đi của ca nô là:

42 : 36 =  (giờ)

giờ = 1giờ = 1 giờ 10 phút        Đáp số: 1 giờ 10 phút

   

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài.

- Báo cáo, nhận xét, bổ sung  

- HS đọc  và tóm tắt bài toán

- 1 HS làm bảng.

- Lớp làm vở, chữa bài, nhận xét.

Bài giải

 a) Thời gian đi của người đó là:

23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ) b) Thời gian chạy của người đó là:

2,5 : 10 = 0,25 (giờ) Đáp số: a) 1,75 giờ  b) 0,25 giờ

- HS đọc bài toán

-HS làm bài, 1 HS làm bảng -Chữa bài nhận xét, bổ sung Bài giải:

Thời gian bay hết quãng đường là:

2150 : 860 = 2,5(giờ)

Đổi :2,5 giờ = 2 giờ 30 phút Máy bay đến nơi vào lúc : 8 giờ 45 phút +2 giờ 30 phút

= 10 giờ 75 phút = 11 giờ 15 phút

(23)

 

Ngày soạn: 29.3. 2021       

Ngày giảng:          Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính thời gian của một chuyện động đều.

2. Kĩ năng: Vận dụng để giải bài toán về tính thời gian của chuyển động đều.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ ghi  bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

           

+ GV nhận xét, đánh giá.

3.Củng cố, dặn dò (4') - Hãy nêu cách tính thời gian của chuyển động?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà: chuẩn bị bài giờ sau.

Đáp số: 11 giờ 15 phút - Hs nhận xét.

     

Đáp số: 11 giờ 15 phút - Hs nhận xét.

     

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

 1. Kiểm tra bài cũ(4') + HS nhắc lại công thức tính thời gian của 1 chuyển động

+ HS trình bày cách rút ra công thức tính vận tốc, quãng đường từ công thức tính thời gian và giải thích.

Nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Bài 1: 1 HS làm Nhận xét

               

Bài 1: 1 HS làm Nhận xét

               

(24)

b)Luyện tập

Bài 1(8'): Viết  số thích hợp vào ô trống

+  Cho 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở

* GV nhận xét.

 

         

       

Bài  2(8'): Yêu cầu HS đọc đề bài

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?  

- Nhận xét.

   

+ Vì sao phải đổi 1,08m ra 108cm?

Bài  3(8'): Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?  

-GV hướng dẫn: Khi tính xong, ghi tên đơn vị thời gian chính xác vào kết quả.

-Nêu lại công thức tính thời gian ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 4(8'):  Yêu cầu HS đọc đề bài.

-Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ?  

HS đọc yêu cầu

+ 1 HS làm bảng, lớp làm  vào vở

+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường + HS nhận xét

S (km)

2 6 1

7 8

16 5

9 6 V ( k

m / g i ờ)

6 0

3 9

27 ,5

4 0

T (giờ)

4 , 3 5 g i ờ

2 g i ờ

6g iờ

2 , 4   g iờ  

- HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.

+ HS  làm vở, 1 HS làm bảng

+ HS nhận xét, chữa bài Đổi 1,08 m = 108 cm

Thời gian ốc bò đoạn đường đó là:

108 : 12 = 9 ( phút)

       Đáp số: 9 phút

- Vì đơn vị vận tốc là cm/

phút

HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

+ 1 HS lên bảng, HS làm vở + HS chữa bài, nhận xét Giải

Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút

        HS đọc đề bài

HS đọc yêu cầu

+ 1 HS làm bảng, lớp làm  vào vở

+ Yêu cầu HS đổi ra cách gọi thời gian thông thường + HS nhận xét

S (km)

2 6 1

7 8

16 5

9 6 V ( k

m / g i ờ)

6 0

3 9

27 ,5

4 0

T (giờ)

4 , 3 5 g i ờ

2 g i ờ

6g iờ

2 , 4   g iờ  

- HS đọc đề bài , tìm hiểu đề.

+ HS  làm vở, 1 HS làm bảng

+ HS nhận xét, chữa bài Đổi 1,08 m = 108 cm

Thời gian ốc bò đoạn đường đó là:

108 : 12 = 9 ( phút)

       Đáp số: 9 phút

- Vì đơn vị vận tốc là cm/

phút

HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

+ 1 HS lên bảng, HS làm vở + HS chữa bài, nhận xét Giải

Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường 72 km là:

72 : 96 = 0,75 (giờ) hay 45 phút

        HS đọc đề bài

(25)

   

Tập làm văn TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hành viết bài văn tả cây cối. Bài viết đúng nội dung yêu cầu của đề, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.

2. Kĩ năng: Lời văn tự nhiên, biết cách dùng từ, đặt câu, biết dùng hình ảnh so sánh, nhân hóa, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở tập làm văn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Nhận xét, chốt kết quả

đúng.

3.Củng cố, dặn dò (3') - Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

-Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung

- HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 Bài giải

Cách 1:      

Đổi 10,5 km = 10500 m Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là: 

10500 : 420 = 25 (phút)        Đáp số:

25 phút

Cách 2:        Bài giải Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/

phút

Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút)       Đáp số:

25 phút

- HS làm bài vào vở 1 cách, 2 HS làm bảng 2 cách.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

 Bài giải

Cách 1:      

Đổi 10,5 km = 10500 m Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là: 

10500 : 420 = 25 (phút)        Đáp số:

25 phút

Cách 2:        Bài giải Đổi 420 m/ phút = 0,42 km/

phút

Thời gian để rái cá bơi quãng đường 10,5km là : 10,5 : 0,42 = 25 (phút)       Đáp số:

25 phút

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(2') Kiểm tra việc chuẩn bị của HS

2. Bài mới:

     

- Lắng nghe

     

- Lắng nghe

(26)

  Địa lí CHÂU MĨ I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.

-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:

2. Kĩ năng: Sử dụng quả địa cầu, lược đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ.

-Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn học sinh  làm bài(35')

- Cho học sinh đọc đề  bài và gợi ý.

Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau:

1.Tả một loài hoa mà em thích.

2. Tả một loại trái cây mà em thích.

3.Tả một giàn cây leo.

4.Tả một cây non mới trồng.

 5.Tả một cây cổ thụ.

- Gọi một số học sinh trình bày ý kiến về  đề mình chọn.

Cho học sinh làm bài -  GV lưu ý cho các  em về cách  trình bày bài văn, cách dùng từ  đặt câu và cần tránh 1 số lỗi chính tả các em còn mắc phải trong bài tập làm văn trước.

Giáo  viên theo dõi 3.Củng cố, dặn dò (2') -Thu bài

- Nhận xét chung

- Dặn học sinh về nhà ôn tập.

   

- Hai học sinh đọc  

         

- Một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình  chọn.

- HS làm bài  

     

   

- Hai học sinh đọc  

         

- Một số học sinh trình bày ý kiến về đề mình  chọn.

- HS làm bài  

     

(27)

+ Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.

+ Quan sát bản đồ nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ

Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học thích tìm hiểu địa lí châu Mĩ

*BVMT: Khai thác tài nguyên thiên nhiên hợp lí,sử dụng  tiết kiệm và hiệu quả các nguồn năng lượng. Xử lí chất thải công nghiệp.

*Mục tiêu học sinh Đức:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Quả địa cầu, bản đồ  tự nhiên thế giới.

- ƯDCNTT,  PHTM, Máy tính bảng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt của trò Hs Đức

1. Kiểm tra bài cũ(4') gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài :

+ Dân cư châu Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào ?

+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác với châu Âu và châu Á ?

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Vị trí địa lí và giới hạn(15')

- Giáo viên giới thiệu trên quả địa cầu về sự phân chia hai bán cầu Đông, Tây.

- Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào?

-Dựa vào bảng số liệu bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?  

 

* Kết luận: Châu Mĩ gồm các phần đất : Bắc Mĩ, Nam

 

HS trả lời bài Nhận xét.

               

- Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.

i din các nhóm hc sinh tr li câu hi.

-

- Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương.

- Châu Mỹ có diện tích 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.

  .  

 

HS trả lời bài Nhận xét.

               

- Học sinh quan sát quả địa cầu và trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK.

i din các nhóm hc sinh tr li câu hi.

-

- Phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương.

- Châu Mỹ có diện tích 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á.

  .  

(28)

Mĩ và Trung Mĩ, là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ....

Châu Mĩ có diện tích l 42 triệu km2, đứng thứ hai trên thế giới trong các châu lục trên thế giới.

c)Đặc điểm tự nhiên(16') - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu sau: 

- Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên lược đồ tự nhên châu Mỹ, cho biết  ảnh đó được chụp ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ hay Nam Mỹ.

- Nhận xét về địa hình châu Mĩ.

- Nêu tên và chỉ trên hình 1:

- Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.

- Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.

- Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ.

- Hai con sông lớn của châu Mĩ.

GV nhận xét, kết luận :  - Địa hình Chu Mĩ gồm 3 bộ phận chính:

 - Ở giữa  là các đồng bằng  lớn như đồng bằng trung tâm Hoa Kỳ, đồng bằng A- m a - d ô n . S ô n g A - m a - dôn,Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi thấp  có độ cao từ 500 đến 2000m như cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an, dãy A-

       

-HS quan sát trên phông chiếu Hoạt động nhóm 4.

-Hình b: chụp ở Bắc Mĩ -Hình c: chụp ở Bac Mĩ.

-Hình g: Chụp ở Trung Mĩ.

-Hình d: chụp ở Nam Mĩ,

- Đ ị a h ì n h k h ô n g b ằ n g phẳng: nhiều đồi núi và cao nguyên

+ HS nêu tên và lên chỉ bản đồ:

-Dãy  Cooc- đi-e; dãy An- đét

-Đồng bằng trung tâm và đồng bằng Pam-pa

-Dãy A-pa-lat,cao nguyên Guy-an, cao nguyên Bra- xin.

-Sông Mi-xi-xi-pi, sông A- ma-dôn

- Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu

 

- HS sử dụng máy tính mảng vào mạng tìm hình ảnh, gửi bài

 

- HS nêu, nhận xét

- HS quan sát trên phông chếu.

 

- HS chỉ trên lược đồ.

   

       

-HS quan sát trên phông chiếu Hoạt động nhóm 4.

-Hình b: chụp ở Bắc Mĩ -Hình c: chụp ở Bac Mĩ.

-Hình g: Chụp ở Trung Mĩ.

-Hình d: chụp ở Nam Mĩ,

- Đ ị a h ì n h k h ô n g b ằ n g phẳng: nhiều đồi núi và cao nguyên

+ HS nêu tên và lên chỉ bản đồ:

-Dãy  Cooc- đi-e; dãy An- đét

-Đồng bằng trung tâm và đồng bằng Pam-pa

-Dãy A-pa-lat,cao nguyên Guy-an, cao nguyên Bra- xin.

-Sông Mi-xi-xi-pi, sông A- ma-dôn

- Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu

 

- HS sử dụng máy tính mảng vào mạng tìm hình ảnh, gửi bài

 

- HS nêu, nhận xét

- HS quan sát trên phông chếu.

 

- HS chỉ trên lược đồ.

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS