• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 10

Ngày soạn: 9.11. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tìm kiếm và xử lí thông tin(kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin.)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bảng phụ, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc đoạn,trả lời câu hỏi 2,3 và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Kiểm tra Tập đọc- học thuộc lòng (14') - Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài 1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.

- 3 HS đọc bài Đất Cà Mau.

- HS nhận xét.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- 1 HS nêu

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Dưới lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Hệ thống nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: chuẩn bị bài tiếp.

_________________________________________

(2)

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2.Kĩ năng: So sánh số thập phân và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 4 – SGK - Nhận xét

2.Bài mới a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét – Yêu cầu HS đọc số thập phân vừa viết được.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân.

Bài 2(7'):Nối

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.

Yêu cầu HS giải thích lí do

- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng.

b,c,d bằng 11,02km

Bài 3(7'): Viếtsố thập phân thích hợp.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét chốt kết quả

Nêu mối quan hệ giữa số đo độ dài Bài 5(8'): Bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài

Bài toán còn cách làm nào khác ? Trong 2 cách chỉ ra đâu là bước rút về

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - Nhận xét – Chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét - Chữa bài -Thống nhất kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Nhận xét - Chữa bài a) 11,20km > 11,02km b)11,02km = 11,020km

c) 11,20km = 11100020 km = 11,02km d)11020m = 11000km + 20m = 11km20m = 11100020 km = 11,02km - 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Chữa bài

- Đổi chéo bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc bài toán.

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS làm bài - Liên quan đến rút về đơn vị

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

HS nêu

(3)

đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số ? 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

_________________________________________

Đạo đức

TÌNH BẠN (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học xong bài này, HS biết: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.

2.Kĩ năng: Xây dựng tình bạn đẹp, Phê phán nhữg hành vi, cách cư xử không tốt trong tình bạn

3.Thái độ: Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.

- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM, máy tính bảng

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp?

Nêu nội dung ghi nhớ - Nhận xét

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1(15'):Đóng vai

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và đóng vai tình huống bài tập 1.

- Cho cả lớp thảo luận Câu hỏi:

- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên răn bạn không?

- Em nghĩ gì khi bạn khuyên răn không cho em làm điều sai trái? Em có giận có trách bạn không?

- Em có nhận xét gì về cách ứng xử khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào phù hợp?

Hoạt động của trò - 2 HS nêu.

- Nhận xét

Bài tập 1- SGK

- Thảo luận và đóng vai các tình huống bài tập.

- Các nhóm lên đóng vai – Cả lớp thảo luận.

- Nhận xét, bổ sung.

(4)

Vì sao?

Kết luận: SGV - 31 Hoạt động 2(14'):Liên hệ

- Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.

Kết luận: SGV – 32 PHTM :

Hs sử dụng máy tính bảng vào mạng tìm câu chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ về tình bạn - GV nhận xét.

PHTM ( Phân phối tệp tin)

Em hãy chọn một trong các từ ngữ ( khó khăn, thân thiết, đoàn kết, vượt qua, tiến bộ) để điền vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp.

Bạn bè cần phải …….thương yêu, giúp đỡ nhau cùng ……., nhất là những lúc ……. , hoạn nạn.Có như vậy tình bạn mới thêm …….

gắn bó, khó khăn nào cũng có thể vượt qua…….

- Gv nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Thế nào là tình bạn đẹp ?

QTE:-Quyền được tự do kết giao bạn bè...

- Tổng kết bài, nhận xét chung tiết học - Dặn: Học bài, chuẩn bị bài sau.

- Tự liên hệ

- Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.

- Một số em trình bày trước lớp.

Kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về tình bạn (BT3- SGK) - Nhận xét, bổ sung.

- Hs làm trên máy tính bảng - Gửi bài

- Nhận xét.

__________________________________________

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu bốc thăm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học - Nhận xét-đánh giá

- 2HS

- Nhận xét, bổ sung.

(5)

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng(13') - Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS nghe –viết chính tả(16') - Đọc bài chính tả một lượt.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.

Đoạn văn nói lên điều gì?

Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

BVMT: - GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT

- Lưu ý HS những từ dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

- Thu, nhận xét đánh giá 7 bài.

- Nhận xét chung – Rút kinh nghiệm.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Củng cố nội dung kiến thức vừa ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- Nghe – theo dõi.

- 1 em đọc lại bài.

-Thể hiện nỗi lòng trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước.

- Luyện viết: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- HS nghe – viết - Soát bài.

- Kiểm tra chéo bài cho nhau.

_________________________________________

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt luật giao thông đường bộ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(6)

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1: (14') Quan sát và thảo luận - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:

+Quan sát trên phông chiếu.

+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.

-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.

- GV kết luận: SGV-Tr. 83

Hoạt động của trò - 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn

-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và nhận xét.

*Hoạt động 2: (15')Quan sát và thảo luận.

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước +HS quan sát trên phông chiếu.

+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.

- GV tóm tắt, kết luận chung.

- GV đưa lên phông chiếu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

__________________________________________________________________

(7)

Ngày soạn: 10.11. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018 Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính:

11290+ 20459 ; 13873 + 30985 Nêu cách cộng hai số tự nhiên.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 STP(14')

GV nêu ví dụ 1

Cho HS nêu lại bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng

2,45m C 1,48m

A B

- 1,84m + 2,45m =…. (m)

- Yêu cầu tự đổi và thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên -> rồi chuyển thành kết quả của phép cộng 2 số thập phân.

- GV nhận xét và ghi bảng

Hãy so sánh sự khác nhau, giống nhau ở 2 phép tính trên? (Đặt tính giống, cộng giống nhau, chỉ khác ở dấu phẩy)

Vậy muốn cộng 1,84 với 2,45 ta làm ? - Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

+ Thực hiện phép cộng như cộng các

Hoạt động của trò

2HS làm bảng 2HS nêu

Nhận xét, chữa

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm - 1 HS nhìn sơ đồ đường gấp khúc nêu lại đề toán.

1 HS lên bảng, lớp làm nháp 1,84m = 184cm; 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429(cm)

429cm = 4,29m

- HS tự so sánh và nêu…

- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.

b1: Đặt tính; b2: Tính

(8)

STN

-> Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

VD2: ( theo các bước như VD1)

- Trước khi đặt tính GV cho 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu nhận xét => GV nhấn mạnh cách đặt tính.

15,9 +

8,75 24,65

- Quy tắc: Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV gọi HS đọc qui tắc (SGK - T 54) c)Luyện tập - Thực hành

Bài số 1 (5'):Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài

(Rèn kỹ năng đặt tính đúng và thực hiện phép cộng 2 phân số thập phân. Cách đặt dấu phẩy)

Bài số 2(5'):Đặt tính rồi tính.

- Cho lớp làm bài, GV kiểm tra cách đặt tính của học sinh

(Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân)

Bài số 3(5')

GV gọi HS nêu đề toán Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Trò chơi nối đúng, nối nhanh.

- Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

- 1 HS làm trên bảng lớp

- HS dưới lớp làm nháp nêu lại cách đặt tính và tính

- 2 HS nêu

- HS phát biểu - 2, 3 HS đọc lại

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng, nhận xét.

1 HS nêu yêu cầu - Hai HS lên bảng làm.

- Nhận xét – Chữa bài.

- HS đọc thầm lại yêu cầu.

- 1 HS làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

__________________________________________

Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP

I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình(Hà Nội),Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

(9)

2.Kĩ năng : Biết đây là sự kiện trọng đại,đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hoà.

3.Thái độ : GD lòng yêu nước,tự hào dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trong SGK, phiếu HT, ảnh tư liệu về ngày 2/9/1945.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu 1 số sự kiện chính trong việc nhân dân HN khởi nghĩa giành chính quyền?

- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Cách mạng mùa thu

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu qua ảnh tư liệu.

b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Tìm hiểu về quang cảnh ngày 2/9/1945 (làm việc nhóm)

Sử dụng máy tính bảng – Học viên làm mẫu: Tìm video Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. Hs xem video và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/9/1945 ở HN?

+ Quang cảnh náo nức và nghiêm trang đó nói lên điều gì? (1 ngày trọng đại)

Nêu tiến trình của buổi lễ?

+ Tình cảm của Bác với ND được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào?

+ Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của Bác trong lễ tuyên bố Độc lập?

Kết luận:Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bảnTtuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng Hoà.Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:Khẳng đinh quyền độc lập ,tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc VIệt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy.

Hoạt động 2: (14') Tìm hiểu về ý nghĩa của sự kiện 2/9/1945 bằng thảo luận cả lớp.

+Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong lễ Tuyên ngôn độc lập.

Kết Luận:Lễ Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập,khai sinh ra chế

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung

HS theo dõi

- Hs xem video

- HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

Thống nhất ý kiến.

HS nhắc lại KL trong sgk

(10)

độ mới của dân tộc ta.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.

- Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk - Nhận xét tiết học.

_________________________________________

Thể dục

BÀI 19: ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH TRÒ CHƠI "AI NHANH VÀ KHÉO HƠN"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học động tác vặn mình. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.

- Chơi trò chơi "Ai nhanh và khéo hơn". Yêu cầu chơi đúng luật và tự giác, tích cực.

2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục và chơi đúng luật và tự giác, tích cực trong khi chơi.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.

Trò chơi nhằm rèn luyện kỹ năng bật nhảy, phát triển sức mạnh chân.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, bóng và kẻ sân cho trò chơi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. - HS thực hiện.

*Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

Khởi động theo đội hình hàng ngang

- CTHĐTQ cho lớp khởi động

(11)

động tích cực

* Kiểm tra hoạt động ứng dụng thể chất: Ba động tác tác vươn thở, tay, chân của bài thể dục phát triển chung.

- 6-8 HS lên thực hiện

2. Hoạt động cơ bản 25-28p

- Học động tác vặn mình: 2-5 lần - ĐH: Động tác vặn mình:

- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác để cho HS tâp theo (GV đứng cùng chiều với HS). Những lần tập đầu, GV cần hô chậm từng nhịp sao cho HS tập tương đối tốt mới chuyển sang tập nhịp khác. GV nhắc HS ở nhịp 1, 3 chân bước rộng hơn hoặc bằng vai, căng ngực, hai tay thẳng, ngẩng đầu, ở nhịp 2, 6 khi quay 900 thân thẳng, bàn tay ngửa. Khi quay thân cần phối hợp giữa thân và tay sao cho khi quay xong tay vẫn ở tư thế dang ngang.

- HS lắng nghe và thực hiện

- Tập cặp đôi – HS tập và quan sát - Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ

- GV cho từng tổ thi đua trình diễn, - GV và HS khác nhận xét, tuyên dương.

2-5 lần 2-5 lần

- Tập theo đội hình hàng ngang - Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

- HS các tổ trình diễn

- Chơi trò chơi "Ai nhanh và kheo hơn".

3-5 lần - ĐH: Trò chơi "Ai nhanh và kheo hơn".

(12)

- GV nhắc lại cách chơi, cho chơi - HS chơi trò chơi thử 1 - 2 lần, sau đó cho chơi

chính thức những người thua cuộc phải nhảy lò cò xung quanh các bạn thắng cuộc.

3. Hoạt động kết thúc 5-6p - HS tập một số động tác thả lỏng.

- GV quan sát sửa sai

- CTHĐTQ cho lớp thả lỏng - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x

 

GV _________________________________________

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

HS đọc thuộc lòng một bài đã học và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng(14') - Kiểm tra 7 HS tiếp theo.

Hoạt động của trò 2 HS đọc

Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc các bài tập đọc, HTLtrong

(13)

- Đặt 1 câu hỏi theo nội dung đoạn – bài HS vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập (15')

Bài 2 : GV ghi bảng tên 4 bài tập đọc.

- GV khuyến khích học sinh biết chọn những chi tiết hay và giải thích được vì sao mình thích ?

- GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nội dung kiến thức vừa ôn tập ? - Nhận xét giờ học.

- Dăn: tiếp tục luyện đọc.

SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Nối tiếp đọc bài làm.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú.

____________________________________________

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học.

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

Thế nào là danh từ, động từ, tính từ? Từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(13')

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(13')

Hoạt động của trò 3 HS nêu

Nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, làm việc nhóm đại diện một số nhóm trình bày.

-1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được - HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu

(14)

Hoạt động tương tự bài 1

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- Thảo luận nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét Việt Nam-

Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên Danh

từ

Tổ quốc, đất nước, giang sơn,

Hoà bình, trái đất, mặt đất,…

Bầu trời, biển cả,

… Động

từ, tính từ

Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,

Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, …

Bao la, vời vợi, mênh mông, Thành

ngữ, Tục ngữ.

Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...

Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,…

Lên thác xuống ghềnh,

___________________________________________

Hoạt động ngoài giờ

Sinh hoạt theo chủ điểm : Giai điệu tuổi thần tiên

_____________________________________________________________

Ngày soạn: 11.11. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hện tính và giải toán có nội dung hình học.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(15)

1.Kiểm tra bài cũ(5') Đặt tính rồi tính

34,76+57,79 0,345+ 9,25 19,4+ 120,41

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 (11'): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

-Cho HS làm vào nháp.=> GV ghi kết quả lên bảng lớp.

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của a +b và b+a

+ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào?

=> Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 2 (9'): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

+ Em hiểu yêu cầu của bài dùng tính chất giao hoán để thử lại là như thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (9'):

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được chu vi hình chữ nhật trước hết ta phải tìm gì?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các

- 3 HS lên bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

a + b = b + a

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.

=> Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a HS đọc đề bài.

-Thực hiện phép cộng xong, đổi chỗ các số hạng để tính tiếp.

a) +54,,6639 b)+54,,6639 - 2 HS lên chữa bài.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Chiều dài HCN

-1HS làm bảng-lớp làm vở - Chữa bài - nhận xét

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn : 30,63 + 14,74 = 45,37 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

( 30,63 + 45,37) x 2 = 152(m) Đáp số: 152m

(16)

số thập phân?

-Nhận xét giờ học.

-Dặn;chuẩn bị bài sau.

____________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I

(

TIẾT 5

)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

2. Kĩ năng: Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Bước đầu có giọng đọc phù hợp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 14')

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài tập 2:

a) Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

Hoạt động của trò 6 Hs đọc

Nhận xét, bổ sung.

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-1 HS nêu yêu cầu.HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

-đại diện một số nhóm trình bày.

Nhân vật và tính cách một số nhân vật:

Nhân vật

Tính cách Dì

Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú cán bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

(17)

b) Luyện đọc đoạn kịch.(đóng vai) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+Phân vai.

+Chuẩn bị lời thoại.

+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm 3.Củng cố- dặn dò(5')

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

- Dặn HS về tích cực ôn tập.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm lên diễn kịch.

Nhận xét

____________________________________

Thể dục

BÀI 20: TRÒ CHƠI "CHẠY NHANH THEO SỐ"

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số". Yêu cầu nắm được cách chơi.

- Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.

2. Kĩ năng: Nắm được cách chơi. Thực hiện cơ bản đúng động tác của bài thể dục phát triển chung.

3. Thái độ: Qua bài học giúp hs tập chính xác các động tác của bài TD PTC, giúp hs hiểu hơn về tác dụng của bài TD để hs áp dụng tập thể dục vào các buổi sáng.Trò chơi nhằm rèn luyện kỹ năng bật nhảy, phát triển sức mạnh chân.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Khởi động 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

- Chạy chậm theo địa hình tự nhiên, quanh nơi tập.

- HS thực hiện

- Đứng theo vòng tròn quay mặt vào - Khởi động theo đội hình hàng

(18)

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò trong, khởi động các khớp, cổ tay cổ

chân, khớp khuỷu, khớp vai khớp hông, khớp gối.

ngang

- CTHĐTQ cho lớp khởi động * Kiểm tra hoạt động ứng dụng thể

chất: Bốn động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình của bài thể dục phát triển chung.

- 6-8 em lên thực hiện

2. Hoạt động cơ bản 25-28p

- Ôn 4 động tác thể dục đã học.

- Tập cá nhân

- Tập cặp đôi – HS tập và quan sát - Chia 2-4 tổ tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho học sinh các tổ

- GV cho từng tổ thi đua trình diễn, - GV và HS khác nhận xét, tuyên dương.

- Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số".

- GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, chia đội chơi, cho HS chơi thử 1 - 2 lần, sau đó chơi chính thức, GV nhắc HS trong khi chơi không nên vội vàng quá.

3. Hoạt động kết thúc - Thả lỏng

- GV quan sát sửa sai cho học sinh - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

2-5 lần 2-5 lần 2-5 lần

1lần

3-5 lần

5-6p

- Tập theo đội hình hàng ngang - HS thực hiện

- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập

- HS các tổ trình diễn

- ĐH: Trò chơi "Chạy nhanh theo số".

- HS chơi trò chơi

- CTHĐTQ cho lớp thả lỏng - HS thực hiện

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x

(19)

x x x x x x x x

 

GV ____________________________________

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,BT2.

- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa BT4.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ ,đặt câu và mở rộng vốn từ.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa? Cho ví dụ

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(10'): Thay từ in đậm ….. hơn.

- Vì sao cần thay những từ in đậm?

- Cho HS tự làm việc cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả

- GV giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ và nên dùng trong trường hợp nào.

Thế nào là từ đồng nghĩa.

Bài 2(10'): Tìm từ trái nghĩa - Cho HS làm miệng.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ cần điền.

- GV nhận xét – Bổ sung.

Thế nào là từ trái nghĩa?

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được Bài 4(9'): Đặt câu phân biệt nghĩa

- Cho HS làm cá nhân vào VBT.

Nhận xét, chữa bài

Hoạt động của trò -3 HS

- Nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm . + Vì các từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

+bê thay từ bưng +bảo ………mời +vò…………xoa +thực hành…làm HS đọc yêu cầu

- HS tìm cặp từ trái nghĩa.

- HS làm toàn bộ bài tập 2.

đói-no; sống-chết;đậu –bay;

- Nhận xét – Bổ sung.

- HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(20)

Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 3.Củng cố- dặn dò(5')

-Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?Ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra.

____________________________________

Địa lí

NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5') - Cho HS nêu phần ghi

- Mật độ dân số là gì ? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động:

Ngành trồng trọt:

* Hoạt động 1: (7') (Làm việc cả lớp) +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: (7') (Làm việc theo cặp) - Cho HS quan sát trên phông chiếu.

- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:

+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- 3- 4 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Cho 1 HS đọc mục 1-SGK - Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:

- Ngành trồng trọt có vai trò:

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

+Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu.

- Trao đổi theo cặp.

-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.

(21)

+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?

+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?

Hãy kể những loại cây được trồng ở địa phương mình?

- GV kết luận.

* Hoạt động 3: (7') (Làm việc cá nhân)

- GV kết luận.

Ngành chăn nuôi

* Hoạt động 4: (8') (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?

-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

-GV cho HS quan sát trên phông chiếu và làm bài tập 2.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

+ Lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu?

3.Củng cố, dặn dò (5')

Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- Lúa gạo

-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

-Đủ ăn, có gạo xuất khẩu.

- Mời HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cho HS quan sát hình 1.

- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1 - Mời một số HS trình bày.

- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.

-HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây

trồng

Vật nuôi Vùng

núi

Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

Trâu, bò, dê, ngựa.

Đồng bằng

Lúa gạo, rau, ngô, khoai.

Lợn, gà, vịt, ngan.

_________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần(mở bài thân bài kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.

2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tâp.

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài cấu tạo bài văn tả cảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Đề bài (1')

Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê em. (Có thể là cảnh biển, hồ nước, cánh đồng lúa….)

c) HS thực hành viết(28') GV quan sát nhắc nhở.

3.Củng cố, dặn dò(5') - Thu bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

Hoạt động của trò 1 hs trả lời

Hs nhận xét

- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.

- HS viết bài

_________________________________________________________________

Ngày soạn: 12.11. 2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2018 Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tổng nhiều số thập phân.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu cách cộng hai số thập phân?

12,3 + 11,5=?

6,7 + 31,24 =?

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động của trò

- 2HS làm bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

(23)

b)Cách tìm tổng nhiều số thập phân(10') Ví dụ 1: GV nêu bài toán.

+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng.

+ Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân suy nghĩ và tìm cách tính tổng của 3 số này?

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân:

-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.

Ví dụ 2:GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm + Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cho HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP.

c)Luyện tập Bài 1(6')

+ Cho HS nêu lại cách đặt tính, cách tính của 1 phép tính.

+ Khi tính tổng của nhiều số thập phân có cách làm nào để tính tổng được nhanh hơn không?

Bài tập 2 (7')

-Cho HS nêu cách làm.

+ Em đã gặp 2 biểu thức như trên khi học t/c nào của phép cộng các số tự nhiên - phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp.

+ Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 3 (6') .

-Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.

-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Ta phải tính:

27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )

- 1HS lên bảng -lớp trao đổi theo cặp - làm nháp.

-Chữa nhân xét.

Đặt tính rồi tính. 27,5 +36,75 14,5 78,75

- để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

-1 HS lên bảng làm-lớp nháp.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2HS chữa bài..

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu

-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c) - T/c kết hợp

HS đọc ( SGKtrang 52)

1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở.

2 HS lên bảng chữa bài.-giải thích cách làm bài.

a) 4,67 + 5,88 + 3,12 = (5,88 + 3,12) + 4,67 = 9 + 4,67

(24)

3.Củng cố- dặn dò(5')

Muốn tìm tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

= 13,67

_____________________________________

Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng bệnh và tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng bệnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trang 42-43 SGK.Giấy vẽ, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(14') Làm việc với SGK . +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.

+GV quan sát giúp đỡ HS.

+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

c)Hoạt động 2(15'):Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1- SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:

+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.

+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.

+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

HS làm việc cá nhân + HS lên chữa bài.

Đáp án:

Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi Câu 2: ý d

Câu 3: ý c

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

(25)

phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.

-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.

-GV : nhận xét tuyên dương các nhóm.

kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Mỗi chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh nói trên ?

GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh đã học.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

_________________________________________

Ngày soạn: 13.11. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018 Toán

Kiểm tra giữa học kì 1

_________________________________________

Tiếng việt

Kiểm tra giữa học kì 1

_________________________________________

Kĩ năng sống + sinh hoạt Kĩ năng sống (20')

BÀI 5: CÁC LOẠI HÌNH THÔNG MINH

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS xác định được các loại hình thông minh nổi trội của bản thân 2.Kĩ năng: Giúp việc học tập hiệu quả và định hướng cho tương lai.

3.Thái độ: GD học sinh học tập co hiệu quả, định hướng cho tương lai của mình.

II.ĐỒ DÙNG: Sách GD Kĩ năng sống - lớp 5.

III.HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ 1. Giới thiệu bài

- Chủ đề: Tự học và tự giải quyết - Bài học: Các loại hình thông minh.

2. Nội dung

Hoạt động1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Cuộc thi trèo cây Hoạt động 2: Trải nghiệm Bài tập 1: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC trả lời câu hỏi ở bài 1 - Trình bày ý kiến

- GV chốt nội dung

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1

- HS suy nghĩ viết bài vào sách - Vài HS nêu ý kiến.

- HS nhận xét.

(26)

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến

Bài tập 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

GV giải thích: sở đoản: những việc không thích, không có sở trường…

- Trình bày ý kiến Hoạt động 3: Bài học

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những hoạt động giúp em phát triển loại hình thông minh.

2. Em cần biết

3. Những điều em cần tránh.

GVKL: Nội dung bài học trang 22.

Hoạt động4: Đánh giá, nhận xét - GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:

Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời.

- HS đọc yêu cầu BT3 - HS làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến - HS đọc yêu cầu BT.

- HS nêu ý kiến

- Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò - Nêu bài học

- Phát huy các sở trường, khắc phục các sở đoản trong cuộc sống và học tập.

- Gv nhận xét ở cuối bài.

- 2 HS nhắc lại.

_________________________________________

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 10

I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

(27)

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

...

*Học tập:

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

...

...

3.Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp, HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công. Các đôi bạn cùng tiến phát huy.

- Tích cực tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán Tiếng Anh qua mạng, cần lập nhiều tài khoản để luyện.

- Hoàn thành trang trí lớp.

- Thực hiện tốt an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Thực hiện tốt ATGT. Không sử dụng pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Ổn định mọi nề nếp lớp, học sinh trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Tập trung vào ôn bài có nề nếp có chất lượng.

- Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. Vứt rác đúng nơi quy định.

- Học sinh ăn bán trú thực hiện tốt nề nếp ăn nghỉ trưa tại trường.

- Thực hiện tốt nề nếp đọc sách, quyên góp, trao đổi sách và giữ gìn bảo quản tủ sách lớp học.

- Tuyên truyền tham gia mua bảo hiểm y tế.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công -Tập văn nghệ chuẩn bị 20/11.

4.Chương trình văn nghệ.

(28)
(29)
(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục hs có ý thức giữ gìn bảo

4, Năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Hoạt động của GV Hoạt động của HS.. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện. Kể lại toàn bộ nội dung truyện. Mỗi nhóm có 3 HS và giao nhiệm vụ