• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: 25/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán về nhiều hơn.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).

3, Thái độ: Có ý thức tự giác học tập.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;

Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Đồng hồ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

[

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng quay kim đồng hồ để chỉ: 8 giờ sáng, 2 giờ chiều

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Khi thực hiện đặt tính chúng ta cần lưu ý điều gì?

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 6 +5 = 11

7 + 9 = 16 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11

16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 11 – 6 = 5

16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 11 – 5 = 6

- Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT a)

(2)

Bài 3 (6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Khi biết 9 + 6 = 15 có cần tính 9 + 1 + 5

= 15 không? Vì sao?

Bài 4 (6)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Muốn biết lớp 2B trồng được bao nhiêu cây ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

-Nhắc lại các bước giải toán có lời văn?

Bài 5 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Các số khi cộng, trừ với số 0 thì kết quả thế nào?

C. Củng cố - dặn dò (4) 3

4 5 8 4

Số thích hợp điền vào ô trống là:

A. 7 B. 8 C. 9 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập phép cộng và phép trừ (tiếp)

38 42 80

 47 35 82

 36 44 80

b) 81

27 54

 63 18 45

 100 42 058

- Nhận xét - Số

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 9 + 8 = 17 7 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 - Nhận xét

.*

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

48+12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây - Nhận xét

- Số

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT a) 72 + 0 = 72 b) 85 - 0 = 85 - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

--- Đạo đức

Tiết 17: GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)

(3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi đểgiữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2. Kỹ năng:Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

3. Thái độ:Biết nhắc nhở bạn bè cùnggiữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.

* BVMT và SDNLTKVHQ:Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là gúp phần bảo vệ, làm sạch đẹp, an toàn môi trường ở lớp, trường và nơi công cộng, gúp phần giảm thiểu các chi phí ( có liên quan tới năng lượng)cho bảo vệ, giữ gìn môi trường, bảo vệ sức khỏe con người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng

- Lĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa phóng to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bai cũ (5)

? Vì sao phải giữ gìn vệ sinh nơi công cộng?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Hoạt động 1: (30) Thực hành

- Giáo viên hướng dẫn, giao việc cụ thể cho từng nhóm

- GV theo dõi hướng dẫn

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nhận xét đánh giá công việc của các nhóm + Các em vừa làm được những công việc gì?

+ Giờ đây nơi sân trường này trông như thế nào?

- Giáo viên khen ngợi một số em có ý thức tốt trong khi dọn vệ sinh.

- Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mọi người đựơc thuận lợi, môi trường trong lành có

- 2HS trả lời - Nhận xét

- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.

- HS nghe, nhận nhiệm vụ

- Học sinh thực hành dọn vệ sinh sân trường theo nhóm:

Nhóm 1:Quét sân Nhóm 2: Tưới cây Nhóm 3: Hót và đổ rác

+ Chúng em vừa quét dọn khu vực sân trường.

+ Sân trường rất sạch sẽ.

- HS nghe

(4)

lợi cho sức khỏe.

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh nơi công cộng?

- Nhận xét tiết học

- Về đọc bài và chuẩn bị bài: Thực hành kĩ năng cuối học kì I

- Trả lời - HS nghe

_____________________________________________________________

Tập đọc TÌM NGỌC

I MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện: Kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. Hiểu nghĩa các từ ngữ: Long Vương ,thợ kim hoàn, đánh tráo…

2, Kỹ năng:Rèn kỹ năng đọc: Đọc được cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc truyện với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

3, Thái độ:Có ý thức chăm sóc, bảo vệ, yêu quý những con vật nuôi trong nhà

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ SGK, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài Thời gian biểu và trả lời câu hỏi:

+ Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày?

+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì?

+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- Hướng dẫn HS quan sát tranh + Giới thiệu bài

2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Giới thiệu giọng đọc toàn bài

b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Quan sát tranh và trả lời

- Cả lớp theo dõi SGK

(5)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai) - Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c.Đọc từng đoạn trước lớp (10) - Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//

+Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3,4,5,6 tương tự

- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc 6 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

- Gọi HS đọc đoạn 1

+ Do đâu chàng trai có viên ngọc quý?

- Giải nghĩa từ: Rắn nước

- Cho HS đọc thầm đoạn 2 + Ai đánh tráo viên ngọc?

+ Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo đã nghĩ

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - nuốt, ngoạm, rắn nước, Long Vương

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 6 đoạn - HS nghe

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc

- Chàng cứu con rắn nước , con rắn ấy là con của Long Vương nên Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.

- Loài rắn không độc sống ở dưới nước, thân màu vàng nhạt có đốm đen, ăn ếch nhái.

- HS đọc thầm đoạn 2

- Một người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc khi biết đó là viên ngọc quý hiếm

(6)

ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

+ Khi ngọc bị Cá đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?

+ Khi ngọc bị Quạ cướp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?

- Giải nghĩa từ: van lạy

+ Tìm trong bài những từ khen ngợi Mèo, Chó.

- Giải nghĩa từ: Tình nghĩa

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

+ Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- GV rút ra nội dung bài ghi bảng.

- Gọi vài HS đọc lại 4. Luyện đọc lại (18)

- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc - Chia nhóm 3. HD đọc trong nhóm - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét – tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Câu chuyện cho em thấy Mèo và Chó là những con vật như thé nào?

A. Thông minh tình nghĩa, thực sự là bạn của con người.

B. Thích phiêu lưu để tìm ngọc quý.

C. Rất hay nghịch ngợm.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài, ghi nhớ nội dung và chuẩn bị bài: Gà tỉ tê với gà

- Mèo bắt 1 con Chuột đi tìm ngọc.

Con chuột tìm được ngọc.

- Mèo và Chó rình bên bờ sông thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột ra có viên ngọc Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.

- Mèo nằm phơi bụng vờ chết quạ sà xuống toan rỉa thịt, Mèo nhảy xổ lên vồ. quạ van lạy trả lại ngọc.

- Quỳ xuống, kêu xin, cầu xin một cách khẩn khoản

+ Thông minh, tình nghĩa.

- Tình cảm và ân nghĩa - HS phát biểu:

- Kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.

- Vài HS đọc lại nội dung - Thực hành đọc giữa các nhóm(3p).

- 2 nhóm thi đọc

- HS nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.

- HS trả lời - HS nghe.

_____________________________________

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 17: PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường.

2. Kĩ năng: Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc khi chơi các trò chơi.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm

(7)

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh phóng to

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4)

? Kể tên các thành viên trong nhà trường?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1:(15) Các hoạt động nguy hiểm cần tránh

+ Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1, 2, 3, 4 (SGK)

+ Chỉ và nói hoạt động của các bạn trong từng hình

+ Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm - Gọi 1 số học sinh trình bày

- Phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và kết luận.

- Kết luận:Những hoạt động chạy đuổi nhau trong sân trường, trèo cây, với cành qua cửa sổ trên lầu là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho người khác.

3. Hoạt động 2: (15)Thảo luận- Lựa chọn trò chơi bổ ích

- Thảo luận các câu hỏi sau:

+ Nhóm em chơi trò chơi gì?

+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi?

+ Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không?

+ Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn .

C. Củng cố - dặn dò (4)

?Khi chơi các trò chơi ở trường em cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Thực hành: Giữ trường học sạch đẹp

- HS trả lời - Nhận xét

- HS nêu: Đuổi nhau, trèo cửa sổ, trèo cây …

- QS, thảo luận nhóm 2

+ Hình 1: Nhảy dây, bắn bi, chơi cầu, đuổi nhau, trèo cây.

+ Hình 2: Các bạn với tay qua lan can để hái hoa phượng.

+Hình 3: Chạy đuổi nhau trên cầu thang

+ Hình 4: Các bạn đi theo hàng khi lên xuống cầu thang

+ Trèo cây, với tay qua lan can hái hoa, đuổi nhau trên cầu thang

- Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm

+ VD '' bịt mắt bắt dê ''

+ Em cảm thấy vui và phấn khởi.

+ Nếu không chú ý sẽ có thể bị ngã đau

+ Phải cẩn thận, chú ý khi đuổi bạn hoặc bị bạn đuổi.

- HS nghe

(8)

- 1, 2 HS nêu.

- Lắng nghe

_______________________________________________________________

Chính tả (nghe – viết) TÌM NGỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc

2. Kĩ năng:Làm được BT2, BT3a

3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác,ý thức giữ vở sạch đẹp.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;

Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ - HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêucầu HS lên bảng viết: nối nghiệp, nông gia, cây lúa

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Gọi HS đọc lại

+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào?

+ Tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?

- Yêu cầu HS viết chữ khó Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.

- Gạch chân những chữ dễ viết sai trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ dài để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) Bài 2:

- 2HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con

- Nhận xét

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

+ Viết hoa, lùi vào 1ô.

+ Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa.

- Bảng lớp / bảng con - HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

-

Soát lỗi

(9)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5) -Nhắc lại nội dung đoạn viết?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau:

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS đọc

- 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

+Chàng trai xuống thủy cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý +Mất ngọc, chàng trai ngậm ngùi, chó và mèo an ủi chủ

+Chuột chui vào tủ lấy viên ngọc cho mèo. Chó và mèo vui lắm

- Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT +rừng núi, rừng lại, cây giang, rang tôm

- Nhận xét - Trả lời - HS nghe

--- Ngày soạn: 26/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.

2, Kĩ năng: Biết giải bài toán về ít hơn

3, Thái độ: Ham học hỏi, tính chính xác, yêu thích học toán.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;

Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Đồng hồ, bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS lên bảng: Tìm x:

x + 20 = 58

56 + x = 71 - GV nhận xét

B. Bài mới

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(10)

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Khi thực hiện đặt tính chúng ta cần lưu ý điều gì?

Bài 3 (6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Khi biết 16 - 9 = 7 có cần tính 16 - 6 - 3

= 7 không? Vì sao?

Bài 4 (6)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Muốn biết thùng bé đựng được bao nhiêu lít nước ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

-Nhắc lại các bước giải toán có lời văn?

Bài 5 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Để tính được kết quả phép tính trừ, cộng ta phải làm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT

12 - 6 = 6 6 + 6 = 12 5 +7 = 12 9 + 9 = 18 13 - 5 = 8 13 - 8 = 5 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 2 + 9 = 11 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 12 – 6 = 6 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 68 56 82 90 71 +27+ 44- 48- 32- 25

95 100 34 58 46 - Nhận xét

- Số

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 17 - 9 = 8 15 - 6 = 9 16 - 9 = 7 14 - 8 = 6 16 - 6 - 3 = 7 14 - 4 - 4 = 6 - Nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Thùng bé đựng được số lít nước là:

60-22 = 38 (l) Đáp số: 38 l - Nhận xét

- Số

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 0 + 0 = 0

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

(11)

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập phép cộng và phép trừ (tiếp)

_____________________________

Kể chuyện TÌM NGỌC

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện

2, Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3, Thái độ: Biết yêu quý và chăm sóc vật nuôi trong nhà

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

-Mời 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện“Con chó nhà hàng xóm”và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.

- Câu chuyện này nói về điều gì?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a)Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

(10)

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện đã học .

- GV lần lượt treo từng tranh và hỏi nội dung từng tranh .

+ Nêu nội dung tranh 1 + Tranh 2 vẽ cảnh gì?

+ Tranh 3 nói lên điều gì?

+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?

+ Nêu nội dung tranh 5 + Tranh 6 vẽ cảnh nào?

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét

- Nghe

- 1 em đọc yêu cầu của bài

- Học sinh quan sát 6 tranh trong SGK nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể

+ Long Vương tặng chàng viên ngọc quý.

+ Người thợ kim hoàn đánh tráo viên ngọc quý.

+ Mèo bắt Chuột đi tìm ngọc.

+Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy biến.

+ Quạ van lạy xin trả ngọc.

+ Chàng trai mừng rỡ khi nhận lại được viên ngọc quý.

(12)

b) Kể trong nhóm: (5)

- GV đi tới các nhóm nghe, giúp đỡ.

c) Thi kể chuyện giữa các nhóm(5) - Giáo viên và học sinh nhận xét và bình điểm cho các nhóm .

- Nhận xét về: Nội dung - cách diễn đạt - kể sáng tạo.

d) Kể toàn bộ câu chuyện: (10) - Giáo viên treo tranh

- GV và HS nhận xét các nhóm

- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất theo các gợi ý:

- Kể bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt điệu bộ.

+ Kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời kể của mình. Khi kể chú ý đến cử chỉ, điệu bộ, nét mặt

C. Củng cố - dặn dò (5)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị:Ôn tập

- HS kể trong nhóm.

- Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn.

- Quan sát.

- Tổ cử đại diện thi kể cả câu chuyện trước lớp.

- HS nhận xét

- HS bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.

- Trả lời - HS nghe

_____________________________________________

Tập viết CHỮ HOA Ô, Ơ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Biết viết các chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ.Biết viết câu ứng dụng: Ơn sâu nghĩa nặng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;

Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mẫu chữ Ô, Ơ, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa N, Nghĩ - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

(13)

2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu Ô, Ơ treo lên bảng

- Chữ hoa Ô, Ơ cỡ vừa cao mấy li?

-Chữ hoa Ô, Ơ gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút rồi dừng bút. viết dấu mũ

- GV viết chữ Ô, Ơ trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái Ô, Ơ - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS

3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa cụm từ: Ơn sâu nghĩa nặng - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?

- Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nét cuối của chữ Ơ nối sang chữ n.

+ Nối nét:Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Ơn vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Ơn bảng con.

- GV nhận xét,uốn nắn,có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa Ô, Ơ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li - gồm 1nét

- HS quan sát, lắng nghe.

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nhận xét

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Nêu cách đặt dấu thanh

- HS tập viết chữ Ơn 2,3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

__________________________________________

Ngày soạn: 27/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp theo)

(14)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.

2, Kĩ năng:Rèn kĩ năng về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).

3, Thái độ: Giáo dục ham thích học toán

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học;

Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính:

55 – 9 56 - 8 75 - 4 84 - 6 - Muốn tìm số bị trừ (số hạng) ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

Bài 2 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Khi thực hiện đặt tính chúng ta cần lưu ý điều gì?

Bài 3 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu -x ta gọi là gì?

- Muốn tìm SBT(Số hạng) chưa biết ta

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT

5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 +9 = 12 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11 14 – 7 = 7 12 - 6 = 6 14 - 5 = 9 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 – 8 = 5 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 36100 48 45 83 +36- 75+ 48+ 45+17

72 25 96 90 100 - Nhận xét

- Tìm x - HS trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT x + 16 = 20 x-28 = 14

(15)

làm như thế nào?

- Nhận xét

- Muốn tìm SBT(Số hạng) chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 4 (6)

- Gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Muốn biết em cân nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

-Nhắc lại các bước giải toán có lời văn?

Bài 5 (6)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4)

- GV gọi học sinh nêu một ngày có bao nhiêu giờ? Được bắt đầu và kết thúc ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học

x = 20 - 16x = 14+28

x = 4 x =42 - HS nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Em cân nặng số ki lô gam là:

50-16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg - Nhận xét

- HsS đọc

- HS đếm số hình C: 3

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

________________________________________________________________

Tập đọc

GÀ “ TỈ TÊ” VỚI GÀ

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức:Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương như con người. Hiểu các từ ngữ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.

2, Kỹ năng:Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Bước đầu biết đọc bài với giọng kể tâm tình phù hợp với nội dung từng đoạn.

3, Thái độ: Có thói quen chăm sóc các con vật nuôi trong nhà.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học;

Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

- Gọi HS đọc bài: Tìm ngọc và trả lời các câu hỏi:

+ Ở nhà người thợ kim hoàn Mèo đã nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

(16)

+ Khi ngọc bị Cá đớp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc?

+ Khi ngọc bị Quạ cướp mất Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - GV giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc b. Đọc từng câu (6)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm:roóc roóc, nũng nịu, liên tục, nói chuyện

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c.Đọc từng đoạn trước lớp (10) - Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/

nũng nịu đáp lời mẹ.//

- Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3 tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6) - Cho HS đọc đoạn 1.

+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?

+ Khi đó gà mẹ và gà con nói chuyện với nhau bằng cách nào?

- Giải nghĩa: Nũng nịu

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - 3 đoạn

- HS đọc tiếp nối đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm

- Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi chúng còn nằm trong trứng.

- Gà mẹ gõ mỏ lên vỏ trứng, gà con phát tín hiệu nũng nịu đáp lời mẹ.

+ Làm ra bộ cho người ta phải yêu

(17)

- Cho HS đọc đoạn 2.

+ Cách gà mẹ báo cho con biết '' không có gì nguy hiểm ''

+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết '' Lại đây mau các con, mồi ngon lắm ''

+ Cách gà mẹ báo tin cho con biết '' tai họa!

nấp mau!''

- Giải nghĩa : Tai họa

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

+ Bài nói lên điều gì?

- GV rút ra nội dung bài ghi bảng.

- Gọi vài HS đọc lại 4. Luyện đọc lại (8)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc lại bài - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

C. Củng cố (5)

- Bài văn nói lên điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập

phải chiều

- 1em đọc đoạn 2, 3 đọc câu hỏi 2.

- Gà mẹ kêu đều “cúc, cúc, cúc”

- Gà mẹ vừa bới vừa kêu nhanh

“cúc, cúc, cúc”

- Gà mẹ xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp ''roóc, roóc''

+ Điều không may xảy ra gây ra sự mất mát lớn

- Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che chở, bảo vệ, yêu thương như con người.

- Vài HS đọc lại nội dung bài - Các nhóm thi đọc

- Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

______________________________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nêu được các từ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1).

Bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh BT2, BT3.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật.

3, Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết 4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ(5)

- Nêu 3 từ có nghĩa trái ngược nhau?

- HS đặt câu theo mẫu Ai thếnào?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Ghi đầu bài vào vở.

(18)

2. Bài tập Bài tập 1: (10)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Giáo viên đưa slide tranh minh họa 4 con vật, yêu cầu HS quan sát

- Giáo viên hướng dẫn:

- Cho HS làm bài.

- Gọi HS phát biểu ý kiến.

- GV chữa bài - Nhận xét

Bài tập 2 (10)

- 1HS nêu yêu cầu bài - Gọi HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm

- Mời đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét kết luận:

Bài tập 3: (10)

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài.

- GVhướng dẫn chữa bài

C. Củng cố - dặn dò (4)

- Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh?

A. Hiền và xinh đẹp B. Xanh như tàu lá C. Khỏe như trâu -GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát

- Học sinh trao đổi theo cặp.

- Cả lớp nhận xét bổ sung Lời giải:

+ trâu: khỏe, rùa: chậm, chó: trung thành, thỏ: nhanh

+ Khỏe như trâu + Chậm như rùa + Nhanh như thỏ

+ Trung thành như chó

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và mẫu - HS nghe

- HS làm bài vào bảng nhóm.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Cao như sếu (sào)

+ Khỏe như trâu (voi) + Nhanh như chớp điện..) + Chậm như rùa (sên) + Hiền như Bụt (đất).

- 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài

- HS nghe

- Cả lớp làm vào vở BT - Cả lớp nhận xét bổ sung

- VD:Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve (tròn như hạt nhãn). Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt như nhung (mượt như tơ). Hai tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non.

- Trả lời - Lắng nghe

___________________________________________- Ngày soạn: 28/ 12/ 2020

(19)

Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Toán

ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC

I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, biết vẽ hình theo mẫu.

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng hình tứ giác, hình chữ nhật, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, vẽ hình theo mẫu.

3, Thái độ: Có ý thứctự giác trong học tập

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5)

-Yêu cầu HS lên bảng Đặt tính rồi tính 15-x=10 32-x=14 42-x=5 - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát hình trên bảng - Cho HS làm bài.

- Nhận xét chữa bài

- GV cho HS quan sát thêm một số hình trong bộ đồ dùng dạy Toán

Bài 2 (7)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng hướng dẫn cách đặt thước, cách vẽ, đặt tên cho mỗi đoạn thẳng.

- Cho HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài Bài 3: (8)

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu của bài

- Học sinh quan sát hình và nêu tên của hình đó .

+ a/ Hình tam giác + b,c/ Hình tứ giác + d/ hình vuông + e/ Hình chữ nhật

+ g/ Hình vuông đặt lệch - Nhận xét

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nghe.

- Học sinh thực hành vẽ - Nhận xét

(20)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn học sinh làm bài.

- Cho HS làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 4: (8)

- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- Hướng dẫn vẽ hình.

- Cho HS làm bài.

- GV theo dõi uốn nắn, HD thêm cho HS HC NL HT

C. Củng cố - dặn dò (4) - 3 điểm thẳng hàng khi nào?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Ôn tập về đo lường

- 1 em nêu yêu cầu của bài - HS nghe.

- Làm bài vào phiếu bài tập.

Kết quả:

+ A, B, E thẳng hàng.

+ D, B, I thẳng hàng.

+ D, E, C thẳng hàng.

- 1 em nêu yêu cầu của bài - Chú ý.

- HS thực hành vẽ hình theo mẫu.

- Trả lời - Lắng nghe

_____________________________________________

Hoạt động ngoài giờ HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

--- Phòng học trải nghiệm

Bài 4: VỆ TINH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về vệ tinh.

- Cách điều khiển động cơ nâng cao: Điều khiển vệ tinh di chuyển để tránh sự va chạm các thiên thạch ngoài vũ trụ.

- Tạo chương trình và điều khiển robot vệ tinh.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. CHUẨN BỊ - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’ )

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời

- HS nhắc lại.

(21)

đúng.

B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ tiếp tục lắp ghép một mô hình vệ tinh

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

* Hướng dẫn các nhóm phân chia thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

Vd: 1 hs thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 hs lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép…

* GV hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

* Nêu lại các bước thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu về vệ tinh (trình chiếu hình ảnh trên video có sẵn trên phần mềm Wedo).

- Cho học sinh quan sát vệ tinh có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

* Hoạt động 2: Thực hành

- Các bước thực hiện lắp ráp: Từ bước 8 đến bước 13:

Bước 8: Lấy 1 thanh vuông màu đen 4 lỗ có đầu tròn gắn giữa hai thanh tam giác màu xanh trên bộ nguồn.

Bước 9: Lấy 1 thanh dài màu trắng 4 lỗ gắn lên trên hai thanh tam giác màu xanh và thanh vuông 4 lỗ màu đen.

Bước 10: Lấy 1 thanh trong 4 lỗ

Bước 11: Lấy 1 thanh tròn màu xanh lá cây 4 lỗ lắp lên trên thanh trong 4 lỗ.

Bước 12: Lấy 1 thanh tròn ngắn lắp lên thanh tròn màu xanh lá cây

Bước 13: Lấy 2 thanh tròn 12 lỗ màu xanh da trời gắn lên thanh tròn dài C. Tổng kết- đánh giá (3’)

- Giáo viên đánh giá phần lắp ghép của các nhóm.

- Lắng nghe.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- HS quan sát.

- Hs thực hành lắp ghép

- Lấy 1 thanh vuông màu đen 4 lỗ có đầu tròn gắn giữa hai thanh tam giác màu xanh trên bộ nguồn.

- Lấy 1 thanh dài màu trắng 4 lỗ gắn lên trên hai thanh tam giác màu xanh và thanh vuông 4 lỗ màu đen.

- Lấy 1 thanh trong 4 lỗ

- Lấy 1 thanh tròn màu xanh lá cây 4 lỗ lắp lên trên thanh trong 4 lỗ.

- Lấy 1 thanh tròn ngắn lắp lên thanh tròn màu xanh lá cây

- Lấy 2 thanh tròn 12 lỗ màu xanh da trời gắn lên thanh tròn dài

(22)

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- Lắng nghe.

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;