• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 4/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020 Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi hợp lý ở sau những dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật( người cha, bốn người con) - Nghĩa từ mới: chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.

- Ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong gia đình phải đoàn kết yêu thương nhau.

* Giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục các em biết thương yêu giúp đỡ, đoàn kết lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

2. Kĩ năng: Học sinh hiểu được giá trị của tình cảm anh em là vô cùng to lớn không gì quý giá bằng.

3. Thái độ: HS say xưa với môn học.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Tự nhận thức về bản thân: Nhận thức được các anh em phải biết thương yêu ,quý mến nhau.

- Hợp tác :Phải biết giúp đỡ nhau,đoàn kết với nhau trong mọi công việc.

- Giải quyết vấn đề :đưa ra cách giải quyết vấn đề một cách hợp lý nhất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh, máy tính, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- 2 HS đọc nối tiếp bài: Quà của bố - HS trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài học:

(2’)

b. Luỵên đọc: (30’) + GV đọc mẫu toàn bài :

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- Gv kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

- GV hướng dẫn đọc từ khó: lớn lên, lần lượt,

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc nối tiếp câu (2 lượt) - Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

(2)

hợp lại, đùm bọc lẫn nhau..

* Đọc từng đoạn trước lớp:

+ GV hướng dẫn đọc câu khó

“Người cha bèn cởi bó đũa ra,/rồi thong thả/

bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.//

- Gv giúp Hs giải nghĩa từ khó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Gv nhận xét .

* 1HS đọc toàn bài.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài: (15’)

- Câu chuyện này có những nhân vật nào ? - Các con của ông cụ khi lớn lên có yêu thương nhau không ? Từ ngữ nào cho em biết điều đó ?

+ GV giúp HS hiểu nghĩa: Va chạm là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.

=>Gv chốt:Anh em không yêu thương nhau.

- Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ đã làm gì ?

- Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?

- Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ? - Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì ? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?

- Người cha muốn khuyên các con điều gì ?

*GD bảo vệ môi trường: Người cha đã dùng câu chuyện rất dễ hiểu về bó đũa để khuyên bảo các con, giúp các con thấm thía tác hại c d. Luyện đọc lại: (20’)

- GV đọc mẫu lần 2, hướng dẫn cách đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn luyện đọc phân vai: người dẫn chuyện, ông cụ, 4 người con.

- Gv tổ chức thi đọc phân vai cả bài.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.

- Hs đọc nối tiếp đoạn

- Hs đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

- HS đọc chú giải.

- Luyện đọc theo nhóm bàn.

- Lần lượt các nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.

- Có 5 nhân vật: Ông cụ và 4 người con:trai gái, dâu, rể.

- Không yêu thương nhau,đó là từ:họ thường hay va chạm với nhau.

- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con: Ông đăt một túi tiền, một bó đũa lên bàn, gọi các - Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.

- Người cha đã tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.

- Một chiếc đũa được so sánh với từng người con.(Với sự chia rẽ, mất đoàn kết). Cả bó đũa được so sánh với cả bốn người con.(Với sự yêu thương đùm bọc nhau, đoàn kết).

- Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau..

- HS các nhóm tự phân vai.

- 2,3 nhóm thi đọc.

- Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.

(3)

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Con hãy đăt tên khác cho truyện này ?

- Em có biết các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau ?

*GV liên hệ giáo duc quyền trẻ em:Quyền có gia đình anh em. Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết...

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-Về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài sau.

- Đoàn kết là sức mạnh./Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết./Anh em phải thương yêu nhau.

- Môi hở răng lạnh.

Anh em như thể chân tay....

Toán

55-8, 56-7, 37-8, 68-9

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS

- Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ (Số bị trừ có 2 chữ số,số trừ có 1 chữ số) - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, vẽ hình theo mẫu 2. Kĩ năng: Làm toán nhanh chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS ngoan, chăm học.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bộ đồ dùng toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính:15-8;16-8; 17-8; 18-9;

- Gv nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện tìm ra kết quả của các phép trừ: (15’)

* Hướng dẫn Hs hiểu đề bài:

- Gv nêu đề bài: Có 55 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

- 2HS làm bài trên bảng lớp 15 16 17 18 - 8 - 8 8- - 9 7 8 9 9 -Lớp nháp, chữa bài, nhận xét.

- Ta lấy 55 -8 =?

(4)

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- Các thành phần trong phép trừ ?

- Các số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số ? - Các phép trừ này là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?

- Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào?

- Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm các phép tính trừ.

- Gv nhận xét chốt cách đặt và thực hiện tính - Gv nêu đề bài tương tự tương ứng các phép tính: 56-7, 37-8, 68-9.

c. Thực hành:

Bài 1: (7’) Tính

- GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu Hs nêu lại cách thực hiện tính.

Bài 2: (5’) Tìm x

- GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

Bài 3: (5’ )

- Bài tập yêu cầu chúng ta vẽ hình gì ?

- Hình tam giác hình chữ nhật có đặc điểm gì ?

- GV quan sát chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính thực hiện tính:55-8, 56-7, 37-8, 68-9.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau

- 55 là Số bị trừ ; 8 là Số trừ.

- số bị trừ có 2 chữ số, Số trừ có 1 chữ số.

- Đây là các phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 1 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- HS thảo luận và thực hiện trong nhóm cạch đặt tính và thực hiện tính.

- Đại diện Hs của từng nhóm đặt tính và thực hiện tính.

- Hs nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện lần lượt từng phép tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- Hs tự làm bài tập, chữa bài.

- Nhận xét bổ sung.

- Nhiều HS nêu.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 3 HS làm bảng, lớp làm bài tập.

- Chữa bài nhận xét bổ sung.

x+ 8 = 36 9 + x = 48 x = 36-8 x= 48-9 x = 28 x = 39 - HS đọc yêu cầu bài

- Hình tam giác và hình chữ nhật.

- HS tự vẽ và tô màu theo ý thích.

Đạo đức

GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS biết:

- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trương lớp sạch đẹp.

- Lí do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

(5)

2. Kĩ năng: Học sinh biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Thái độ: Học sinh có thái độ đồng tình với các việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Giáo dục bảo vệ môi trường: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ trường lớp sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh ảnh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Em hãy kể những việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1: (10’) Phân tích tranh.

- Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm + Gv đưa tranh trên máy chiếu

+ Gv yêu cầu các nhóm quan sát tranh, đọc tình huống.

- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình ?

- Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vây ?

=> Gv nhận xét và kết luận: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

*Quyền trẻ em: GV liên hệ giáo dục trẻ em có quyền được học tập trong một môi trường trong lành...

c. Hoạt động 2: (10’)Bày tỏ thái độ

- Gv chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu HS các nhóm quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Em hãy nêu nội dung của từng tranh ?

- Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ?

- Nếu là bạn trong tranh thì em sẽ làm gì ?

- 1,2 HS kể.

-HS nhận xét ,bổ sung.

- Hs thảo luận nhóm quan sát tranh, đọc tình huống.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Mỗi nhóm một tranh, HS quan sát.

+ HS trong nhóm thảo luận để trả lời - Đại diện nhóm lên trình bày.

+Tranh 1: Cảnh lớp học, 1 bạn đang vẽ lên tường. Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay tán thưởng.

+Tranh 2: Hai bạn HS đang làm trực nhật lớp:1 bạn quét lớp, 1 bạn lau

(6)

- Gv nhận xét nội dung từng tranh.

* Gv cho HS cả lớp thảo luận:

- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được ? Việc gì em chưa làm được ? Vì sao ?

=> Gv kết luận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế, không vớt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định.

d. Hoạt động 3: (10’)Bày tỏ ý kiến - Gv hướng dẫn HS làm việc cá nhân

- Gv yêu cầu HS trình bày ý kiến của mình và giải thích lý do.

=> Gv kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em..

bảng.

+Tranh 3:Cảnh sân trường, mấy bạn ăn quà vứt rác ra sân trường.

+Tranh 4: Cảnh các bạn đang tổng vệ sinh sân trường.

+Tranh 5: Các bạn HS đang tưới cây, tưới hoa ở sân trường.

- HS nêu ý kiến trả lời.

- HS khác, nhận xét, bổ sung..

- HS làm VBT.

- HS trình bày ý kiến và giải thích.

- HS khác bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

- Để trường lớp luôn sạch đẹp chúng ta phải làm gì ?

* Giaó dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, lớp, môi trường xung quanh đảm bảo một môi trường trong lành, giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động bảo vệ môi trường, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

- Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.

Ngày soạn: 4/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020 Toán

65-38, 46-17, 57-28, 78-29

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp HS

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có hai chữ số. Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp (tính giá trị biểu thức số) Giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải toán đã học

3. Thái độ : Giáo dục các em tính kiên trì, chính xác trong học toán.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

(7)

- Bộ đồ dùng toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính: 55-9,66-7,87-9,48-9

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện tìm ra kết quả của các phép trừ: (12’)

* Hướng dẫn Hs hiểu đề bài:

- Gv nêu đề bài: Có 65 que tính, lấy đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- Gv yêu cầu HS nêu:

- Các thành phần trong phép trừ ?

- Các số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số ? - Các phép trừ này là số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?

- Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào ?

- Gv tổ chức cho HS làm việc theo nhóm các phép tính trừ như sau:

+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính như thế nào?

+ Gv yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện

- Gv nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

- Gv nêu đề bài tương tự tương ứng các phép tính: 46-17, 57-28, 78-29.

c. Thực hành:

Bài 1: (7’)Tính

- GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính một vài phép tính. Lưu ý có nhớ.

Bài 2: (6’)Số?

- GV quan sát giúp HS .

- 2 HS làm bài trên, lớp làm nháp.

55 66 87 48 9 - - 7 - 9 - 9 46 59 78 39

- Ta lấy 65 - 38 =?

- 65 là số bị trừ; 38 là Số trừ.

- Số bị trừ có 2 chữ số, Số trừ có 2 chữ số.

- Đây là các phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- HS thảo luận và thực hiện trong nhóm đặt tính và thực hiện tính.

- Hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- Đại diện Hs của từng nhóm đặt tính và thực hiện tính.

- Hs nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện lần lượt từng phép tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- Hs làm, đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Tính từ phải sang trái.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- 2HS làm bảng, lớp làm VBT.

- HS nhận xét, bổ sung.

(8)

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu Hs giải thích cách làm.

Bài 3: (7’)Giải toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Bài toán thuộc dạng toán gì ?Cách giải ? 3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính: 65-38,46- 17, 57-28.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS giải thích cách làm.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

Bài giải

Năm nay mẹ có số tuổi là:

65 – 29 = 36 (tuổi) Đáp số:36 tuổi

Kể chuyện

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể cho phù hợp với nội dung.

2. Kĩ năng: Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá đúng lời kết của bạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

*Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em, những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG

- Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện: Bông hoa Niềm Vui và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gv nhận xét – đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn kể chuyện

+ Kể từng đoạn theo tranh: (17’) - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 HS kể.

- Hs nêu ý nghĩa chuyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu,cả lớp đọc thầm

(9)

- Gv yêu cầu HS quan sát tranh trên máy chiếu để kể lại:

- Gv nhắc HS: Không phải mỗi tranh minh hoạ 1 đoạn truyện, tranh chỉ giúp các em nhớ truyện.

+ Gv lưu ý Hs sinh kể bằng lời của mình, tránh kể theo kiểu đọc văn bản.

* Gv yêu cầu kể chuyện trong nhóm - Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm.

* Kể trước lớp:

- Gv chỉ định hoặc cử đại diện thi kể

- Gv nhận xét và chỉ dẫn thêm cách kể hay hơn.

+ Phân vai, dựng lại câu chuyện: (15’) - Gv hướng dẫn kể phân vai.

- Gv yêu cầu dựng lại câu chuyện: Có thể thêm từ thích hợp.

- Gv tổ chức thi dựng lại câu chuyện

- Gv nhận xét, khen HS kể sáng tạo và bình chọn nhóm kể hay nhất

3. Củng cố – dặn dò: (3’) - HS nêu ý nghĩa câu chuyện.

*Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em, những người thân trong gia đình.

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe, chuẩn bị bài

- HS quan sát 5 tranh đề nhớ lại truyện.

- HS kể mẫu nội dung từng tranh.

+ Tranh1:Vợ chồng người anh và người em cãi nhau. Ông cụ thấy cảnh ...

+ Tranh 2:Ông cụ lấy chuyện bó đũa dạy con.

+ Tranh 3:Hai anh em ra sức bẻ bó đũa mà không được.

+ Tranh 4:Ông cụ bẻ gãy từng chiếc đũa một cách dễ dàng.

+ Tranh 5:Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.

- Hs quan sát tranh, đọc ý nghĩa gợi ý của tranh, nối tiếp kể từng đoạn truyện theo nhóm.

- HS được chỉ định(hoặc đại diện) thi kể trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.

- 1,2 nhóm đóng vai để kể.

- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - Lớp bình chọn nhóm, HS kể hay nhất.

Chính tả (nghe - viết) CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: “Câu chuyện bó đũa”

- Luyện tập viết đúng một sô những tiếng có âm, vần dễ lẫn:l/n; in/iê; . Rèn luyện kỹ năng viết, trình bày sạch, đẹp.

(10)

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục các em có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ và VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv đọc: niềng niễng, toả, cá sộp, quẫy toé.

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả: (20’) - Gv đọc mẫu đoạn viết

- Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha ghi sau những dấu câu gì ? - Gv hướng dẫn HS viết từ khó hay mắc lỗi:

chia lẻ, yếu, hợp lại, thương yêu, đoàn kết.

- Gv nhận xét, sửa sai cho HS.

- Gv nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV đọc chậm từng câu.

- Gv đọc cho HS soát lỗi.

- Gv thu 5-7 bài và nhận xét, từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(10’)

Bài tập 2a:

- GV quan sát giúp HS

- Gv chữa bài, sửa chữa về câu, chính tả.

- Gv nhận xét chốt kết quả đúng:

a) l/n: lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

Bài tập 3:

- Gv đọc câu hỏi.

- Gv chữa bài, đưa ra lời giải đúng:

a) Ông bài nội – lạnh – lạ.

b) Hiền – tiên – chín.

c) Dắt – bắc – cắt.

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

-Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học chữ viết

- 2 HS viết bảng, lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Đúng. Như thế là....sức mạnh.

- Dấu hai chấm và dấu gạch ngang..

- HS tìm, đọc.

- 2HS viết bảng, lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- Nhiều HS nhắc lại.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa lỗi.

- Hs đổi chéo kiểm tra, nhận xét lỗi của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT - HS nhận xét, chữa bài.

- HS đặt câu có từ vừa tìm được.

- Hs tìm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

(11)

của HS.

- Về viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên và xã hội

PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau giờ học, HS có thể: Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc. Phát hiện được một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.

2. Kĩ năng: HS ý thức được những việc bản thân và ngườì lớn trong gia đình có thể làm để phòng ngộ độc cho mình và mọi người. Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

3. Thái độ: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.

II. ĐỒ DÙNG

- Tranh SGK T. 30, 31.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

A. KTBC (4’)

- Tiết tự nhiên trước học bài gì ? - Con cần làm gì để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở ?

- Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- Khi bị bệnh, các con phải làm gì ? - Nếu uống nhầm thuốc chúng ta sẽ làm gì?

- Việc dùng nhầm thuốc sẽ gây tác hại lớn nếu không cẩn thận, chúng ta cũng rất dễ bị ngộ độc. Bởi vậy việc phòng chống ngộ độc ở nhà rất cần thiết. Để hiểu rõ điều đó cô cùng các con tìm hiểu bài “ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà ”

- GV ghi tên bài lên bảng 2. Các hoạt động (30’)

a. Hoạt động 1: Những thứ gây ngộ độc và những biểu hiện khi bị ngộ độc, cách phòng tránh.

Động não.

- Con hãy kể tên những thứ gây ngộ độc qua đường ăn uống? Những thứ con vừa

- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở - 2 HS trả lời

- 2 HS nhận xét

- Phải uống thuốc

- Phải đi bác sĩ, nếu chữa trị không kịp thời thì sẽ gây tử vong.

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp

- Thức ăn ôi thiu, ruồi đậu vào rau quả trước khi ăn không rửa sạch, những thức ăn đó được cất giữ ở trong nhà.

- Quan sát hình thảo luận nhóm đôi

- Đại diện 1, 2 nhóm trình bày

Hình 1: Chỉ và nói trên bàn đang để một đĩa bắp Hình 2: chỉ và nói trên bàn đang để một lọ thuốc và một lọ kẹo

Hình 3: Chỉ và nói dưới bàn ở góc nhà để dầu hỏa, nước mắm, thuốc trừ sâu.

(12)

kể được cất giữ ở đâu?

- Y/c HS mở sách giáo khoa trang 30 quan sát các hình 1, 2, 3.thảo luận nhóm theo yêu cầu sau:

- Con hãy chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình ở tranh 1, 2, 3 ?

- Vì sao những thứ vừa kể trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong nhà, đặc biệt là em bé?

- Y/c đại diện trình bày - Y/c HS nhận xét

- GVKL: Một số thứ có trong nhà có thể gây ngộ độc là: Thuốc tẩy, thuốc trừ sâu, dầu hỏa, thức ăn bị ôi thiu, thức ăn ruồi đậu…Chúng ta có thể bị ngộ độc do ăn uống vì những lý do sau:

- Uống nhầm dầu hỏa, thuốc trừ sâu…do chai không có nhãn hay để lẫn lộn với thức ăn uống thường ngày.

- Ăn những thức ăn ôi thiu, hoặc có ruồi gián đậu vào.

- Ăn, uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt.

* Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc.

- Yêu cầu HS quan sát tiếp hình 4, 5, 6/

31 nói rõ người trong hình đang làm gì ? Làm thế có tác dụng gì ?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

- Những thứ này có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong nhà đặc biệt là em bé vì :

- Bắp ngô đã bị ruồi đậu vào, bị thiu ăn vào cậu bé sẽ bị đau bụng, tiêu chảy.

- Em bé tưởng lọ kẹo là kẹo ăn vào bé sẽ bị ngộ độc thuốc gây đau bụng, đi cấp cứu .

- Nếu để lẫn lộn dầu ăn nước mắm, thuốc trừ sâu người phụ nữ lấy nhầm thuốc trừ sâu tưởng nước mắm để nấu ăn,thì cả nhà sẽ bị ngộ độc.

- Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét

- HS lắng nghe và nhắc lại nội dung ghi ở bảng

- HS quan sát và thảo luận

- 1, 2 nhóm HS lên trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Hình 4: Cậu bé đang vất những bắp ngô bị ôi thiu đi.Làm thế để không ai trong nhà ăn nhầm, bị ngộ độc nữa.

Hình 5: Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm tượng kẹo.

Hình 6: Anh thanh niên đang cất riêng thuốc trừ sâu, dầu hỏa với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không nhầm lẫn giữa hai loại.

- 1 HS trả lời - HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận sau đó lên trình diễn.

- HS dưới lớp nhận xét bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.

- HS lắng nghe

(13)

- Hãy kể thêm một vài việc làm nữa có tác dụng để phòng tránh ngộ độc mà con biết.

- GVKL: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà chúng ta cần:

- Xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.

- Thuốc tây cần để đúng nơi quy định xa tầm với trẻ em.

- Không để lẫn thuốc, chất tẩy rửa, thức ăn nước uống với các hoá chất khác.

- Không nên ăn thức ăn ôi thiu, phải rửa sạch thức ăn trước khi đem chế biến.

- Không để ruồi, gián, chuột… đụng vào thức ăn dù còn sống hay đã nấu chín.

b. Hoạt động 2: Đóng vai.

Xử lý tình huống khi người nhà hoặc bản thân bị ngộ độc.

- Giao nhiệm vụ: Nhóm 1, 2 nêu và xử lý tình huống khi bản thân bị ngộ độc.

Nhóm 3, 4 nêu và xử lý tình huống người thân bị ngộ độc.

- GV chốt ý kiến:

+ Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì để đưa đi cấp cứu.

+ Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì .

- Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- HS lắng nghe

(14)

C. Củng cố - dặn dò (3’) - TNXH học bài gì ?

- Để phòng tránh ngộ độc xảy ra khi ở nhà. Các con nhớ thực hiện tốt các việc đã học và nhắc nhỡ người thân trong gia đình cùng thực hiện. Để an toàn cho bản thân và mọi thành viên trong nhà

Ngày soạn: 4/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Biết thực hiện 15,16,17,18 trừ đi một số và biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán về ít hơn .

2. Kĩ năng: Làm toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: Giáo dục các em chăm chỉ học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- 4 hình tam giác (như SGK), bảng phụ, PHTM máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Đặt tính, rồi tính.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (9’) Tính nhẩm - GV truyền tập tin cho hs - GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu ta làm được bài tập 1/a ? - Hãy so sánh kết quả của 18-8-1 và18-9 ? Hãy giải thích và sao ?

- 3 HS làm bài trên bảng lớp nháp.

85 96 87 - 27 - 48 - 39 58 48 48 - HS nhận xét bài, nêu cách thực hiện.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài tập vào máy tính bang và gửi bài cho Gv.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Bảng 15, 15, 17, 18 trừ đi một số.

- Bằng nhau và cùng bằng 9 - HS giải thích cách làm.

(15)

Bài 3: (9’) Đặt tính rồi tính - GV quan sát, giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính thực hiện các phép tính ?

Bài 3: (9’) Giải toán.

- Bài toán cho biết gì, Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét, sửa sai cho HS.

- GV quan sát giúp đỡ HS làm chậm - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đây là dạng toán gì? Cách giải?

Bài 4: (5’)

- GV yêu cầu HS lấy hình tam giác thực hành xếp hình.

- Hình vừa xếp có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình vuông ?

3. Củng cố- dặn dò: (3’) - Đọc thuộc bảng trừ đã học ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 4HS lên bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Nhiều HS nêu.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1HS lên tóm tắt , lớp làm nháp.

- 1HS lên bảng trình bày bài giải.

- Lớp làm VBT.

- Chữa bài nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Chị vắt được số lít sữa bò là:

50 – 18 = 32 (l)

Đáp số: 32 l sữa bò

- HS đọc yêu cầu, làm bài.

- Giải thích cách làm.

- Nhận xét, bổ sung.

Tập đọc

NHẮN TIN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Biết đọc với giọng thân mật.

- Hiểu nghĩa từ mới: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền.

- Hiểu nội dung bài: Nội dung các mẩu nhắn tin. Nắm được cách viết nhắn tin ( ngắn gọn, đủ ý).

2. Kĩ năng: đọc to, rõ tiếng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác tích cực trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu khó, giấy viết tin nhắn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3HS đọc nối tiếp đoạn bài: Câu chuyện.... - 3 HS đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi

(16)

- Vì sao 4 người con không ai bẻ được bó đũa - Câu chuyện khuyên em điều gì ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc: (8’) + GV đọc mẫu toàn bài :

+ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- GV hướng dẫn đọc từ khó: lồng bàn, quét nhà, que chuyền,

+ Gv kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- GV hướng dẫn đọc câu khó:

“Em nhớ quét nhà,/học thuộc hai khổ thơ.và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//

+ Mai đi học/ cậu nhớ mang quyển bài hát/

cho tớ mượn nhé.//

- Giải nghĩa từ khó.

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Gv quan sát giúp các nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Gv nhận xét cách đọc của các nhóm.

c. Tìm hiểu bài: (14’)

- Gv yêu cầu Hs đọc 2 mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi:

- Những ai nhắn tin cho Linh ?

- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy ?

- Chị Nga nhắn Linh những gì ? - Hà nhắn Linh những gì ?

- Gv giúp HS nắm tình huống viết nhắn tin:

- Em phải xác định viết nhắn tin cho ai ? - Vì sao phải nhắn tin ?

- Nội dung tin nhắn là gì ?

- Gv yêu cầu HS viết nhắn tin vào mẩu giấy.

- Gv nhận xét và sửa cho HS.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc nối tiếp câu (2 lượt) - 1-2 Hs đọc lại các từ khó - Hs đọc đồng thanh các từ khó - Hs đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)

- Hs đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét đọc câu của bạn.

- HS đọc chú giải.

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình.

- Lần lượt các nhóm thi đọc, dưới lớp theo dõi nhận xét.

- 1 HS đọc cả hai mẩu nhắn tin.

- 1 HS đọc to, dưới lớp theo dõi.

- Chị Nga và bạn Hà.

- Vì lúc chị Nga đi, chắc còn sớm, Linh đang ngủ ngon, chị Nga không muốn đánh thức Linh dậy.

- Lúc Hà đến, Linh không có nhà.

- Nơi để quà ăn sáng trong lồng bàn, các việc cần làm ở nhà.

- Hà mang đến chơi nhà Linh nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.

- Cho chị

- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.

- Em cho cô Phúc mượn xe đạp.

+ Hs viết tin nhắn vào mẩu giấy.

+ Nhiều HS đọc nối tiếp + Cả lớp nhận xét.

(17)

- Gv khen ngợi mẩu tin nhắn hay.

d. Luyện đọc lại: (10’) - GV đọc mâu lần 2.

- Gv tổ chức thi đọc cả bài.

- Gv nhận xét Hs đọc hay 3. Củng cố – dặn dò: (3’) - Tin nhắn dùng để làm gì ?

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết tin nhắn.

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau.

- 2 HS thi đọc.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay.

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về tình cảm gia đình.

- Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn.

2. Kĩ năng : Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp 3. Thái độ: Giáo dục các em yêu quý gia đình.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: (10’)

- Gv hướng dẫn HS hiểu yêu cầu bài.

- Gv tổ chức thành 4 nhóm - GV quan sát, giúp các nhóm.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:

nhường nhịn, giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, chăm bẵm, yêu quí, yêu thương, chiều chuộng, bế ẵm,...

=>Đây là những từ chỉ về tình cảm gia đình.

- Các từ trên là những từ chỉ gì ?

- 2 HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe

- HS các nhóm làm bảng phụ.

- HS đọc bài làm của nhóm mình.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhiều HS nói lại bài tập 1.

- Tình cảm gia đình. HS nhắc lại.

(18)

Bài tâp 2: (10’)

- Gv nhắc HS chú ý: Khi đặt câu cần viết hoa chữ đầu câu, đặt dấu chấm cuối câu.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đây là kiểu câu gì ?

Ai? Làm gì?

Anh/Chị Em Chị em

khuyên bảo em./chăm sóc em.

chăm sóc chị.

trông nom nhau./giúp đỡ nhau.

Bài tập 3: (11’) Viết - GV quan sát, giúp HS .

- Gv chữa bài và chốt lời giải đúng:

- Khi nào em điền dấu chấm(dấu chấm hỏi) ? - Truyện này buồn cười ở chỗ nào ?

*Quyền trẻ em: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

3. Củng cố – dặn dò: (4’)

-Tìm các từ nói về tình cảm gia đình ? - Đặt câu theo mấu Ai làm gì ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm.

- 2 Hs làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

+ HS dưới lớp đọc câu của mình.

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- Hs đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- Cô bé chưa biết viết xin mẹ giấy để viết thư cho một bạn gái cũng chưa biết đọc.

- Quyền được mọi người trong gia đình yêu thương chăm sóc. Bổn phận phải biết yêu thương...

Ngày soạn: 4/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020 Toán

BẢNG TRỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11,12,13,14,15,16,17,18 trừ đi một số.

- Vận dụng các bảng cộng, trừ để làm tính cộng rồi trư liên tiếp.

2. Kĩ năng: HS luyện kỹ năng vẽ hình.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng trừ, Bảng phu, VBT. PHTM máy tính bảng.

(19)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính; 35-7; 72-36; 50-17.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (15’)Tính nhẩm - GV truyền tập tin cho hs

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Gv tổ chức cho Hs thi đua nêu kết quả từng phép trừ trong bảng trừ theo cột.

- Gv tổ chức thi hỏi đáp.

- Dựa vào đâu ta làm nhanh được bài tập 1?

Bài 2: (9’) Tính - Gv hướng dẫn:

- Ta thực hiện tính như thế nào ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: Vẽ theo mẫu (7’)

- Bài tập yêu cầu vẽ những hình gì ? - Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Hình tam giác hình vuông có đặc điểm gì ? 3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- HS đọc thuộc các bảng trừ đã học.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về học bài, chuần bị bài sau.

- 3 HS làm bài trên bảng lớp 35 72 50 7- 36- - 17 28 36 33

- HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào máy tính bảng và gửi cho GV.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

- 1HS nêu phép tính, 1HS trả lời kết quả và ngược lại.

- Các bảng trừ đã học.

- HS nêu yêu cầu.

- Ta thực hiện từ trái sang phải.

- HS làm bài, 3HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

5+6-8=3 9+8-9=8 3+9-6=6 8+4-5=7 6+9-8=7 7+7-9=5 - HS giải thích cách làm.

- Hình tam giác và hình vuông.

- Hs làm theo yêu cầu của Gv vẽ phải thẳng, chính xác.

Tập viết CHỮ HOA M

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết viết chữ cái M hoa ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)

(20)

- Biết viết chữ ứng dụng và câu ứng dụng Miệng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ.

3. Thái độ: Hs có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

- Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa L và tiếng

- Nhận xét – đánh giá, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Dạy viết chữ hoa:(6’)

Hướng dẫn quan sát và nhận xét.

- Nêu độ cao , độ rộng của chữ?

- Các nét của chữ.

- Tô trên bìa chữ mẫu

- GV viết mẫu, vừa viết vừa giảng giải:

- M vừa tô trong khung chữ - Hướng dẫn viết vào bảng con:

- Nhận xét sửa sai

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

(10’)

- Giới thiệu câu ứng dụng.

- Em hiểu Miệng nói tay làm là như thế nào?

- Quan sát, nêu cách viết

- Cụm từ gồm mấy chữ ?Là những chữ nào?

- Độ cao các chữ ?

- Quan sát và nêu vị trí các dấu thanh?

- Cách viết chữ M sang i?

- Khoảng cách giữa các chữ?

- GV viết mẫu chữ: Miệng

- Hướng dẫn viết bảng con: Miệng - Nhận xét - sửa sai.

d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:

(15’)

- 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét

- HS quan sát chữ mẫu.

Chữ M 4 nét, nét 1 đặt bút trên đường kẻ 2,viết nét móc từ dưới lên…

- HS viết 3 lượt chữ M bảng con

- 1 HS đọc câu ứng dụng: Miệng nói tay làm

- Ý muốn nói người nói được làm được.

- Một chữ o

- HS viết chữ Miệng 2 lượt.

- HS viết bài theo mẫu

(21)

- GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát giúp HS

- Thu 4 bài – Nhận xét từng bài.

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Tìm thêm cụm từ có chữ M?

- Nhận xét tiết học

Thực hành kiến thức (Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

3, Thái độ: Giáo dục các em biết giữ lời hứa.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc bài: Bông hoa đẹp nhất và trả lời câu hỏi:

?Thu muốn tặng ba món quà gì nhân ngày sinh nhật?

?Thu đã làm gì để có món quà ấy?

?Điều gì khiến Thu ỉu xìu?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14’) Một người anh

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

(22)

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi

?Cậu bé ở công viên nói gì khi ngắm xe đạp của Sơn?

?Sơn khoe chiếc xe đạp do anh trai tặng với thái độ như thế nào?

?Nghe câu trả lời của Sơn cậu bé ước gì?

?Câu nào đướ đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

?Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai làm gì?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Chiếc xe đẹp thật - Tự hào, mãn nguyện

- Ước mình trở thành một người anh mua được xe cho em

- Cậu bé là người anh tốt - Anh trai tặng Sơn xe đạp - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

Hoạt động ngoài giờ

HOẠT ĐỘNG TOÀN TRƯỜNG: NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI

Dạy học trải nghiệm LÀM QUEN MÁY QUẠT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về máy quạt.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển robot máy quạt.

2. Kĩ năng:

(23)

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi HS nêu lại nội quy lớp học.

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con thực hành lắp ghép một mô hình đó là: “Máy quạt” ( tiết 3 ) b. Bài mới:

* GV gọi HS nhắc lại nội dung bài trước:”

- GV gọi HS nêu lại các chi tiết để lắp ghép Máy quạt.

- GV hướng dẫn HS lấy các chi tiết:

- Gọi HS nêu lại các bước để lắp Máy quạt.

* HS: Nêu lại nội quy lớp học.

- Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời thầy, cô.

- Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp.

- Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà.

- Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau.

- Lắng nghe.

- HS nêu.

- HS lấy chi tiết theo hướng dẫn của Gv.

- HS nêu:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu máy quạt (trình chiếu hình ảnh trên video có sẵn trên phần mềm Wedo).

- Cho học sinh quan sát máy quạt có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

Bước 4:

- Lấy 1 bộ nguồn.

- Lấy 1 khối màu xanh có hình động cơ.

(24)

* Thực hành lắp Máy quạt - Yêu cầu các nhóm thực hành.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.

- GV nhận xét.

3. Tổng kết- đánh giá

- Nhắc HS tháo rời và sắp xếp lại các chi tiết vào khay.

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

* Bước 5:

- Lấy 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ.

* Bước 6:

- Lấy thêm 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ nữa.

* Bước 7:

- Lấy 1 vít 1x màu đen.

- Lắp 2 thanh màu xanh 16 lỗ thành hình cánh quạt.

* Bước 8:

- Lắp khối hình cánh quạt ở bước 7 vào sau khối nguồn.

* Bước 9: Hoàn thành máy quạt.

- HS thực hành theo nhóm.

- HS thực hiện.

Thực hành kiến thức (Toán) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.

- Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 , 34 – 8.

- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.

- Giải toán có 1 phép trừ dạng 54 – 18.

2. Kĩ năng: Trừ có nhớ,tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính: 34-16 ;84-37;74- 45.

- GV nhận xét, đánh giá.

- 3 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

(25)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1:(7’)Tính nhẩm - GV quan sát, giúp HS.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Con đã tính nhẩm như thế nào ? Bài 2: (7’)Đặt tính rồi tính - GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con đã đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- Củng cố cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài 3: (6’)Tìm x.

- GV quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

Bài 4 :(8’): Giải toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây cam ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải?

- Nêu các bước giải bài toán có lời văn ?

Bài 5: (5’) Tô màu

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Hình tròn, hình vuông có đặc điểm gì?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài

- HS đọc bài làm. Nhận xét, bổ sung.

- 4HS lên bảng, lớp làm bài - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS làm bảng, chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1HS trình bày bài làm.

- Lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Trong vườn có số cây cam là:

64-18=46 (cây)

Đáp số 46 cây cam - HS đọc yêu cầu, bài làm, giải thích cách làm.

Ngày soạn: 4/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2020 Toán

(26)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.

- Cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ.làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.

2. Kĩ năng : Làm toán nhanh, chính xác 3.Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS đọc thuộc bảng trừ ? - Gv nhận xét

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (5’) Tính nhẩm - GV quan sát

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài này củng cố lại kiến thức nào đã học ? Bài 2: (7’) Đặt tính rồi tính

- GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính và thực hiện tính ? Bài 3: (6’)Tìm x

- GV qun sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- x ta gọi là gì ?

- Muốn tìm số bị trừ (Số hạng) chưa biết ta làm như thế nào ?

Bài 4: (7’)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết bao gạo bé có bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào ?

Bài 5: (5’ )

- 3 HS đọc.

- HS nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu bài - Hs tự làm bài.

- HS đọc lần lượt các cột.

- HS đổi chéo vở để nhận xét.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 3HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS nối tiếp trả lời.

- 1HS nêu yêu cầu bài.

- 3HS lên bảng, lớp làm VBT.

- HS nhận xét chữa bài.

x -15 =15 8+ x= 42 x =15+15 x= 42- 8 x =30 x = 34 - 1 HS đọc bài toán.

- 1HS lên tóm tắt bài toán.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bao bé có số kilôgam gạo là:

35 – 8 = 27 (kg)

Đáp số:27kg gạo.

(27)

- Để khoanh đúng được bài này ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Dùng thước để đo.

- HS dùng thước đo và khoanh đúng vào D.

Chính tả (tập chép) TIẾNG VÕNG KÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ: Tiếng võng kêu.

- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n. Luyện viết đúng chính tả, tốc độ viết nhanh hơn.

2. Kĩ năng : Viết đúng chính tả

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ và VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv đọc: yếu, sức mạnh, chia lẻ, phải.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS nghe-viết chính tả:(20’) - G đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ .

- Gv đọc mẫu đoạn viết.

- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ đang ngắm em của mình ?

- Bạn nhỏ đoán em mơ thấy gì ?

- Chữ đầu các dòng thơ viết như thế nào?

- Ngoài ra còn viết hoa chữ nào ? Vì sao ? - Gv hướng dẫn HS viết từ khó: Kẽo cà kẽo kẹt, bé Giang, phơ phất, lặn lội, cánh bướm.

- Gv nhận xét, sửa sai cho HS

- Gv nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư

- 2 HS viết bảng, lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2,3 HS đọc lại đoạn viết.

- Bé Giang ngủ rồi tóc bay phơ phất.

Vương vương nụ cười.

- Bạn nhỏ đoán em sẽ gặp con cò lặn lội bên sông, gặp cánh bướm bay....

- viết hoa, lùi vào 2 ô cách lề vở.

- Giang, vì tên riêng phải viết hoa.

-HS tìm, đọc.

-2HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nhìn và viết bài vào vở.

(28)

thế ngồi, cách nhìn để viết.

- Gv theo dõi giúp đỡ HS viết chậm.

- Gv đọc cho HS soát lỗi.

- Gv thu 5 bài và nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (12’) Bài tập 2a:

- Gv sử dụng bảng phụ.

- GV quan sát giúp HS .

- Gv chữa bài và thống nhất đáp án:

a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

-Tìm từ chứa tiếng có l/n, đặt câu ?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học chữ viết của HS.

- Về viết lại lỗi sai, chuẩn bị bài sau.

- HS nghe và chữa lỗi ra lề vở.

- Hs đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- 2HS làm bảng phụ, lớp làm VBT.

- HS nhận xét chữa bài.

- HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- H thực hiện theo yêu cầu

Tập làm văn

QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT TIN NHẮN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.

- Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.

2. Kĩ năng: Nói viết câu đúng, đủ ý chọn vẹn

3. Thái độ: Giáo dục các em biết áp dụng vào cuộc sống.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

*Quyền trẻ em: Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc. Quyền được tham gia (viết tin nhắn).

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

- Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình em ?

- Gv nhận xét . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập1: Miệng (15’)

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS đọc thể hiện trước lớp.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

(29)

- Gv treo tranh minh hoạ - Tranh vẽ những gì ? - Bạn nhỏ đang làm gì ?

- Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào ? - Tóc bạn nhỏ như thể nào ?

- Bạn nhỏ mặc quần áo màu gì?

- Gv yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh.

- Gv theo dõi nhận xét, sửa cách dùng từ, lời nói cho HS.

Bài tâp 2: Viết (17’) - Gv phân tích yêu cầu bài - Vì sao em phải viết tin nhắn ?

- Nội dung tin nhắn cần viết những gì ? - Gv yêu cầu HS viết tin nhắn.

- GV yêu cầu HS đọc bài viết của mình.

- Gv nhận xét góp ý khi trình bày cách viết tin nhắn,

*Quyền trẻ em: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Khi viết tin nhắn cần lưu ý điều gì ? - Gv tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Quan sát tranh

- Tranh vẽ một bạn nhỏ, búp bê, mèo con - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn.

- Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm (trìu mến, âu yếm,..)

- Tóc bạn nhỏ buộc hai chiếc nơ rất đẹp./Bạn buộc thành 2 bím tóc xinh xinh.

- Bạn nhỏ mặc bộ quần áo rất sạch sẽ, rất mát mẻ, rất dễ thương,gọn gàng...

- 3,4 HS nói trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- Vì bà đến đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.

- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.

- 1 HS viết bảng phụ.

- Lớp viết bài vào VBT.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Ví dụ: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi.

Bà đợi mài mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé.

Con: Thuý Nga - Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc.Quyền được tham gia(viết tin nhắn).

Thực hành Kĩ năng sống

KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG BẠN( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa của việc chia sẻ với bạn bè.

- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;