• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 27/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 11 năm 2020 Tập đọc

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện.

2. Kĩ năng:

3.Thái độ: Giaó dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II.CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Thể hiện sự cảm thông: Biết thông cảm với bạn khi bạn muốn hái hoa để tặng bố -Xác định giá trị :Nhận biêt được ý nghĩa của bài từ đó xác định được giá trị tình cảm của Chi đối với bố là vô cùng lớn .

-Tự nhận thức về bản thân:Nhận thức được bản thân mỗi chúng ta phải hiếu thảo với cha mẹ ,biết chăm sóc,động viên ,an ủi khi cha mẹ ốm.

-Tìm kiếm sự hô trợ :Biết hỗ trợ bạn khi bạn gặp khó khăn

III. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.

- Tranh vẽ SGK. Máy chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi HS đọc bài Mẹ và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, . 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (30’)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.

- Luyện đọc, giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- GV theo dõi, sửa sai.

*Đọc đoạn: Đọc đoạn nối tiếp.

- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài.

- Giải nghĩa từ khó:

*Đọc đoạn theo nhóm.

- GV quan sát, hướng dẫn.

- HS đọc lại bài : Mẹ và trả lời câu hỏi SGK.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe.

- HS đọc nối tiếp 2 lần

- Đọc đúng: Sáng tinh mơ, chần chừ, ốm nặng.

- Câu dài: Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo nhóm.

(2)

*Thi đọc giữa các nhóm.

- GV nhận xét, sửa sai cho HS.

* Đọc đồng thanh đoạn.

Tiết 2

c. Tìm hiểu bài :(15’)

+ Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?

+Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa niềm vui ?

+ Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?

+ Câu nói cho ta thấy thái độ của cô giáo như thế nào ?

+ Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?

* Giaó dục bảo vệ môi trường : tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

*Quyền trẻ em:Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

4. Luyện đọc lại: (17’)

- Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật.

- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm.

- GV nhận xét , đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua bài học con hiểu được điều gì ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau: Quà của bố .

- HS thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.

- Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 1 :

+ Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn ..

- HS đọc đoạn 2:

+ Theo nội quy của trường không ai được ngắt bông hoa trong vườn.

- HS đọc đoạn 3:

+ Em hãy thêm hai bông hoa nữa.

+ Cô cảm động trước tấm lòng của Chi , cô khen em.

+ Thương bố tôn trọng nội quy ,thật thà.

-Trẻ em có quyền được có cha mẹ, quyền nhận được sự thông cảm, yêu quý từ các thầy cô giáo. Trẻ em có bổn phận phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng quy định chung của nhà..

- HS đọc phân vai theo nhóm.

- HS thi đọc theo nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

Toán

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số. Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 14 - 8.

2. Kĩ năng : Vận dụng bảng trừ vào giải toán.

3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

(3)

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, Bộ đồ dùng học toán, PHTM máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Bài cũ: (4’)

- Yêu cầu đặt tính rồi tính: 63-35;73-29;

- GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép tính 14- 8: (6’) - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ?

- 14- 8

-Yêu cầu HS thao tác trên que tính để tìm kết quả.

-Vậy14 trừ 8 bằng mấy ? - 14 – 8 = 6

- Hướng dẫn HS đặt tính:

14 - 8 6

b. Hướng dẫn HS lập bảng trừ: (6’).

- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

c. Thực hành:

Bài tập 1: (5’) Tính nhẩm - Nêu yêu cầu bài tập

- Gv truyền tập tin cho hs làm bài - Quan sát kèm HS làm bài

- Nhận xé , chữa bài.

- Từ 1phép cộng ta lập được mấy phép trừ

?

Bài tập 2:(5’) Đặt tính rồi tính:

- Nêu yêu cầu bài tập - Quan sát kèm HS làm bài - Nhận xét chữa bài.

- Nêu cách đặt tính thực hiện tính ? Bài tập 3:(5’):Giải toán .

- 2 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.

- HS thao tác trên que tính.

- Bằng 6

- HS làm bảng con và nêu cách làm,

- Nhận xét.

- HS thao tác trên que tính tự lập bảng trừ.

- HS xung phong đọc thuộc lòng bảng trừ.

- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài vào máy tính bảng. Sau đó nộp bài về máy GV.

- Lớp nhận xét . - Hs trả lời

- Hs nêu

- 3 HS lên bảng, lớp làm bài tập . - Chữa và nhận xét.

(4)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp ta làm như thế nào ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Các bước giải bài toán có lời văn?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số ? - GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1HS lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

14-8=6(xe đạp) Đáp số:6 xe đạp

Đạo đức

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp HS hiểu:

Bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.

biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

2. Thái độ : Yêu mến quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh, phải đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh 2 phóng to, bảng phụ, bông hoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4’)

- Nêu một số việc làm quan tâm giúp đỡ bạn?

- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? - Nhận xét - đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hoạt động 1:(9’) Đoán điều gì sẽ xảy ra.

- GV cho HS quan sát tranh:

- Hãy đoán các cách ứng xử của Nam.

- Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? - Nếu là Nam em sẽ làm gì để giúp

- 2 – 3 hs trả lời

- Hs nhận xét, bổ sung - Hs trả lời

- Nhận xét

- HS thảo luận cách ứng xử trên theo câu hỏi:

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét bổ sung.

* Nội dung tranh: Cảnh trong giờ

(5)

bạn ?

- GV chốt các cách ứng xử chính.

=> Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ, không vi phạm nội qui nhà trường.

c. Hoạt động 2: (9’)Tự liên hệ

- Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn bè, hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ.

- GV quan sát.

- Đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn ? Tại sao ?

- GV chia nhóm – yêu cầu các nhóm lập kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn trong tổ.

- Nêu một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.

- GV nhận xét, đánh giá.

d. Hoạt động 3:(9’) Trò chơi hái hoa dân chủ:

- GV yêu cầu HS hái hoa và trả lời câu hỏi em làm gì khi:

- Bạn hỏi mượn cuốn truyện hay của em ? - Bạn đau tay lại đang sách nặng ?

- Trong giờ học vẽ bạn quên mang màu mà em lại có ?

- Trong tổ em có một bạn bị ốm ?

*Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

=> Cần cư xử tốt với bạn bè không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật… đó chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn ? - 2 HS đọc kết luận SGK.

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục HS, nhận xét tiết học.

kiểm tra Toán. Hà không làm được bài. Hà đề nghị với Nam ngồi bên cạnh: “Nam ơi cho tớ chép bài với

”.

+ Nam không cho Hà xem bài + Nam khuyên Hà tự làm bài + Nam cho Hà xem bài

- HS kể – ghi vào bài tập 4 – VBT.

- HS trả lời - lớp nhận xét.

- Các nhóm độc lập thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS hái hoa và trả lời câu hỏi.

- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không bị phân biệt đối xử.

Quyền được bảo vệ, hỗ trợ, giúp đỡ.

(6)

Ngày soạn: 27/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 12 năm 2020 Toán

34 – 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Giúp HS:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có một chữ số. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng .

2. Kĩ năng :Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải bài toán.

3. Thái độ Giáo dục các em tích cực tự giác trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng toán,VBT, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ HS dưới lớp nêu bảng trừ:14 trừ đi một số.

- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào ? - GV nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện tìm ra kết quả của phép trừ dạng 34 - 8: (12’)

* Hướng dẫn thao tác trên que tính:

- Gv nêu đề bài: Có 34 que tính, lấy đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

- Gv hướng dẫn cùng HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả:

34 – 8 = ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- Gv yêu cầu HS nêu:

- Các thành phần trong phép trừ ? - Số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số ?

- Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?

- Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào ?

- 3HS trả lời.

- HS nhận xét,bổ sung.

- Hs thao tác lấy theo yêu cầu của GV

- HS thao tác trên que tính và nêu kết quả tìm được là: còn lại 26 que tính.

- Hs nêu nhiều cách tìm khác nhau.

- 34- 8=26 (Nhiều HS nhắc nối tiếp)

- 33 là SBT; 5 là ST, đi tìm hiệu - SBT có 2 chữ số, ST có 1 chữ số.

- Đây là phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 1 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

(7)

- Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- Gv yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện.

- Gv nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

- Đây là phép trừ có nhớ hay không có nhớ Khi nhớ ta nhớ vào số nào ? cột nào ? c. Thực hành:

Bài 1: (4’)Tính

- GV quan sát, giúp HS làm chậm . - Chữa bài: Nêu cách thực hiện tính

- Em có nhận xét gì về cột đơn vị của số trừ và số bị trừ ?

- Áp dụng kiến thức nào để làm bài tập?

Bài 2:( (3’)

- GV sử dụng bảng phụ hướng dẫn HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách đặt tính, thực hiện tính ? Bài 3: (4’) Giải toán.

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Đây là dạng toán gì ? Cách giải ?

Bài 4/a: (4’) Tìm x (không làm phần b) -GV quan sát, giúp HS.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- 2HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ? - GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về học bài, chuần bị tiết 54-18.

- 2 Hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- Hs đặt tính và thực hiện tính, dưới lớp làm ra nháp.

- Hs nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện tính.

- Có nhớ, nhớ sang cột chục của số trừ.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS nhận xét bài của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- HS đọc yêu cầu, 3HS làm bảng, - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bài toán.

- 1 HS trình bày tóm tắt, lớp nháp.

chữa nhận xét.

- 1HS trình bày bài giải .

Lan bắt được số con sâu là:

24- 8 = 16 (con) Đáp số:16 con sâu.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a) x + 6 = 24 x = 24 - 6 x = 18

Kể chuyện

BÔNG HOA NIỀM VUI

(8)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện.

- Dựa vào tranh kể lại được nội dung đoạn 2,3, kể được đoạn cuối của câu chuyện.

2. Kĩ năng : HS Biết kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung.

3.Thái độ: Giáo dục các em tự tin và mạnh dạn thể hiện giọng kể trước đông người.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...

*Giáo dục Bảo vệ môi trường: tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ theo sách giáo khoa (phóng to).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gv nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn kể chuỵện: (27’)

* Kể lại đoạn mở đầu theo 2 cách : - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv giúp HS nắm được yêu cầu kể chuyện:

+ Gv hướng dẫn kể theo cách 1 (đúng trình tự câu chuyện)

- Gv nhận xét.

+ Gv hướng dẫn HS kể theo cách 2 (đảo vị trí các ý của đoạn 1)

- Gv nhận xét và chỉ dẫn thêm cách kể hay hơn.

* Dựa vào tranh kể lai đoạn 2,3 bằng lời của mình:

- Gv yêu cầu Hs quan sát 2 tranh, yêu cầu HS nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh.

- Gv tổ chức hoạt động theo nhóm, yêu cầu như sau:

+ Mỗi em kể theo một ý, nối tiếp nhau ( lưu ý cần kể bằng lời của mình)

- 3 Hs nối tiếp nhau kể.

- Hs nêu ý nghĩa chuyện.

- HS nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu,cả lớp đọc thầm.

- 1,2 Hs kể đủ ý, đúng thứ tự các chi tiết (không cần kể đúng từng câu chữ trong bài Tập đọc)

- HS nhận xét.

- 2,3 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. Có từ chuyển ý “Vì vây”

- HS nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu,cả lớp đọc thầm

- HS quan sát tranh

- HS nêu ý chính trong từng tranh - Hs tập kể theo nhóm: 4HS/nhóm

(9)

+ Gv đến giúp đỡ các nhóm - Gv tổ chức thi kể trước lớp

- Gv nhận xét HS kể hay về: dùng từ, đặt câu, diễn đạt ý, cách biểu cảm khi kể;và chỉ dẫn thêm cách kể hay khác và cho điểm.

* Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi:

- Gv tổ chức cho HS thi kể trong nhóm 4HS/nhóm.

+ Hãy tập kể đoạn kết của em theo ý tưởng tượng của mình.

- Gv tổ chức cho HS thi kể: đại diện 2,3 nhóm thi kể trước lớp.

- Gv nhận xét , khen HS kể sáng tạo và bình chọn nhóm kể hay nhất,tuyên dương.

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ? - GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học.

- Về nhà kể cho người thân nghe thành một câu chuyện hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau: Câu chuyện bó đũa.

- Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp

- Cả lớp bình chọn HS kể hay nhất.

- HS nêu yêu cầu 3

- Hs tập kể trong nhóm: Lần lượt từng em kể cho các bạn trong nhóm của mình nghe.

- Đại diện nhóm thi kể trước lớp.

- HS nhận xét.

- 2HS kể toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét, bổ sung.

Chính tả ( Tập chép ) BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật trong bài "Bông hoa Niềm Vui".

- Củng cố quy tắc chính tả : iê/ yê , r/d.

2. Kĩ năng : Viết sạch ,đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đọc cho HS viết:Lặng yên, tiếng nói,đêm khuya, ngọn gió.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

(10)

a. Giới thiệu bài: (1’) b. HD tập chép: (20’) - GV treo bảng phụ.

- Yêu cầu 2-3 HS đọc đoạn chép.

+ Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa vì sao ?

+ Chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

- Hướng dẫn viết từ khó; trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo.

- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút - GV đọc lại cho HS soát lỗi

- GV thu 4 bài, nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập. (7’) Bài 1. Điền vào chỗ trống: yê hay iê.

- GV quan sát, giúp HS viết chậm . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu quy tắc viết yê/iê ? Bài 2 a. Đặt câu

- GV quan sát, giúp HS

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- HS nêu lại quy tắc viết yê/ iê ? Tìm từ, đặt câu ?

- GV tổng kết bài , nhận xét giờ học, chữ viết của HS.

- Dặn về luyện viết lại những chữ đã viết sai, chuẩn bị bài sau.

- 2-3 HS đọc đoạn chép,lớp đọc thầm.

+ Vì cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của em.

+ Viết chữ đầu câu, têng riêng nhân vật , tên riêng bông hoa.

- HS tìm, đọc, viết bảng con.

- HS đặt câu có từ nhân hậu.

- HS viết bài

- HS đổi vở chéo sửa lỗi cho nhau.

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS làm bài bảng - lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

yếu;kiến;khuyên.

- HS nêu.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân- 2 HS làm bài bảng.

- HS chữa bài, nhận xét:

Cậu ăn nữa đi.

Tự nhiên và xã hội

GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Sau giờ học, HS có thể: Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn khu vệ sinh và chuồng gia súc. Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

2.Thái độ HS có ý thức: Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh.Nói với các thành viên trong gia đìnhcùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát ,...

(11)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.

- Kĩ năng tự phê phán : Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng đến môi . trường.

- Kĩ năng hợp tác : Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường xung nhà ở.

- Có trách nhiệm thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ. Tranh SGK T. 28, 29.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC

1. Bài cũ (5’)

- 2 HS lên bảng :Kể tên những đồ dùng trong gia đình?

- Nêu cách bảo quản và giữ gìn?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’): Trực tiếp.

b. Giảng bài:

Khởi động:(5’)Trò chơi (Bắt muỗi) - GV hướng dẫn trò chơi như SGV + Trò chơi muốn nói lên điều gì? Làm thế nàođể nơi ở của chúng ta không có muỗi?

Hoạt động 1: (8’) Làm việc với SGK theo cặp?

- Các bước tiến hành như SGV.

- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 trong Sgk trang 28, 29 và trả lời câu hỏi:.SGV

=>KL:Đảm bảo sức khoẻ và tránh được bệnh tật mỗi người trong gia đình cần góp sức mìnhđể giữ sạch môi trường xqnhà ở sạch sẽ, Môi trường xq nhà ở sạch sẽ thoáng đãng, khô giáo sẽ không có chỗ cho sâu bọ,ruồi muỗi gián, chuột và các mần bệnh sinh sống ẩn nấp và không khí cũng được trong sạch: tránh được khí độcvà mùi hôi thối do phân , rác gây ra.

Hoạt động 2: (12’) Đóng vai.

- Bước 1: Làm việc cả lớp. Tiến hành như SGV

- Bước 2: Làm việc theo nhóm. Tiến

- 2 HS lên bảng chỉ và trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS làm cả lớp.

- HS trình bày kết quả.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo cặp.

- HS trình bày kết quả.

- HS khác nhận xét bổ xung.

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm lên sắm vai.

- HS nhận xét, bổ sung.

(12)

hành như SGV

- Bước 3: Đóng vai. Tiến hành như SGV

3. Củng cố, dặn dò. (4’)

- Tại sao phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở?

GDQBPTE: Quyền của trẻ em được sống trong môi trường trong lành - Bổn phận tham gia bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh môi trường GDSDNLTK: Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm khi sử dụng nước để làm vệ sinh giữ gìn nhà ở trường học sạch đẹp

* GDMTBĐ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở đặc biệt những nhà sống ven biển, trên biển, đảo là góp phần bảo vệ biển, đảo quê hương

- Nhận xét giờ học. – Chuẩn bị bài "

Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà"

- Hs trả lời - Hs lắng nghe.

Ngày soạn: 27/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 12 năm 2020 Toán

54 - 18

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức Giúp HS

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số. Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.

2. Kĩ năng : vận dụng phép trừ đã học để làm tính (đặt tính rồi tính) và giải toán.

3. Thái độ : Có ý thức tự giác trong giờ học.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bộ đồ dùng Toán. Máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS dưới lớp nêu bảng trừ: 14 trừ đi một số - Muốn tìm số bị trừ (số hạng)ta làm thế nào?

- 3 HS trả lời. Nhận xét, bổ sung.

(13)

- GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện tìm ra kết quả của phép trừ dạng 54-18: (12’)

* Hướng dẫn Hs hiểu đề bài:

- Gv nêu đề bài: Có 54 que tính, lấy đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào ?

-YC học sinh thao tác trên que tính

GV thao tác trên phông chiếu cho HS quan sát

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- Nêu tên gọi thành phần trong phép trừ ? - Số bị trừ(Số trừ) gồm mấy chữ số ?

- Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ đi số có mấy chữ số ?

- Để thực hiện được phép trừ này ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính như thế nào?

+ GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - GV nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

c. Thực hành:

Bài 1: (7’)Tính

- GV quan sát, hướng dẫn HS . - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Thực hiện tính như thế nào ?

- Thực hiện ghi kết quả như thế nào ? Bài 2: (7’)Đặt tính rồi tính

- HS nêu các bước làm bài.

- GV quan sát, giúp HS làm chậm .

- GV nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

Bài 3: (7’)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Đây là dạng toán gì ? cách giải ? - Chữa bài, chốt kết quả đúng.

- Ta lấy 54 -18

- Thực hành trên que tính, báo cáo cách thực hiện và kết quả.

- 54 là số bị trừ; 18 là số trừ,....

- Số bị trừ có 2 chữ số,số trừ có 2 chữ - Đây là phép trừ số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

- Đặt tính theo cột dọc và thực hiện tính.

- 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính

- 1HS đặt tính và thực hiện tính, dưới lớp làm ra nháp.

- Hs nhận xét và nhiều HS nêu cách thực hiện tính.

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS trả lời và tự làm bài tập.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- HS nêu 2 bước thực hiện và tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS trả lời miệng.

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT.

Mỗi bước chân của em dài là:

44 – 18 = 26 (cm)

(14)

- Các bước giải bài toán có lời văn ? Bài 4: (6’)

- Quan sát hình mẫu yêu cầu chúng ta vẽ hình gì ?

- Hình tam giác này người ta đã cho biết 3 đỉnh yêu cầu HS tự nối để vẽ đúng hình tam giác.

- GV quan sát hướng dẫn HS . 3. Củng cố- dặn dò: (3’)

- Muốn tìm kết quả của phép tính 54-18 ta làm như thế nào ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập

Đáp số: 26 cm - HS đọc yêu cầu bài

- Hình tam giác

- HS tự vẽ và tô màu theo ý thích.

Tập đọc QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng,vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

2. Kĩ năng : Đọc to,rõ tiếng, ngắt nghỉ đúng dấu câu.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

*Giáo dục bảo vệ môi trường: qua các sự vật thiên nhiên giáo dục các em thấy được tình yêu thương của bố dành cho con.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ viết câu văn luyện đọc.

- Tranh minh họa SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Đọc bài: Bông hoa và niềm vui và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện đọc. (8’) - GV đọc mẫu.

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu:

- Yêu cầu HS phát âm đúng.

- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc nối tiếp câu (2 lượt)

+ Đọc đúng: Lần nào,dưới nước, lạo

(15)

- GV theo dõi, sửa sai.

* Đọc đoạn:

- Hướng dẫn đọc ngắt câu.

- Giải nghĩa từ khó:

* Đọc đoạn theo nhóm.

- GV nghe sửa sai.

* Thi đọc giữa các nhóm.

* Đọc đồng thanh.

c. Tìm hiểu bài (12')

+ Quà của bố đi câu về có những gì ? + Vì sao có thể gọi đó là một thế giới dưới nước ?

+ Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? + Vì sao có thể gọi là thế giới mặt đất ? + Những từ nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?

+ Vì sao quà của bố giản dị, đơn sơ mà các con lại cảm thấy”giàu quá” ?

*BVMT: Giúp HS cảm nhận được món quà của bố tuy chỉ là những con vật, những vật bình thường nhưng là cả một thế giới nước và thế giới mặt đất ý muốn nói có đầy đủ các sự vật của môi trường thiên nhiên và tình yêu thương của bố dành cho các con…

d. Luyện đọc lại : (7’ )

- GV hướng dẫn HS đọc theo đoạn , cả bài,

- Chia nhóm, đọc theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

xạo, thao láo.

- Đọc đoạn nối tiếp(2 lượt)

- Câu dài: Mở thúng câu ra/ là cả một thế giới dưới nước:// cà cuống,/ niềng niễng đực,niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.

- HS đọc chú giải trong SGK.

- HS đọc theo nhóm.

- HS thi đọc giữa các nhóm.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc đoạn 1:

+ Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ,nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.

+ Vì quà có rất nhiều con vật sống dưới nước.

- HS đọc đoạn2:

+ Con xập xành, con muỗm, những con dế đực cánh xoăn.

+ Vì quà gồm rất nhiều con vật sống trên mặt đất.

+ Hấp dẫn nhất là …Quà bố làm anh tôi giàu quá.

+ Vì bố mang về những con vật mà trẻ em rất thích.

- 1 HS đọc toàn bài.

- Thi đọc đoạn 2.

- HS nhận xét bạn đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua bài học con hiểu được điều gì ?

*QTE: TE có quyền được có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, tặng quà.Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài: Câu chuyện bó đũa.

(16)

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Nêu được 1 số từ ngữ chỉ công việc gia đình.

- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? làm gì? Biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì ?( HS khá giỏi sắp xếp được trên 3 câu).

2. Kĩ năng : Biết dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết làm những công việc gia đình phù hợp với khả năng.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Tìm các từ ngữ thể hiện tình cảm gia đình ?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b.Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: (9’) Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ rồi ghi vào chỗ trống.

Ví dụ : Rửa bát, nấu cơm, quét nhà…

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

*QTE: Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

Bài 2: (9’) Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? Gạch hai gạch trả lời cho câu hỏi làm gì ?

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu của đề bài.

Ví dụ : Cây xoà cành ôm cậu bé.

- GV nhận xét, chữa.

Bài 3: (6’) Dùng mũi tên nối từ ở 3 nhóm ( 1, 2, 3) để thành câu có nghĩa.

- Chia lớp thành 2 tổ cho chơi trò chơi tiếp sức.

- GV hướng dẫn cách chơi luật chơi.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- HS lên bảng làm BT.

- Dưới lớp HS làm nháp.

- HS nhận xét

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày bài làm.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Trẻ em có quyền được có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương.Bổn phận phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ, biết giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm việc cặp đôi.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, chữa.

- HS chia làm 2 đội chơi.

- HS chơi

- HS nhận xét đội thắng cuộc.

- HS xếp được trên 3 câu.

(17)

Bài 4: (3’) Đặt 2 câu mỗi câu kể về một sự việc em đã làm ở nhà.

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài.

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Nêu từ ngữ về công việc gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu của bài - HS viết bài vào vở.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

Ngày soạn: 27/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.

- Thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 54 – 18 , 34 – 8.

- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.

- Giải toán có 1 phép trừ dạng 54 – 18.

2. Kĩ năng : Trừ có nhớ,tìm số bị trừ ,số hạng chưa biết.

3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, Máy tính bảng PHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Bài cũ: (4’)

- Đặt tính rồi tính:34-16 ;84-37;74- 45.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

* Bài 1(7’): Tính nhẩm.( Sử dụng PHTM)

- GV đưa phép tính dạng trắc nghiệm - GV nhận xét, đánh giá.

- 3 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp làm nháp.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Sử dụng máy tính bảng trả lời kết quả

(18)

- Con đã tính nhẩm như thế nào ? Bài 2: (6’):Đặt tính rồi tính:

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Con đã đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- Củng cố cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài 3 : (6’): Tìm x.

- GV quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

Bài 4 :(6’): Giải toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây cam ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Cách giải?

- Nêu các bước giải bài toán có lời văn ?

Bài 5: (3’) Tô màu

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Hình tròn, hình vuông có đặc điểm gì?

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số bị trừ, số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 4HS lên bảng, lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS làm bảng, chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1HS trình bày bài làm.

- Lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Trong vườn có số cây cam là:

64-18=46 (cây)

Đáp số 46 cây cam

- HS đọc yêu cầu, bài làm, giải thích cách làm.

Tập viết CHỮ HOA L

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :Biết viết chữ cái L hoa ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)

- Biết viết chữ ứng dụng và câu ứng dụng Lá ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lánh đùm lá rách (3 lần).

2. Kĩ năng : Viết đúng mẫu chữ.

3.Thái độ : Hs có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

- Bảng phụ.

- Mẫu chữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa K và tiếng Kề

– Nhận xét – đánh giá, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1’) b. Dạy viết chữ hoa:(6’)

Hướng dẫn quan sát và nhận xét.

- Nêu độ cao , độ rộng của chữ?

- Các nét của chữ.

- Tô trên bìa chữ mẫu

- GV viết mẫu, vừa viết vừa giảng giải:

- L vừa tô trong khung chữ - Hướng dẫn viết vào bảng con:

- Nhận xét sửa sai

c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:(6’) - Giới thiệu câu ứng dụng.

- Em hiểu Lá lành đùm lá rách là như thế nào?

- Quan sát, nêu cách viết

- Cụm từ gồm mấy chữ ?Là những chữ nào?

- Độ cao các chữ ?

-Quan sát và nêu vị trí các dấu thanh?

- Cách viết chữ L sang a?

- Khoảng cách giữa các chữ?

- GV viết mẫu chữ: Lá

- Hướng dẫn viết bảng con: Lá - Nhận xét - sửa sai.

d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở:

(15’)

- GV nêu yêu cầu.

- GV quan sát giúp HS

- Thu 4 bài – Nhận xét từng bài.

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Tìm thêm cụm từ có chữ L?

- Nhận xét tiết học

- 2 HS lên bảng- Lớp viết bảng con.

- Nhận xét

- HS quan sát chữ mẫu.

- H nêu

Chữ L gồm 1 nét

- HS viết 3 lượt chữ L . bảng con

- 1 HS đọc câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách

- Chỉ sự đoàn kết bên,giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

- H nêu

- một chữ o

- HS viết chữ Lá 2 lượt.

- HS viết bài theo mẫu

(20)

Thực hành kiến thức (Toán) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 – 8.

3.Thái độ: GD học sinh tính cẩn thận, yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 63 – 35 73 – 29 33 – 8 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(8’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

? Khi biết 9+5=14 có cần tính 5+9 không?

Vì sao?

? Khi biết 9+5=14 có thể ghi ngay kết quả 14-9 không? Vì sao?

Bài 2 (8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Nêu lại cách thực hiện tính 13 – 7;

13 – 9 Bài 3 (7’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

? Bài có mấy yêu cầu?

? Xác định số trừ và số bị trừ

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 7 + 7 =14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 - 7 =7 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6 14 - 9 = 5 13 - 5 = 9 14 - 6 = 8 14 - 4 = 10 - Không, vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

- Có thể ghi ngay14 - 9 = 5, 14 - 5 = 9 vì 9 + 5 = 14 .

- Nhận xét - Tính

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp 14 14 14 14 - 6 - 9 - 7 - 4 8 5 7 10 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

- Bài có 2 yêu cầu: đặt tính, rồi

(21)

- Yêu cầu HS làm bài - Gv nhận xét, sửa bài

? Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?

Bài 4 (7’)

- Gọi HS đọc bài toán

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

? Muốn biết còn lại mấy quat điện ta làm thế nào ?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét

?Để giải bài toán có lời văn ta thực hiện qua mấy bước?

C. Củng cố - dặn dò (4’)

?Yêu cầu đọc lại bảng trừ 14 trừ đi một số?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

tính

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 14 14 14

- 5 - 7 - 9 9 7 5 - Nhận xét

- HS đọc yêu cầu.

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải

Còn lại số quạt điện là:

14 - 6 = 8 ( xe đạp)

Đáp số: 8 quạt điện - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe Văn hóa giao thông

GIÚP ĐỠ NGƯỜI GẶP KHÓ KHĂN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

- HS biết cảm thông và giúp đỡ người gặp khó khăm khi tham gia giao thông.

- Biết cách giúp đỡ người khác khi tham gia giao thông

- Biết thể hiện lời nói chân thành, lịch sự khi giúp đỡ người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (3’)

3. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Đi chậm thôi ạn nhé!”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

(22)

- GV cho HS xem tranh, ảnh về giúp đỡ người khác khi tham gia GT.

- GV KL: Hãy luôn luôn giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn khi tham gia GT. Giúp đỡ người khác sẽ được mọi người yêu mến.

→ GD

Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ cách thể hiện ở mỗi hình là đúng hay sai.

→ GV NX và khen ngợi.

- BT 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và ghi phần trả lời vào sách.

+ Yêu cầu một vài nhóm trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngợi những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

GVKL: Giúp đỡ người khó khăn trên đường là thể hiện nếp sống văn minh.

Hoạt động ứng dụng - HS (GV) đọc tình huống

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống.

- Yêu cầu các nhóm lần lượt sắm vai, chia sẻ.

- GV khen ngợi và chốt nội dung.

+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 4 dòng thơ.

4. Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò:

- NX tiết học

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ. HSNX

- HS lắng nghe.

- HS TL và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

- HS trình bày, NX.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại nội dung

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

- Sắm vai, chia sẻ - HS lắng nghe - Lớp đồng thanh

Lời nói lịch sự, chân thành Là món quà quý bạn dành cho ta Hành độn chu đáo thiết tha Nối tình bè bạn dẫu xa cũng gần.

(23)

Dạy học trải nghiệm LÀM QUEN MÁY QUẠT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về máy quạt.

- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

- Tạo chương trình và điều khiển robot máy quạt.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới

a.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: “Máy quạt”

( tiết 2 ) b. Bài mới:

* GV hướng dẫn HS lấy các chi tiết:

Bước 4:

- Lấy 1 bộ nguồn.

- Lấy 1 khối màu xanh có hình động cơ.

* Bước 5:

- Lấy 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ.

* Bước 6:

- Lấy thêm 1 thanh màu xanh lá cây 16 lỗ nữa.

* Bước 7:

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- HS quan sát.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV, lấy chi tiết theo hướng dẫn của Gv.

(24)

- Lấy 1 vít 1x màu đen.

- Lắp 2 thanh màu xanh 16 lỗ thành hình cánh quạt.

* Bước 8:

- Lắp khối hình cánh quạt ở bước 7 vào sau khối nguồn.

* Bước 9: Hoàn thành máy quạt.

- GV nêu lại các bước.

3. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- Lắng nghe.

Thực hành kiến thức ( Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

3. Thái độ: Giáo dục các em biết giữ lời hứa

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc bài: Chuyến du lịch đầu tiên và trả lời câu hỏi:

?Vì sao Bông tự đến bệnh viện thăm mẹ?

?Bông gặp khó khăn gì trên đường đến bệnh viện?

?Không tìm thấy mẹ trong bệnh viện Bông làm gì?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14’) Bông hoa đẹp nhất

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

(25)

toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi

?Thu muốn tặng ba món quà gì nhân ngày sinh nhật?

?Thu đã làm gì để có món quà ấy?

?Điều gì khiến Thu ỉu xìu?

?Sau khi giúp Thu hiểu ba nói gì?

?Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Những bông hoa Thu tự trồng - Gieo hạt vào cốc để có hoa - Hạt giống không nở hoa

- Thu là bông hoa đẹp nhất, món quà quý nhất của ba

- Thu là bông hoa đẹp nhất - Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

Ngày soạn: 27/ 11/ 2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2020 Toán

15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp HS

- Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ:15,16,17,18 trừ đi 1 số.

(26)

- Biết thực hiện các phép tính trừ đặt theo cột dọc.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng vận dụng bảng trừ làm toán nhanh.

3. Thái độ : Giaó dục các em chăm chỉ học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bộ đồ dùng toán 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS dưới lớp nêu bảng trừ:14 trừ đi một số.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 15- 7:

(15’)

* Hướng dẫn thao tác trên que tính:

- Gv nêu đề bài: Có 15 que tính, lấy đi 7 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính nữa ta làm như thế nào?

- Gv hướng dẫn cùng HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả:

15 – 7 = ?

* Hướng dẫn HS đặt tính và tính:

- Gv yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính như thế nào ?

- Gv yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện

- Gv nhận xét và chốt cách đặt tính và thực hiện tính.

* Hướng dẫn HS tự lập bảng trừ:

- Gv tổ chức theo nhóm lập các phép tính còn lại của bảng trừ trên que tính:

- Gv ghi kết quả trên bảng trừ.

- Gv tổ chức theo cặp cho HS học thuộc bảng trừ

+ HS đọc đồng thanh bảng trừ.

+ Hs trả lời nhanh cá nhân kết quả của phép tính do Gv nêu.

+ Xoá dần kết quả để HS trả lời kết quả c. Thực hành:

Bài 1: (7’) Đặt tính rồi tính.

- GV quan sát, giúp HS

- HS nêu các bước để làm được bài.

- 2 HS làm bài trên bảng, lớp nháp.

x+26=54 x-34=12 x=54-26 x=12+34 x=28 x=26

- Ta lấy 15- 7

- Hs thao tác lấy theo yêu cầu của Gv - 15-7 = 8 (Nhiều HS nhắc nối tiếp) - 2 Hs nêu cách đặt tính, thực hiện tính

- Hs đặt tính và thực hiện tính, dưới lớp làm ra nháp.

- 3HS /nhóm thao tác trên que tính tìm ra kết quả để báo cáo.

- Đại diện HS báo cáo lần lượt từng kết quả.

- 1HS đọc bất kỳ phép trừ, HS khác nêu kết quả và rồi đổi vai.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài vào VBT.

- 4HS làm bảng, chữa bài, nhận xét.

(27)

-GV củng có cho HS cách đặt tính, thực hiện tính.

Bài 2: (5’)

- GV quan sát, giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- 3HS đọc thuộc lòng bảng trừ vừa học.

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Về học bài, chuần bị bài sau.

- HS đổi vở kiểm tra.

- HS đọc yêu cầu, bài làm, giải thích cách làm.

Chính tả:( Nghe viết ) QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác bài chính tả. "Quà của bố".

- Biết trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. Tập viết hoa chữ cái đầu bài, đầu dòng, Tên riêng của người.

- Làm đúng các bài tập có âm vần dễ lẫn : iê/ yê, d/ gi.

2. Kĩ năng : Trình bày bài viết sạch ,đẹp, đúng chính tả.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Gv đọc từ: trái tim, nhân hậu, dạy dỗ.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn nghe viết: (20’) - GV đọc mẫu bài viết chính tả.

+ Quà của bố mang về những gì ? + Bài chính tả có mấy câu ?

+ Những chữ đầu câu viết như thế nào ? + Câu nào có dấu hai chấm ?

- Hướng dẫn viết từ khó: Lần nào, cà cuống, niềng niễng, quẫy toé nước, thao náo.

- GV nhận xét, sửa câu cho HS.

- 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- Chữa và nhận xét.

- 2 - 3 HS đọc lại, lớp đọc thầm.

+ Cà cuống ,niềng niễng, hoa sen, nhị sen , cá sộp ,cá chuối.

+ Có 4 câu.

+ Viết hoa.

+Câu 2: “ Mở thúng ra là cả thế giới dưới nước: …bò nhộn nhạo”.

- HS tìm, đọc, viết bảng con.

- HS đặt câu có từ khó.

(28)

- GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV đọc cho HS chép bài.

- Đọc lại bài.

- GV thu 5 bài, nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập. ( 8') Bài 1. Điền vào chỗ trống: yê hay iê.

- GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu quy tắc viết yê/iê ? Bài 2 a. Điền d/gi.

- GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nêu quy tắc chính tả iê/yê.

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Về viết lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS viết bài

- HS đổi vở soát lỗi.

- HS nêu yêu cầu.

- 1HS làm bài bảng - lớp làm VBT.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Câu chuyện; yên lặng; viên gạch…

- HS nêu.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân- 2 HS làm bài bảng.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2HS đọc lại bài đồng dao.

Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước.

- Dựa vào những điều đã nói ở BT1 viết được một đoạn ( 3 -> 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý , dùng từ đặt câu đúng.

2. Kĩ năng : Rèn cho H kĩ năng viết đoạn văn ngắn 3.Thái độ: Giáo dục HS tình yêu thương trong gia đình.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

*Quyền trẻ em: TE có quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: xác định được mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau.

- Tự nhận thức về bản thân: nhận biết được mối quan hệ với người tham gia giao tiếp để lựa chọn từ xưng hô, lời chào hỏi, lời tự giới thiệu.

- Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận về các nhận vật trong bài làm.

- Thể hiện sự cảm thông:cảm nhận và bày tỏ sự cảm thông với các nhận vật.

III. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

(29)

- Gọi HS kể về người thân.

- GV nhận xét, 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1(14’): Kể về gia đình em.

- Giúp HS hiểu đề.

a. Gia đình em có mấy người?

Đó là những ai ?

b. Nói về từng người trong gia đình em ? c. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?

- GV nhận xét, đánh giá.

*Quyền trẻ em: Trong gia đình trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

Bài 2(14’): Dựa vào câu trả lời BT1.Viết lại 4,5 câu nói về gia đình em.

- GV yêu cầu HS viết vào vở.

- GV quan sát, giúp HS .

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: ( 3')

- Khi giới thiệu về gia đình của mình các con cần lưu ý điều gì ?

- GV tổng kết bài, liên hệ giáo dục HS, nhận xét giờ học.

- Về hoàn thành bài tập chuẩn bị bài sau.

- 2HS lên bảng kể về người thân của mình.

- HS nhận xét,bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

- TE có quyền có gia đình, được mọi người trong gia đình thương yêu, chăm sóc. Bổn phận…

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm việc cá nhân.

- HS viết bài, 1HS viết vào bảng nhóm.

- HS viết từ 5-7 câu.

- HS trình bày bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

Thực hành Tiếng Việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Luyện đọc to rõ ràng, lưu loát, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm giữa các cụm từ trong câu chuyện: Chuyến du lịch đầu tiên.

- Rèn HS đọc đúng các âm vần khó.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, đánh dấu vào câu trả lời đúng chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. - Góp phần

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm