• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 1/ 1/ 2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 4 tháng 1 năm 2021 Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật ( Bài tập 2); biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học.

- Đọc thêm bài: Thương ông.

2. Kĩ năng: Thuộc 2 đoạn thơ đã học. Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên các bài Tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1, Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đọc bài: Gà tỉ tê với gà và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1’) b, Kiểm tra đọc (12’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Gv đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc.

- Nhận xét, đánh giá.

c, Tìm từ ngữ chỉ sự vật. (5’) - Yêu cầu học sinh làm theo cặp.

- GV nhận xét, bổ sung.

Ví dụ: Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa ruộng đồng, làng xóm, núi non.

d, Viết bản tự thuật.(10’)

- Yêu cầu mỗi học sinh tự thuật vào vở bài tập

- Hướng dẫn đọc bài - GV nhận xét, đánh giá.

* Giaó dục quyền bồn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết bản tự thuật...

- 2 em đọc bài Gà tỉ tê với gà. và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Học sinh nhận xét, bổ sung

- HS đọc bài trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc.

- HS nhận xét bạn đọc.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm cá nhân - HS trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

(2)

đ, Đọc thêm bài(4’): Thương ông.

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc nhóm.

- Gọi đọc từng khổ thơ.

- Cho HS đọc cả bài.

3, Củng cố, dặn dò: (3’) - Nêu nội dung giờ ôn ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe.

- 1 em đọc lại.

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- 3 em.

- Cá nhân, đồng thanh.

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 2 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (Bài tập 2). Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả (Bài tập 3).

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

2. Kĩ năng: Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên các bài Tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1, Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra bài làm của học sinh giờ trước.

- Nhận xét, đánh giá 2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Kiểm tra đọc.(13’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu học sinh đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- GV đặt câu hỏi cho đoạn vừa đọc.

- GV nhận xét.

c. Tự giới thiệu. (5’)

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Yêu cầu từng cặp trình bày.

- GV nhận xét bổ sung.

- HS kiểm tra lẫn nhau.

- Nhận xét đánh giá bạn.

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.

- Nhận xét bạn đọc.

- Đọc yêu cầu bài.

- HS làm mẫu

- Làm việc theo cặp.

- HS trình bày.

- Nhận xét bổ sung.

(3)

d, Dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn.(7’) - Gv cho 1, 2 em làm giấy khổ to, HS dưới lớp làm vở bài tập.

- Yêu cầu HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng.

- GV nhận xét, bổ sung.

* Ví dụ: Đầu năm mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng ai cũng nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa chăm học, học giỏi cho bố vui lòng.

- Hướng dẫn chép lại đoạn văn cho đúng chính tả.

đ, Đọc thêm bài Đi chợ: (6’) - GV đọc mẫu.

- GV chia đoạn.

- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Đọc cả bài.

3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Gọi HS tự giới thiệu về mình cho cả lớp nghe.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: Ôn tập cuối học kì 1.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 4 em làm trên giấy khổ to dán lên bảng

- HS làm vở bài tập - Trình bày trước lớp - Nhận xét, bổ sung.

- 1 em đọc lại.

- 3 em đọc.

- Đọc nhóm đôi.

- Đại diện nhóm đọc - Nhận xét.

- Cá nhân.

- Đồng thanh.

Toán

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết tự giải toán có lời văn, bài toán đơn bằng 1 phép tính cộng hoặc 1 phép tính trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn 1 số đơn vị.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm tính và giải toán có lời văn.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Vở bài tập, bảng phụ. PHTM máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Kiểm tra bài cũ (5’)

Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn? - HS nêu

(4)

- Đặt tính rồi tính: 37 + 48 ; 71 - 25 - Giaó viên nhận xét.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Luyện tập

* Bài 1: Bài toán (10’) - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Gv truyền tập tin + Nêu lời giải khác?

* Bài 2: Bài toán(10’) - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Đây là dạng toán gì?

+ Nêu lời giải khác?

* Bài 3: Bài toán(10’) - Bài cho biết gì ? - Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Đây là dạng toán gì?

+ Nêu lời giải khác?

3, Củng cố, dặn dò: (4’)

- Nêu các bước để giải 1 bài toán có lời văn?

- Gv tổng kết bài, nhận xét giờ học.

-Về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

- 2 em làm bảng. Lớp làm nháp - Lớp nhận xét

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt

- Học sinh làm bài vào máy tính bảng

- Lớp nhận xét.

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt - Lớp nhận xét.

- HS làm bài cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt - Lớp nhận xét.

- HS nêu

- HS làm bài cá nhân - 1 em chữa bài trên bảng.

- HS nêu

Đạo đức

THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững kỹ năng đạo đức đã học từ tuần 1/ tuần 18.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh có kỹ năng về chuẩn mực đạo đức.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học bộ môn.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy, NL quan sát, ...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phiếu học tập.

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

1, Bài cũ: (5’)

- Tại sao phải giữ trật tự nơi công cộng?

- Con đó làm gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới

a, Giới thiệu bài:(1’)

b, Hoạt động 1(16’): Học sinh nêu về chuẩn mực đạo đức đã học.

- Yêu cầu HS nêu lại các chuẩn mực đạo đức các em đã học.

- GV nhận xét chữa.

+ Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?

+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì?

+ Gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì?

+ Các em có bổn phận gì với gia đình?

+ Chăm chỉ học tập có lợi gì?

+ Nêu những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn?

+ Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường, lớp sạch đẹp và giữ vệ sinh nơi công cộng?

c, Hoạt động 2 (13’): Làm bài tập thực hành.

a. Hãy điền dấu cộng vào ô trống trước ý em tán thành.

Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khoẻ.

Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là tránh nhiệm của mỗi học sinh.

Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện lòng yêu

trường, yêu lớp.

Vệ sinh trường lớp là trách nhiệm của bác lao công.

b. Nêu những việc cần làm để giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.

3, Củng cố dặn dò: (5’) - Nêu nội dung giờ ôn ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị: " Trả lại của rơi".

- 2 em lên bảng trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- Làm việc cá nhân . - HS trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

- Có lợi cho sức khỏe..

- Giúp em mau tiến bộ.

- Không mất thời gian tìm kiếm.

- HS nêu - Đạt kết quả..

- Giúp đỡ bạn, ủng hộ,..

- Quét don vệ sinh, vứt rác đúng, đi vệ sinh đúng.

- Làm việc cá nhân.

- Đọc bài của mình - Nhận xét bổ sung.

(6)

Ngày soạn: 1/ 1/ 2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 5 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số trừ, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn 1 số đơn vị.

2. Kĩ năng: Vận dụng làm bài tập về tính nhẩm, đặt tính rồi tính, tìm x, giải bài toán có lời văn.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức trong giờ.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra đọc thuộc lòng bảng cộng, bảng trừ.

- Làm bài tập 2 ở sách giáo khoa - GV nhận xét.

- HS thực hiện

- 1 em làm bảng, lớp làm nháp - Lớp nhận xét.

2,Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Luyện tập:

* Bài 1: Tính nhẩm(7’) - GV quan sát giúp HS.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Dựa vào đâu em có thể tính nhẩm được các phép tính này?

* Bài 2: Đặt tính rồi tính (8’) - GV quan sát HS.

- Nêu cách đặt tính và tính.

- Bài tập rèn cho các em kỹ năng gì?

*Bài 3: Tìm x (7’) - Quan sát HS làm bài.

- Muốn tìm số hạng, số bị trừ, số trừ ta làm thế nào?

*Bài 4: Bài toán(8’) - Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì?

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Nhận xét đánh giá bạn.

- HS nêu

- HS nêu yêu cầu bài.

- Làm bài cá nhân.

- 2 em làm bài trên bảng.

- Chữa bài, nhận xét bạn - HS nêu.

- HS nêu yêu cầu bài

- 3 HS làm bảng lớp, lớp làm VBT - Tìm số hạng lấy tổng trừ đi số hạng kia.Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ.Tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

(7)

- Đây là dạng toán gì?

+ Nêu lời giải khác?

3, Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách đặt tính và tính theo cột dọc?

- Giaó viên nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt, lớp nhận xét.

- HS làm bài cá nhân, 1 em chữa bài trên bảng.

Bài giải

Bao gạo bé cân nặng là:

45 - 18 = 27 (kg)

Đáp số: 27 kg gạo - HS nêu: Bài toán về ít hơn.

- HS nêu.

Kể chuyện

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút). Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hành sử dụng mục lục sách ( bài tập 2).

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút.

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài (1’) b, Kiểm tra đọc (10’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Nhận xét, đánh giá.

c, Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.(5’)

- Yêu cầu HS làm (miệng).

- GV nhân xét, đánh giá.

d, Chính tả ( nghe viết) (20’)

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài - Thi tìm theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét bổ sung.

(8)

* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.

- Bài chính tả có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?

- Viết từ khó.

- Nhận xét sửa sai

- GV đọc cho học sinh viết bài.

- Nhận xét 2 bài.

* Giaó dục quyền bồn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập, được thầy, cô giáo giúp đỡ trong học tập, có quyền được tham gia nói lời an ủi. trẻ em có bổn phận phải chăm chỉ học tập

3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu nội dung giờ ôn?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 Tiết4"

- 4 câu

- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.

- HS viết bảng con: Nản, quyết trở thành, giảng lại

- HS viết bài

- HS tự sửa lỗi bằng bút chì.

Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

- Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.

Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được từ chỉ hoạt động và các dấu câu đã học (bài tập 2)..

- Biết cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình (bài tập 4).

3. Thái độ: Yêu thích Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài tập đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1’) b, Kiểm tra đọc.(12’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

(9)

- GV nhận xét.

c, Tìm 8 từ chỉ hoạt động ở đoạn văn.(5’) - Yêu cầu học sinh hiểu đề.

- Chia nhóm cho học sinh tìm theo nhóm.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

* Ví dụ: nằm lì, lìm dim, kêu, chạy, vươn, dang, vỗ, gáy.

d, Tìm các dấu câu đoạn văn trên.(9’) - Giúp học sinh hiểu đề.

- GV cho làm miệng.

- Nhận xét, chữa.

đ, Đóng vai chú công an, hỏi chuyện em bé.

(9’)

- Yêu cầu HS đọc tình huống yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm việc theo cặp.

- Nhận xét bổ sung.

3, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nêu nội dung giờ ôn ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 5"

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm.

- HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng.

- Hs nhận xét, chữa.

- HS đọc yêu cầu bài - Làm việc theo cặp.

- Từng cặp trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

Tự nhiên và xã hội

THỰC HÀNH GIỮ TRƯỜNG HỌC SẠCH ĐẸP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là trường lớp sạch, đẹp. Biết tác dụng của việc giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp đối với sức khoẻ và học tập.Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn trường học sạch, đẹp: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường.

2. Kĩ năng: Hình thành thói quen làm và giữ vệ sinh trường lớp.

3. Thá độ: GDBVMT: Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường lớp sạch, đẹp.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ,bút dạ, phiếu BT. Tranh SGK T. 38, 39.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Bài cũ (5')

- 2 HS lên bảng : Nêu cách phòng tránh khi ngã ở trường?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

- 2 HS lên bảng chỉ và trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

(10)

a. Giới thiệu bài (1'): Trực tiếp.

* Hoạt động 1(10): Quan sát theo cặp.

- GV hướng dẫn làm việc theo cặp.

- Các bạn trong từng hình đang làm gì?

- Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì?

- Việc làm đó có tác dụng gì?

- Liên hệ: Trường em đã sạch, đẹp chưa?

- Theo em làm thế nào để giữ trường học ..?

- Em đã làm gì để giữ trường học sạch đẹp?

GDBVMT: Để trường học sạch đẹp: không viết, vẽ bẩn lên tường; không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi. Cần đại tiện đúng nơi quy định và làm vệ sinh trường, lớp, tưới và chăm sóc cây cối,

* Hoạt động 2(16'): Thực hành làm vệ sinh trường lớp học

- GV chia nhóm và phân công việc mỗi nhóm.

+ Nhóm 1: Làm vệ sinh lớp.

+ Nhóm 2: Nhặt rác và quét sân trường.

+ Nhóm3: Tưới cây xanh ở sân trường.

+ Nhóm 4: Nhổ cỏ tưới hoa trong v/trường.

- GV theo dõi hướng dẫn - GV nhận xét tuyên dương -> GV nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò. (3')

- Tại sao phải giữ trường lớp sạch đẹp?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài "Đường giao thông”

- Quan sát tranh SGK thảo luận - Làm việc theo cặp, báo cáo - Nhận xét, bổ sung

- HS trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS làm xong cho các nhóm kiểm tra lẫn nhau và tự kiểm tra công việc của nhóm mình.

- HS khác nhận xét bổ sung.

- HS trả lời

Ngày soạn: 1/ 1/ 2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 6 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.

2. Kĩ năng: Biết giải bài toán dạng nhiều hơn 1 số đơn vị.

3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

(11)

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giaó viên kiểm tra học sinh đọc thuộc lòng bảng cộng,bảng trừ .

- Đặt tính rồi tính: 28+19; 90-42 - Giaó viên nhận xét.

- 4 em đọc - 2 em làm bảng - Lớp nhận xét.

2, Bài mới :

a, Giới thiệu bài: (1’) b, Luyện tập

* Bài 1: Đặt tính rồi tính (8’) - GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ theo hàng dọc?

* Bài 2: Tính(7’)

- GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách thực hiện tính?

* Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (7’)

- GV quan sát HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu tên các thành phần chưa biết trong các phép tính ở phần a,b ?

- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết?

* Bài 4: Bài toán (8’)

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì?

- GV quan sát, HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- Nêu cách đặt lời giải khác?

3, Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng làm.

- HS làm vào vở. Nhận xét, chữa bài

- HS nêu

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- 3 em làm bài trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá bạn - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 em làm bài trên bảng.

- Nhận xét, đánh giá bạn - HS nêu

- 2 em đọc bài toán.

- 1 em lên bảng tóm tắt. Lớp nhận xét, nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- HS làm bài cá nhân, 1 em chữa bài

(12)

Tập đọc

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1.( Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

2. Kĩ năng:

- Tìm được từ chỉ hoạt động theo tranh vẽ và đặt câu với từ đó (Bài tập 2).

- Biết nói lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với tình huống cụ thể (Bài tập 3).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài. (1) b, Kiểm tra đọc.(12’)

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- GV nhận xét.

c, Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặt câu(9’).

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- GV quan sát.

- GV chữa và chốt kết quả đúng.

Tập thể dục, vẽ, học bài, cho gà ăn, quét nhà.

- Nhận xét, đánh giá.

d, Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị (14’).

- Giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Hướng dẫn làm mẫu

- Cho HS làm vào vở bài tập - GV nhận xét, chữa.

a, Thưa cô…kính mời cô…

b, Nam ơi, khênh giúp mình…

c, Đề nghị các bạn…

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp.

- HS nhận xét, chữa.

* Đặt câu:

Sáng nào em cũng tập thể dục.

Em cho gà ăn. Em học bài . Em quét nhà. Chúng em vẽ tranh.

- HS đọc yêu cầu bài - 1 em làm mẫu.

- HS làm vào vở bài tập.

- HS trình bày bài của mình.

- HS nhận xét, chữa.

(13)

* Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em dù là bạn nam hay nữ đều có quyền được học tập, vui chơi, lao động và có quyền được tham gia nói lời mời, nhờ, đề nghị.

2, Củng cố, dặn dò: (4’)

Hãy đặt câu với từ chỉ hoạt động của người ? - Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 6."

Luyện từ và câu

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I.( Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đặt được tên cho câu chuyện (Bài tập 2); viết được tin nhắn theo tình huống cụ thể (Bài tập 3).

3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở tập viết.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1, Bài mới:

a, Giới thiệu bài (1).

b, Kiểm tra đọc (12’).

- GV ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu học sinh đọc theo trang , theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- Nhận xét.

c, Kể chuyện theo tranh và đặt tên cho câu chuyện (11’).

- Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu kể theo nhóm.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- GV nhận xét.

Kết luận: Trẻ em có quyền được vui chơi,

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS kể chuyện theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

(14)

giải trí ( tham dự tết trung thu) d, Viết nhắn tin.(12’)

- Hướng dẫn hiểu đề.

- Yêu cầu viết vào vở bài tập.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- Nhận xét bổ sung.

* Quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết nhắn tin cho bạn.

2, Củng cố, dặn dò: (4’) - Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài" Ôn tập cuối học kì 1 tiết 7."

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét bổ sung.

Ngày soạn: 1/ 1/ 2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 7 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán dạng ít hơn 1 số đơn vị.

2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng giải bài toán có lời văn 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tích cực tự giác trong giờ.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, PHTM máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Kiểm tra HS đọc thuộc lòng bảng cộng, bảng trừ .

- Tính: 14- 8 + 9 = ; 15 – 6 + 3 = - Nhận xét

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Luyện tập:

* Bài 1: Đặt tính rồi tính(8’) - Gv truyền tập tin

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, chữa bài

- 2 HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Lớp nhận xét, bổ sung.

- Nêu yêu cầu bài.

- HS làm vào máy tính bảng.

- Lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài

(15)

- Nêu cách đặt tính và tính?

* Bài 2: Tính(10’)

- Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nêu cách thực hiện tính ?

* Bài 3: Bài toán (9’)

- Bài cho biết gì? Bài hỏi gì?

- GV quan sát giúp HS - Đây là dạng toán gì?

+ Nêu cách đặt lời giải khác?

3. Củng cố, dặn dò (3’)

- Nêu các bước giải bài toán có lời văn?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 em làm bài trên bảng - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 2 em đọc bài toán.

- 1 HS lên bảng tóm tắt.

- Lớp nhận xét.

- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.

- Làm bài cá nhân, 1 em chữa bài trên bảng.

Tập viết

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc rõ ràng, trôi chảy các bài tập đọc đã học ở học kì 1(phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng / phút).

Hiểu ý chính của đoạn, nội dung bài; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. Thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu( Bài tập 2).

- Viết được một bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo( Bài tập 3).

* Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền được học tập. Có bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo( viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 -11)

2. Kĩ năng: Nói viết thành câu đúng ngữ pháp 3. Thái độ: Học sinh yêu thích Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1) b. Kiểm tra đọc.(10’)

- Ghi phiếu các bài tập đọc và yêu cầu HS đọc theo trang, theo đoạn như đã ghi trong phiếu.

- HS bốc thăm, chuẩn bị đọc bài.

- Đọc, trả lời câu hỏi.

(16)

- Nhận xét.

c. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.(10’)

- GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu làm việc theo cặp.

- Nhận xét, chữa.

a. lạnh giá.

b. sáng trưng, xanh mát.

c. siêng năng, cần cù.

d. Viết bưu thiếp chúc mừng thầy( cô) (11’).

- Giúp hiểu yêu cầu của bài.

- Hướng dẫn viết bưu thiếp vào vở bài tập.

- Yêu cầu trình bày trước lớp.

- GV nhận xét đánh giá.

* Trẻ em có quyền được học tập. Có bổn phận kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo( viết bưu thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20 -11)

2. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Nêu 1 số từ chỉ đặc điểm của người và vật?

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc theo cặp.

- HS trình bày.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân.

- HS trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

Văn hóa giao thông

KHÔNG ĐI BỘ DÀN HÀNG NGANG TRÊN ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS biết đi bộ dàn hàng ngang trên đường là rất nguy hiểm không những gây tai nạn cho mình mà cho người khác nữa.

2. Kĩ năng

− HS xác định được cách đi bộ an toàn trên đường (trên hè phố, dưới lòng đường ở đô thị, trên đường ở nông thôn); biết cách đi bộ qua đường phố, đường giao thông ở đô thị và ở nông thông đảm bảo trật tự, an toàn giao thông mà không dàn hàng ngang.

− Biết cách phòng tránh khi gặp cản trở đơn giản trên đường phố.

− Biết đánh giá hành vi sai trái của người khác khi họ đi bộ mà dàn hàng ngang trên đường.

3. Thái độ

− HS có ý thức chấp hành quy định an toàn giao thông dành cho người đi bộ.

− Biết vận động mọi người cùng thực hiện đúng.

II- CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

(17)

− Tranh ảnh về người đi bộ và cách đi bộ an toàn, không an toàn khi dàn hàng ngang trên đường đề trình chiếu minh họa (nếu là giáo án điện tử).

− Tranh ảnh sưu tầm hoặc chuẩn bị, hoặc tranh ảnh về giao thông trong đồ dùng học tập của trường.

− Các hình ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 2.

2. Học sinh

- Sách Văn hóa giao thông dành cho học sinhlớp 2 và các đồ dùng theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. KTBC: 5’

? Khi tham gia giao thông gặp em nhỏ và cụ già chúng ta cần phải làm gì?

- GV nhận xét – tuyên dương.

B. Bài mới:30’

a) Giới thiệu bài:

b) Các hoạt động:

Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Hại mình,hại người”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

1. Vì sao Trung, Đức, Ngân và Hoa phải đi bộ dưới long đường ?

2. Lúc đầu, bốn bạn đi bộ thế nào trên đường?

3. Tại sao chị đi xe đạp va phải bốn bạn ? 4. Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện trên ?

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

- GV cho HS xem tranh, ảnh về sự nguy hiểm khi đi bộ dàn hàn ngang.

- GV đọc câu thơ:

Trên đường xe cộ lại qua

Chớ đi hang bốn hàng ba choáng đường.

Hoạt động thực hành.

- BT1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ → GV NX và khen ngợi.

- BT2:

- 3 HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- Lớp đọc đồng thanh.

(18)

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

- Yêu cầu HS đọc 2 câu thơ:

Dàn ngang đi trên phố đông

Dễ gây cản trở lại không an toàn Hoạt động ứng dụng

- BT1:

+ HS (GV) đọc tình huống

+ Thảo luận nhóm đôi và giải quyết tình huống.

+ Yêu cầu các nhóm chia sẻ.

+ GV nhận xét.

- BT2:

+ GV nêu yêu cầu hướng dẫn HS viết tiếp đoạn cuối câu chuyện theo chia suy nghĩ của mình.

+ Yêu cầu các nhóm chia sẻ.

+ GVNX, tuyên dương những đoạn cuối hay.

- GV chốt nội dung: Lòng đườn hay hè phố đều là lối đi chung. Em cần giữ trật tự và an toàn.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò:

- NX tiết học

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ. HSNX

- HS đọc thầm và làm vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đồng thanh

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

- HS chia sẻ

- HS lắng nghe - HS viết vào sách

- HS chia sẻ bài làm của mình.

- HS nhắc nội dung.

Thực hành kiến thức (Toán) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cộng, trừ nhẩm (trong phạm vi các bảng tính) và cộng trừ viết (có nhớ một lần).

3, Thái độ: Giáo dục ham thích học toán.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(19)

- GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính:

55 – 9 56 - 8 75 - 4 84 - 6

? Muốn tìm số bị trừ (số hạng) ta làm như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(6’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Tính nhẩm là tính như thế nào?

Bài 2 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

? Khi thực hiện đặt tính chúng ta cần lưu ý điều gì?

Bài 3 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

? x ta gọi là gì?

? Muốn tìm SBT(Số hạng) chưa biết ta làm như thế nào?

- Nhận xét

?Muốn tìm SBT(Số hạng) chưa biết ta làm như thế nào?

Bài 4 (6’)

- Gọi HS đọc bài toán

?Bài toán cho biết gì?

?Bài toán hỏi gì?

?Bài toán thuộc dạng toán gì?

?Muốn biết em cân nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài

- HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - 3 HS làm bảng, lớp làm VBT

5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 3 +9 = 12 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 3 + 8 = 11 14 – 7 = 7 12 - 6 = 6 14 - 5 = 9 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 17 – 8 = 5 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT

36 100 48 45 83 + 36 - 75 + 48 + 45 +17 72 25 96 90 100 - Nhận xét

- Tìm x - HS trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT x + 16 = 20 x - 28 = 14 x = 20 - 16 x = 14 + 28 x = 4 x = 42 - HS nhận xét

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Em cân nặng số ki lô gam là:

50 - 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg

(20)

- Nhận xét

? Nhắc lại các bước giải toán có lời văn?

Bài 5 (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- GV gọi học sinh nêu một ngày có bao nhiêu giờ? Được bắt đầu và kết thúc ntn?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học

- Nhận xét - HsS đọc

- HS đếm số hình C: 3

- Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Dạy học trải nghiệm VỆ TINH (tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về vệ tinh.

- Cách điều khiển động cơ nâng cao: Điều khiển vệ tinh di chuyển để tránh sự va chạm các thiên thạch ngoài vũ trụ.

- Tạo chương trình và điều khiển robot vệ tinh.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. CHUẨN BỊ

- Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’ )

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

B. Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ tiếp tục lắp ghép một mô hình vệ tinh

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

(21)

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

* Hướng dẫn các nhóm phân chia thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

Vd: 1 hs thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 hs lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép…

* GV hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

* Nêu lại các bước thực hiện:

Bước 1: Giáo viên giới thiệu về vệ tinh (trình chiếu hình ảnh trên video có sẵn trên phần mềm Wedo).

- Cho học sinh quan sát vệ tinh có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình theo hướng dẫn trên phần mềm.

* Hoạt động 2: Thực hành

- Các bước thực hiện lắp ráp: Từ bước 8 đến bước 13:

Bước 8: Lấy 1 thanh vuông màu đen 4 lỗ có đầu tròn gắn giữa hai thanh tam giác màu xanh trên bộ nguồn.

Bước 9: Lấy 1 thanh dài màu trắng 4 lỗ gắn lên trên hai thanh tam giác màu xanh và thanh vuông 4 lỗ màu đen.

Bước 10: Lấy 1 thanh trong 4 lỗ

Bước 11: Lấy 1 thanh tròn màu xanh lá cây 4 lỗ lắp lên trên thanh trong 4 lỗ.

Bước 12: Lấy 1 thanh tròn ngắn lắp lên thanh tròn màu xanh lá cây

Bước 13: Lấy 2 thanh tròn 12 lỗ màu xanh da trời gắn lên thanh tròn dài C. Tổng kết- đánh giá (3’)

- Giáo viên đánh giá phần lắp ghép của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực hiện của GV.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước.

- HS quan sát.

- Hs thực hành lắp ghép

- Lấy 1 thanh vuông màu đen 4 lỗ có đầu tròn gắn giữa hai thanh tam giác màu xanh trên bộ nguồn.

- Lấy 1 thanh dài màu trắng 4 lỗ gắn lên trên hai thanh tam giác màu xanh và thanh vuông 4 lỗ màu đen.

- Lấy 1 thanh trong 4 lỗ

- Lấy 1 thanh tròn màu xanh lá cây 4 lỗ lắp lên trên thanh trong 4 lỗ.

- Lấy 1 thanh tròn ngắn lắp lên thanh tròn màu xanh lá cây

- Lấy 2 thanh tròn 12 lỗ màu xanh da trời gắn lên thanh tròn dài

- Lắng nghe.

(22)

Thực hành kiến thức (Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Học sinh nắm được nội dung bài đọc và làm đúng các bài tập chắc nghiệm.

2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc lưu loát, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu.

3, Thái độ: Giáo dục các em biết giữ lời hứa.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc bài: chó cứu hỏa và trả lời câu hỏi:

?Vì sao rất khó cứu các em nhỏ khi hỏa hoạn?

?Vì sao chú chó Bốp nổi tiếng?

?Bốp đã cứu cô bé trong truyện này như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

2. Dạy bài mới:

a. Bài 1: Đọc truyện: (14’) Con vẹt của bé Bi

+ GV đọc mẫu: Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn

- 3 HS đọc và trả lời - HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- Cá nhân, ĐT - HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

(23)

- Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh

b, Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - GV lần lượt đưa câu hỏi

?Bi lo điều gì khi ông tặng Bi con vẹt?

?Ông nói gì với Bi?

?Vì sao Bi không muốn vẹt gọi tên chị Chi?

?Khi Bi để vẹt đói rét, chị Chi đã làm gì?

?Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- HS đọc

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Vẹt không gọi được tên Bi

- Bi yêu thương, dậy dỗ vẹt, nó sẽ gọi tên Bi

- Vì Bi ích kỉ, vẹt của Bi chỉ gọi tên Bi

- Chi làm tất cả những việc trên - Con vẹt rất đẹp

- Nhận xét

- HS đọc - Lắng nghe

Ngày soạn: 1/ 1/ 2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 8 tháng 1 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng trừ có nhớ.

- Tính giá trị biểu thức số.

- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng

- Giải toán về ít hơn; ngày trong tuần và ngày trong tháng.

3.Thái độ

- Phát triển tư duy.

(24)

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: Vở ô li, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi hs lên bảng làm bài 4/ 90.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

B. Bài mới:

*Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(2’)

*Dạy bài mới

Bài 1(8’)Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét bảng con.

*Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 2:(4’)Tính

- Học sinh làm miệng - Nêu cách tính.

*BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3(7’)

- Cho hs tự tóm tắt rồi giải vào vở.

Ông : 70 tuổi.

Bố kém ông: 32 tuổi.

Bố: … tuổi?

*BT củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 4(4’)

- Cho học sinh lên thi làm nhanh.

*BT củng cố kiến thức gì?

Bài 5(3’)

- Cho học sinh làm miệng.

- Nhận xét

*BT củng cố kiến thức gì?

C.Củng cố - Dặn dò(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- hs thực hiện yc gv.

- hs nêu yc - Làm bảng con.

3 8 +2 7 6 5

5 4 +1 9

7 3

6 7 + 5 7 2

… - Nêu cách tính rồi tính.

12 + 8 + 6 = 26

36 + 19 – 19

= 36

25 + 15 – 30

= 10

51 – 19 + 18=

50 - đọc đề bài

- Giải vào vở

Bài giải Tuổi bố năm nay là:

70 – 32= 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi.

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải - Học sinh xem lịch rồi trả lời.

75 + 18 = 18 + 75

44 + 36 = 36+ 44

37 + 26 = 26 +37

65 + 9 = 9 + 65

(25)

- Nhận xét giờ học.

Chính tả

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 40 tiếng/1 phút) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu. Dựa vào tranh để kể lại câu chuyện ngắn khoảng 5 câu và đạt được tên cho câu chuyện.

2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đoạn văn 3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng nêu từ chỉ đặc điểm của người và vật?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài 2. Dạy bài mới:

a. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

b. Ôn luyện cách nói đồng ý, không đồng ý (8’)

- Đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nói lời đáp của em a) Khi bà bảo em giúp bà xâu kim.

b) Khi chị bảo em giúp chị nhặt rau nhưng em chưa làm xong bài.

c) Khi bạn ở lớp nhờ em giúp bạn làm bài trong giờ kiểm tra.

d) Khi bạn mượn em cái gọt bút chì?

- Nhận xét

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Từng cặp học sinh thực hành.

+ Vâng ạ, cháu sẽ làm ngay.

+ Em chưa làm xong bài, tí nữa làm xong em sẽ nhặt giúp chị.

+ Không được đâu Hà ơi, cậu phải tự làm đi.

+ Ừ cậu cứ lấy mà dùng.

- Nhận xét

(26)

c. Viết khoảng 5 câu nói về một bạn lớp em (7’)

- Đọc yêu cầu của bài

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài của mình.

- GV nhận xét, chữa bài

C. Củng cố - dặn dò (4’)

?Khi nói lời đáp em cần có thái độ như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau

- 1, 2 HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài vào vở.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét.

Hải là bạn học cùng lớp với em. Dáng bạn ấy nhỏ nhắn. Bạn rất tốt bụng.

Hải luôn giúp đỡ Mọi người. Ở lớp bạn được cả lớp yêu quý. Em rất thích chơi với Hải người bạn mà em yêu quý.

- HS trả lời - HS nghe.

Tập làm văn

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (Tiết 9)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS biết dùng cách nói so sánh, nối A với B để tạo nên hình ảnh so sánh bài 1.Viết được 4 - 5 câu về 1 gà con , trong đó có 1-2 câu dùng cách nói so sánh Bài 2

2. Kĩ năng : HS viết được 4 - 5 câu về 1 gà con 3. Thái độ : HS tự giác tích cực trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG

- Phiếu ghi tên bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5,)

- 2 HS lên bảng đọc bài 2 trang 116 - GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài 1(10'): Nối A với B để tạo nên những hình ảnh so sánh.

- GV sử dụng bảng phụ.

- GV yêu cầu HS suy nối cho thích hợp.

- 2 HS lên bảng đọc bài.

- HS nghe, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở thực hành.

(27)

- GV nhận xét chốt ý đúng.

*Bài 2(20'): Viết 4 - 5 câu về gà con trong đĩ cĩ 1 - 2 câu dùng cách nĩi so sánh..

- GV lưu ý HS cần chọn từ ngữ cho phù hợp.

- GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét bài làm tốt.

3. Củng cố, dặn dị:( 4')

- Nĩi 1 câu cĩ hình ảnh so sánh?

- GV nhắc lại nội dung bài,liên hệ giáo dục HS tình yêu con vật....

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- HS thảo luận theo nhĩm.

- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS viết bài(HS viết 4 - 5 câu).

- 1 HS viết bài vào bảng phụ.

- HS đọc bài làm, nhận xét, bổ sung.

Thực hành kiến thức Tốn ƠN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Gọi đúng tên hình vuơng, hình tứ giác. Biết vẽ đoạn thẳng cĩ độ dài cho trước. - -- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng, tuần lễ; củng cố biểu tượng về thời gian ( thời gian và khoảng thời gian ).

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch ) 3.Thái độ: Gi¸o dơc em biết áp dơng vào thực tế.

Gĩp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hĩa tốn học; Giao tiếp tốn học.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ, vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Bài cũ : (5')

- Gv đọc giờ hs thực hành quay kim đồng hồ.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2, Bài mới:

a, Giới thiệu bài:(1')

- 3 em lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, bổ sung.

(28)

b, Hướng dẫn häc sinh làm bài tập.

Bài 1(8'): Đánh dấu vào ô trống ....

- Nêu yêu cầu bài tập - Quan s¸t hs làm bài - Nhận xét, đánh giá.

- Hình vuông có đặc điểm gì ? Bài 2(8'): Vẽ đoạn thẳng.

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Quan sát hs làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 dm bằng bao nhiêu cm ? - Nêu cách vẽ đoạn thẳng ? Bài 3(7') Số ?

- Quan sát hs làm bài.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Một ngày có bao nhiêu giờ ?

- Củng cố cho hs thời điểm trong ngày.

Bài 4: (8’) Viết tiếp các ngày vào tờ lịch.

- Gv sử dụng bảng phụ.

- Quan sát hs làm bài.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

- Tháng 12 có bao nhiêu ngày ?

- Quả bí ngô cân nặng bao nhiêu kg? Vì sao con biết ?

3, Củng cố, dặn dò: (3')

- Những tháng 30 ngày, 31 ngày ? - Tháng nào có 28, hoặc 29 ngày ? - Gv tổng kết bài,nhận xét giờ học.

- Về học bài, chuẩn bị bài sau.

- Hs đọc yêu cầu bài.

- Làm bài vở thực hành.

- Hs đọc bài làm.

- Lớp so sánh kết quả và nhận xét.

- HS nêu

- Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài trên bảng.

- Hs giải thích cách làm.

- HS nêu.

- Hs đọc yêu cầu.

- 2 em làm bảng, lớp làm vở thực hành.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Hs giải thích cách làm.

- Hs đọc yêu cầu, làm bài.

- 1 em làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét bổ sung.

- Hs nối tiếp nhau trả lời.

- Hs trả lời.

Thực hành Kĩ năng sống

KĨ NĂNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU THƯƠNG( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được ý nghĩa và một số hành động để thể hiện tình yêu thương.

- Hiểu được một số cách thể hiện tình yêu thương với người thân và bạn bè trong cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu vận dụng bày tỏ bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người 3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(29)

- Sách thực hành kĩ năng sống.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ

- Nêu một số việc em đã làm thể hiện được ý nghĩa của việc chia sẻ cùng bạn.

2. Giới thiệu bài.

- GV giíi thiÖu bài học.

3. Bài mới . Luyện tập.

* Hoạt động thực hành +) Rèn luyện

- HS đọc yêu cầu

- Biết được ý nghĩa và một số hành động để thể hiện tình yêu thương với các bạn trong lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Hs nhận xét - Gv nhận xét

+) Định hướng ứng dụng

- Giúp Long vẽ mặt cười vào ô trống ở lựa chọn mà em cho là đúng.

- Hs thực hiện cá nhân - Hs lên chia sẻ

- GV nhận xét 4. Củng cố.

- Em vừa học được nội dung gì? Bước đầu vận dụng bày tỏ bộc lộ tình yêu thương phù hợp với mọi người chưa?

5 Dặn dò.

- Luôn luôn xây dựng kĩ năng chia sẻ cùng bạn cho bản thân mình.

- HS nêu

- Hs lắng nghe - Hs đọc yêu cầu - Hs hoạt động cặp đôi

Hs nêu được hành động thể hiện tình yêu thương với các bạn trong lớp

HS HĐ cá nhân.

- HS chia sẻ

HS vẽ mặt cười vào ô thứ nhất và thứ 2

- HS trả lời

- HS lắng nghe

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 18

I. MỤC TIÊU

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- Häc sinh biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. CHUẨN BỊ

- Những ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

(30)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1, Ổn định tổ chức.

2, Nhận xét chung trong tuần.

a, Lớp trưởng nhận xét- ý kiến của các thành viên trong lớp.

b, Giáo viên chủ nhiệm * Nề nếp.

- Chuyên cần: đảm bảo không có hs đi học muộn.

- Ôn bài: Đã đi vào nề nếp, tự giác khi ôn bài.

- Thể dục vệ sinh: Xếp hàng thể dục nhanh nhẹn tuy nhiên các động tác tập chưa đều, vệ sinh lớp học sạch sẽ bàn ghế kê ngay ngắn không có hiện tượng ăn quà vặt, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

* Học tập.

- Một số em có ý thức tốt: Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác tích cực trong học tập, bên cạnh đó có một số em chưa tập trung trong học tập, còn rụt rè, chưa chuẩn bị bài chu đáo, còn làm việc riêng trong giờ học.

* Các hoạt động khác:

- Không có hs mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm.không có hs mắc dịch bệnh.

- An toàn giao thông thực hiện tốt, không có hs, phụ huynh vi phạm.

* Bình bầu, tuyên dương cá nhân tiêu biểu: . * Nhắc nhở:

3, Phương hướng tuần tới.

- Chuẩn bị thi học kì 1, đủ sách vở cho học kì II.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.Thi đua dành nhiều hoa điểm tốt, đôi bạn cùng tiến cần phát huy hơn.

- Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.

- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công..

- Các bạn ăn ngủ tại trường thực hiện tốt nội quy, giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Tăng cường rèn chữ viết, luyện đọc.

- Xây dựng trường học, lớp học thân thiện, xanh sạch đẹp, an toàn, thực hiện tốt an toàn giao thông. Vệ sinh an toàn thực phẩm.Phòng dịch bệnh Tay chân- miệng, cúm , tiêu chảy cấp. Không chơi trò chơi bạo lực

- Tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS.

- Tuyên truyền hướng dẫn HS biết cách tự bảo vệ....bắt cóc,cướp đồ...

- Lao động theo sự phân công. Chăm sóc công trình măng non của lớp. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;