• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 26/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 29 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết1)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào. Biết đáp lời cảm ơn trong các tình huống giao tiếp cụ thể.

2, Kỹ năng: Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3, Thái độ: Vận dụng đáp lời cảm ơn trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao

tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc bài Sông Hương, trả lời câu hỏi:

? Vào mùa hè, sông Hương đổi màu như thế nào?

?Do đâu mà sông Hương có sự thay đổi ấy?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?

Bài 2 (4’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

- Dùng để hỏi về thời gian

(2)

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Khi nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Ta phaair đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời cảm ơn (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu thảo luận đóng vai thể hiện tình huống

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Khi đáp lời cảm ơn em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực - Mùa hè

- Lớp làm VBT - HS đọc: Khi hè về - HS nhận xét

- HS đọc

- Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.

- Những đêm trăng sáng - Dùng để chỉ thời gian

- Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?

- HS trình bày - Nhận xét - HS đọc

- Thảo luận đóng vai + Trong tình huống a:

- Có gì đâu. / - không có chi. / - Giúp được bạn là mình vui rồi …

+ Trong tình huống b: Dạ thưa ông không có gì đâu ạ !

+Trong tình huống c: Thưa bác không có gì! Lúc nào cần bác cứ gọi cháu.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS

(3)

đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa.

Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn.

2, Kỹ năng: Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3, Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc, tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Đặt câu cho bộ phận in đậm sau?

Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Trò chơi mở rộng vốn từ: (7’) - GV chia lớp thành 6 nhóm và đặt tên cho từng nhóm VD :

N1: Xuân, N2: Hạ, N3: Thu, N4: Đông, N5: Thời gian bốn mùa, N6: Quả

- Thành viên từng tổ đứng lên và tự đố các bạn nhóm khác .VD :

- Trong khi các nhóm nói , GV có thể ghi nhanh một số những ý chính VD : + Mùa Xuân: Bắt đầu từ tháng giêng và kết thúc vào tháng 3. Có hoa mai, đào.

Có quả vú sữa, thời tiết thì ấm áp +Mùa Hạ: Bắt đầu từ tháng 4 và kết thúc vào tháng 6. Có hoa phượng vĩ .Có

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- Hoạt động nhóm.

- HS tự giới thiệu : Tôi là mùa Xuân, vậy đố các bạn mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào?

- HS mời bất kì một bạn nhóm khác trả lời, nếu ai được mời và trả lời đúng thì lại được đặt câu hỏi có nội dung theo nhóm của mình

VD: mời đúng nhóm quả thì người được mời sẽ hỏi : Mùa Xuân có quả gì?

Và tương tự như vậy cho đến khi các thành viên trong nhóm trả lời hết - Nhận xét

(4)

quả măng cụt, xoà,vải . Thời tiết thì nóng bức, oi nồng

- Tương tự như vây GV điền tiếp các nhóm còn lại

- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm làm nhanh đúng, tham gia chơi sôi nổi

4. Cách dùng dấu chấm (6’) - GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng, cả lớp làm bài vào vở

- GV nhận xét bài làm trên bảng, chốt lại bài làm đúng

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Mùa xuân bắt dầ từ tháng mấy, kết thúc vào tháng mấy?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- HS đọc yêu cầu bài, đọc đoạn trích - HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu . Trời bớt nặng . Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: thuộc bảng nhân bảng chia đã học. Biết thực hiện phép nhân phép chia có số kèm đơn vị đo. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính, giả bài toán có một phép tính chia.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân phép chia

3, Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc các bảng nhân , bảng chia đã hoc

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’)

- HS đọc - Nhận xét

(5)

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Luyện tập

Bài 1: (9’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của các em trên bảng lớp

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

=> Củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.

Bài 2: (9’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vài vở - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

Bài 3: (9’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Con vận dụng bảng chia mấy để làm bài?

C. Củng cố - dặn dò (5’)

Kết quả của phép tính 5 x 4 + 10 là:

A. 20 B. 30 C. 40 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

- HS đọc

- HS làm bảng

a) 2 x 4 = 8 3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 8 : 2 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 15 : 5 =3 12 : 3 = 4 b) 2cm x 4 = 8cm 10dm : 5 = 2dm 5dm x 3 = 15dm 12dm : 4 = 3dm 4l x 5 = 20l 18l : 3 = 6l - Nhận xét

- Tính

- HS làm bảng, lớp làm bài vào vở a) 3 x 4 + 8 = 12 + 8

= 20

3 x 10 – 14 = 30 – 14 = 16 b) 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 0 0 : 4 + 6 = 0 + 6 = 6 - Nhận xét - HS đọc

- Trả lời

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở a. Bài giải

Mỗi nhóm có số học sinh là:

12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số: 3 học sinh b. Bài giải

Số nhóm học sinh là:

12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số: 4 nhóm - Nhận xét

- HS trả lời - HS nghe

(6)

Ngày soạn: 26/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng 3 năm 2021 Toán

ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức: Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; gữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn;

quan hệ giữa trăm và nghìn

2, Kĩ năng: Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc viết các số tròn trăm.

3, Thái độ: HS ham thích học toán.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Các con đã được học đến số nào?

- Hãy đọc các số tròn chục đến 100?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm (10’) - Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi có mấy đơn vị?

- GV tiếp tục gắn 2, 3, ... 10 ô vuông yêu cầu HS nêu số đơn vị

- 10 đơn vị còn gọi là gì?

- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

- Viết: 10 đơn vị = 1 chục

- GV gán bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục yêu cầu HS nêu các chục

- 10 chục bằng mấy trăm?

- Viết: 10 chục = 100 3. 1 nghìn (8’)

a. 100

- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100

- Trả lời - Nhận xét

- có 1 đơn vị - HS nêu

- 10 đơn vị gọi là 1 chục - 1 chục bằng 10 đơn vị - HS nêu

- Bằng 100

- Có 100 - HS viết 100

(7)

và hỏi có mấy trăm?

- Gọi HS lên bảng viết số 100

- Gắn 2 hình vuông như trên và hỏi có mấy trăm?

- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5...10 hình vuông như thế để giới thiệu 300, 400,....

- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung?

- Những số này được gọi là những số tròn trăm

b. 1000

- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm?

- 10 trăm được gọi là 1 nghìn - Viết 10 trăm = 1 nghìn

- Để chỉ số lượng là 1 nghìn người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000

- Gọi HS đọc và viết 1000 - 1 chục bằng mấy đơn vị?

- 1 trăm bằng mấy chục?

- 1 nghìn bằng mấy trăm?

- Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ.

4. Thực hành (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng.

- Yêu cầu HS lên bảng đọc, viết số tương ứng.

- Nhận xét

- Có 200 - Trả lời

- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối - Nghe

- Có 10 trăm

- Cả lớp đọc

- Quan sát và nhận xét - HS đọc, viết

- 1 chục bằng 10 đơn vị - 1 trăm bằng 10 chục - 1 nghìn bằng 10 trăm - Nhắc lại

- HS đọc - Quan sát

- HS làm bản, lớp làm VBT - 200 : Hai trăm

- 300 : Ba trăm - 400 : Bốn trăm - 500 : Năm trăm - 600 : Sáu trăm - 700 : Bẩy trăm - 800 : Tám trăm

(8)

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? 1 chục bằng mấy đơn vị. 1 trăm bằng mấy chục. 1 nghìn bằng mấy trăm?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: So sánh các số tròn trăm

- 900 : Chín trăm - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu? Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp cụ thể.

2, Kỹ năng: Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

3, Thái độ: Biết nói lời xin lỗi khi làm sai một việc gì đó.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Câu hỏi Khi nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Đặt câu cho bộ phận in đậm sau?

Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi

(9)

dung bài vừa đọc - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?

Bài 2 (4’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi: “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a - Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi: “Ở đâu?”

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?

- Ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời xin lỗi (5’) - GV gọi HS đọc yêu cầu

? Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ?

- Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

- Dùng để hỏi về địa điểm (nơi chốn) - Đọc: Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.

- Hai bên bờ sông - Hai bên bờ sông - Lớp làm VBT

- HS đọc: Trên những cành cây - HS nhận xét

- HS đọc

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Hai bên bờ sông - Dùng để chỉ địa điểm

- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?

- HS trình bày: Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ?

- Nhận xét

- Yêu cầu nói lời đáp lại lời xin lỗi của người khác.

- Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng không chê trách nặng lời vì ngừoi gây lỗi, làm phiền đã biết xin

(10)

- GV yêu cầu HS thực hành theo cặp - GV mời đại cặp lên trình bày lại - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Câu hỏi Ở đâu dùng để hỏi về nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

lỗi .

- HS làm việc theo nhóm đôi - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS làm bài vào vở

- HS lên bảng sửa bài :

+ Tình huống a: Thôi không sao ! Lần sau bạn nhớ chạy cẩn thận hơn .

+ Tình huống b: Không có gì ! Cị cũng chỉ trách lầm em thôi mà .

+ Tình huống c: Dạ không sao đâu bác, bác đừng có bận tâm

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Nắm được một số từ ngữ về chim chóc hoặc gia cầm, viết được một đoạn văn ngắn về một số loài chim hoặc gia cầm

2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả các loài chim và gia cầm 3, Thái độ: HS yêu quý các loài chim.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Câu hỏi Ở đâu dùng để hỏi về nội dung gì?

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

(11)

- Khi đáp lời cảm ơn của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc (8’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nói thêm: các loài gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.

- Chia lớp làm 5 – 7 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tự chọn 1 loài chim hay gia cầm.

- Hướng dẫn cách chơi:

+Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm trả lời câu hỏi. Thư kí nhóm viết nhanh vào giấy khổ to đặc điểm của loài chim hoặc gia cầm mà nhóm chọn, sau đó dán lên bảng.

- GV và cả lớp cùng nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh.

4. Viết đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (7’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS nói tên loài chim hoặc gia

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- Nói hoặc làm động tác để đố nhau về tên, đặc điểm, hoạt động cuủa loài chim.

- Các nhóm tự chọn tên loài chim hoặc gia cầm cho nhóm mình

- Nhóm trưởng nêu câu hỏi và mời các bạn trong nhóm trả lời. Thư kí ghi nhanh các ý trả lời vào giấy khổ to.

- Nhóm nào xong trước thì dán lên bảng và trình bày trước.

- HS nhận xét.

- HS tự nêu tên loài chim hoặc gia cầm

(12)

cầm mà mình sẽ viết.

- Yêu cầu HS làm bài miệng.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài xong cho 5 – 7 HS đọc bài trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Gia đình em nuôi những con vật nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

mà mình chọn để viết.

- HS làm bài miệng trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- HS khác nhận xét.

VD:

+Trong đàn gà nhà em có một con gà mái màu xám. Gà xám không đẹp nhưng rất chăm chỉ và đẻ rất nhiều trứng. Đẻ xong nó lạng lẽ ra khỏi ổ và tiếp tục đi kiếm mồi không kêu inh ỏi như nhiều cố gà mái khác.

+Ông em có nuôi một con sáo. Mỏ nó vàng và lông màu nâu sẫm. Nó hót suốt ngày. Có lẽ nó vui vì được cả nhà chăm sóc, được nuôi trong một cái lồng rất to. Cái lồng được treo ở cạnh cây hoa lan toả hương thơm ngát.

- Trả lời - Lắng nghe

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM HÒA BÌNH, HỮU NGHỊ Tự nhiên và xã hội

MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được tên và lợi ích của một số loài vật sống dưới nước. Quan sát và chỉ ra được một số vật sống dưới nước.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và nêu được ví dụ loài vật sống dưới nước.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ các loài vật.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

(13)

- Kĩ năng quan sát và tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống dưới nước..

- Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

- Phát triển kĩ năng hợp tác biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ động vật.

* Tích hợp Biển – đảo: HS biết một số loài vật biển: Cá mập, cá ngừ, tôm, sò... một số tài nguyên biển. Giáo dục cho HS thấy được muốn cho các loài vật (sinh vật biển) tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước.( HĐ1)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh minh họa.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

? GV yêu cầu HS kể tên một số loài vật sông trên cạn?

? Nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Hoạt động 1: Làm việc theo SGK (15’)

- GV yêu cầu HS nhìn các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi trong sách

“Chỉ nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình vẽ?”

- GV khuyến khích có thể tự đặt thêm các câu hỏi trong quá trình quan sát, tìm hiểu về các con vật được giới thiệu trong SGK

- GV theo dõi nhắc nhở các nhóm hoạt động tích cực

- GV mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- HS trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- HS làm việc theo nhóm đôi

- Các em quan sát và trả lời câu hỏi - Các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung .

+ Hình 1: Cua + Hình 2: Cá vàng + Hình 3: Cá quả

+ Hình 4: Trai (nước ngọt) + Hình 5: Tôm (nước ngọt )

+ Hình 6: Cá mập (ở phía trên cùng, bên trái trang sách) phía dưới bên phải là cá ngừ, sò, ốc, tôm ….phía dưới bên trái là đôi cá ngựa

(14)

- GV giới thiệu cho HS biết các hình ở trang 60 bao gồm các con vật sống ở nước ngọt .

=>Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống ở dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt (ao, hồ, sông, suối) có những loài vật sống ở nước mặn (biển).

Muốn cho các loài vật sống ở dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước .

3. Hoạt động 2: Các nhóm trình bày những tranh ảnh đã sưu tầm (12’) - GV yêu cầu HS làm việc theo tổ

- GV phát cho các tổ tờ giấy khổ lớn yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm và phân loại theo yêu cầu

- GV lần lượt mời các nhóm lên trình bày

- GV yêu cầu sau khi các nhóm khác trình bày xong, các nhóm sẽ tự đánh giá lẫn nhau

=>Kết luận: Loài vật sống dưới nước là một một nguồn tài nguyên vô giá chúng ta phải biết khai thác đúng quy định để tránh làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này.

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Con vật nào sau đây sống ở nước mặn?

A. Cá chuồn B. Cá chuối C. Con cua - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Nhận biết cây cối và các con vật.

- Các hình ở trang 61 là các con vật sống ở nước mặn .

- HS làm việc theo tổ

+Loài vật sống ở nước ngọt +Loài vật sống ở nước mặn - Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu cần thiết

- Trả lời - Hs nghe

Ngày soạn: 26/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 31 tháng 3 năm 2021 Toán

SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM

(15)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết so sánh các số trònh trăm. Biết thứ tự các số tròn trăm, biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ đọc viết các số tròn trăm.

3, Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:

Hãy đọc các số tròn trăm: 200, 400, 500, 900

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. So sánh các số tròn trăm (10’) - Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 100 hỏi: Có mấy trăm ô vuông?

- Yêu cầu HS lên bảng viết số 200

- Gắn tiếp 3 hình vuông lên bảng và hỏi có mấy trăm ô vuông?

- 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn?

- Vậy 200 và 300 thì số nào lớn hơn?

- 200 và 300 số nào bé hơn?

- Gọi HS lên bảng điền dấu?

- GV hỏi: 200 và 400 số nào lớn hơn?

Số nào bé hơn?

- 300 và 500 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?

2. Luyện tập Bài 1: (6’)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 4 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Có 200

- HS viết số 200 - Có 300

- 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông - 300 lớn hơn 200

- 200 bé hơn 300 - HS điền dấu - HS trả lời - Nhận xét

- So sánh

(16)

- Yêu cầu HS tự làm bài.

? Hãy nêu cách so sánh 300 với 500?

- Nhận xét

Bài 2: (6’)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

? hãy nêu cách so sánh 500 và 400, 500 và 500, 900 và 1000?

- Nhận xét

Bài 3: (6’)

- Gọi HS đọc yêu cầu?

- Số tròn trăm liền sau số 100 là số mấy?

- Số tròn trăm liền sau số 200 là số mấy?

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc kết quả - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh các số tròn trăm?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Các số tròn chục từ 110 đến 200.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 - Nhận xét

- So sánh

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 100 < 200 400 > 300 300 > 200 700 < 800 500 > 400 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 - Nhận xét

- Số - 200 - 300

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700;

800; 900; 1000 - Nhận xét - HS nhắc lại - Lắng nghe

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS

(17)

đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với như thế nào? (BT2, 3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể. (BT4)

2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng đáp lời khẳng định phủ định trong các tình huống giao tiếp.

3, Thái độ: Vận dụng đáp lời khẳng định và phủ định trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS nói tên và tả qua một số đặc điểm của loài chim mà em biết?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?

Bài 2 (4’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Mùa hè, hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?”

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

- Dùng để hỏi về đặc điểm

- Đọc: Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.

- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông

- Đỏ rực

(18)

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời khẳng định, phủ định (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu thảo luận đóng vai thể hiện tình huống

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Khi đáp lời khẳng định, phủ định em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Lớp làm VBT - HS đọc: Nhởn nhơ - HS nhận xét

- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

- Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.

- Trắng xóa

- Trên những cành cây chim đậu như thế nào?

- HS trình bày: Bông cúc sung sướng như thế nào?

- Nhận xét - HS đọc

- Thảo luận đóng vai

a. Ôi, thích quá! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ? Con sẽ chờ để xem nó.

b. Thật à? Cảm ơn cậu đã báo tớ tin vui này./ Ôi, thật thế hả? Tớ cảm ơn bạn.

c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)

I. MỤC TIÊU

(19)

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về một số con vật mình biết.

2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về muông thú.

3, Thái độ: Có ý thức bảo vệ các loài thú.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Câu hỏi “Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời khẳng định, phủ định của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (8’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

Giáo viên hướng dẫn HS chơi: Chia lớp thành 2 nhóm: Avà B

Đại diện nhóm A nói tên con vật, các thành viên nhóm B xướng lên những từ

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc - HS chơi: VD HS A: Con hổ

HS B: Hung dữ, chúa tể rừng xanh, vồ mồi rất nhanh....

(20)

ngữ chỉ đặc điểm hay hoạt động của các con vật đó. Giáo viên ghi lên bảng những ý kiến đúng.

+Đổi đại diện nhóm b nói tên con vật, nhóm A phải xướng lên những hoạt động của con vật đó.

- Hai nhóm phải nói được ít nhất 5,7 con vật.

- GV và cả lớp cùng nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện đúng và nhanh.

4. Kể về một con vật mà em biết (7’) - GV gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi một số HS nói tên các con vật em định kể.

- Cho HS tiếp nối nhau thi kể.

- Cho HS nhận xét

- GV nhận xét khen ngợi

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài xong cho 5 – 7 HS đọc bài trước lớp.

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Gia đình em nuôi những con vật nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- HS nhận xét.

- HS đọc

- HS tự nêu tên các con vật mà mình định kể

- HS thi kể trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

Dạy học trải nghiệm

GIỚI THIỆU RÔ BỐT THÁM HIỂM I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Đối với các chủ đề tìm hiểu về Robot Wedo:

- Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo.

- Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng

- Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

(21)

3. Thái độ

- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. Chuẩn bị

- Tài liệu bộ leggo wedo 2.0, bộ đồ dung lego wedo 2.0 III. Tiến trình

A. KTBC

- Nhắc lại nôi quy lớp học?

- Nhắc lại nội dung tiết học trước?

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

- Đưa video tình huống 2. Bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về robot thám hiểm tự hành.

-Gv đưa câu hỏi tìm hiểu

+ Robot thám hiểm tự hành là gì?

* Là robot có thể tự vận hành, hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công

- Nêu lại nội quy lớp học.

Luôn luôn tập trung, lắng nghe lời Thầy, cô.

Nhiệt tình, sôi nổi tham gia các hoạt động trên lớp

Thân thiện với bạn học, giữ gìn bộ công cụ học tập. Sử dụng các chi tiết thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi tiết về nhà

Làm việc có tổ chức, hòa đồng, đoàn kết và chia sẻ công việc với nhau - Nêu lại kiến thức bài trước đã học.

- HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến:

Là robot có thể tự vận hành.

Là robot có hành động và di chuyển theo ý lập trình của con người nhằm thực hiện một công việc nào đó thay thế con người.

1). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh

(22)

việc nào đó thay thế con người.

- Robot thám hiểm tự hành thường được dùng ở đâu ?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại robot tự hành.

Đưa video về các loại robot tự hành 1). Robot thám hiểm tự hành.

2). Tàu ngầm không người lái (3). Máy bay không người lái

-Kể tên một số robot tự hành? Robot đó được dung để làm gì? ở đâu?

- GV nhận xét.

B. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhử học sinh - Dọn dẹp lớp học.

con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng

sâu đại dương.

(3). Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

- Theo dõi video mở rộng

Thảo luận nhóm:

). Robot thám hiểm tự hành đi khám phá những vùng đất xa xôi, hẻo lánh con người không thể đặt chân đến được.

(2). Tàu ngầm không người lái thám hiểm dưới lòng

sâu đại dương.

(3). Máy bay không người lái thám hiểm trên bầu trời để chụp hình các vật thể ở mặt đất từ trên cao xuống như núi lửa, rừng núi, hoang mạc…

Ngày soạn: 26/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 1 tháng 4 năm 2021 Toán

(23)

CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.

2, Kĩ năng: Biết cách đọc viết các số tròn chục từ 110 đến 200, biết cách so sánh các số tròn chục.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu HS lên bảng viết các số tròn chục mà mình đã biết?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu

2. Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 (7’)

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 110 hỏi: có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Số này đọc là: một trăm mười

- Số 110 có mấy chữ số, là những số nào?

- Một trăm là mấy chục?

- 110 có tất cả bao nhiêu chục?

- Có lẻ ra đơn vị nào không?

- Đây là một số tròn chục

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra cách đọc và viết của các số 130, 140, 10, 160, 170, 180, 190, 200

- Yêu cầu HS đọc số?

- Yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ

- HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- Có 1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị

- Nghe

- Có 3 chữ số: chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0

- 100 là 10 chục - Có 11 chục - Không

- Tìm cách đọc và viết

- Lần lượt đọc - Cả lớp đọc

(24)

110 đến 200

3. So sánh các số tròn chục (7’)

- Gắn hình biểu dễn 110: có mấy hình vuông?

- Gắn tiếp hình biểu diễn 120: có mấy hình vuông?

- 110 hình vuông và 120 hình vuông thì bên nào có nhiều hình vuông hơn?

- 110 và 120 số nào lớn hơn, số nào bé hơn?

- Yêu cầu HS lên bảng điền dấú

- Ngoài cách so sánh thông qua các hình vuông như trên. Trong toán học chúng ta so sánh các chữ số cùng hàng của hai số với nhau

- Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 110 và 120?

- Hãy so sánh các chữ số hàng chục với nhau?

- Khi đó ta nói 120 lớn hơn 110 và viết 120 > 110, hay 110 bé hơn 120, viết 110 < 120

- Yêu cầu HS so sánh 120 và 130 4. Bài tập

Bài 1(5’)

- GV yêu cầu đọc đề bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc các số vừa viết

Bài 2: (5’)

- 110 hình vuông - 120 hình vuông

- 120 hình vuông nhiều hơn 110 hình vuông

- 120 lớn hơn 110, 110 bé hơn 120 - 1 HS lên bảng điền

- Nghe

- Chữ số hàng trăm cùng là 1 - 2 lớn hơn 1 hay 1 bé hơn 2 - Quan sát

- So sánh

- HS đọc

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở

Viết số Đọc số

110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi 170 Một trăm bẩy mươi 180 Một trăm tám mươi - Nhận xét

- So sánh

(25)

- Nêu yêu cầu bài tập

- GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV giúp HS sửa bài

- GV nhận xét

- Hãy nêu cách so sánh 130 và 150?

Bài 3: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làn bài

- Hãy nêu cách so sánh 150 với 150?

- Nhận xét

Bài 4 (4’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số tron trăm liền sau 110 là số mấy?

- Số liên sau 120 là số mấy?

- yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- Yêu cầu HS đọc dãy số C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Ý nào sau đây có kết quả đúng ?

A.100 > 110 B.180 > 190 C.120 < 130 - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài:

Các sô từ 101 đến 110

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 110 < 120 130 < 150 120 > 110 150 > 130 - Nhận xét

- HS nêu

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 > 130 - Nhận xét

- HS đọc - 120 - 130

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200

- Nhận xét - Trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

Đạo đức

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

(

tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết: Mọi người cần phải hỗ trợ giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

2. Kỹ năng: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để gíp đỡ người khuyết tật.

3. Thái độ: Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

(26)

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng thể hiện sư cảm thông với người khuyết tật.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết các vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuýêt tật.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

?Em cần làm gì khi găp người khuyết tật?

? Hãy nêu những việc mà các em có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật ?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu mục tiêu và ghi tên bài

2. Hoạt động 1: (18) Xử lí tinh huống - GV yêu cầu các nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống cho nhóm mình.

- GV nêu tình huống: Đi học về đến đầu làng thì Thủy và Quân gặp một người bị hỏng mắt.Thủy chào: “Chúng cháu chào chú ạ !”. Người đó bảo: “Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với.” Quân liền bảo:

“Về nhà nhanh để xem hoạt hình trên ti vi , cậu ạ.”

? Nếu em là Thủy em sẽ làm gì khi đó?

Vì sao?

- GV kết luận: Thủy nên khuyên bạn: cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.

3. Hoạt động 2: (12’) Giới thiệu tư liệu

- HS trả lời. Cả lớp theo dõi.

- Nhận xét

- HS nghe

- Các nhóm trưởng lên bốc thăm và đọc tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe

- HS các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp

- Các nhóm khác bổ sung nếu cần

(27)

về việc giúp đỡ người khuyết tật - GV yêu cầu HS các nhóm lên trình bày ,giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được

- Sau mỗi nhóm trình bày GV tổ chức cho các em thảo luận

- GV kết luận : GV nhận xét và tuyên dương những nhóm có những tư liệu hay - GV: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ ,thiệt thòi , họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi,vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Em sẽ làm gì khi gặp người bị cụt chân đang lên ô tô?

A. Đứng nhìn.

B. Giúp họ lên xe

C. Đứng chỉ trỏ và cười họ.

- Nhận xét tiết học.

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày tư liệu

- Các nhóm nhận xét ,và đóng góp ý kiến về tư liệu mà nhóm các bạn vừa sưu tầm được

- Trả lời

- HS nghe

Tập viết

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao”.

Biết cách đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể.

2, Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi, đáp lời đồng ý của người khác ttrong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong giao tiếp.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(28)

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS nói tên và tả qua một số đặc điểm của loài chim mà em biết?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

Bài 2 (4’)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu đọc câu văn phần a - Vì sao Sơn ca khô cả họng?

- Bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”

- Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu đọc bài làm - Nhận xét

Bài 3 (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu đọc câu văn phần a

- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?

- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?

- Yêu cầu 2 HS cùng bàn hỏi đáp - Nhận xét

4. Đáp lời đồng ý (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- HS trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc

- Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó

- Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát.

- Vì khát - Vì khát

- Lớp làm VBT - HS đọc: Vì mưa to - HS nhận xét

- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

- Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca

- Vì thương xót sơn ca - Vì sao bông cúc héo lả đi?

- HS trình bày: Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?

- Nhận xét - HS đọc

(29)

- Yêu cầu thảo luận đóng vai thể hiện tình huống

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Khi đáp lời đồng ý em cần có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Thảo luận đóng vai

a. thay mặt lớp, em xin cảm ơn cô đã đến dự liên hoan văn nghệ với chúng em.

b. Chúng em cảm ơn cô ạ.

c. Dạ! Con cảm ơn mẹ.

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Ngày soạn: 26/ 3 / 2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 2 tháng 4 năm 2021 Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 8)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học.

2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ 3, Thái độ: HS yêu thích môn học.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời đồng ý của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

(30)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học (15’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Treo ô chữ.Giáo viên hướng dẫn HS chơi: Chia lớp thành 2 nhóm: Avà B +GV đọc câu hỏi yêu cầu các nhóm suy nghĩ dành quyền trả lời nhanh. Mỗi câu trả lời nhanh, đúng được 1 điểm, nếu trả lời sai nhóm khác có quyền trả lời.

Nhóm nào được nhiều điểm nhóm đó thắng.

Đáp án:

Dòng 1:SƠN TINH.

Dòng 2:ĐÔNG . Dòng 3:BƯU ĐIỆN . Dong 4:TRUNG THU.

Dòng 5: THƯ VIỆN.

Dòng 6:VIT.

Dòng 7:HIỀN.

Dòng 8:SÔNG HƯƠNG.

Lời giải ô chữ theo hàng dọc: Sông Tiền.

-Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước.

- Sông Tiền nằm ở miền tây Nam Bộ là một trong hai nhánh lớn cua sông Mê Công chảy vào Việt Nam (nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu Mĩ Thuận rất to đẹp bắc qua sông Tiền đã được khánh thành.

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Câu hỏi: Khi nào?; Ở đâu?; Như thế nào?; Vì sao? Dùng để hỏi về nội dung gì?

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc - HS chơi:

- HS nhận xét.

- HS đọc

- HS tự nêu tên các con vật mà mình định kể

- HS thi kể trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS trình bày bài làm trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

(31)

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 9)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: HS đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 tiếng/1 phút ) Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu, HS đọc, trả lời 1, 2 câu hỏi và nội dung bài đọc. Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) theo gợi ý, nói về một con vật yêu thích.

2, Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ 3, Thái độ: HS yêu thích môn học.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên các bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì?

- Khi đáp lời đồng ý của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu mục tiêu và ghi tên bài

2.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (15’)

- Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc

- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc

- Gọi HS nhận xét - GV nhận xét

3. Đọc thầm: Cá rô lội nước (13’) - Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc thầm bài đọc

- Yêu cầu HS tảo luận nhóm đôi trả lời

- HS trả lời

- HS khác nhận xét.

- Lần lượt 4 HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị

- HS đọc và trả lời câu hỏi - Theo dõi, nhận xét

- HS đọc - HS đọc thầm

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi

(32)

câu hỏi phần B

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Cá rô có màu như thế nào?

- Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu?

- Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào?

- Trong câu cá rô nô nức lội ngược dòng trong mưa, từ ngữ nào trả lời cho câu hỏi con gì?

- Bộ phận in đậm trong câu Chúng khoan khoái đớp bóng nước mưa trả lời cho câu hỏi nào?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Câu hỏi: Khi nào?; Ở đâu?; Như thế nào?; Vì sao? Dùng để hỏi về nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn về nhà ôn lại các bài tập đọc đã học

- Lần lượt đọc kết quả - Giống màu bùn - Trong bùn ao - Như các nhảy - Cá rô

- Như thế nào?

- HS nhận xét.

- Trả lời - Lắng nghe

Toán

CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Nhận biết được các số từ 101 đến 110, biết đọc viết các số từ 101 đến 110, biết so sánh các số từ 101 đến 110, biết thứ tự các ssố từ 101 đến 110.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết các số từ 101 đến 110

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng so sánh các số sau

300....200 500....700 100....600 900....200 300....300 700....700 - GV nhận xét

B. Bài mới

- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(33)

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Các số từ 101 đến 110 (10’)

- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?

- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi:

Có mấy chục và mấy đơn vị?

- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị. Trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101

- Tương tự với 102, 103....110. Yêu cầu HS thảo luận để đọc viết các số trên.

- Nhận xét 3. Luyện tập Bài 1: (4’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét bài làm của các em trên bảng lớp

- Yêu cầu HS đọc các số trong BT 1?

Bài 2: (4’)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Số liền sau 101 là số mấy?

- Số liền sau 102 là số mấy?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

- Yêu cầu HS đọc dãy số?

Bài 3: (5’)

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV yêu cầu HS lên bảng làm , đồng thời các bạn ở dưới lớp làm bài vào vở - Nhận xét

- Hãy nêu cách so sánh 109 với 108, 109 và 110, 102 với 102?

- Có 100

- Có 0 chục và 1 đơn vị - HS đọc và viết số 101

- HS đọc và viết các số - Nhận xét

- HS đọc

- 1HS lên bảng nối, Lớp làm VBT +Một trăm linh bẩy: 107

+Một trăm linh chín: 109 +Một trăm linh tám: 108 +Một trăm linh hai: 102 +Một trăm linh năm: 105 +Một trăm linh ba: 103 - Nhận xét

- HS làm vở - Số

- 102 - 103

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109,110

- Nhận xét - So sánh

- HS làm bài vào vở - 2 em lên làm trên bảng 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 < 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110

(34)

Bài 4 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc phần a

- Muốn viết được các số từ bé đến lớn ta làm thế nào?

- Gọi HS đọc phần b

- Muốn viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’) - Số một trăm linh tám viết là : A. 180 B. 108 C. 1080 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Các số từ 111 đến 200

- Nhận xét - HS đọc

- Ta so sánh các số rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

- Ta so sánh các số rồi xếp theo thứ tự từ lớn đến bé

- 2 HS làm bảng, lớp làm VBT a. 103, 105, 106, 107, 108 b. 110, 107, 106, 105, 103, 100 - Nhận xét

- HS trả lời - HS nghe

Thực hành kiến thức ( Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố kiến thức trả lời câu hỏi: Ai thế nào? Là gì? Làm gì? Thế nào?

2, Kỹ năng: Làm đúng các bài tập 1,2 3, Thái độ: Tích cực ôn tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác;

Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS đọc bài: Đánh thức dòng sông, trả lời câu hỏi:

?Mây dậy sớm làm gì?

?Câu văn nào cho thấy Mây coi sông như bạn?

?Những câu văn nào cho thấy dòng sông bắt đầu tỉnh giấc?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2’)

- GV nêu nội dung và ghi tên bài.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

(35)

2. Dạy bài mới:

Bài 1: (14’)

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 - Goi HS đọc các từ ngữ cho sẵn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài - Gọi 1HS làm bảng phụ

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Rực rỡ - chê – vóc dáng – cao – rút lui – vút lên.

- Gọi HS đọc lài bài hoàn chỉnh Bài 2: Chọn câu trả lời đúng (14’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- Câu hỏi Ai thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Câu hỏi Làm gì dùng để hỏi về nội dungg ì?

- Câu hỏi Là gì dùng để hỏi về nội dung gì?

- Câu hỏi Thế nào dùng để hỏi về nội dung gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - Yêu cầu HS báo cáo - Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (5’)

- Gọi HS đọc lại bài Chim Phượng làm vua

- Nhận xét tiết học

- Về nhà đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.

- HS đọc

- cao, rút lui, vóc dáng, vút lên,chê, rực rỡ

- Thảo luận - 1HS làm bảng

- Nhận xét bài làm trên bảng - Cá nhân, ĐT

- HS đọc - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT - Lần lượt trả lời

- Phượng Hoàng là vua của các loài chimđược cấu tạo theo mẫu Ai thế nào?

- Phần in đậm trong câu: Các loài chim tổ chức lễ hội chọn vua trả lời cho câu hỏi Làm gì?

- Thay từ ngưỡng mộ trong câu:

Chim chóc rất ngưỡng mộ chim Phượng bằng từ thán phục

- Nhận xét - HS đọc - Lắng nghe

Thực hành kiến thức ( Tiếng việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

4, Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;