• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: 23/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2021 Tập đọc

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Bác Hố tình thương bao la với mọi người, mọi vật. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK). HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5.

2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc trôi chảy toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3, Thái độ: Biết học tập tấm gương Bác Hồ yêu quý mọi người, mọi vật.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ:

Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi:

? Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu?

? Vì sao bạn phải cất thầm ảnh Bác?

? Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: ( 2)

- Nêu nội dung và ghi tên bài 2. Dạy bài mới:

a. Đọc mẫu (5)

+ GV đọc mẫu: Giọng đọc chậm rãi b. Luyện đọc câu kết hợp giải nghĩa từ (7)

- Đọc tiếp nối câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV kết hợp sửa sai phát âm cho học sinh (luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó – Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10)

? Bài có mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

+thường lệ, rễ, ngoằn ngoèo, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn …

- Cá nhân, ĐT

- HS nêu: 3 đoạn - HS nghe

(2)

đọc câu văn dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Đến gần cây đa , / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ / và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất . //

+Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn / và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất .//

- Gọi HS đọc câu văn dài

- GV gọi HS đọc đoạn 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2, 3, tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh đoạn 3

Tiết 2 3. Tìm hiểu bài (12)

? Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

? Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?

? Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

? Qua bài giúp em hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?

? Tình cảm, thái độ của Bác đối với mỗi vật xung quanh

4. Luyện đọc lại (18)

- GV mời đại diện các nhóm tự phân lại các vai thi đọc lại câu chuyện

- GV nhận xét tuyên dương những em đọc tốt hay, đúng giọng các nhân vật - GV nhận xét – tuyên dương.

- HS đọc

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp

- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn …

- Chiếc rễ đa ấy đã trở thành một cây đa con có vòng lá tròn

- Các bạn nhỏ vào thăm nhà Bác thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa

- VD: +Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi

- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật…

- 8 HS -2 nhóm thi đọc theo vai - HS nhận xét.

(3)

C. Vận dụng (5)

? Qua bài giúp em hiểu thêm về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi như thế nào?

- GV nhận xét tiết học

- Chuẩn bị : Cây và hoa bên lăng Bác

- Trả lời

- HS nghe.

_____________________________________

Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100, giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính 637 + 162 625 + 43 408 + 31 67 + 132 230 + 150 732 + 55 - GV nhận xét .

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài 1 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

? Muốn thực hiện phép cộng các số có ba chữ số ta làm thế nào?

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài bảng con.

- Nhận xét

- Nghe

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK

312

245 214665 752217 557 879 969 b. 2768 1972 2961 95 91 90 - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

(4)

Bài 2 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.

- Muốn đặt tính ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

Bài 3 (7)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 2 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - B ài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS quan sát và làm bài - Nhận xét

Bài 4 (7)

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV vẽ hình lên bảng ỵêu cầu HS nêu lại độ dài của các cạnh

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

C. Vận dụng (5) 326 + 203 = ...

- Số cần điền vào chỗ chấm là:

A. 529 B. 592 C. 952 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

- Trả lời

- 3 HS làm bảng, lớp làm VBT 245 + 312 665 + 214 217 + 752

312

245 214665 752217 557 879 969 - Nhận xét

- HS đọc - HS trả lời.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Số ki lô gam con sư tử nặng là : 210 + 18 = 228 (kg) Đáp số : 228 kg - Nhận xét

- Tính chu vi hình tam giác - Trả lời

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC là : 300 +200+ 400 =900(cm) Đáp số : 900 cm - Trả lời

- HS nghe

--- Ngày soạn: 24/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết đọc, viết, phân tích các số có 3 chữ số. Giải toán với quan hệ nhiều hơn một số đơn vị.

2, Kĩ năng: Làm được các bài đọc, viết, so sánh, phân tích các số có ba chữ số 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

(5)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:

465 + 123 694 - 134 136 + 251 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài 1 (7)

- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV giúp HS sửa bài: GV treo bảng phụ có kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi các số thứ tự (bắt đầu từ 1) lần lượt lên bảng viết từng dòng

- GV lưu ý: Không nhất thiết HS phải kẻ bảng giống SGK có thể viết như sau:

+ Bốn trăm mười sáu : 416 có 4 trăm , 1 chục , 6 đv …

- GV tuyên dương những em làm đúng Bài 2 (7)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-Yêu cầu HS đọc các dãy số - Nhận xét

Bài 3 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS nêu quy tắc khi so so sánh số có ba chữ số

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- GV gọi HS lên bảng sửa bài: GV phát cho mỗi dãy 1 bộ dấu và mỗi dãy cử 3 em lên bảng thi đua. Nếu dứt bài hát dãy nào điền dấu đúng nhanh xem như dãy đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 4 (7)

- 3 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

- 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở - HS lên bảng lần lượt viết từng dòng

- Nhận xét

- Số?

899  900  901 298  299  300 998  999  1000 - Nhận xét

- Điền dấu >, <, =

- HS làm vở, 2 HS làm bảng

875 > 785 321 > 298 697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000 599 < 701 732 = 700 + 30 + 2 - Nhận xét

(6)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bài miệng. GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung BT 4. Yêu cầu HS trả lời

- GV nhận xét: Hình ở phần a có 1/5 số ô vuông đã được khoanh vì ở hình đó có 5 nhóm ô vuông, mỗi nhóm đều có 2 ô vuông, đã khoanh vào một nhóm như thế

- Nhận xét

C. Vận dụng (5) 300+ 400 +100 =?

A. 700 B. 800 C. 900 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung

- Hình nào được khoanh vào 1/5 số hình vuông

- HS trả lời: Hình a đã được khoanh vào

1/5 số hình vuông

- HS trả lời - Lắng nghe __________________________________

Kể chuyện

CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết sắp xếp trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện. HS khá giỏi biết kể lại cả câu chuyện.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

3, Thái độ: HS yêu thích kể chuyện.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, tranh minh họa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- 3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện: Ai ngoan sẽ được thưởng.

?Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể lại từng đoạn câu chuyện (15) - GV kể mẫu lần 1.

- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh họa.

* Sắp xếp lại trật tự các tranh theo đúng diễn biến câu chuyện

- 3 HS kể

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- Nghe

- HS lắng nghe

(7)

- GV treo tranh minh họa phóng to (nếu có) theo đúng trật tự tranh trong SGK; hướng dẫn HS quan sát, nói vắn tắt nôi dung từng tranh:

- Gv kể

+ Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng chiếc rễ đa.

+ Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng lá tròn, xanh tốt của cây đa con.

+ Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.

* Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện theo tranh

- Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.

b. kể lại toàn bộ câu chuyện (12)

- 3, 4 HS đại diện cho 3, 4 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận đại diện có điểm cao nhất. Tính gộp điểm với bài kể từng đoạn ở trên,

- GV tuyên bố nhóm thắng cuộc thi.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.

C. Vận dụng (5)

- GV mời 1, 2 HS nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi qua câu chuyện. (Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi. Bác luôn nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm những điều tốt đẹp nhất cho thiếu nhi.)

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu

- HS lắng nghe

- HS suy nghĩ, sắp xếp lại từng tranh theo đúng diễn biến (Trật tự đúng của tranh phải l à: 3 – 1 – 2).

- HS tập kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm (dựa vào 3 tranh đã sắp xếp lại theo trật tự đúng). Sau mỗi lần 1 HS kể, các bạn nhận xét, bổ sung.

- Các đại diện nhóm thi kể theo cách: 3 đại diện của 3 nhóm tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện. Hết 1 lượt lại đến 3 đại diện của 3 nhóm khác.

- HS nêu ý nghĩa, nội dung câu chuyện

- HS nghe

______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Chính tả

VIỆT NAM CÓ BÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt

Nam có Bác. Làm đúng bài tập chính tả.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế, rèn luyện viết chữ và trình bày bài.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

(8)

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr hoặc chứa tiếng có vần êt/ êch.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. HD HS nghe viết chính tả (8) - GV đọc toàn bài thơ.

- Gọi 2 HS đọc lại bài.

- Bài thơ nói về ai?

- Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?

- Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào?

- Bài thơ có mấy dòng thơ?

- Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?

- Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?

- Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?

- Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.

- Yêu cầu HS viết các từ này.

- Chỉnh sửa lỗi cho những học sinh viết sai chính tả.

3. HD HS viết bài (13)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS - Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở chấm, nhận xét 4. HD HS làm bài tập chính tả (7) Bài 2:

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

-Theo dõi và đọc thầm theo.

- HS đọc lại bài.

- Bài thơ nói về Bác Hồ.

- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.

- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.

- Bài thơ có 6 dòng thơ.

- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.

- Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng thì lùi vài 1ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề đỏ.

- Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường

- HS viết bảng con các từ khó trên.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở(cuối bài)

- 1 HS đọc thành tiếng,

- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập TV 2, tập 2.

(9)

- Gọi 2 HS nhận xét, chữa bài.

C. Vận dụng (5)

- Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. chênh vênh B. chen trúc C. trênh vênh

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê

Có bốn mùa rau tươi tốt lá

Như những ngày cháo bẹ, măng tre.

Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối…

- Nhận xét - Trả lời

- HS nghe

_________________________________________________________________________

Ngày soạn: 25/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết đọc, viết, phân tích các số có 3 chữ số. Giải toán với quan hệ nhiều hơn một số đơn vị.

2, Kĩ năng: Làm được các bài đọc, viết, so sánh, phân tích các số có ba chữ số 3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong học tập, biết vận dụng vào thực tế.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4) - Gọi HS lên bảng so sánh:

456 ... 124 673 ... 216 542 ...127 214 .... 585 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Thực hành

Bài 1 (7)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài

- 2 HS làm bảng

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nhận xét

- Nghe

- HS đọc

(10)

- GV yêu cầu HS làm bài

- GV tuyên dương những em làm đúng - Vì sao 937 > 739?

Bài 2 (7)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

? Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS đọc các dãy số sau khi xếp đúng thứ tự.

- Nhận xét Bài 3 (7)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng về kết quả, cách đặt tính

Bài 4 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Tính nhẩm là tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào VBT - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4) 300+ 400 +100 =?

A. 700 B. 800 C. 900 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung

- 2 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở 937 > 739 200 + 30 = 230 600 < 599 500 + 60 + 7 < 597 398 > 405 500 + 50 < 649 - Nhận xét

- Viết các số 857,678,1000,903 theo thứ tự

- 2HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở.

a. Từ bé đến lớn: 678, 857, 903, 1000.

b. Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678.

- Nhận xét

- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.

- 2 HS lên bảng làm bài.

241

635 97029 133896

105

295

876 999 763 190 - Nhận xét

- Tính nhẩm - Trả lời

- HS tự làm bài

600m + 300m = 900m 700cm + 20 cm = 720cm 20dm + 500dm = 520dm 1000km – 200km = 800km.

- Nhận xét - HS trả lời - Lắng nghe

___________________________________________

Tập đọc

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác. (Trả lời được câu hỏi trong SGK).

(11)

2, Kỹ năng: Đọc rành mạch toàn bài biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài.

3, Thái độ: HS có ý thức yêu quý và nhớ ơn Bác Hồ.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, máy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- GV yêu cầu HS đọc bài: Ciếc rễ đa tròn và trả lời các câu hỏi:

? Thấy chiếc rễ đa tròn trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?

? Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào?

? Các bạn nhỏ chơi trò gì bên cây đa?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Treo bức tranh và hỏi: bức tranh chụp cảnh ở đâu?

- Em có nhận xét gì về cảnh vật ở đây?

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4)

- GV đọc diễn cảm toàn bài chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc từng câu (6)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV hướng dẫn đọc từ khó: quảng trường, khắp miền, vạn tuế, khoẻ khoắn, vươn lên, tôn kính.

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc đoạn (6)

- GV chia đoạn trong bài: gồm 4 đoạn - GV hướng dẫn đọc câu khó:

+Trên bậc tam cấp,/ hoa dạ hương chưa đơm bông,/ nhưng hoa nhài trắng mịn,/ hoa mộc,/ hoa ngâu kết chùm/ đang toả hương ngào ngạt.//

+Cây và hoa của non sông gấm vóc/ đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng/ theo đoàn

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- Chụp cảnh ở lăng Bác.

- Khung cảnh ở dây thật đẹp, có rất nhiều cây và hoa.

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - HS đọc đồng thanh các từ khó - HS đánh dấu vào SGK

- HS đọc thể hiện câu khó đã ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS nhận xét

(12)

người vào lăng viếng Bác.//

- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1

- GV giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn (nếu có)

- GV yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp đoạn - GV chia nhóm

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Cho cả lớp đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6)

? Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác?

? Kể tên những loài cây nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?

? Tìm những từ ngữ, hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?

? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

4. Luyện đọc lại (8)

- Yêu cầu 2- 3 HS thi đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn các em đọc bài với giọng trang trọng, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm thể hiện tình cảm tôn kính với Bác Hồ.

- Nhận xét, tuyên dương những HS đọc tốt.

C. Vận dụng (5)

? Cây và hoa bên lăng Bac thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào?

- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Chuyện quả bầu

- HS đọc thể hiện đoạn 1

- HS giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn trong bài.

- HS nhận xét bài đọc của bạn.

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc đồng thanh.

+vạn tuế, dầu nước, hoa lan.

+hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

+Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.

+ “Cây và hao của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- HS xung phong thi đọc bài trước lớp.

- HS khác nhận xét.

- Cây và hoa từ khắp miền tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của toàn dân ta từ Bắc chí Nam đối với Bác.

- Lắng nghe

________________________________________

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1).

Tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ (BT2). Điền đùng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về Bác Hồ

3, Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

(13)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết các từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1 (9)

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong ngoặc - Gọi 1 HS lên bảng điền từ vào các vị trí trong đoạn văn . Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài tập.

- Nhận xét chốt lời giải đúng

Bài tập 2 (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận để tìm từ.

- Sau 7 phút giáo viên gọi học sinh đếm từ ngữ và nhận xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng nhất thì sẽ là nhóm chiến thắng.

- Giáo viên bổ sung một số từ mà HS chưa biết.

- GV nhận xét, tuyên dương những em làm đúng

Bài tập 3 (10)

- HS làm theo yêu cầu của GV - Cả lớp theo dõi nhận xét

-1 HS đọc yêu cầu của bài -2 HS đọc từ

-HS làm bài

-HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ.

“Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ Tịch . Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác.Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn.”

- Nhận xét

- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

- Các nhóm thi đua

- Một số từ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha…

- Nhận xét

(14)

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Treo bảng phụ .

-Yêu cầu học sinh tự làm.

-Vì sao ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?

-Vì sao ô trống thứ hai con điền dấu chấm ?

- Vậy còn ô trống thứ ba con điền dấu gì?

-Dấu chấm viết ở cuối câu.

- GV nhận xét C. Vận dụng (5)

- Từ nào dùng để nói về Bác Hồ:

A. Giản dị B. Đi học đúng giờ C. Để ngoài

- GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau :

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, phẩy vào ô trống.

- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở . “Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.”

-Vì Một hôm chưa thành câu

-Bác không đồng ý đã thành câu và chữ liền sau đã viết hoa.

- Điền đấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu

- Nhận xét - Trả lời

- Lắng nghe

__________________________________________

Tự nhiên- xã hội

MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Khái quát được hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát và phân tích 3. Thái độ: Ham tìm hiểu về thế giới xung quanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:máy tính, máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS nêu các phương trong không gian và cách tìm phương hướng bằng Mặt trời.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu.

2. Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh

- HS trả lời - Nhận xét

- HS nghe

(15)

vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao. (15)

- GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có Mặt Trăng và các vì sao.

- GV theo dõi HD

- GV yêu cầu một số HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.

- GV yêu cầu HS nói những gì các em biết về Mặt Trăng:

+ Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy?

+ Theo em mặt trăng có hình gì?

+ Vào những ngày nào trong tháng ta nhìn thấy trăng tròn?

+ Em đã dùng mầu gì tô vào mặt trăng?

+ ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sánh mặt trời?

- GV kết luận: Mặt trăng tròn giống như 1 quả bóng ở rất xa Trái Đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ Mặt Trời xuống Trái Đất.

3. Hoạt động 2: Thảo luận về các vì sao (12)

- GV cho HS thảo luận theo cặp

- Từ các bức tranh vẽ các em cho biết:

+ Tại sao các em lại vẽ tranh các ngôi sao như vậy?

+ Theo các em ngôi sao hình gì?

+Trong thực tế có phải ngôi sao có những cánh giống như đèn ông sao không?

+ Những ngôi sao có toả sáng không?

- Mời một số cặp trình bày

- GV Kết luận: Các vì sao là những “ Quả bóng lửa” khổng lồ giống như mặt trời. Trong thực tế có nhiều ngôi sao còn lơn hơn Mặt Trời, nhưng vì chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất nên chúng ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.

C. Vận dụng (5) + Ngôi sao hình gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Mặt trăng và các vì sao

- HS vẽ và tô màu bầu trời. có mặt trăng, có các vì sao

- HS nghe, quan sát

- HS phát biểu

- HS theo dõi

- Các cặp thảo luận

- Các HS khác nhận xét bổ xung - HS nghe

- Trả lời - HS nghe

--- Đạo đức

TÌM HIỂU NHÀ BIA YÊN DƯỠNG (TIẾT 2)

(16)

I.mục tiêu

- Hs tìm hiểu lịch sử địa phơng qua di tích lịch sử Giếng làng Yên Dỡng.Cho HS thấy đợc tội ác của thực dân Pháp trong chiến tranh đối với dân tộc Việt Nam.

-- Giáo dục lòng yêu nớc, tự hào về quê hơng đất nớc.

II.chuẩn bị.

:Tìm hiểu, su tầm tài liệu về giếng làng Yên Dỡng

III.các hoạt động dạy học

1 Kiểm tra(4)

? Kể tên những cây trồng vật nuôi mà em biết?

Nêu ích lợi của nó

? Nêu cách chăm sóc và bảo vệ cây trồng ,vật nuôi -Nhận xét đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1)

2. Hớng dẫn tìm hiểu bài(27)

- Giới thiệu : Yên Dỡng là 1 làng quê đợc hình thành từ lâu đời, theo sử sách ghi lại trớc kia thuộc xã Ngọc Lâm làng có đồi, ruộng, đầm có thể nói thiên nhiên đã u đãi cho làng một một vị trí thiên thời địa lợi, nhâm hoà. Các dòng họ có có công khai sinh lập địa đợc lu truyền : Họ Lê, Phạm, Nguyễn, Đỗ , Bùi, Tô, Hà…

- Cũng giống bao làng quê cổ kính khác…có giếng làng, đài tởng niệm 127 ngời vô tội…

22/4/1943 năm kỉ sửu….

- Qua các thời kì sau cách mạng thành công, đặc biệt cuộc sống đổi mới, đợc sự lãnh đạo của Đảng

đến nay ngày 22/4 hàng năm là ngày giỗ trận của làng.

- Hớng dẫn thảo luận. Báo cáo

? Làng Yên Dỡng trớc kia có tên là xã nào

? Làng Yên Dỡng có những di tích gì

? Lí do giặc pháp giết hại

? Trong điều kiện đó có mấy ngời còn sống

? Ngày giỗ trận hàng năm của làng Yên Dỡng là ngày nào

Kết luận

-Giới thiệu cho Hs về tinh thần, tình cảm, lòng yêu nớc của dân tộc ta.

- 2HS trả lời

- Nhận xét đánh giá

-HS nghe, theo dõi - HS thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét đánh giá bổ sung

-Xã Ngọc Lâm

- Giếng làng, đài tởng niệm 127 ngời…giết hại

-Làng cách mạng

- 3 ngời ( 1ngời đi Trung Quốc, 1 ngời đi Miền nam. 1 ngời là

ông Thờng

- Ngày 22/4 hàng năm - HS nghe

3. Củng cố - dặn dò(4)

?Con có suy nghĩ gì qua bài học này - Nhận xét đánh giá chung giờ học

- Về tìm hiểu thêm lịch sử địa phơng qua ông, bà, bố, mẹ.

- Dặn chuẩn bị bài sau

--- Phũng trải nghiệm

Rễ BỐT THÁM HIỂM NHẬN DẠNG ĐỘ NGHIấNG (TIẾT 2) I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức:

- Tỡm hiểu về Robot thỏm hiểm nhận dạng độ nghiờng - Cỏch kết nối mỏy tớnh bảng với bộ điều khiển trung tõm.

- Tạo chương trỡnh và điều khiển Robot thỏm hiểm nhận dạng độ nghiờng

(17)

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Cách điều khiển động cơ nâng cao: điều khiển Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng thể di chuyển để tránh sự va chạm các thiên thạch ngoài vũ trụ

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

- Máy tính bảng.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Nêu lại các bước lắp ghép robot thám hiểm phát hiện vật thể?

- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

2. Bài mới(30p) a.Giới thiệu bài:(1p)

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: “Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng”

b. Hoạt động 1.Giao nhiệm vụ:(5p) - Hình thức hoạt động: cả lớp.

- Cho hs xem video về Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: làm quen với Robot Wedo chủ đề: “Robot thám hiểm nhận dạng độ nghiêng”.

c.Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:(10p) - Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

- Hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

d.Nội dung (sử dụng ngay trên phần mềm Wedo):(15p)

* GV hướng dẫn cách sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

* Giới thiệu về vệ tinh

* Nêu các bước thực hiện:

Bước 1: Giáo viên trình chiếu video sản phẩm Robot thám hiểm phát hiện vật thể.

- HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

- Quan sát

- Lắng nghe nhiệm vụ của nhóm mình.

- 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước bỏ vào khay phân loại, 1 học sinh lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

- Lắng nghe

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe

(18)

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ghép Robot theo hướng dẫn trên phần mềm.

Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.

Bước 4: Tiến hành phân tích, vận hành thử nghiệm.

3. Tổng kết- đánh giá - Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn dẹp lớp học.

giáo viên nêu lại các bước.

- HS quan sát.

- Lắng nghe

---

Ngày soạn: 26/04/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ). Biết tìm thành phần chưa biết của phép tính. Các mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.

2, Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên vào làm các bài tập; giải toán về

“ ít hơn”, vẽ hình.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính 457 - 124 673 + 212

698 - 104 704 + 163 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- 2 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- Đặt tính rồi tính

- 4 HS lên b ng l m b i, m i HS l m ả à à ỗ à m t ph n, HS c l p l m v o v .ộ ầ ả ớ à à ở

897 - 253 897 253 644

962 – 861 962 861 101

--

(19)

Bài 2: (7)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

? HS nêu về cách tìm số hạng tìm số bị trừ?

- Nhận xét Bài 3: (7)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.

- Nhận xét

Bài 4 (7)

- Yêu cầu học sinh quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình

?Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau?

?Nêu vị trí của các hình trong chiếc thuyền ?

?Máy bay gồm các hình nào ghép lại với nhau ?

?Nêu vị trí từng hình trong máy bay - Yêu cầu học sinh tự vẽ hình vào vở . C. Vận dụng (5)

300+ 400 +100 =?

A. 700 B. 800 C. 900 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- Nhận xét - HS đọc

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

300 + x = 800

x = 800 - 300 x = 500 x - 600 = 100

x = 100 + 600 x = 700 - HS nhận xét.

- Tính rồi đổi về cùng đơn vị , so sánh và điền dấu.

- HS làm bài

60 cm + 40 cm = 1 m

300 cm + 53 cm < 300 cm + 57 cm 1 km > 800 m.

- Nhận xét

- Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau

- Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là hai cánh buồm

- Máy bay gồm 3 tứ giác và một hình tam giác ghép lại

- 3 hình tứ giác tạo thành thân và hai cánh của máy bay . Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay .

- Nhận xét - HS trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

Tập viết

CHỮ HOA N (Kiểu 2)

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa N kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Người (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Người ta là hoa đất (3 lần) 2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

(20)

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ N (Kiểu 2) - HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Mắt sáng như sao

- Yêu cầu HS lên bảng viết: M, Mắt - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5)

- GV đưa chữ mẫu N (kiểu 2) treo lên bảng - Chữ N cao mấy li? Rộng mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ N và miêu tả: Chữ N gồm 2 nét: 1 nét móc hai đầu, và một nét là kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang, cong trái.

- GV viết bảng lớp

+Nét 1: Đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái (hai đầu đều lượn vào trong), dừng bút giữa đường kẽ 2.

+Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái, dừng bút ở đường kẽ 2.

- GV viết mẫu chư N và kết hợp nhắc lại cách viết.

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái N - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5)

- GV đưa câu ứng dụng: Người ta là hoa của đất

? Nêu độ cao các chữ cái.

? Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

? Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- 2 HS viết bảng

- Cả lớp viết bảng con: Mắt - Nhận xét

- HS nghe.

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li, rộng 4 li.

- 3 nét

- HS quan sát

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- HS nghe hiểu, có thể giải nghĩa (nếu biết)

- N: 5 li

- N, g, h, đ, l: 2,5 li - t: 1,5 li

(21)

- GV viết mẫu chữ Người lưu ý nối nét Ng và vần ươi

- HS viết bảng con

- GV nhận xét và uốn nắn.

4. HD HS viết vào vở TV (19) - GV nêu yêu cầu viết:

+1 dòng chữ N cỡ vừa +1 dòng chữ N cỡ nhỏ +1 dòng chữ Người cỡ vừa +1 dòng chữ Người cỡ nhỏ

+3 dòng câu ứng dụng Người ta là hoa của đất

- GV theo dõi, giúp đỡ HS - GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Vận dụng (4)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa N (kiểu 2)?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Q (kiểu 2)

- o, a: 1 li

- Dấu sắc trên â, dấu huyền trên chữ a

- Khoảng cách chữ cái o.

- HS tập viết chữ Người 2,3 lượt.

- HS theo dõi - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

_____________________________________________________________

Chính tả

CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT 2a / b.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ : Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: bảng phụ

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- 2 HS lên bảng viết các tiếng có viết 4 tiếng bắt đầu bằng d/r/gi

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2)

- Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HD HS tập viết chính tả (8) - GV đọc bài lần 1.

- Gọi 2 HS đọc bài.

- Đọan văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe - Theo dõi - 2 HS đọc bài.

- Cảnh ở sau lăng Bác

(22)

- Những loài hoa nào được trồng ở đây?

- Mỗi loài hoa có một vẽ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?

- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?

- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?

- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?

- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?

- GV chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi: Sơn La, Nam Bộ, khoẻ khoắn, vươn lên, ngào ngạt, thiêng liêng,…

- GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (12)

- GV đọc từng câu thơ cho HS viết - GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nhìn để viết.

- GV lưu ý cho HS cách nghe câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HDHS làm bài tập chính tả (8) - Nêu yêu cầu bài tập

- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.

- Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi

C. Vận dụng (5)

- Từ nào sau đây viết đúng chính tả?

A. Dầu hỏa B. Rấu diếm C. Rơi dụng - Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài, xem trước bài sau : Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn vinh thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.

- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.

- Viết hoa, lùi vào 1 ô

- Chúng ta phải víêt tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.

- 2,3 HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nháp.

- HS nhận xét.

- HS nghe và viết bài vào vở.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập theo nhóm 2 - Các nhóm khác nhận xét bổ sung Đáp án:

a) dầu - gấu - rụng.

b) cỏ - gõ - chổi - Nhận xét

- HS chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe

_________________________________

Ngày soạn: 27/04/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2021

(23)

Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100, biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.

3, Thái độ: Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình vuông to, các hình chữ nhật như bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động (5)

- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính rồi tính a) 457 - 124 673 + 212 b) 542 + 100 264 - 153 c) 698 - 104 704 + 163 - GV nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài 1: (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

Bài 2: (7)

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét Bài 3: (7)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 2 HS làm bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét

- HS đọc.

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

35 28 63

 48 15

63

 57 26 73

 83

7 90

 25 37 62

- Nhận xét - HS đọc

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm vào vở.

75 9 66

63 17 46

81 34 47

52 16 36

80 15 65

- HS nhận xét.

- HS đọc

(24)

- Yêu cầu HS nhẩm và nêu kết quả.

- Nhận xét

Bài 4 (7)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm bài.

- GV chữa bài

C. Vận dụng (5)

- Điền vào chỗ trống: 351 + ... = 569 A. 118 B. 218 C. 318 - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- HS làm bài

- Lần lượt đọc kết quả:

700 + 300 = 1000 800 + 200 = 1000 1000 - 300 = 700 1000 - 200 = 800 500 + 500 = 1000 1000 – 500 = 500 - Nhận xét

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài vào vở

321 216 547

427 142 569

 516 173 689

867 231 646

999 542 457

505 304 201

- Nhận xét - HS trả lời

- HS nghe, ghi nhớ.

--- Tập làm văn

ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I.MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được câu hỏi về ảnh Bác BT2. Viết được vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát trả lời câu hỏi, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3, Thái độ: Có ý thức đáp lại lời khen ngợi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh Bác, bảng phụ - HS: Vở BTTV

III. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC - Giao tiếp ứng xử văn hóa.

- Tự nhận thức.(BT1)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(25)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động (5)

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.

- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(9)

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.

- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn:

Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./

Hôm nay con giỏi lắm./…Khi đó em sẽ đáp lời khen của bố mẹ ntn?

- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

Bài 2 (9)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu .

- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.

- Anh Bác được treo ở đâu?

- Trông Bác ntn? (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)

- Con muốn hứa với Bác điều gì?

- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời .

- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.

- HS kể và trả lời câu hỏi - Nhận xét

- Nghe

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK .

- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

Ví dụ:

+Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…

Tình huống b

- Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương thế - Bạn khen mình rồi!/ Thế à cảm ơn bạn!…

Tình huống c

- Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/…

- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/

Cháu sợ những người sau vấp ngã./

- Nhận xét

- Đọc đề bài trong SGK - HS quan sát.

- Anh Bác được treo trên tường.

- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời

- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.

- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.

(26)

- Chọn ra nhóm nói hay nhất.

Bài 3: (9)

- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.

- Gọi HS trình bày (5 HS).

C. Vận dụng (5)

- Em có cảm nhận như thế nào về bác?

- Nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

Ví dụ: Trên bức từơng chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.

- Trả lời - Lắng nghe

____________________________________________

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 31

I.MỤC ĐÍCH

- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần 31 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc II. NỘI DUNG

1. Tổng kết hoạt động tuần 31:

GV nhận xét chung:

* Ưu điểm:

+ Có thức tự giác truy bài 15 phút đầu giờ.

+ Trong lớp hăng hái dơ tay phát biểu kiến xây xây dựng bài.

+ Học bài và làm bài trước khi đến lớp . + Mặc đồng phục đúng ngày quy định.

+ Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Nhược điểm:

+ Xếp hàng ra vào lớp chưa nhanh nhẹn.

+ Viết bài còn bẩn, tốc độ viết còn chậm.

+ Vệ sinh cá nhân cần sạch sẽ hơn.

2. Phương hướng tuần 32:

- Thực hiện nghiêm túc giờ truy bài, hoạt động giữa giờ.

- Học bài, làm bài trước khi đến lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ phòng chống đuối nước và dịch bệnh covid 19 - Thi đua học tốt.

- Giữ vệ sinh môi trường

- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi học kì II - GV nhận xét giờ sinh hoạt.

- Dặn HS nghiêm túc thực hiện kế hoạch của tuần 32.

Kĩ năng sống

(27)

KỸ NĂNG GIAO TIẾP NƠI CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh biết được những nơi nào được gọi là nơi công cộng - Hiểu được một số yêu cầu khi giao tiếp nơi công cộng

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được một số yêu cầu khi giao tiếp nơi công cộng 3. Thái độ:

- Tích cực tham gia giao tiếp nơi công cộng II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các ho t ạ động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động:

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Trải nghiệm

- Giáo viên nêu yêu cầu: Liệt kê những nơi đông người em từng đến

- GV hướng dẫn HS th c hi n yêu cẫu

- Nêu câu hỏi:

+ Em thích đến nơi nào nhất?

2. Hoạt động 2: Chia sẻ - GV hướng dẫn

- GV nh n xét

2. Hoạt động 2: Xử lý tình huống.

- Yêu cầu học sinh đọc tình huống.

- Hướng dẫn HS đóng vai xử lý tình huống.

- GV chia HS thành các nhóm ( 5 HS) thực hành đóng vai.

3. Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu

- Hướng dẫn các nhóm thực hiện yêu cầu

3. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét giờ học

- Lớp hát bài “ Hoa lá mùa xuân ”

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhẫn

- T ng HS nêu và th c hi n

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Học sinh đọc tình huống.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Chia sẻ với các bạn trong lớp.

Học sinh đọc yêu cầu

HS chia sẻ sản phẩm của nhóm mình với các bạn trong lớp.

(28)

- Chia sẻ trước lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

4, Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;