• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: 18/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tập đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghĩa từ mới: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.

- Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Đọc rừ ràng, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu. Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi ở sau những dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thương vật nuôi trong nhà.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao

tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kiểm soát cảm xúc (cảm nhận và bộc lộ tình cảm, cảm xúc các tình tiết cảm động của câu chuyện).

- Thể hiện sự cảm thông(cảm nhận và biết bày tỏ sự cảm thông với nhân vật trong câu chuyện)

- Trình bày suy nghĩ (Suy nghĩ,trả lời các câu hỏi đọc - hiểu câu chuyện) - Tư duy sáng tạo (nhận xét bình luận về các nhân vật trong câu chuyện)

- Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ (nghe bạn phát biểu và trao đổi thống nhất cách nhận xét, đánh giá các sự kiện nhân vật trong câu chuyện).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mỏy chiếu. Bảng phụ viết câu khó,máy tính bảng PHTM

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kiểm tra đọc nối tiếp đoạn bài: Bé Hoa - Gv nhận xét, đánh giá

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

- Gv quảng bá hình ảnh. Bức tranh vẽ cảnh gì?

b, Luyện đọc:(35’)

- 3 em đọc bài.

- Hs nhận xét

- Hs quan sát tranh minh họa trên máy tính bảng và trả lời câu hỏi - H nghe

(2)

- Gv đọc mẫu toàn bài :

- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc nối tiếp câu:

- Gv kết hợp sửa sai phát âm cho hs.

- Gv hướng dẫn đọc từ khó: nhảy nhót, lo lắng, vẫy đuôi, rối rít.

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gv chia đoạn trong bài, gọi Hs đọc nối tiếp đoạn.

+ GV hướng dẫn đọc câu khó:

Bé rất thích chó/ nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//

Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê....

Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành bệnh.//

- Gv yêu cầu hs đoạn giải nghĩa từ trong đoạn

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Gv chia nhóm: 4 em/ nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm:

- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc

- Gv nhận xét cách đọc của các nhóm.

* Yêu cầu 1em đọc to toàn bài Tiết 2 c, Tìm hiểu bài: (17’) - Bạn của Bé ở nhà là ai ?

- Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?

- Vì sao bé bị thương, Cún đã giúp bé như thế nào?

- Những ai đến thăm bé ? - Vì sao bé vẫn buồn?

- Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?

- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành vì ai?

- Hs: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Hs đọc nối tiếp câu.

- 1- 2 em đọc lại các từ khó - Hs đọc đồng thanh các từ khó - Hs đánh dấu vào SGK

- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.

- Hs đọc thể hiện câu khó đó ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Hs nhận xét đọc câu của bạn.

- Hs đọc đoạn giải nghĩa từ khó có trong đoạn

- Nhóm trưởng phân đoạn cho các thành viên trong nhóm của mình đọc trong nhóm các bạn khác nhận xét.

- Lần lượt các nhóm thi đọc, dưới lớp theo dừi nhận xét.

- 1 em đọc.

- Cún bông con chó nhà hàng xóm.

- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.

- Bé mải chạy theo cún vấp gỗ và ngã.

- Bạn bè thay nhau đén thăm, kể chuyện tặng quà cho bé.

- Vì Bé nhớ cún bông.

- Cún chơi với bé, mang cho bé khi thì tờ báo, khi thì bút chì, khi thì con búp bê…làm cho bé cười.

- Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của bé mau lành là nhờ Cún.

(3)

* Giaú dục quyền trẻ em: Trẻ em cú quyền được cú cha mẹ, bỏc sĩ chăm súc khi ốm đau.

Cú quyền được nuụi sỳc vật, yờu quý sỳc vật d, Luyện đọc lại:(18’)

- Gv đọc mẫu lần 2, hướng dẫn đọc từng đoạn - Gọi 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn (2 lần)

- Gv theo dừi nhận xột.

- Luyện đọc đoạn 5

- Gv tổ chức thi đọc.

- Gv nhận xột tuyờn dương nhúm đọc tốt.

3. Củng cố – dặn dũ: (5’)

- Cừu chuyện khuyờn chỳng ta điều gỡ?

- Gv tổng kết bài, nhận xột giờ học.

- Về nhà luyện đọc và nhớ nội dung của truyện để giờ sau kể chuyện.

- Tỡnh bạn giữa Bộ và Cỳn Bụng giỳp Bộ mau lành bệnh…

- 5 em đọc - Nhận xột

- Học sinh thi đọc theo nhúm.

- Học sinh nhận xột.

Toỏn NGÀY , GIỜ

I. MỤC TIấU

1.Kiến thức: Nhận biết được một ngày cú 24 giờ, biết cỏc buổi và tờn gọi cỏc giờ tương ứng trong một ngày, bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

2.Kĩ năng:

- Củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian; cỏc buổi: sỏng, trưa, chiều, đờm) và đọc giờ đỳng trờn đồng hồ.

- Bước đầu cú hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.

3. Thỏi độ: HS tự giỏc học tập.

Gúp phần hỡnh thành và phỏt triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải

quyết vấn đề và sỏng tạo; Tư duy và lập luận toỏn học; Mụ hỡnh húa toỏn học; Giao tiếp toỏn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mặt đồng hồ, đồng hồ điện tử, VBT. Bảng phụ. Lịch

III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ (5’) - Gọi HS lờn bảng: Tỡm x x – 32 = 28 41 - x = 8

?Muốn tỡm số trừ (số hạng) ta làm như thế nào?

- GV nhận xột

- HS làm bảng, lớp làm nhỏp - Nhận xột

(4)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Giới thiệu ngày, giờ (15’)

- Nêu: Nhận biết 1 ngày thường có 24 giờ, nắm được đơn vị đo thời gian, khoảng thời gian các buổi sáng trưa, chiều, tối, đêm.

+ Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm?

- Một ngày bao giờ cũng có ban ngày và ban đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời.

- Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi:

Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì?

- Lúc 11 giờ trưa em làm gì?

- Lúc 8 giờ tối em đang làm gì?

- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:

Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì?

- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

b) Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi.

Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng.

- Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ?

- Tương tự với các buổi còn lại.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?

- 23 giờ còn gọi là mấy giờ?

- Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều?

3. Luyện tập Bài 1(5’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- HS lắng nghe

- Bây giờ là ban ngày.

- HS lắng nghe - Em đang ngủ

- Em đang ăn cơm cùng gia đình.

- Em đang xem ti vi - Em đang ngủ.

- HS nêu nhắc lại.

- HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng…

10 giờ sáng

- Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.

- 2 HS đọc.

- 14 giờ - 11 giờ đêm - 6 giờ chiều

- Số

- HS làm VBT

- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng - Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa

(5)

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?Các đồng hồ chỉ giờ đúng hay giờ hơn?

- HS lên bảng quay đồng hồ

Bài 2 (5’)

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

?Yêu cầu HS quay đồng hồ?

Bài 3 (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

?Yêu cầu đọc mẫu?

- Gọi HS làm bảng phụ, lớp làm VBT - GV nhận xét

?Yêu cầu quay lim đồng hồ?

C. Củng cố - dặn dò (4’)

? Một ngày có bao nhiêu giờ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ

- Em chơi bóng lúc 5 giờ chiều

- Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình

- Lúc 10 giờ đêm em đang ngủ - Nhận xét

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp và giờ ghi trong tranh?

- HS lên bảng quay đồng hồ và nói thời gian từng bức tranh

- Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ C

- Em chơi thả diều lúc 17 giờ - 5 giờ chiều - Đồng hồ D

- Em ngủ lúc 10 giờ đêm - Đồng hồ B - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối - Đồng hồ A chỉ 8 giờ tối.

- Nhận xét - HS đọc

- 15 giờ hay 3 giờ chiều - HS làm VBT

- 20 giờ hat 8 giờ tối - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Đạo đức

GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì và tránh những việc gì để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

2.Kĩ năng: Học sinh biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

(6)

3.Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao

tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

*GD Bảo vệ môi trường:

- Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần bảo vệ môi trường.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trậ tự, vệ sinh nơi công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Em hãy nêu các việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

b, Hoạt động 1: Phân tích tranh (12’)

- Gv cho hs quan sát tranh có nội dung: “Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số hs đang xô đẩy nhau để chen lấn lên gần sân khấu”.

- Gv nêu lần lượt các câu hỏi:

- Nội dung trong tranh vẽ gì?

- Việc chen lấn xô đẩy nhau như vậy có tác hại gì ? - Qua sự việc này, các em rút ra được điều gì ?

=> Gv kết luận: Một số hs chen lấn, xô đẩy như vây làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.

Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.

c, Hoạt động 2: Xử lý tình huống (11’)

- Gv giới thiệu với hs một tình huống qua tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết.

+ Nội dung tranh: Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn và tay kia cầm lá bánh và nghĩ: “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”

- Sau các lần đại diện báo cáo, phân tích cách ứng xử:

- Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì ?

- 2 em trả lời - Hs nhận xét.

- Hs hoạt động cả lớp.

- Hs trả lời

- Hs nhận xét, bổ sung ý kiến

- Hs quan sát tranh: BT2/27 - HS thảo luận theo nhóm:

3 em/ nhóm

- Từng nhóm hs thảo luận về cách giải quyết.

- Đại diện nhóm báo cáo.

(7)

- Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ?

=> Gv kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường xá, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi li lông để khi xe dừng thì bỏ rác đúng nơi qui định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.

d, Hoạt động 3: Đàm thoại (9’) - Gv đặt câu hỏi:

- Các em biết những nơi nào gọi là nơi công cộng?

- Mỗi nơi đó có ích lợi gì ?

- Để giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?

- Giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì

?

* Biển đảo: Giữ vệ sinh môi trường khi đến biển đảo, tham quan vịnh Hạ Long,... là giữ giỡn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.

*Quyền trẻ em:

- Trẻ em có quyền và bổn phận gì ?

=> Gv kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều ích lợi cho con người: Trường học là nơi học tập; bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh...

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Kể những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp ?

*SDNLTK- HQ: Gv liên hệ giáo dục cho hs sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả....

- Gv hệ thống bài: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là trách nhiệm của mỗi cá nhân chúng ta sẽ góp phần làm cho môi trường trong lành, xanh - sạch - đẹp, có lợi cho sức khoẻ

- Gv nhận xét tiết học.

- Thực hiện tốt việc giữ gìn trật tự, vệ sinh...

- Lớp phân tích tìm ra cách ứng xử hay nhất.

- Hs trả lời: Trường học, bệnh viện, công viên, đường xá,...

- Hs nêu.

- Hs nêu.

- HS nghe, ghi nhớ.

- Quyền được sống học tập, trong môi trường trong lành..

- HS kể

Ngày soạn: 18/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 22 tháng 12 năm 2020 Toán

(8)

THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ 2, Kĩ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ 3, Thái độ: HS học tập và sinh hoạt đúng giờ trong ngày.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao

tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồng hồ, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

?Một ngày có mấy giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?

?Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(10’)

- Gọi HS đọc đề bài

- Treo tranh 1: Bạn An đi học lúc mấy giờ?

- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng?

- Yêu cầu HS quay 7 giờ - Nhận xét

- Yêu cầu HS làm tương tự các đồng hồ còn lại

- Gọi HS đọc bài làm

- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?

- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

Bài 2 (10’)

- Gọi HS đọc đề bài

- 2HS nói và quay đồng hồ, lớp làm nháp

- Nhận xét

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi dưới tranh

- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ B

- HS quay đồng hồ - Nhận xét

- HS làm VBT

- An thức dậy lúc 6 giờ sáng - Đồng hồ A

- An xem phim lúc 20 giờ - Đồng hồ D - 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối

- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá bóng lúc 5 giờ chiều

- Nhận xét

(9)

- Yêu cầu đọc dưới câu ghi dưới bức tranh 1

- Muốn biết câu ào nói đúng, câu nào nói sai ta phải làm gì?

- Giờ vào học là mấy giờ?

- Bạn HS đi học lúc mấy giờ?

- Bạn đi học sớm hay muộn?

- Vậy câu nào đúng, câu nào sai?

- Để đi học dúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét

?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

?Muốn tim số bị trừ ta làm thế nào?

Bài 3 (10’)

- Bài tập yêu cầu gì

- Yêu cầu HS lên bảng quay đồng hồ và đọc giờ?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’)

?Buổi chiều con đi học lúc mấy giờ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ngày, tháng

- HS đọc

- Đi học muộn/ Đi học đúng giờ - Quan sát tranh và so sánh - Là 7 giờ

- 8 giờ

- Bạn đi muộn - a đúng, b sai

- Đi trước 7 giờ đến trường - 1 HS làm vở

- Đọc bài làm - Nhận xét

- HS đọc

- HS lần lượt quay đồng hồ và đọc giờ - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Kể chuyện

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. HS năng khiếu biết kể toàn bộ câu chuyện.

2, Kĩ năng: Biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi lời kể với điệu bộ nét mặt phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

3, Thái độ: Biết yêu quý và chăm sóc vật nuôi trong nhà.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao

tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung bài kể chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện “Hai anh em” và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.

?Câu chuyện này nói về điều gì?

?Em thích nhân vật nào trong chuyện?Vì sao?

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. GV HD kể chuyện

a. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.

(18’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn nêu nội dung từng tranh Tranh 1: Bé cùng cún Bông chạy nhảy tung tăng

Tranh 2: Bé vấp ngã bị thương Cún Bông chạy đi tìm người giúp

Tranh 3: Bạn bè đến thăm Bé

Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui trong những ngày Bé bị bó bột

Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa vui cùng Cún Bông

- Kể mẫu đoạn 1 theo tranh.

- Kể chuyện trong nhóm.

- GV quan sát các nhóm kể.

- Kể chuyện trước lớp.

- Gv nhận xét bình luận nhóm kể hay nhất b. Kể toàn bộ câu chuyện (12’)

- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung.

cách diễn đạt, cách thể hiện.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- GV theo dõi nhận xét

- Nhận xét bình chọn cá nhân nhóm kể hay nhất theo các gợi ý:

- Kể bằng lời của mình, khi kể chú ý thay đổi nét mặt điệu bộ.

+ Kể đúng nội dung câu chuyện bằng lời

- Mỗi HS kể một đoạn - HS khác nhận xét

- Nghe

- 1 em đọc yêu cầu của bài

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi - Kể theo nhóm 5

- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện .

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- Một đến hai HS kể cả chuyện.

- HS bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.

(11)

kể của mình. Khi kể chú ý đến cử chỉ, điệu bộ, nét mặt

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà kể cho người thân nghe. Chuẩn bị: Tìm ngọc

- Trả lời - HS nghe

Chính tả (Tập chép) CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: “Con chó nhà hàng xóm”

2. Kĩ năng: Viết và làm đúng bài tập chính tả phân biệt: ch/tr.

3.Thái độ: Học sinh có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao

tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ và VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv nhận xét qua bài viết chính tả trước.

- Gv tổ chức cho hs viết các từ hay mắc lối của bài chính tả trước

- Gv đọc: em Nụ, sương sớm, xôn xao, - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a, Giới thiệu bài: (1’)

b, Hướng dẫn học sinh tập chép bài chính tả(25’):

- Gv đọc mẫu đoạn viết - Bạn của Bé ở nhà là ai ?

- Cún Bông như thế nào khi ở bên Bé ? - Vì sao từ Bé trong đoạn phải viết hoa?

- Trong hai từ bé ở câu: “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng?

- Gv hướng dẫn viết từ khó hay mắc lỗi: quấn quýt, nằm, trên giường, mau lành.

- 2 em viết bảng lớp, dưới lớp viết ra nháp.

- Nhận xét chỉ ra lỗi sai của bạn.

- 2 em đọc lại đoạn viết.

- là Cún Bông

- Cún luôn quấn quýt bên Bé.

- Vì là tên riêng.

- Từ Bé thứ nhất là tên riêng.

- 2 hs viết bảng, dưới lớp viết nháp.

(12)

- Gv nhận xét, sửa sai.

- Gv nhắc nhở hs cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- Gv lưu ý cho hs cách nhìn câu dài, cụm từ ngắn để viết bài.

- Quan sát giúp hs.

- Gv đọc lần 2 cho hs soát lỗi.

- Gv nhận xét 5 bài.

c, Hướng dẫn học sinh làm bài tập : (7’) Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm bảng phụ.

- GV chữa bài - Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Tìm các từ chứa tiếng có vần ui/ uy ? - Gv nhận xét, hệ thống nội dung bài học.

- Gv nhận xét chữ viết.

- Chuẩn bị bài sau: Trâu ơi!

- Hs nhận xét.

- HS nghe

- Hs nhìn và viết bài vào vở.

- Hs nghe và chữa bài ra lề vở.

- Hs đổi chéo nhận xét bài của bạn.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập - Các nhóm hoạt động

- Các nhóm trình bày bài làm của mình trên bảng lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Hs nêu yêu cầu

- Tự làm bài, đọc bài làm, nhận xét bổ sung: chăn, chiếu, chõng chảo..

- mùi thơm, huy hiệu.

Tự nhiên và xã hội

C¸C THµNH VI£N TRONG NHµ TR¦êNG

I. MỤC TI£U

1. Kiến thức: Giúp học sinh biết: Các thành viên trong nhà trường: hiệu trưởng, hiệu phó, cô tổng phụ trách, giáo viên, các nhân viên và học sinh

2. Kĩ năng: Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.

3. Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy logic, NL quan sát,...

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kỹ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong nhà trường.

(13)

- Kỹ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc trong trường phù hợp với lứa tuổi.

- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.

III. CHUẨN BỊ

- Tranh, ảnh Sách giáo khoa

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Giới thiệu về trường học của em?

- Em thích nhất là phòng nào? Vì sao?

- Nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hoạt động 1: Làm việc với Sách giáo khoa (10’)

- Giáo viên chia nhóm phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. Hướng dẫn làm bài - Hướng dẫn các nhóm báo cáo - Mỗi bức tranh vẽ ai?

- Công việc, vai trò của người đó là gì?

- Giáo viên kết luận:

c. Hoạt động 2: Cách cư xử của học sinh đối với các thành viên trong nhà trường(10’)

- Trong trường mình có những thành viên nào?

- Tình cảm, thái độ của em đối với các thành viên đó như thế nào?

- Để thể hiện lòng yêu quý và kính trọng các thành viên trong nhà trường chúng ta nên làm gì?

- Giáo viên kết luận: Học sinh phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên

- 2 học sinh trả lời - Nhận xét - đánh giá

- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận

+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.

+ Làm bài tập1 – Vở bài tập: Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.

- Các nhóm báo cáo k.quả thảo luận theo câu hỏi.

+ H1: Cô hiệu trưởng: Là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.

+ H2: Cô giáo đang dạy học: Cô là người truyền đạt kiến thức và trực tiếp dạy dỗ học sinh.

+ H3: Bác bảo vệ: Trông coi giữ gìn trường lớp. Đảm bảo an ninh trật tự trong trường học.

+ H4: Cô y tá khám chữa bệnh, chăm lo sức khỏe cho học sinh.

+ H5: Bác lao công quét dọn giữ

(14)

trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn.

* QTE: Quyền bình đẳng giới,được học hành, bổn phận phải chăm ngoan học giỏi.

d. Hoạt động 3: Trò chơi: “Đó là ai?”(10’)

- Gọi 1 HS lên bảng quay lưng xuống dưới lớp. GV gắn 1 tấm bìa vào lưng HS đó.

Các HS dưới lớp nêu thông tin về thành viên được nêu trong tấm bìa. HS đó phải đoán đó là chữ ghi trên tấm bìa:

+ nói đúng được tuyên dương + nói sai bị phạt.

3. Củng cố, dặn dò(3’)

- Kể tên công việc của các thành viên trong trường em?

- QTE: Qua bài chúng ta có quyền và những bổn phận gì?

- Giáo viên nhận xét giờ học - Hoàn thành bài tập.

vệ sinh trường lớp.

+ H6: Nhân viên thư viện … - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp , biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học tập tốt.

Ví dụ: Tấm bìa ghi:

“ Bác lao công” học sinh dưới lớp có thể nói: “Đó là những người làm cho lớp luôn sạch sẽ”

Ngày soạn: 18/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 23 tháng 12 năm 2020 Toán

NGÀY, THÁNG

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.

Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ.

2, Kĩ năng: Biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, tuần, lễ, về biểu tượng thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản.

(15)

3, Thái độ: Giáo dục ham thích học toán.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải

quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ,lịch.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng quay đồng hồ:

7 giờ sáng, 12 giờ trưa, 9 giờ tối - Một ngày có bao nhiêu giờ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Giới thiệu ngày, tháng (15’)

- GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi các ngày trong tháng 11.

- GV khoanh vào số 20 và nói:'' Tờ lịch cho ta biết chẳng hạn ngày vừa được khoanh là ngày bao nhiêu trong tháng 11 và ứng với thứ mấy trong tuần lễ. Ngày vừa khoanh là ngày 20/11.

- GV chỉ vào ngày bất kỳ trong tờ lịch và yêu cầu học sinh đọc.

- GT: Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng (trong năm). Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ . Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng

- Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày .

- GV gọi học sinh đọc thứ ngày trong tháng 11

+ Ngày 26/11 là thứ mấy ? 3. Luyện tập

Bài 1(7’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- Nghe và phân tích đề toán - Học sinh quan sát

- Học sinh đọc: Ngày 20 tháng 11 - Ngày 28 tháng 11

- Học sinh nhắc lại: Tháng 11 có 30 ngày

- 3, 4 HS đọc.

+ Ngày 26 / 11 là ngày thứ tư.

- Đọc yêu cầu

- 1HS làm bảng, lớp làm VBT

- Ngày bẩy tháng mười một: ngày 7

(16)

?Các ngày trong bài thuộc tháng mấy?

Bài 2(8’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Xem tờ lịch rồi cho biết

+ Ngày 22/ 12 là thứ mấy ? + Ngày 25 /12 là thứ mấy ?

+ Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? + Tuần này, thứ sáu là ngày 19 tháng 12.

Tuần sau, thứ sáu là ngày nào?

- Nhận xét

?Tháng 12 có mấy ngày thứ bảy?

C. Củng cố - dặn dò (4’)

? Một năm có bao nhiêu tháng?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Thực hành xem lịch

tháng 11

- Ngày mười lăm tháng mười một:

Ngày 15 tháng 11

- Ngày hai mươi tháng mười một:

Ngày 20 tháng 11

- Ngày ba mươi tháng mười một: Ngày 30 tháng 11

- Nhận xét - HS đọc

- Điền các ngày trong tháng - Học sinh quan sát tờ lịch + Ngày thứ hai

+ Ngày thứ năm

+ Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật (ngày mùng 7, 14, 21, 28 )

+ Ngày 26 tháng 12.

- Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Tập đọc THỜI GIAN BIỂU

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Hiểu tác dụng của thời gian biểu.

2, Kỹ năng: Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. Đọc đúng các số chỉ giờ. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu, từ đó biết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình

3, Thái độ: Có thói quen làm việc theo thời gian biểu.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao

tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(17)

- Gọi HS đọc bài: Con chó nhà hàng xóm và trả lời các câu hỏi:

+ Bạn của Bé ở nhà là ai?

+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào?

+ Vì sao bé bị thương?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - GV giới thiệu bài học

2. Hướng dẫn HS luyện đọc a. Đọc mẫu (4’)

- GV mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc b. Đọc từng câu (6’)

- Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu GV nghe, lưu ý các từ ngữ HS dễ đọc sai lẫn.

- HD phát âm: nghỉ trưa, quét dọn, sắp xép sách vở

+ GV kết hợp sửa sai phát âm cho HS.

c. Đọc từng đoạn trước lớp (10’) - Bài được chia làm mấy đoạn?

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu dài trên bảng phụ – GV đọc mẫu

+Ngủ dậy,/ tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân.//

+Rửa mặt,/ rửa chân tay,/ ăn trưa.//

- Gọi HS đọc từng đoạn

- GV gọi HS đọc mục 1 + giúp HS giải nghĩa từ khó trong các đoạn

+ Đoạn 2,3 tương tự

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - Đọc từng đoạn trong nhóm

- GV chia nhóm: 2HS/ bàn/nhóm - GV yêu cầu thời gian

d. Thi đọc (10’)

- Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - GV nhận xét khen ngợi

- Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài (6’)

+ Đây là lịch làm việc của ai ?

- 3 HS đọc và trả lời - Nhận xét

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS đọc nối tiếp câu đến hết bài.

- HS đọc từng từ GV đưa lên (HS đọc nối tiếp theo bàn, hoặc hàng dọc)

- 1,2 HS đọc lại các từ khó - 4 đoạn

- HS đọc tiếp nối đoạn - Cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS thi đọc ĐT, đọc cá nhân.

- Nhận xét

- Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình

(18)

+ Hãy kể các việc phương thảo làm hàng ngày.

+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?

+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác thường ?

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

+ Bài nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại (8’)

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc lại bài - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét khen ngợi những HS đọc hay tốt

C. Củng cố (5’)

? Thời gian biểu có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Tìm ngọc

- HS kể

- Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.

- 7 giờ đến 11 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.

- Giúp người ta làm việc có kế hoạch

- Vài HS đọc lại nội dung

- Các nhóm thi đọc - Nhận xét

- HS trả lời - Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?

TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước( BT1). Biết đặt câu với mỗi từ trái nghĩa trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).

Nêu đúng tên các con vật vẽ trong tranh bài tập 3.

2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai thế nào?

3, Thái độ: Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

?Nêu 5 từ chỉ đặc điểm của người?

?HS đặt câu theo mẫu Ai thế nào?

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(19)

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Bài tập

Bài tập 1: (10’)

- GV yêu cầu HS nêu đề bài.

- GV cùng HS phân tích yêu cầu bài.

- Giáo viên hướng dẫn: Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

Bài tập 2 (10’)

- 1HS nêu yêu cầu bài

- GV giúp đỡ HS hiểu yêu cầu bài.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo phiếu thành bảng có nội dung - GV hướng dẫn chữa bài, chốt lời giải đúng.

- GV nhận xét

Bài tập 3: (10’) - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài.

- GVhướng dẫn chữa bài, chốt nhiều kết quả

C. Củng cố - dặn dò (4’)

?Dòng nào sau đây là những vật nuôi

- Ghi đầu bài vào vở.

- 1,2 HS đọc yêu cầu bài.

- HS lắng nghe và trả lời.

- 1 HS khá làm mẫu.

- 3,4 HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét , chữa bài đọc và bảng phụ.

- Nhiều HS nói lại bài tập 1.

Lời giải:

tốt / xấu nhanh / chậm ngoan / hư trắng / đen cao /thấp khỏe / yếu - 1,2 HS đọc yêu cầu bài . - HS hiểu yêu cầu bài.

- Lớp chia thành 4 nhóm thảo luận trong thời gian 5 phút.

+ Cái bút này rất tốt. /Chữ của em còn xấu.

+ Bé Nga ngoan lắm. /Con Cún rất hư.

+ Hùng bước nhanh thoăn thoắt. /Con sên bò rất chậm.

- Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung - 1em đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm yêu cầu của bài

- HS nghe

- Cả lớp làm vào vở BT - Cả lớp nhận xét bổ sung 1. Gà trống 6. Dê 2. Vịt 7. Cừu 3. Ngan ( vịt xiêm ) 8 . Thỏ 4. Ngỗng 9. Bò 5. Bồ câu 10. Trâu - Trả lời

(20)

trong nhà ?

A. Trâu, gà, lợn, cá sấu, ngỗng B. Trâu, gà, lợn, sư tử, ngỗng C. Trâu, gà, lợn, cá sấu, ngỗng - GV nhận xét tiết học

- Về học bài chuẩn bị bài sau:

- Lắng nghe

Ngày soạn: 18/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 24 tháng 12 năm 2020 Toán

THỰC HÀNH XEM LỊCH

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần lễ. Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và khoảng thời gian)

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ, ngày, tháng trên lịch) 3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Hôm qua là ngày bao nhiêu?

- Một tháng có bao nhiêu ngày?

- Tháng 11 có bao nhiêu ngày chủ nhật?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(15’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV treo tờ lịch tháng 1 lên bảng.

- Cho HS quan sát và thảo luận nhóm 2 - Mời HS tiếp nối nhau nêu kết quả - GV chữa bài.

- Nhận xét

- 2HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

- 1 em đọc yêu cầu của bài - Học sinh quan sát tờ lịch

- Học sinh nêu và ghi tiếp vào ô trống:

4, 6, 10, 12, 13, 15, 18, 19, 21, 24, 25, 27, 28, 30.

(21)

?Tháng 11 có mấy ngày chủ nhật?

Bài 2 (15’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:

+ Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày nào ?

+ Thứ ba tuần này là ngày 20/11. Thứ ba tuần trước là ngày nào ?

+ Thứ ba tuần sau là ngày bao nhiêu ? + Ngày 30/4 là ngày thứ mấy ?

- GV cho học sinh thực hành hỏi đáp đố nhau các ngày trong tháng 4

- Nhận xét

? Thứ năm tuần sau là ngày bao nhiêu?

C. Củng cố - dặn dò (4’) Tháng 4 có bao nhiêu ngày?

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Luyện tập chung

- Nhận xét - HS đọc

- Ngày 2, 9, 16, 23 , 30 - Ngày 13

- Ngày 27

- Là ngày thứ sáu - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe

Tập viết CHỮ HOA O

I. Môc tiªu

1. Kiến thức: Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa, cỡ nhỏ. Biết viết ứng dụng cụm từ

“Ong bay bướm lượn” theo cỡ nhỏ.

- Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng qui định.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các loài vật có ích để giúp môi trường trong sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ trên khung ô vuông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gv yêu cầu cả lớp viết bảng con chữ: N - HS nhắc lại cụm từ ứng dụng bài trước.

- 2HS viết bảng,dưới lớp viết bảng con - Nghĩ trước nghĩ sau

(22)

- Cả lớp viết vào bảng con chữ : Nghĩ - Gv nhận xét, đánh giá

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’)

* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ hoa O:

- Gv đưa chữ mẫu O treo lên bảng - Chữ hoa O cỡ vừa cao mấy li?

- Chữ hoa O gồm mấy nét?

- Gv chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

- GV viết chữ O trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

* Hướng dẫn Hs viết trên bảng con:

- Gv yêu cầu Hs viết bảng con chữ cái O - Gv nhận xét, uốn nắn.

c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:(6’)

* Giới thiệu cụm từ viết ứng dụng:

- Gv đưa cụm từ: Ong bay bướm lượn.

- Gợi ý Hs nêu ý nghĩa cụm từ: Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa, rất đẹp và thanh bình.

* Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét:

- Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên ?

- Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

- Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.

* Hướng dẫn viết chữ Ong vào bảng con:

- Gv yêu cầu viết chữ Ong vào bảng con.

- Gv nhận xét, uốn nắn, nhắc lại cách viết.

d. Hướng dẫn HS viết vở Tập viết: (12’) - Gv nhắc nhở HS cách để vở, ngồi viết,..

+ 1 dòng chữ O cỡ vừa, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Ong cỡ vừa, cỡ nhỏ.

- 2Hs viết bảng,dưới lớp viết bảng con.

- Hs quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li

- gồm 1 nét cong kín - Hs quan sát, lắng nghe.

- Hs viết 2,3 lượt.

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- Cao 1li: n,a,ư,ơ./ Cao 2,5li:N,g,b,l,y.

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Dấu sắc đặt trên chữ ơ của tiếng bướm và dáu nặng đặt dưới chữ ơ của tiếng lượn.

- HS tập viết chữ Ong 2,3 lượt.

- Hs thực hiện theo lệng Gv đưa ra để viết

(23)

+ 1 dòng cụm từ ứng dụng.

- Gv giúp đỡ Hs viết chậm.

đ. Chữa bài: (3’)

- Gv thu 5-7 bài nhận xột từng bài.

- Gv yêu cầu HS chữa bài của bạn.

- Gv nhận xét bài và cho HS quan sát bài viết đẹp.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Chữ O được viết bởi mấy nét ?

- Gv tổng kết bài, nhận xột giờ học, chữ viết của HS.

- Về nhà viết bài chuẩn bị bài sau.

- Hs đổi chéo vở để chữa bài

+ Nhận xét lôi viết sai của bạn: chính tả, cỡ chữ, kiểu chữ,...

Thực hành kiến thức(Tiếng Việt) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết viết các chữ hoa O theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết câu ứng dụng:

Ong bay bướm lượn theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi HS lên bảng viết chữ hoa N, Nghĩ - Nhận xét

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. HDHS viết chữ hoa (5’)

- GV đưa lần lượt chữ mẫu O treo lên bảng

? Chữ hoa O cỡ vừa cao mấy li?

? Chữ hoa O gồm mấy nét?

- GV chỉ dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu:

+ ĐB trên ĐK6, đưa bút sang trái, viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ, đến đường kẻ 4 thì lượn lên một chút

- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp - Nhận xét

- HS nghe

- HS quan sát và nhận xét.

- Cao 5 li - gồm 1nét

- HS quan sát, lắng nghe.

(24)

rồi dừng bút.

- GV viết chữ O trên bảng (vừa viết vừa nhắc lại cách viết)

+ Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết bảng con chữ cái O - GV nhận xét, uốn nắn, giúp đỡ HS 3. HD viết câu ứng dụng (5’)

- GV đưa cụm từ: Ong bay bướm lượn - GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?

? Em hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

? Viết khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết như thế nào?

? Các đặt dấu thanh ở các chữ như thế nào?

*Nét cuối của chữ O nối sang chữ ng.

+ Nối nét: Liền mạch.

- Hướng dẫn viết chữ Ong vào bảng con:

- GV yêu cầu HS viết chữ Ong bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

4. HD HS viết vào vở TV (19’) - GV nêu yêu cầu viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 5 đến 7 bài nhận xét C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa O?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Ô, Ơ

- Viết bảng con

- HS đọc cụm từ ứng dụng - HS nhận xét

- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng) viết bằng một con chữ o.

- Nêu cách đặt dấu thanh

- HS tập viết chữ Nghĩ 2, 3 lượt.

- HS theo dõi và viết bài - HS viết bài

- Nhắc lại - HS nghe.

Hoạt động ngoài giờ

(25)

NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI Phòng học trải nghiệm GIỚI THIỆU VỆ TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm hiểu về vệ tinh.

- Cách điều khiển động cơ nâng cao: Điều khiển vệ tinh di chuyển để tránh sự va chạm các thiên thạch ngoài vũ trụ.

2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.

- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.

- Hòa nhã có tinh thần trách nhiệm.

- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Robot Wedo.

- Máy tính bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu lại các chi tiết trong bộ Wedo?

-GV nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.

B. Bài mới (32’) 1.Giới thiệu bài:

- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô và các con sẽ lắp ghép một mô hình đó là: Vệ tinh

2. Hướng dẫn học sinh lắp ghép

** Hoạt động 1: Gv chia nhóm học sinh và phát máy tính bảng cho các nhóm.

- Giới thiệu về Vệ tinh: Cho học sinh quan sát Vệ tinh có sẵn trong phần mềm wedo ở máy tính bảng.

- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép trong máy tính bảng và nghe giáo viên nêu lại các bước để tìm các chi tiết lắp ghép.

- Kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát

- Lắng nghe

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.

(26)

- Tiến hành phân tích , vận hành thử nghiệm - Hướng dẫn hs nhặt các chi tiết cần lắp ghép ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

* Hoạt động 2: Thực hành

- Gv hướng dẫn học sinh lắp ghép, hs vừa lắp ghép vừa quan sát gv hướng dẫn

* Các bước thực hiện lắp ráp: Từ bước 1 đến bước 7:

Bước 1: Lấy 1 thanh dài 32 lỗ

Bước 2: Lấy 1 bộ nguồn đặt lên thanh thanh dài 32 lỗ

Bước 3: Lấy 1 thanh tròn màu xanh 4 lỗ gắn lên thanh dài màu đen cạnh bộ nguồn

Bước 4: Lấy dây kết nối nguồn1 đầu cắm vào bộ nguồn, đặt lên thanh dài màu đen.

Bước 5: Lấy 2 thanh màu trắng 2 lỗ lắp vào 2 đầu bên cạnh bộ nguồn

Bước 6: Lấy 2 thanh tròn 4 lỗ màu đen gắn lên thanh dài 32 lỗ và thanh trắng 2 lỗ.

Bước 7: Lấy 2 thanh tam giác màu xanh gắn hai bên trên bộ nguồn

*Gv cho các nhóm lắp ghép hoàn thiện vệ tinh

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi sau thực hiện tiếp.

C. Tổng kết- Dặn dò( 3')

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân công các thành viên trong nhóm thực hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv

- Các nhóm làm theo hướng dẫn.

Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lấy 1 thanh dài 32 lỗ

- Lấy 1 bộ nguồn đặt lên thanh thanh dài 32 lỗ

- Lấy 1 thanh tròn màu xanh 4 lỗ gắn lên thanh dài màu đen cạnh bộ nguồn - Lấy dây kết nối nguồn1 đầu cắm vào bộ nguồn, đặt lên thanh dài màu đen.

- Lấy 2 thanh màu trắng 2 lỗ lắp vào 2 đầu bên cạnh bộ nguồn

- Lấy 2 thanh tròn 4 lỗ màu đen gắn lên thanh dài 32 lỗ và thanh trắng 2 lỗ.

- Lấy 2 thanh tam giác màu xanh gắn hai bên trên bộ nguồn

- Lắng nghe.

- Nhắc lại các kiến thức vừa học.

Thực hành kiến thức(Toán) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ 2, Kĩ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ

(27)

3, Thái độ: HS học tập và sinh hoạt đúng giờ trong ngày.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

?Một ngày có mấy giờ? Hãy kể tên các giờ của buổi sáng?

?Em thức dậy lúc mấy giờ, đi học về lúc mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(10’)

- Gọi HS đọc đề bài

- Treo tranh 1: Bạn An đi học lúc mấy giờ?

- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng?

- Yêu cầu HS quay 7 giờ - Nhận xét

- Yêu cầu HS làm tương tự các đồng hồ còn lại

- Gọi HS đọc bài làm

- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối?

- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều?

Bài 2 (10’)

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu đọc dưới câu ghi dưới bức tranh 1

- Muốn biết câu ào nói đúng, câu nào nói sai ta phải làm gì?

- Giờ vào học là mấy giờ?

- 2HS nói và quay đồng hồ, lớp làm nháp

- Nhận xét

- Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi dưới tranh

- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ B

- HS quay đồng hồ - Nhận xét

- HS làm VBT

- An thức dậy lúc 6 giờ sáng - Đồng hồ A

- An xem phim lúc 20 giờ - Đồng hồ D - 17 giờ An đá bóng – Đồng hồ C - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối

- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều - An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá bóng lúc 5 giờ chiều

- Nhận xét - HS đọc

- Đi học muộn/ Đi học đúng giờ - Quan sát tranh và so sánh

(28)

- Bạn HS đi học lúc mấy giờ?

- Bạn đi học sớm hay muộn?

- Vậy câu nào đúng, câu nào sai?

- Để đi học dúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ?

- Yêu cầu HS làm các phần còn lại - Gọi HS đọc bài làm

- Nhận xét

?Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

?Muốn tim số bị trừ ta làm thế nào?

Bài 3 (10’)

- Bài tập yêu cầu gì

- Yêu cầu HS lên bảng quay đồng hồ và đọc giờ?

- Nhận xét

C. Củng cố - dặn dò (4’)

- Buổi chiều con đi học lúc mấy giờ?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Ngày, tháng

- Là 7 giờ - 8 giờ

- Bạn đi muộn - a đúng, b sai

- Đi trước 7 giờ đến trường - 1 HS làm vở

- Đọc bài làm - Nhận xét

- HS đọc

- HS lần lượt quay đồng hồ và đọc giờ - Nhận xét

- Trả lời - Lắng nghe Ngày soạn: 18/ 12/ 2020

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 25 tháng 12 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.

Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng

3, Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập, vận dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận toán học; Mô hình hóa toán học; Giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Đồng hồ, Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu HS lên bảng: Đặt tính rồi tính 62 – 28; 81 – 45; 95 - 49

- 3HS làm bảng, lớp làm nháp - Nhận xét

(29)

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài 2. Luyện tập

Bài 1(10’)

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - Nhận xét

?18 giờ hay còn gọi là mấy giờ?

Bài 2 (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo tờ lịch tháng 5

+ Tháng 5 có bao nhiêu ngày ? + Ngày 1/5 là ngày thứ mấy ?

+ Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào?

+ Thứ tư tuần này là ngày 12/5. Thứ tư tuần này là ngày nào? Thứ tư tuần sau là ngày nào?

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét

? Tháng 5 có mấy ngày em được nghỉ học?

Bài 3 (10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS lên bảng quay kim đồng hồ và đọc thời gian

- Nhận xét

?9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?

C. Củng cố, dặn dò (4’)

?Tháng 12 đang học có bao nhiêu ngày?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:

Ôn tập về phép cộng và phép trừ

- Nghe và phân tích đề toán

- Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau - 3 HS lên bảng quay đồng hồ và đọc giờ

+ Câu a : Đồng hồ D + Câu b : Đồng hồ A + Câu c : Đồng hồ C + Câu d : Đồng hồ B - Nhận xét

- HS đọc

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm + Tháng 5 có 31 ngày .

+ Là ngày thứ 7

+ Ngày 1, 8, 15, 22, 29 + Là ngày 5

+ Là ngày 19 - Nhận xét

- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:

- HS lên bảng quay đồng hồ và đọc thời gian

- Nhận xét - Trả lời - Lắng nghe

Chính tả

(30)

TRÂU ƠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể loại thơ lục bát. Làm đúng bài tập 2, BT3a / b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe viết, ngồi viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ: Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế.

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi HS lên bảng viết: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu, ghi tên bài

2. HD HS nghe viết chính tả (8’) - GV treo bảng phụ.

- GV đọc toàn bộ đoạn viết.

+ Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? + Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu nhơ thế nào ? + Bài ca dao có mấy dòng ?

+ Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - GV chọn đọc từ HS khó viết hay mắc lỗi:

trâu, ruộng, nghiệp nông gia - GV nhận xét, sửa sai cho HS 3. HD HS viết bài (13’)

- GV nhắc nhở HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi, cách nghe để viết.

- GV theo dõi giúp đỡ HS

- 2 HS viết bảng - Cả lớp viết ra nháp - Nhận xét

- HS nghe

- 2-3 HS đọc đoạn lại. Cả lớp đọc thầm.

+ Là người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết . + Người nông dân rất yêu quý trâu trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.

+ Bài ca dao có 6 dòng.

+ Thể thơ lục bát dòng trên 6 chữ dòng dưới 8 chữ.

+ Viết hoa.

+ Dòng trên 6 chữ viết lùi vào 3 ô, dòng dưới 8 chữ viết lùi vào 2 ô.

- HS viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS nghe, viết bài vào vở.

- HS nghe và chữa bài ra lề vở (cuối bài)

(31)

- Soát lỗi

- Thu 5 – 7 vở nhận xét

4. HD HS làm bài tập chính tả (8’) Bài 2

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu HS làm bài

- GV chữa bài và thống nhất đáp án:

C. Củng cố - dặn dò (5’)

? Nhắc lại nội dung bài?

- Nhận xét giờ học .

- Dặn HS về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài làm.

+bào – báo, cao – cáu +cháo – chau, đao – đau +hái – háu, lao – lau - Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc bài làm.

Tr Ch Cây tre Che nắng Buổi trưa Chưa ăn Ông trăng Chăng dây Con trâu Châu báu Nước trong Chong chóng - Nhận xét

- Trả lời - HS nghe

TẬP LÀM VĂN

KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU

I. MỤC TIÊU

1, Kiến thức: Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1). Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối

2, Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói lời khen ngợi, biết kể về một con vật. Biết lập thời gian biểu trong một ngày.

3, Thái độ: HS chăm chỉ học tập.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD

- Kiểm soát cảm súc - Quản lí thời gian

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(32)

- Tranh, Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi HS đọc đoạn văn kể ngắn về anh, chị?

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Giới thiệu, nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Từ mỗi câu dưới đây đặt một câu mới để tỏ ý khen

- GV khen những HS nhắc lại lời khen.

Bài 2 (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV nêu lại yêu cầu và giải thích yêu cầu - Giới thiệu hình các con vật SGK.

- Cho HS kể.

- Nhận xét

Bài tập 3: (10’)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS viết bài vào vở

- Cho HS tiếp nối nhau đọc bài làm.

- GV nhận xét.

- 2 HS đọc - Nhận xét

- Lắng nghe, theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - 2 HS làm trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở BT

- Học sinh đọc bài làm của mình a, Chú Cường mới khỏe làm sao!

- Chú Cường khỏe quá!

b, Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!

- Lớp mình hôm nay sạch quá!

c, Bạn Nam học mới giỏi làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật!

- HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - HS nghe

- Học sinh quan sát tranh SGK - 4 , 5 em nói về con vật em định kể - Học sinh kể bằng lời của mình VD:

+ Nhà em nuôi một con Mèo rất xinh và rất ngoan. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ, nó thường đến nằm sát bên em.

- 2, 3 HS đọc, Cả lớp đọc thầm theo - 2 học sinh viết vào giấy khổ to, học sinh cả lớp viết vào vở.

- HS nối tiếp nhau đọc bài của mình.

- Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực:Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.. * BVMT: Giáo dục

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ..

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;

Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học;