• Không có kết quả nào được tìm thấy

4 Hướng dẫn giải: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng là (1) và (3)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "4 Hướng dẫn giải: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng là (1) và (3)"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 31: Luyện tập: Anken và ankađien

Bài 1: Anken X có công thức cấu tạo CH3-CH2-C(CH3)=CH-CH3. Tên của X là A. isohexan

B. 3-metylpent-3-en C. 3-metylpent-2-en D. 2-etylbut-2-en Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Mạch chính có chứa liên kết đôi C=C, có 5C

Đánh số thứ tự để số chỉ vị trí liên kết đôi nhỏ nhất

→ Gọi tên: 3-metylpent-2-en Bài 2: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong phân tử anken có một liên kết đôi C=C

(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử CnH2n là anken

(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có công thức phân tử CnH2n

(4) Anken là hiđrocacbon no, mạch hở có chứa liên kết đôi C=C trong phân tử Số nhận xét đúng là

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là (1) và (3).

Phát biểu (2) sai vì xicloankan cũng có công thức phân tử là CnH2n. Phát biểu (4) sai vì anken là hiđrocacbon không no.

Bài 3: Số đồng phân anken có công thức phân tử C5H10A. 4

B. 5 C. 6.

(2)

D. 7.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Có 6 đồng phân thỏa mãn là CH2=CH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3 (cis-, trans-) CH2=C(CH3)-CH2-CH3

CH3-C(CH3)=CH-CH3

CH3-CH(CH3)CH=CH2

Bài 4: Hợp chất C5H10 mạch hở có số đồng phân cấu tạo là A. 4

B. 5.

C. 6.

D. 10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

C5H10 có 5 đồng phân cấu tạo mạch hở là CH2=CH-CH2-CH2-CH3

CH3-CH=CH-CH2-CH3 CH2=C(CH3)-CH2-CH3

CH3-C(CH3)=CH-CH3

CH3-CH(CH3)CH=CH2

Bài 5: Cho các chất có công thức: CH3CH=CH2 (I), CH3CH=CHCl (II), CH3CH=C(CH3)2 (III), C2H5-C(CH3)=C(CH3)-C2H5 (IV), C2H5-C(CH3)=CCl-CH3

(V). Những chất có đồng phân hình học là A. (I), (IV), (V)

B. (II), (IV), (V) C. (III), (IV)

D. (II), (III), (IV), (V) Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Có 3 chất thỏa mãn điều kiện có đồng phân hình học là (II), (IV), (V)

Bài 6: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop

(3)

thì sản phẩm chính thu được là A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br B. CH3-CH2-CHBr-CH3

C. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học:

3 2 3

2 2 3

2 2 2 3

CH CHBr CH CH (spc)

CH CH CH CH HBr

CH Br CH CH CH (spp)

 

       

Bài 7: Số đồng phân cấu tạo anken ở thể tích (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất là

A. 2 B. 1 C. 3.

D. 4.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Có 2 công thức thỏa mãn là:

CH2=CH2

CH3-CH=CH-CH3

Bài 8: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng

A. NH4Cl + NaOH t0 NaCl + NH3 + H2O.

B. NaCl(rắn) + H2SO4 (đặc)

t0

 NaHSO4 + HCl.

C. C2H5OH H SO2 4 ( dac ),170 C0 C2H4 + H2O.

(4)

D. CH3COONa(rắn) + NaOH(rắn)

CaO,t0

Na2CO3 + CH4. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Khí Y được thu bằng phương pháp dời chỗ của nước, nên khí Y không tan trong nước → loại đáp án A, B

Khí Y được điều chế từ dung dịch X → loại đáp án D

Bài 9: 0,05 mol hiđrocacbon mạch hở X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là A. C3H6

B. C4H8

C. C5H10. D. C5H8.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Br2 X

n 8 0,05 mol;n 0,05 mol

160   Xét tỉ lệ Br2

X

n 0,05

T 1

n 0,05

  

→ X là anken CnH2n (n ≥ 2) Phương trình hóa học:

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Ta có: Br 80.2

%m .100% 69,56%

14n 80.2

 

→ n = 5

Vậy công thức của X là C5H10

Câu 10: Cho hiđrocacbon mạch hở X phản ứng với brom (dung dịch) theo tỉ lệ mol 1:1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en B. but-2-en C. propilen D. butan

Hướng dẫn giải:

(5)

Đáp án A

X phản ứng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1 nên X là anken, có công thức CnH2n (n ≥ 2) Phương trình hóa học:

CnH2n + Br2 → CnH2nBr2

Ta có: Br 80.2

%m .100% 74,08%

14n 80.2

 

→ n = 4

Vậy công thức của X là C4H8

Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau nên X là but- 1-en

3 2 3

2 2 3

2 2 2 3

CH CHBr CH CH (spc)

CH CH CH CH HBr

CH Br CH CH CH (spp)

 

       

Bài 11: Cho H2 và một anken có thể tích bằng nhau qua niken nung nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 75%. Công thức phân tử của anken là

A. C2H4

B. C3H6. C. C4H8.

D. C5H10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C Ta chọn

2 n 2 n

H C H

n n 1 mol Phương trình hóa học:

Ni,t0

n 2n 2 n 2n 2

C H H C H Ta có: nkhí giảm =

H ( phan ung )2

n Vì H = 75% nên

H ( phan ung )2

n 0,75 mol

→ nsau phản ứng = 1 + 1 – 0,75 = 1,25 mol Bảo toàn khối lượng:

mhỗn hợp trước phản ứng = mhỗn hợp sau phản ứng = mA

→ 1.2 + 14n.1 = 23,2.2.1,25

→ n = 4

(6)

Vậy công thức của anken là C4H8

Bài 12: Cho hỗn hợp X gồm anken và hidro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C3H8

C. C4H8

D. C5H10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2) Nhận thấy: MY = 4.4 = 16 < 28

→ Sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY

X Y

Y X

n M 16

n M 3,33.4 1, 2

   

Chọn nx =1,2 mol; nY = 1 mol Ta có:

2 n 2 n 2

H ( phan ung ) C H H ( phan ung )

n 1, 2 1 0, 2 mol  n n 0, 2 mol

2 n 2 n

H ( ban dau ) X C H

n n n 1, 2 0, 2 1 mol

     

Lại có: mX = 1,2.3,33.4 = 16 gam

→ 0,2.14n + 1.2 = 16

→ n = 5

Vậy công thức của anken là C5H10

Bài 13: Hỗn hợp khí x gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 20%

B. 40%

C. 50%

D. 25%

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: MX = 3,75.4 = 15. Sơ đồ đường chéo

(7)

2

2 4

H C H

n 13

n 13 1

   có thể tính hiệu suất phản ứng theo H2 hoặc theo C2H4

Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY

X Y

Y X

n M 5.4 4

n M 15 3

   

→ Chọn nX = 4 mol; nY = 3 mol Trong X ban đầu có

2 2 4

H C H

n n 2 mol Lại có:

H ( phan ung )2 x Y

n n n 1 mol H 1.100% 50%

  2 

Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp thu được m gam H2O và (m + 39) gam CO2. Công thức phân tử của hai anken là A. C2H4 và C3H6

B. C4H8 và C5H10

C. C3H6 và C4H8. D. C6H12 và C5H10. Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nanken = 0,4 mol

Gọi công thức phân tử của hai anken là C H (nn 2n 2) Phương trình hóa học:

t0

2 2 2

n 2 n

C H 3nO nCO nH O

0, 4 2 0, 4n 0, 4n

  

 

Ta có:

2 2

CO H O

m m  m 39 m 39

(8)

44.0, 4n 18.0, 4n 39 n 3,75

  

 

Vậy hai anken là C3H6 và C4H8

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (đktc) thu được 2,4 mol CO2 và 2,4 mol nước. Giá trị của b là

A. 92,40 B. 94,20 C. 80,64 D. 24,90

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của ba anken là C H n 2 n Phương trình hóa học:

t0

2 2 2

n 2n

C H 3nO nCO nH O

 2   Bảo toàn nguyên tố O:

2 2 2

O CO H O

2n 2n n

O2

2n 2, 4.2 2, 4

  

O2

n 3,6 mol

 

O2

V 3,6.22, 4 80,64

   lít

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,09 mol và 0,01 mol B. 0,01 mol và 0,09 mol C. 0,08 mol và 0,02 mol D. 0,02 mol và 0,08 mol Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Khi đốt ankan:

2 22 2

H O CO

ankan H O CO

n n

n n n

  Khi đốt anken:

2 2

H O CO

n n

2 2

ankan H O CO

n n n 0, 23 0,14 0,09 mol

 

  

(9)

anken

n 0,1 0,09 0,01 mol

   

Bài 17: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là

A. 2,240 B. 2,688 C. 4,480 D. 1,344

Hướng dẫn giải:

Đáp án D Ta có:

KMnO4

n 0,04 mol

Số mol C2H4 tối thiểu là số mol C2H4 phản ứng vừa đủ với KMnO4

Phương trình hóa học

2 4 4 2 2 2 2

3C H 2KMnO 4H O 3HOCH CH OH 2MnO 2KOH

0,06  0,04     

2 4

VC H 0,06.22, 4 1,344

   lít

Bài 18: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -800C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là

A. CH3-CHBr-CH=CH2 B. CH3-CH=CH-CH2Br C. CH2Br-CH2-CH=CH2

D. CH3-CH=CBr-CH3

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Ở -800C, buta-1,3-đien ưu tiên cộng 1,2 Phương trình hóa học

3 2

2 2

3 2

CH CHBr CH CH (spc)

CH CH CH CH HBr

CH CH CH CH Br(spp)

  

        

Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm buta-1,3-đien và isopren thu được 0,9 mol CO2 và 12,6 gam nước. Giá trị của m là

A. 12,1 B. 12,2.

C. 12,3.

(10)

D. 12,4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B Ta có:

H O2

n 0,7 mol Bảo toàn nguyên tố C:

C CO2

n n 0,9 mol Bảo toàn nguyên tố H:

H H O2

n 2n 0,7.2 1, 4 mol

Bảo toàn khối lượng: mhh = mC + mH = 0,9.12 + 1,4.1 = 12,2 gam

Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?

A. 0,15 mol B. 0,20 mol C. 0,30 mol D. 0,25 mol Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi công thức của anken là CnH2n và ankađien CmH2m-2 (n ≥ 2, m ≥ 3) Sơ đồ phản ứng:

2

2

O

n 2 n 2 2

O

m 2 m 2 2 2

C H nCO nH O

C H mCO (m 1)H O

 



  



Theo sơ đồ:

m 2 m 2 2 2

C H CO H O

n

n 

n 0,1 mol

n 2 n

nC H 0,15 0,1 0,05 mol

   

Số mol Br2 phản ứng là:

2 n 2 n m 2 m 2

Br C H C H

n n 2n 0,052.0,1 0, 25 mol

Bài 20: Một hỗn hợp X gồm etan, propen và butađien. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với H2 là 20. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X, sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 45,0 gam B. 37,5 gam C. 40,5 gam D. 42,5 gam Hướng dẫn giải:

Đáp án D

(11)

Hỗn hợp X gồm C2H6, C3H6, C4H6

Gọi công thức chung của hỗn hợp X là 6 C H x

X/H2 X

d 20 M 40 12x 6 40 x 17

        6 Bảo toàn nguyên tố C:

CO2

n 17.0,15 0, 425 mol

 6  Lại có:

3 2 3

CaCO CO CaCO

n n 0, 425 molm 0, 425.10042,5 gam

Bài 21: Hỗn hợp X gồm một anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Công thức của anken và ankađien lần lượt là

A. C2H4 và C5H8. B. C2H4 và C4H6 C. C3H6 và C4H6

D. C4H8 và C3H4

Hướng dẫn

Gọi trong 0,1 mol hỗn hợp X có: n 2 n

m 2 m 2

C H : a mol(n 2) C H : b mol(m 3)

 

 

Ta có hệ phương trình sau: a b 0,1 a 0,04 a 2b 0,16 b 0,06

  

 

 

  

 

Xét phản ứng đốt cháy X:

Số nguyên tử C trung bình của X là: CO2

X

n 0,32

C 3, 2

n 0,1

  

Ta có: C 0,04n0,10,06m 3, 22n3m 16

nm24

Công thức của anken và ankaddien lần lượt là C2H4 và C4H6

Đáp án B

Bài 22: Khi điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH (H2SO4 đặc, 1700C) thường lẫn một số tạp chất. Để làm sạch etilen, cần sục hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng dung dịch nào dưới đây?

A. Dung dịch brom dư

(12)

B. dung dịch NaOH dư.

B. Dung dịch Na2CO3D. dung dịch KMnO4 loãng dư Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Do H2SO4 đặc có tính háo nước và tính oxi hóa mạnh, nên có thể tạo ra các sản phẩm phụ như CO2, SO2 lẫn với etilen

Để làm sạch etilen cần dẫn sản phẩm qua dung dịch kiềm để hấp thụ hết CO2, SO2

Bài 23: Để phân biệt etan và eten, người ta dùng phản ứng nào là thuận tiện nhất?

A. phản ứng đốt cháy B. phản ứng cộng với hiđro C. phản ứng cộng với nước brom D. phản ứng trùng hợp

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Eten có tham gia phản ứng cộng H2 và trùng hợp khác với etan

Điều kiện để thực hiện phản ứng cộng H2 và trùng hợp phức tạp và hiện tượng không rõ

Eten có khả năng làm mất màu dung dịch brom ngay ở điều kiện thường Bài 24: Có bao nhiêu đồng phân anken là chất khí ở điều kiện thường?

A. 2 B. 3 C. 5 D. 6

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Từ C2 đến C4, anken là chất khí ở điều kiện thường C2H4: 1 đồng phân

C3H6: 1 đồng phân

C4 H8: 4 đồng phân (CH2=CHCH2CH3, CH3-CH=CH-CH3 (cis-trans), CH2=C(CH3)- CH3)

Vậy tất cả có 6 đồng phân

Bài 25: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít

(13)

X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là

A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol Hướng dẫn giải:

Đáp án C

X

22, 4

n 1 mol

22, 4

 

Bảo toàn khối lượng: Y 9, 25.1.2

n 0,925 mol

 10.2 

H ( phan ung )2 X Y

n n n  1 0,9250,075 mol

Bài 26: Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (số mol bằng nhau) qua Ni, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là

A. 40%

B. 60%

C. 65%

D. 75%

Hướng dẫn giải:

Đáp án D Giả sử

n 2 n 2

C H H

n n 1 mol

Hiệu suất tính theo anken hay H2 đều được Bảo toàn khối lượng: Y 2

n 1, 25 mol

1,6 

H ( phan ung )2 X Y

n n n 2 1,25 0,75 mol H 0,75.100% 75%

       1 

Bài 27: Hỗn hợp X gồm anken Y và H2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,67. Dẫn X qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2

là 11,50. Anken Y là A. C2H4

B. C3H6.

(14)

C. C4H8. D. C5H10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2) Nhận thấy: MY = 11,5.2 = 23 < 28

→ sau phản ứng H2 còn dư, CnH2n đã phản ứng hết Bảo toàn khối lượng: X Y

Y X

n M 23

n  M 7,67.21,5 Chọn nX = 1,5 mol và nY = 1 mol

Ta có:

H ( phan ung )2

n 1,5 1 0,5 mol 

n 2 n 2

C H H ( phan ung )

n n 0,5 mol

  

Vậy ban đầu, trong X có 0,5 mol CnH2n và 1 mol H2

X

0,5.14n 1.2

M 15,34 n 3

1,5

     

Vậy công thức của anken là C3H6

Bài 28: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tử của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là

A. C4H10, C3H6 và 5,8 gam.

B. C3H8, C2H4 và 5,8 gam C. C4H10, C3H8 và 12,8 gam D. C3H8, C2H4 và 11,6 gam Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nA = 0,2 mol và nB = 0,1 mol nB = mbình tăng = 2,8 gam B 2,8

M 28

  0,1 B là C2H4 (0,1 mol) và A là C3H8 (0,2 mol)

→ mX = 0,1.28 + 0,2.44 = 11,6 gam

(15)

Bài 29: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Phần trăm thể tích etan, propan và propen lần lượt là A. 30%, 20%, 50%

B. 20%, 50%, 30%

C. 50%, 20%, 30%

D. 20%, 30%, 50%

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Gọi số mol C2H6, C3H8, C3H6 trong hỗn hợp lần lượt là x, y, z mol Ta có hệ phương trình: x y z 0, 2 x 0,04

42z 4, 2 y 0,06

3x 4y 0,36 z 0,1

   

 

  

    

 

Phần trăm theo thể tích của mỗi chất là

2 6

C H

%V 0,04.100% 20%

 0,2 

3 8

C H

%V 0,06.100% 30%

 0,2 

3 6

C H

%V 0,1.100% 50%

0,2 

Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử của X là

A. C2H4

B. C3H6

C. C4H8

D. C5H10

Hướng dẫn giải Đáp án A

Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2)

t0

n 2 n 2 2 2

C H 3nO nCO nH O

0,1 2 0,1n 0,1n

  

 

(16)

Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH, vì NaOH dư nên ta có chỉ tạo muối trung hòa:

2 2 3 2

2NaOH CO Na CO H O

0, 2n 0,1n  

mdung dịch sau = mdung dịch đầu

2 2

CO H O

m m 100 6, 2n gam

   

mNaOH dư = mNaOH ban đầu – mNaOH phản ứng = 21,62 – 0,2n.40 = 21,62 – 8n gam Ta có: NaOH 21,62 8n

C% .100% 5% n 2

100 62n

    

Vậy công thức phân tử của X là C2H4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm chá vào ình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam.. Ở

sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X.. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa, để lượng kết tủa

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối.. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn

Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 25g kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so

Đốt cháy 33.Oxi hóa hoàn toàn 0,42g chất hữu cơ X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng

Đốt cháy hoàn toàn m gam X , rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng phần dung dịch giảm bớt 15,795 gam... Biết trong