• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 03 tháng 12 năm 2018 Toán

TIẾT 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..

2. Kĩ năng :

- Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ :

- Phát triển tư duy toán học cho học sinh.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 1 bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài 4/ 60 - Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập bảng trừ.(15’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 10 que tính và 4 que tính rời.

- Yêu cầu học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.

- Giáo viên viết lên bảng: 14 – 8 = ? - Hướng dẫn học sinh cách tính.

14 - 8

- Theo dõi Giáo viên làm

- Lấy 14 que tính rồi thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 6 - Học sinh nêu cách tính

- Học sinh làm bảng con: 14 – 8 = 6

(2)

6

Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ? 14 - 8 = 6

* Hoạt động 3: Thực hành.(17’)

Bài 1: Cho HS làm vào vở rồi nêu miệng .

- Củng cố kĩ năng tính nhẩm Bài 2: Tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài và chữa bài

- GV : Bài củng cố kĩ năng trừ có nhớ.

Bài 3: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở - GV cho HS nhận xét

- Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện phép tình theo cột dọc

Bài 4: Giải toán - Gọi 1 Hs đọc đề

- Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?

- Củng cố giải toán bằng một bước tính 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- 14 trừ 8 bằng 6.

- Nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS tự làm bài rồi chữa a. 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 - 5 = 5 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5 - 1 HS lên bảng làm cả lớp tự làm rồi chữa.

14 14 14 14 14

- 8 - 6 - 7 - 9 - 5

__ ___ ___ ___

____

6 8 7 5 9

- 2 HS lên bảng làm bài a) 14 b) 14 - 5 - 7 9 7

-Hs đổi vở kiểm tra nhau - Một HS lên bảng giải Bài giải

Số quạt điện còn lại là:

14 – 6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện

(3)

Tập đọc

TIẾT 37- 38: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

-Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vậ (Chi, cô giáo)

- Hiểu nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu.

-Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

2. Kĩ năng :

- Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ :

- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.

*KNS (HD3)

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông.

* GDBVMT :

-Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình.(HD3)

*QTE :

-Trẻ em có quyền nhận được sự thông cảm yêu quý của thầy cô giáo .

-Trẻ em phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng nội quy chung của nhà trường.(

Củng cố)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Mẹ” và trả lời câu hỏi.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Luyện đọc. (30’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài + Hướng dẫn cách đọc.

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu.

- Đọc từ khó phát âm - Đọc đoạn trước lớp

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh nối nhau đọc từng câu.

(4)

- Đọc câu dài ngắt nghỉ

- Giải nghĩa từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.

- Đọc thầm theo nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm.

- Đọc cả lớp đồng thanh.

Tiết 2:

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.(25’)

a) Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?

b) KNS:Vì sao Chi không dám tự mình hái bông hoa niềm vui ?

c) Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào ?

d) GDBVMT:Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý?

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. (10’)

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

* QTE: Trẻ em có quyền có cha mẹ

-Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc trong nhóm.

- Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần.

- Tìm bông hoa niềm vui để đem vào bệnh viện cho bố để bố dịu cơn đau.

- Theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa trong vườn.

- Học sinh nhắc lại lời của cô giáo.

- Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà.

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất.

*Trẻ em có quyền nhận được sự thông cảm yêu quý của thầy cô giáo .

-Trẻ em phải hiếu thảo với cha mẹ, tôn trọng nội quy chung của nhà trường.

………..

Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 04 tháng 12 năm 2018 Chính tả (Tập chép)

TIẾT 35: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

-Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”.

-Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.

2.Kĩ năng :

- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Bảng con, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng làm viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, lời ru..

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết (12’).

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông hoa nữa cho những ai ? Vì sao ? - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết Hoa ?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

Hái, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

(15’)

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh

- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

(5’)

Bài 1: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê.

- Cho học sinh lên thi tìm nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2a: Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp:

- Cho học sinh làm vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- HS viết

- HS nghe

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Một bông cho mẹ một bông cho Chi vì em là cô bé hiếu thảo.

- Tên riêng và những chữ đầu câu.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Học sinh thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

+ Trái nghĩa với khỏe là: Yếu

+ Chỉ con vật nhỏ, sống từng đàn, rất chăm chỉ: Con kiến

+ Cùng nghĩa với bảo ban là: Khuyên nhủ.

- Học sinh làm vào vở.

- Chữa bài.

Chúng em đi xem múa rối.

Nói dối là rất xấu.

Cánh đồng gặt xong chỉ trơ những gốc rạ.

Bé Lan dạ một tiếng rõ to.

---

(6)

Toán TIẾT 62: 34- 8 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8

- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.

2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ :

- Phát triển tư duy toán học.

*Giảm tải: Bài 4/b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 3 bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên g i h c sinh lên đ c b ng công ọ ọ th c 12 tr đi m t sô.

- Giáo viên nh n xét. 2. Bài mới:

* Ho t đ ng 1: Gi i thi u bài, ghi đầ&u bài. (1’)

* Ho t đ ng 2: Gi i thi u phép tr 34 – 8. (15’)

- Giáo viên nêu bài toán đ dầ-n đên phép tính 34- 8.

- Hướng dầ-n th c hi n trên que tính. - Hướng dầ-n th c hi n phép tính 34- 8 = ?

34

- 8

26

* 4 không tr đừ ược 8, lầy 14 tr 8 bằ&ng 6, viêt 6, nh 1. * 3 tr 1 bằ&ng 2, viêt 2. * V y 34 – 8 = 26 * Ho t đ ng 3: Th c hành. (15’) Bài 1: Tính - C ng cô tr có nh - Nh n xét Bài 2: y/c hs khá giỏi làm. - Hs đ c yêu cầ&u bài. - Gv yêu cầ&u HS khá gi i làm - Gv nh n xét Bài 3: Cho h c sinh t tóm tằt rô&i gi i vào v - HS đ c - HS nghe - HS nghe - H c sinh thao tác trên que tính đ tìm ra kêt qu là 26 - H c sinh th c hi n phép tính vào b ng con. - H c sinh nêu cách th c hi n: Đ t tính, rô&i tính. - H c sinh nhằc l i: * 4 không tr đừ ược 8, lầy 14 tr 8 bằ&ng 6, viêt 6, nh 1. * 3 tr 1 bằ&ng 2, viêt 2. - Đ c cá nhần, đô&ng thanh. HS làm vào v a) 94 64 44

- 7 - 5 - 9

87 59 35

b) 72 53 74

- 9 - 8 - 6

63 45 68

- HS đ i chéo v ki m tra. ở ể a) 64 b) 84 c) 94 - 6 - 8 - 9

58 76 85

(7)

- C ng cô gi i toán bằ&ng m t b ước tính Bài 4: Tìm x.

- Hướng dầ-n HS làm phầ&n a.

- phần b giảm tải

- C ng cô tìm m t sô h ng ch a biêt. ư 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- H thông n i dung bai

- Gi i vào v Bài gi i

Nhà Ly nuôi sô con gà là:

34- 9 =15 (con)

Đáp sô: 15 con gà.

- HS làm vào v .

a) X + 7 = 34 X = 34 -7 X = 27

……….

Kể chuyện

Tiết 13: BÔNG HOA NIỀM VUI I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách:theo trình tự trong câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.

- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2-3) bằng lời của mình.

- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.

2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh biết bổn phận làm con phải hiếu thảo với cha mẹ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn ý chính của từng đoạn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Sự tích cây vú sữa”.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. (30’)

-Học sinh lắng nghe.

- Học sinh kể trong nhóm.

(8)

- Kể đoạn mở đầu theo hai cách.

+ Hướng dẫn kể theo cách 1.

+ Hướng dẫn kể theo cách 2.

- Dựa theo tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.

+ Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể bằng lời của mình.

- Kể lại câu chuyện trước lớp, tưởng tượng thêm lời kể của bố Chi.

- Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp.

- Quan sát tranh kể trong nhóm.

- Đại diện các nhóm kể.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- Nối nhau kể theo sự tưởng tượng của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét bạn kể hay nhất.

- Học sinh kể theo vai.

- Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất.

- Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện.

- 4 học sinh nối nhau kể

Buổi chiều

Thực hành toán

ÔN TẬP PHÉP TRỪ CÓ NHỚ DẠNG 14 -8, 54-18 TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs củng cố:

- Ôn tập phép trừ có nhớ dạng 14 -8, 54-18 -Tìm một số hạng trong một tổng.

- Giải toán có lời văn . 2.Kỹ năng

-Hs biết thực hiện đúng, tính đúng.

- HS vận dụng giải được bài toán có lời văn.

3.Thái độ:

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành, que tính, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:( 3p)

-GV nêu y/c và gọi lên bảng làm các phép tính : 64- 28, 44- 29

-GV nhận xét

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

- HS lên bảng làm.Dưới lớp làm vào bảng con.

- HS đọc -HS nêu kết quả.

(9)

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm:( 8p)

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

-GV nhận xét.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (5p) - Gv HS nêu yêu cầu bài.

a. 84 - 57 b.34 - 19 c.64 – 58

……… ……… ………

……… ……… ………

……… ……… ………

- Dưới lớp làm vào vở

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheó vở kiểm tra bài nhau.

-GV nhận xét

*Bài 3 : Tìm x ( 7p)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

x + 17 = 44

………..

………..

29 + x=54

………..

………..

- Gv gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng và hỏi : +Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào ?

- Gv gọi 2-3 HS nhắc lại quy tắc.

Bài 4: Giải bài toán ( 10p) - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Hs nêu.

-3hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

- HS đọc yêu cầu - Hs làm

- Hs đọc và nhận xét - hs nêu.

- Hs nhắc lại

- HS đọc bài toán.

- Trên đồi có 34 con trâu và con bò đang gặm cỏ, trong đó có 18 con trâu.

- Trên đồi còn bao nhiêu con bò đang ăn cỏ?

- HS trả lời.

Bài giải:

Số con bò đang gặm cỏ là:

34- 18 = 16( con) Đáp số: 16 con bò - HS nghe

- Hs đọc bài - Hs nghe - Hs vẽ

- hs nghe

(10)

- Để biết trên đồi còn bao nhiêu con bò đang gặm cỏ ta làm thế nào?

- 1hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

*Bài 5: Đố vui ( 5p)

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài - Gv hướng dẫn HS làm bài - Gv quan sát HS làm

- Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (2p) GV hệ thống lại bài.

Nhận xét giờ học.

--- Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 05 tháng 12 năm 2018 Tập đọc

TIẾT 39 : QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có dấu hai chấm và nhiều dấu phẩy.

- Biết đọc bài với giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên.

- Hiểu được nghĩa của các từ mới : thúng câu, cà cuống, niềng niễng, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch.

- Hiểu được nội dung bài : Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con.

2.Kĩ năng :

- Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh biết tấm lòng yêu thương của cha mẹ dành cho các con.

* GDBVMT: Giáo dục tình yêu thương bố mẹ. (HD3)

(11)

*QTE:Trẻ em có quyền có cha mẹ được cha mẹ thương yêu tặng quà.Trẻ em phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ. (HD4)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi học sinh lên đọc bài “Bông hoa niềm vui” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Luyện đọc. (12’)

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần + Hướng dẫn cách đọc

- Đọc nối tiếp từng câu.

- Luyện đọc các từ khó: làn nào, niềng niễng, thao láo, xập xành, …

- Đọc đoạn trước lớp.

- Giải nghĩa từ: Thúng câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sộp, mốc thếch, …

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc thầm trong nhóm.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài..(12’) 1. Quà của bố đi câu về có những gì ? 2. Quà của bố đi cắt tóc về có những gì ? 3. Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố ?

*GDBVMT: Vì sao tác giả nói: Qùa của bố làm anh em tôi giàu quá”?

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. (8’) - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

*QTE:Trẻ em có quyền có cha mẹ được cha mẹ thương yêu tặng quà.Trẻ em phải ngoan ngoãn, nghe lời cha mẹ.

3. Củng cố - Dặn dò.(2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh theo dõi.

- Đọc nối tiếp từng câu.

- Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh.

- Đọc nối tiếp.

- Đọc theo nhóm.

- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen xanh, cá sộp, cá chuối.

- Xập xành, muỗm, dế, …

- Quà của bố làm Anh em tôi giàu quá

- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.

- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.

(12)

---

Toán TIẾT 63: 54- 18 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4,số trừ là số có hai chữ số.

- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán - Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.

2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ :

- Phát triển tư duy toán học.Yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 4 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

(1’)

* Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ:

54- 18. (15’)

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính:

54- 18

- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.

54 - 18 36

* 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

* Vậy 54 – 18 = 36.

- HS đọc

- HS nghe

- Học sinh nhắc lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 36.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại:

* 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1.

* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.

(13)

* Hoạt động 3: Thực hành. (15’) Bài 1.Tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Gv yêu cầu HS làm bài, nhận xét.

- Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ.

Bài 2 .Đặt tính và tính:

- GV gọi HS đọc yeu cầu bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở

- Củng cố kĩ năng đặt tính và thực hiện trừ có nhớ.

Bài 3.Giải toán:

- Củng cố giải toán bằng một bước tính Bài 4.HS vẽ hình tam giác

- GV hướng dẫn HS

- GV đi quan sát HS vẽ, nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò. (2’)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- HS làm vào vở,đổi chéo vở kiểm tra.

74 - 26

48

24 - 17 7

84 - 39 45

64 15 49 - làm bài vào vở

74 64 - 47 - 28 --- --- 27 36 - HS làm vào vở

Bài giải

Mảnh vải tím dài số dm là:

34-15 = 29 (dm) Đáp số: 29 dm

- Học sinh tự vẽ vào vở hình tam giác theo mẫu.

……….

Luyện từ và câu

Tiết 13: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH.CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).

- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ? 2.Kĩ năng :

- Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa . 3.Thái độ :

-Phát triển tư duy ngôn ngữ.

*QTE:HS ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà (BT1)

(14)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng làm bài 4/100.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. (30’)

Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét.

*QTE:HS giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu.

- Giáo viên cho học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh xếp các từ đúng.

- Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Thu chấm một số bài.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

Hoạt động của học sinh

- Nối nhau phát biểu.

- Nấu cơm, quét nhà, nhặt rau, dọn dẹp nhà cửa, rửa chén, lau nhà, cho gà ăn, chơi với em bé, …

*HS ngoan ngoãn nghe lời cha mẹ giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà.

- Học sinh lên bảng làm.

Ai Làm gì ?

Chi Cây Em Em

Đến tìm bông cúc màu xanh.

Xòa cành ôm cậu bé.

Học thuộc đoạn thơ.

Làm ba bài tập toán.

- Học sinh làm bài vào vở.

Ai Làm gì ?

Em Chị em Linh Cậu bé

quét dọn nhà cửa giặt quần áo.

xếp sách vở.

rửa chén bát.

- Một số học sinh đọc bài làm của mình.

- Cả lớp nhận xét.

---

(15)

Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 06 tháng 12 năm 2018 Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng : 14 – 8, 34 – 8, 54 – 18.

- Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ.

- Biểu tượng về hình vuông.

2.Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.

3.Thái độ :

- Phát triển tư duy toán học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (30’)

Hoạt động của học sinh

- Lăng nghe nhận xét

(16)

Bài 1: Tính nhẩm:

- GV yêu cầu hs đọc đề bài Yêu cầu học sinh làm bài.

- Nhận xét .

Bài 2: Làm bài vào vở.

- GV yêu cầu hs đọc đề bài - HS làm bài vào vở.

- Củng cố thực hiện trừ có nhớ

Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

- Củng cố tìm một số hạng và tìm số bị trừ

Bài 4.Giải toán

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gi? Hỏi gì?

- Gọi 1 HS lên bảng giải.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (2’).

- Hệ thống nội dung bài,nhận xét .

14 – 7 = 14 – 8 = 14 – 0 = 14 – 10

=

14 – 9 = 14 – 6 = 13 – 5 = 14 – 4 =

84 - 47 37

62 - 28 34

74 - 49 25

60 - 12 48

- Học sinh nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

x + 24 = 34 25 + x = 84 x = 34 - 24 x = 84 - 25 x = 1 0 x = 5 9 - Làm vào vở.

Bài giải

Cửa hàng có số máy bay là : 84 – 45 = 39( máy bay ) Đáp số :39 máy bay

……….

Tập viết

TIẾT 13: CHỮ HOA: L I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Viết đúng, viết đẹp chữ L hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ.

2.Kĩ năng :

-Biết cách nối nét từ chữ hoa L sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ :

(17)

-Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.

HS: Bảng, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (3’) -Yêu cầu viết: K

-Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

-Viết : Kề vai sát cánh -GV nhận xét.

3. Bài mới Giới thiệu: (1’)

*Các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa

1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ L Chữ L cao mấy li?

- Gồm mấy đường kẻ ngang?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ L và miêu tả:

+ Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS viết trên không.

- Hát

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát - 5 li

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét

- HS quan sát

(18)

2.HS viết bảng con.

-GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

-GV nhận xét uốn nắn.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

1. Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách 2. Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

-

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L và a.

3. HS viết bảng con

* Viết: : Lá

- GV nhận xét và uốn nắn.

 Hoạt động 3: Viết vở -GV nêu yêu cầu viết.

-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

-Chấm, chữa bài nhận xét.

-GV nhận xét chung.

4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu - L :5 li - h, l : 2,5 li - đ: 2 li - r : 1,25 li

- a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên a

- Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con

- Vở Tập viết - HS viết vở L

Lá lành đùm lá rách

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

Buổi chiều

Tự nhiên và xã hội

(19)

TIẾT 13: GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

-Kể tên những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc. Nêu ích lợi của việc giữ gìn VSMT xung quanh nhà ở.

2.Kỹ năng

-Thực hiện giữ vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh,…Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ VSMT xung quanh nhà ở.

3.Thái độ

-Học sinh yêu thíc môn học hơn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Hình vẽ trang 28, 29/SGK. Phiếu bài tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ:

+Kể tên các đồ dùng trong gia đình em?

Nêu tác dụng của chúng?

+Nhận xét.

2. Bài mới.

-Khởi động: Trò chơi “Bắt muỗi”.

-Hướng dẫn cách chơi: SGV/48.

 Chúng ta cần giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở để không còn các con vật truyền bệnh  Ghi.

-Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp.

-Bước 1: Làm việc theo cặp.

Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5/28, 29 SGK và trả lời câu hỏi:

+Mọi người trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

+Những hình nào cho biết mọi người trong nhà đều tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở?

+Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?

-Bước 2: Làm việc cả lớp.

-Gọi 1 số nhóm trình bày.

-3 HS trả lời câu hỏi.

-HS chơi.

-Quan sát.

-Thảo luận theo cặp.

-ĐD trình bày.

(20)

-Kết luận: SGV/49.

-Hoạt động 2: Đóng vai.

-Bước 1: Làm việc cả lớp.

+Ở nhà các em đã làm gì để giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?

+Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ, xóm hàng tuần không?

+Nói về tình trạng VS ở đường làng, ngõ, xóm nơi em ở?

-Kết luận: Dựa vào thực tế địa phương GV kết luận về thực trạng VSMT xung quanh.

-Bước 2: Làm việc theo nhóm.

-Các nhóm tự đưa ra những tình huống để giữ VSMT xung quanh.

-VD: Em đi học về, thấy một đống rác đổ ngay trước cửa nhà và biết chị em mới vừa đem rác ra đổ, em sẽ ứng xử ntn?

-Bước 3: Đóng vai.

-Gọi HS lên đóng vai.

-Nhắc nhở HS tự giác không vứt rác bừa bãi và nói lại với những người trong gia đình ích lợi của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.

3. Củng cố - Dặn dò.

-Chúng ta có nên vứt rác bừa bãi hay không? Vì sao?

-Về xem lại bài – Nhận xét.

-Nhận xét.

-HS trả lời.

-Thảo luận.

-Đóng vai.

-Nhận xét.

-Không, vì vứt rác bừa bãi sẽ gây mất VSMT xung quanh.

--- Thực hành toán

TIẾT 26: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH DẠNG : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.TÌM SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp hs củng cố:

- Ôn tập phép trừ có nhớ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

-Tìm một số hạng trong một tổng.

- Giải toán có lời văn . 2.Kỹ năng

-Hs biết thực hiện đúng, tính đúng.

- HS vận dụng giải được bài toán có lời văn.

3.Thái độ:

(21)

- Có thái độ tích cực hứng thú trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách thực hành, que tính, bảng con.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:( 3p)

-GV gọi 4 HS đọc thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.

-GV nhận xét

2. Bài mới: Giới thiệu bài:

* Hướng dẫn hs làm bài tập:

Bài 1: Tính ( 7p)

- Gv yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu Hs làm bài vào vở sau đó trình bày miệng dưới lớp.

-GV nhận xét.

Bài 2: Nối ( theo mẫu) (5p) - Gv HS nêu yêu cầu bài.

- Dưới lớp làm vào vở

- Gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Đổi cheó vở kiểm tra bài nhau.

-GV nhận xét

*Bài 3 : Tìm x ( 7p)

- Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv gọi 3 Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

X+ 8 = 15

………..

………..

x + 7=16

………..

………..

- Gv gọi HS dưới lớp đọc bài, nhận xét.

- Gv gọi Hs nhận xét bài trên bảng và hỏi : +Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm thế nào ?

- Gv gọi 2-3 HS nhắc lại quy tắc.

- HS lên bảng đọc

- HS đọc -HS nêu kết quả.

- Hs nghe - Hs nêu.

-HS làm vào vở.

Nhận xét chữa bài.

- HS đọc yêu cầu - Hs làm

- Hs đọc và nhận xét - hs nêu.

- Hs nhắc lại - HS đọc bài toán.

-Đội văn nghệ của lớp có 15 bạn trong đó có 9 bạn nữ.

- Trong đội văn nghệ đó có mấy bạn nam?

- HS trả lời.

Bài giải:

Đội văn nghệ có số bạn nam là:

15 - 9 = 6( bạn) Đáp số: 6 bạn

- Hs đọc: 17 – 8 = 9, 15 – 7 = 8, 16 – 9 = 7 - Hs quan sát

- HS nghe

(22)

Bài 4: Giải bài toán ( 8p) - GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Để biết trong đội văn nghệ có bao nhiêu bạn nam ta làm thế nào?

- 1hs lên làm bảng, lớp làm vào vở.

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

* Bài 5: Đố vui (5p)

- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu bài.

- Gv hướng dẫn HS cách làm - Gv yêu cầu HS làm

- Gv gọi HS đọc bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò: (2p) GV hệ thống lại bài.

Nhận xét giờ học.

--- Thực hành tiếng việt

BÔNG HOA ĐẸP NHẤT I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Đọc trôi chảy toàn bài

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện và phân biệt mẫu câu Ai – là gì?.

2.Kỹ năng:

- Ngắt nghỉ đúng.

3.Thái độ:

- Có ý thức rèn đọc ở nhà và yêu thích môn học

(23)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thực hành toán và tiếng việt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 30’) *Giới thiệu bài:

*Dạy bài mới:

*Bài 1: Đọc truyện: Bông hoa đẹp nhất - GV đọc mẫu câu chuyện

- GV nêu giọng đọc.Giới thiệu về tác giả

- Y/c hs đọc nối tiếp câu l1 - Hướng dẫn học sinh đọc từ khó - Y/c hs đọc nối tiếp câu l2 - Yc đọc bài theo nhóm - Hs từng nhóm thi đọc - Hs nhận xét

- GV nx ,tuyên dương.

- 1hs đọc lại bài - Bài có nội dung gì?

- GV nx ,tuyên dương.

- HS nêu lại nd bài

*Bài 2.

- HS nêu yêu cầu.

- HS đọc câu chuyện: Bông hoa đẹp nhất - YC hs đọc thầm và làm vào vở.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S.

- GV nx,tuyên dương

C. Củng cố - Dặn dò : (5’) - Nhận xét tiết học.

Hoạt động học

- Hs thực hiện theo y/c của gv

- Lắng nghe

- HS đọc nt câu.

- Hăm hở, mỏi rã.

- Luyện đọc nhóm bàn - các nhóm thi đọc

- 1 HS đọc - Hs nêu nd bài

- 1 hoc sinh nêu yêu cầu - HS đọc

a.Những bông hoa thu tự trồng b.gieo hạt vào cốc để có hoa c. hạt giống không nở d. thu là bông hoa đẹp nhất - Lắng nghe.

Ngày soạn: 30/11/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 07 tháng 12 năm 2018 Chính tả ( Nghe viết )

(24)

TIẾT 36: QUÀ CỦA BỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

-Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Quà của bố”.

- Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/ yê, phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.

2.Kĩ năng :

- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.

3.Thái độ :

*KNS:

-Giáo dục học sinh biết tình thương của cha mẹ dành cho con rất dạt dào II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.(1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.

(12’)

- Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Bố đi câu về có những con vật gì ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

Niềng niễng, nhộn nhạo, tỏa hương, cá sộp, quẫy, tóe nước, thao láo, …

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Đọc cho học sinh viết (15’)

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Chấm chữa: Giáo viên thu chấm 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập (5’).

Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê.

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

- hs viết

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Cà cuống, niềng niễng, cá sộp, cá chuối.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

(25)

Bài 2a: Điền vào chỗ trống d hay gi.

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

Dung dăng dung dẻ.

Dắt trẻ đi chơi.

Đến ngõ nhà giời.

Lạy cậu lạy mợ.

Cho cháu về quê.

Cho dê đi học.

--- Toán

TIẾT 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan.

2.Kĩ năng :

-Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng.

3.Thái độ :

- Phát triển tư duy toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: 1 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời.

- Học sinh: Bảng phụ; vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12, 13, 14 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. (1’)

* Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng công thức trừ.(15’)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính lần lượt tìm ra kết quả của phép trừ trong bảng 15 trừ đi một số.

- Giáo viên viết lên bảng: 15 – 6 = 9.

- Giáo viên hướng dẫn tương tự để có các phép tính 16 –7, 17 – 8, 18 – 9.

- HS đọc bài

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả bằng 9.

- Tự lập bảng trừ.

15- 6 = 9 15- 7 = 8 15- 8 = 7

16- 8 = 8 16- 9 = 7 17- 8 = 9

(26)

- Cho học sinh tự lập bảng trừ 15, 16, 17, 18.

- Học sinh tự học thuộc bảng công thức trừ

* Hoạt động 3: Thực hành. (15’) Bài 1: Yêu cầu học sinh làm vào vở.

- Nhận xét bảng con.

Bài 2: HD cho HS sinh giỏi 3. Củng cố - Dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

15- 9 = 6 16- 7 = 9

17- 9 = 8 18- 9 = 8 - Học sinh tự học thuộc.

- Đọc cá nhân, đồng thanh.

- 1HS lên bảng làm lớp tự làm rồi chữa

15 - 8 7

15 - 9 6

16 - 9 7

16 - 7 9

17 - 8 9

18 - 9 9

……….

Tập làm văn

Tiết 13: KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.

- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.

2.Kĩ năng :

- Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.

3.Thái độ :

-Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.

*KNS: (BT2) - Xác định giá trị.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo.

- Thể hiện sự cảm thông.

* QTE: Trẻ em có quyền có gia đình,được moị người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.(BT1)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Y/C 3 HS kể về người thân của mình - GV nhận xét chữa bài

2. Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học

2.2Hướng dẫn làm bài: ( 30’) Bài 1:

Kể về gia đình em .

- 3 HS kể.

- Theo dõi

- 1 HS đọc yêu cầu , các gợi ý .

(27)

- HS đọc yêu cầu , các gợi ý .

-GV nhắc HS lưu ý kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi

- YC đọc thầm và nhớ lại điều cân nói.

- HS khá kể mẩu . HS nhận xét . GV bổ sung.

- Hướng dẫn HS tập kể theo nhóm 4.

GV nhận xét.

*QTE:Trẻ em có quyền có gia đình,được moị người trong gia đình thương yêu, chăm sóc.

- Đại diện các nhóm thi kể. Bình chọn.

Bài 2: Dựa vào những điều đã kể ở bài tập 1. Hãy viết 1 đoạn văn ngắn về gia đình.

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập, Hướng dẫn hS

VD: Gia đình em có 4 người. Bố em là bác sĩ. Mẹ là giáo viên tiểu học. em Cường đang học mẩu giáo nhở. Mọi người rất quan tâm thương yêu nhau - GV nhận xét chữa bài

3.Củng cố dặn dò : ( 5’) - GV nhận xét.

Về nhà viết lại đoạn văn đó.

- 1 HS khá kể mẩu . HS nhận xét . GV bổ sung.

- HS tập kể theo nhóm 4. Đại diện các nhóm thi kể. Bình chọn.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vbt,

- HS đọc lại bài văn của mình. HS nhận xét .

HS làm vào vở.

- Theo dõi

……….

SINH HOẠT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

II. CHUẨN BỊ

- Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A. Hát tập thể

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 13 1. Sinh hoạt trong tổ.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp . 3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp . 5. Ý kiến giáo viên chủ nhiệm.

(28)

* Ưu điểm:

………

………

………

* Tồn tại:

………

………

………

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 14

*Nề nếp:

-Đi học đúng giờ.

-Chấp hành tốt nội quy lớp học…..

-Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

-Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.

* Học tập:

-Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp.

-Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học….

- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.

-Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập.

*TD-VS:

-Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

-Tập đều –đẹp các động tác thể dục đầu giờ và giữa giờ……

Buổi chiều

Thủ công

TIẾT 13: ÔNTẬP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GẤP HÌNH

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

-HS biết gấp thuyền phẳng đáy không mui, có mui.

2.Kỹ năng

-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui, có mui.

3.Thái độ

-HS yêu thích gấp hình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(29)

-Mẫu thuyền phẳng đáy không mui, có mui.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.kiểm tra bài cũ:

-Nhận xét bài gấp trước.

2. Bài mới.

-Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tiếp tục tập gấp các sản phẩm đã học ở chương I  Ghi.

-Nội dung: Hướng dẫn HS gấp:

a) Thuyền phẳng đáy không mui:

-Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui + thực hành gấp.

+Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.

+Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.

+Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui và sử dụng.

-GV nhận xét, kết luận.

b) Thuyền phẳng đáy có mui:

-Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui + thực hành gấp.

+Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền

+Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.

+Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.

+Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui và sử dụng.

-Gọi HS nhận xét.

-GV nhận xét, kết luận.

c) Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm theo nhóm:

-Tổ chức cho HS thi làm sản phẩm theo nhóm.

-HS trình bày theo 4 nhóm.

-Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm đẹp nhất.

-Gọi HS nhận xét.

-GV nhận xét, tuyên dương nhóm sản phẩm đẹp.

3. Củng cố - Dặn dò

-GV nhấn mạnh cách gấp hình sao cho đúng, đẹp. Nhận xét.

-Dặn HS giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút chi, thước, kéo, hồ để học

-1HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.

-HS nhận xét bổ sung.

-HS nêu và gấp sản phẩm.

-HS nhận xét.

-HS làm việc theo nhóm.

-Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.

-HS nhận xét.

-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.

(30)

bài “Gấp, cắt, dán hình tròn”.

-Về nhà tập gấp, cắt hình tròn.

-Nhận xét.

--- Thực hành tiếng việt

ÔN TẬP MẪU CÂU AI LÀM GÌ? VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Ôn tập lại kiểu câu: Ai làm gì?

- Ôn tập cách viết đoạn văn 2. Kĩ năng.

- Hs biết tạo thành mẫu câu ai làm gì?

-Biết viết đoạn văn.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách TV thực hành, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động.( 3p)

- Cả lớp chơi trò chơi: Nhân dân cần gì.

2. Thực hành.

* Bài 1. Nối từ ở 3 cột sau để tạo câu Ai làm gì? (8p)

- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS đọc và làm vào vở.

- Yêu cầu HS đọc bài trước lớp.

- Yêu cầu HS đổi chéo bài nhau.

- Gv nhận xét .

* Bài 2: Viết 4-5 câu kể về món quà em tặng bô, mẹ nhân sinh nhật của bố, mẹ. ( 20p)

- Gv yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài.

Hoạt động của học sinh

- Cả lớp chơi trò chơi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm:

b) Cô gái múc anh trăng vàng.

c) Gấu ăn mật ong d) Vạc mò tôm

- HS đọc bài, nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

(31)

- Gv hướng dẫn HS viết bài dựa vào các gợi ý.

- Yêu cầu hs làm bài.

-Gv gọi HS đọc bài, nhận xét 3. Củng cố - dặn dò.(3p) - Nhận xét giờ học’

- Dặn dò HS làm bài

- HS đọc bài, nhận xét, bổ sung.

- Hs nghe

……….

Đạo đức

TIẾT 13: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ BẠN (T 2)

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức

-HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

2.Kỹ năng

-Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.

-HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.

3.Thái độ

-Đồng tình với những biểu hện quan tâm giúp đỡ bạn bè.

*KNS:

- HS luôn thể hiện lòng quan tâm giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh cho hoạt động 1.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. kiểm tra bài cũ (5’)

-Khi bạn ngã em cần phải làm gì?

-Chúng ta có nên giúp đỡ bạn bằng cách cho bạn chéo bài kiểm tra không? Vì sao?

-Nhận xét, tuyên dương.

2.Bài mới.

-Giới thiệu bài: Thế nào là quan tâm, giúp đỡ bạn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó  Ghi.

-Hoạt động 1: Đoán xem điều gì xảy ra?

-HS trả lời (2 HS).

-Nhận xét.

-HS lắng nghe.

(32)

-Cho HS quan sát tranh, nội dung: Cảnh trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị bạn Nam ngồi bên cạnh “Nam ơi cho tớ chép bài với”.

GV chốt lại 3 cách ứng xử chính:

-Nam không cho Hà xem bài.

-Nam khuyên Hà tự làm bài.

-Nam cho Hà xem bài.

-Em có ý kiến gì về việc làm của bạn Nam? Nếu em là Nam em sẽ làm gì để giúp bạn.

-Hướng dẫn các nhóm đóng vai theo nội dung trên.

-Nhận xét.

-Cách ứng xử nào không phù hợp? Vì sao?

*Kết luận: Quan tâm, giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.

-Hoạt động 2: Tự liên hệ.

-Nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè.

-Hướng dẫn các tổ lập kế hoạch giúp đỡ

các gặp khó khăn trong lớp.

*Kết luận: Cần quan tâm, giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn:

Bạn bè như thể anh em

Quan tâm, giúp đỡ càng thêm thân tình.

-Hoạt động 3: Trò chơi “Hái hoa dân chủ”

-Gọi HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi.

+Em sẽ làm gì khi em có một quyển truyện hay mà bạn hỏi mượn?

+Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng?

+Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang hộp bút chì màu mà em lại có?

+Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với 1 bạn là con nhà nghèo?

+Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm?

-Quan sát.

-Đoán cách ứng xử của bạn Nam.

-Nhiều HS trả lời.

-HS trả lời.

-HS lắng nghe.

-Thảo luận về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi.

-ĐD trả lời.

-HS lắng nghe.

-Cho bạn mượn.

-Xách giúp bạn.

-Cho bạn mượn.

-Giải thích cho các bạn hiểu…

-Rủ các bạn đi thăm.

-Giàng bài cho bạn.

-Bạn gặp khó khăn.

(33)

*Kết luận chung: SGV/48.

3. Củng cố - Dặn dò

-Khi bạn không hiểu bài thơ nhờ em giúp thì em phải làm gì?

-Khi nào thì em mới quan tâm, giúp đỡ

bạn?

-Về nhà xem lại bài – Nhận xét.

-HS lắng nghe.

-HS trả lời.

-HS nhận xét, bổ sung.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa,