NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ ĐƯA LÊN WEBSITE TRƯỜNG Họ tên giáo viên: Đặng Thị Thanh Thuỷ
Môn dạy: Hoá Học
Nội dung đưa lên Website: Tài liệu ôn tập, Khối:8
TUẦN 7(TT) BÀI 36: NƯỚC
A. NHẬN XÉT TIẾT HỌC TRƯỚC :
- Tổng số học sinh tham gia tiết học trước: 74 hs
- Học sinh học tham gia học online ngày càng tích cực ,chủ động phối hợp với nhau những vấn đề chưa rõ qua các kênh học tập, mặc dù vẫn còn nhiều e không tham gia như không có máy học ,không liên lạc được.
- Có phối hợp với gvcn để liên lạc.
B. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Qua bài học học sinh nắm được:
- Thành phần đinh tính và định lượng của nước
- HS biết và hiểu thành phần hóa học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là Hiđro và O xi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần Hiđro và 1 phần Oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 O xi và 1 Hiđro.
- CTHH của nước là H2O 2. Kỹ năng
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm, tranh ảnh để nhận xét thành phần của nước - Hoạt động và thảo luận nhóm
- Tính toàn theo phương trình hóa học C. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC LÝ THUYẾT 1. Thành phần hóa học của nước
Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hidro và oxi, chúng đã hòa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hidro và một phần khí oxi.
Công thức hóa học của nước: H2O
Sự tổng hợp nước: H2 + O2 →(to) H2O 2. Tính chất vật lí của nước
Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ỏ, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí.
3. Tính chất hóa học của nước Tác dụng với kim loại
Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như (như Na, K, Ca..) tạo thành bazơ và hidro như NaOH, KOH tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit.
Ví dụ minh họa: 2Na + 2H2O → 2NaOH +H2
Tác dụng với một số oxit bazơ
Oxit bazơ hóa hợp với nước tạo thành bazơ. Dung dịch ba zơ làm quỳ tím chuyển thành xanh.
Ví dụ minh họa: CaO + H2O → Ca(OH)2
Tác dụng với một số oxit axit.
Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Ví dụ minh họa: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
4. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất , chống ô nhiễm nguồn nước (sgk) D. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
L u ý: Hs hoàn thành bài t p và g i cho giáo viên ch m nh t ngày 29/4/2020ư ậ ử ậ ấ Trang 125 sgk hóa 8
Tính thể tích khí hidro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.
Bài làm:
Ta có: nH2O = 1,818=0,1 (mol) Phương trình hóa học
2H2 + O2 → 2H2O Tỉ lệ : 2 1 2
P/ư 0,1 0,05 0,1 (mol)
Từ phương trình phản ứng => nH2 = nH2O = 0,1(mol)
=> Thể tích khí hidro tham gia phản ứng: VH2 = 22,4 . 0,1 = 2,24 (lít) Từ phương trình phản ứng => nO2 = ½ nH2O = 0,05(mol)
=> Thể tích khí oxi tham gia phản ứng: VH2 = 22,4 . 0,05 = 1,12 (lít) Câu 4 : Trang 125 sgk hóa 8
Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí hidro (ở đktc) với khí oxi.
Bài làm:
Ta có: nH2 = 11222,4 = 5 (mol) Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O Tỉ lệ : 2 1 2
P/ư 5 2,5 5 (mol)
Từ phương trình phản ứng trên => nH2 = nH2O = 5 (mol)
=> Khôi lượng của nước là: mH2O = 18 . 5 = 90 (g)
Khối lượng riêng của nước là 1 g/ml, suy ra thể tích nước (ở dạng lỏng) thu được là:
n H2O= md = 90.1 = 90 (ml)
Duyệt của Ban giám hiệu KT HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sáng