• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 28

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 04/04/2021 Ngày giảng : 04/04/2021 Ngày duyệt : 13/04/2021

(2)

TUẦN 28

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 28

Ngày soạn: 2/04/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 5 tháng 04 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia phân số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

  HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. KIỂM TRA BÀI CŨ   5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 128.

2. DẠY - HỌC BÀI MỚI

- Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép chia phân số.

 2. Luyện tập

Bài 1 Viết tiếp  vào ô  chấm

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài trớc lớp.

- Gọi học sinh lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, sửa sai

Bài 2 Viết tiếp vào ô chấm - GV viết bài mẫu lên bảng: : 2

- Yêu cầu HS: Viết 2 thành phân số có mẫu số là 1 và thực hiện phép tính.

 

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

       

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài vào vở.

 

- Nhận xét bài làm của bạn.

 

(3)

 

- GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

   a) :3 =  =         

   c) : 4 = =  =

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3 Trong các hình sau hình nào có diện tích khác với diện tích  của các hình còn lại - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

(?) Một biểu thức có các dấu phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì chúng ta thực hiện giá trị theo thứ tự nh thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

   

- HS thực hiện phép tính:

: 2 = := =  

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

*Kết quả làm bài đúng:

   b)  : 5 =  =  

 

- Nhận xét, sửa sai.

 

- Chúng ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước, thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.

   

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

     a)  + =  +          b) :  - =   -

       = + =  +        = -  =  -           = =        =

- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4 bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

 

- GV hướng dẫn HS tìm lời giải bài toán : (?) Bài toán cho ta biết gì ?

     

(?) Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?

(?) Để tính được chu vi và diện tích của mảnh vờn chúng ta phải biết đợc những gì ?

(?) Tính chiều rộng của mảnh vườn nh thế nào

?  

- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài của mình.

   

- HS đọc trớc lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài.

- Trả lời các câu hỏi của GV để tìm lời giải bài toán:

  +Bài toán cho ta biết chiều dài của mảnh vườn là 60m, chiều rộng là  chiều dài.

  +Tính chu vi và diện tích mảnh vờn.

  +Chúng ta phải biết được chiều rộng của mảnh vườn.

 

  +Chiều rộng của mảnh vườn là: 60    - HS làm bài vào vở bài tập.

 

(4)

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-  Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

2.Kĩ năng:

- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm.

- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời đư­ợc 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

- Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Ng­ười ta là hoa của đất

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU - GV yêu cầu HS thực hiện tính chiều rộng, sau đó tính chu vi và diện tích của mảnh vườn.

                   

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.

- GV chữa bài HS.

3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ  4’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vờn là:

60   = 36 (m)

Chu vi của mảnh vờn là:

(60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vờn là:

60 x 36 = 2160 (m²)

       Đáp số: Chu vi: 192 m       Diện tích: 2160 m²

- HS đọc, cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài  3’

- Nêu mục đích tiết học và bắt thăm bài đọc.

2. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng18’

     

(5)

Ngày soạn: 3/04/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 6 tháng 04 năm 2021 Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kiểm tra dọc (lấy điểm) yêu cầu  tiết 1

- Kiểm  tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính.

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

   

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi

- Cho điểm HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

     

(?) Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa của đất?

- GV ghi nhanh tên truyện, số trang lên bảng.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Kết luận về lời giải.

4. Củng cố - dặn dò   5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau.

   

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị: Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

 

- Theo dõi và nhận xét  

     

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp - HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.

 

  +Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó.

  +Các truyện kể :

        • Bốn anh tài trang 4 và 13

         • Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.

 

- Hoạt động trong nhóm  

     

- Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết sau.

(6)

2.Kĩ năng:

- Nghe viết đúng chính tả.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài  

- Nêu mục tiêu của tiết học 2. Kiểm tra tập đọc  

- GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này.

 3. Hướng dẫn làm bài tập   Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*GV yêu cầu:

(?) Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu?

           

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài.

*Gợi ý:

  Có thể mở vở ghi các ý chính của bài để tham khảo

- Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ xung để có 1 phiếu chính xác

- Gọi HS đọc lại phiếu đã đợc bổ xung đầy đủ trên mạng.

*Lời giải đúng.

 

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

        Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK.

*HS nêu lại các bài:

+ Sầu riêng + Chợ tết + Hoa học trò

+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ + Vẽ về cuộc sống an toàn

+ Đoàn thuyền đánh cá

- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu học tập của nhóm.

         

- HS đọc thành tiếng trớc lớp.

 

- Các nhóm bổ xung vào phiếu bài tập của nhóm mình

Tên bài Nội dung chính

Sầu riêng Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của

(7)

miền Nam nước ta

Chợ tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết

Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò

Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ

Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ngời phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước.

Vẽ về cuộc sống an toàn

Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy:

Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển

4. Viết chính tả 

- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó gọi 1 HS đọc lại bài.

- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài (?) Cô Tấm của mẹ là ai ?

(?) Cô Tấm của mẹ làm những gì ?  

(?) Bài thơ nói về điều gì ?  

- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

*Nhắc HS: Đây là bài thơ lục bát nên dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dong 8  chữ viết sát lề, tên bài lùi vào 3 ô.

- Đọc cho HS viết bài.

- Soát lỗi, thu và chấm chính tả 5. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, cái đẹp, dũng cảm

 

- Theo dõi, đọc bài - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

 

+ Cô Tấm của mẹ là bé.

+ Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em...

+ Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống nh cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

- HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm...

   

- HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời đọc.

     

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

(8)

TOÁN

GIỚI THIỆU TỈ SỐ  

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

2.Kĩ năng:

- Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài mới       2’

2. Dạy – học bài mới:

   2.1. Giới thiệu tỉ số: 5 : 7 và 7 : 5    8’

*GV nêu ví dụ:

   Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?

*GV nêu:

   Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh họa bài toán:

(?) Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?

(?) Số xe khách bằng mấy phần ?

- GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng:

       

- HS nghe và nêu lại bài toán.

       

+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.

 

+ Số xe khách bằng 7 phần.

  - GV giới thiệu:

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là  5 : 7 hay . + Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.

+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng  số xe khách.

- GV yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:

+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay . + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng  số xe tải.

- HS nghe giảng.

               

(9)

- GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

   2.2. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)   7’

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy - học đã nêu trên bảng.

*GV hỏi HS:

+ Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?

 

+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?

+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b.

 

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?

*GV nêu:

=> Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay  với b khác 0.

*GV nêu tiếp: Biết a = 2m, b - 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ?

*GV nhắc HS: Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay  không viết là 2m : 7m hay  m.

    2.3. Luyện tập - thực hành   18’

Bài 1: Viết tỉ số của hai số vào ô trống:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp  

 

- Nhận xét HS.

Bài 2: Viết tỉ số của hai số và vẽ sơ đồ minh họa

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.

     

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

                             

*HS trả lời câu hỏi:

+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là 5 : 7 hay .

+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là 3 : 6 hay .

+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là a : b hay .

+ Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay  

- HS nghe giảng.

                 

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc. Ví dụ :

a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay .

(10)

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 3 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

2.Kĩ năng:

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Bài 3: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

*GV hỏi:

(?) Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết được gì ?

(?) Vậy chúng ta phải đi tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

 

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét HS.

Bài 4

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải.

- GV tóm tắt bài lên bảng.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

3. Củng cố - dặn dò   5’

*GV hỏi:

(?) Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Viết câu trả lời như sau:

a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là .

b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là . - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài trước lớp

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.

+ Chúng ta phải tính số bạn trai của cả tổ.

- HS làm bài vào vở bài tập:

- Đọc bài làm của mình.

- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có)  

   

- HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.

 

Hoạt động dạy Hoạt  động học

1. Giới thiệu bài  2’

- Nêu mục tiêu của tiết học.

 

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

(11)

2. Viết chính tả   15’

- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.

*Hỏi :(?) Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều?

(?) Em hiểu nở tưng bừng nghĩa  là thế nào?

 

(?) Đoạn văn có gì hay?

 

- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

3. Ôn luyện về các kiểu câu kể   18’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

 

(?) Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

(?) Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào ?

(?) Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào

? Ai là gì ?

- Nhận xét từng câu HS đặt.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c HS viết bài ra giấy, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu.

*Gợi ý:

  Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp hợp lý để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử dụng các câu kể được yêu cầu - Gọi 3 HS dán bài làm trên bảng, đọc bài.

- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.

- Cho điểm những HS viết tốt

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

 

- Theo dõi, đọc bài.

 

+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.

+ Nở “Tưng bừng”  là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui

+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy

- HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên...

- Viết chính tả theo lời đọc của GV.

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.

- Trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câuhỏi :

  + Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì ?

  + Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào ?

  + Bài 2c yêu cầu đặt câu tương ứng với câu kể Ai là gì ?

- HS tiếp nối nhau đặt câu  

 

- Làm bài vào giấy và vở.

     

- Theo dõi  

   

- HS dán và đọc bài của mình.

 

- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.

   

(12)

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu:

    Ôn tập về:

1. Kiến thức:  - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

 2. Kĩ năng: - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

3. Thái độ: Hăng say với môn học II. Đồ dùng dạy-học:

- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như:

cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế...

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

III. Các hoạt động dạy-học:

3. Củng cố - dặn dò   5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, HS nào viết đoạn bài tập 2 chữa đạt về nhà làm lại vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

 

- Yêu cầu 3 HS đọc bài.

     

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiêt sau.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:  Nhiệt cần cho sự sống

- Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

   

- Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra?

   

- Nhận xét, cho điểm B/ Ôn tập

*  Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học ở phần Vật chất và năng lượng.

* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập

 Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng

- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2  

  2 hs trả lời

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.

- Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

- Lắng nghe   

       

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

- Lần lượt lên thực hiện

(13)

- Yc hs tự làm bài vào SGK

- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng 2)  GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng  

                   

- Gọi hs đọc câu hỏi 3  

- YC hs suy nghĩ trả lời  

     

- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6

4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

 

5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách.

 

6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đó yc hs suy nghĩ trả lời

     

* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng  

- Nhận xét

- 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày 

   

       Nước ở thể rắn  

Nước ở thể lỏng       Nước ở thể lỏng

   

      Hơi nước

* Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng.

3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.

  Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- 1 hs đọc to trước lớp

4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

     

(14)

 

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 4 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 đến tuần 27.

2.Kĩ năng:

- Hiểu đ­ược nghĩa của các từ qua bài tập lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang.

- Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ.

minh được

   Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

 Cách tiến hành:  Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm

- Trên phiếu cô có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. cô cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ

             

- Cùng hs nhận xét, công bố kết quả C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Ôn tập (tt)

- Nhận xét tiết học

     

- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

* Nội dung các phiếu:

      Hãy nêu TN để chứng tỏ:

1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.

2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định 3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật

4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra

5) Sự lan truyền âm thanh

6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU ...

...

...

...

...

...

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài   2’

- Nêu mục đích của tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập   28’

- GV kết hợp bài 1,2 để HS làm. làm nhanh khi hệ thống hoá các từ ngữ, tục ngữ.

Bài 1+2

*GV hỏi:

(?) Từ đầu HK 2 các em đã học những chủ điểm nào?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

   

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS với định hướng như sau:

   Các em mở SGK, tìm từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ. Từng chủ điểm các em thống kê ngay các từ ngữ, thành ngữ để không mất thời gian tìm lại.

- GV gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ xung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu.

- Nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.

- Gọi HS đọc lại phiếu.

 

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

         

+ Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa của đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cảm.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trứơc lớp.

- Hoạt động trong nhóm, tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.

               

- HS tiếp nối nhau đọc từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.

Chủ điểm Từ ngữ Thành ngữ,

tục ngữ

Người ta là hoa của đất

- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức..

- Những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn chắc...

 

- Những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, du lịch, giải trí...

 

- Người ta là hoa đất.

- Nước lã và vã lên hồ/

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.

- Khoẻ như vâm.

- Nhanh như cắt.

(16)

Ngày soạn: 4/04/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 7 tháng 04 năm 2021 TẬP ĐỌC

       ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 5 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

2. Kĩ năng:   - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

3. Thái độ: Thích học môn khoa học II. Đồ dùng dạy-học:

   - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL

   - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để hs làm BT2 Vẻ đẹp muôn màu

- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, tươi tắn...

- Thuỳ mị, nết na, hiền dịu, dịu dàng, đôn hậu, chân tình...

- Tơi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, hùng vĩ...

- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng...

- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần...

- Mặt tơi nh hoa.

- Đẹp ngời đẹp nết - Chữ nh gà bới

- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn - C á i n ế t đ á n h c h ế t cái đẹp

Những người quả cảm

- Gạn dạ, gan lì, anh hùng, anh dũng....

- Nhát, nhút nhát, nhát gan, e lệ...

- Tinh thần dũng cảm hành động dũng cảm, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm xông lên...

- Vào sinh ra tử

- Gan vàng dạ sắt

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

 

*Hỏi:

(?) Để làm được bài tập này các em làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện đọc, ghi nhớ các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.

*Trả lời:

+ Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn.

Nếu từ ngữ ghép đúng sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa.

- HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGk.

- Nhận xét.

- Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài cho tiết sau.

(17)

III.  Các hoạt động dạy-học:

TOÁN

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng giải toán dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

Hoạt động dạy        Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết ôn tập B/ Ôn tập

1) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi những hs chưa có điểm kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

- Nhận xét, cho điểm

2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm

- Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?

- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm)

- Gọi hs dán phiếu và trình bày

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập

- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể: Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.

- Nhận xét tiết học 

- Lắng nghe  

 

- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.

         

- Khuất phục tên cướp biển, Ga- vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.

- Làm việc nhóm 6

   

- Dán phiếu và trình bày

- Nhận xét  

- L ắ n g n g h e , thực hiện

(18)

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ   5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 137.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới    2.1. Giới thiệu bài   2’

   2.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.  15’

a) Bài toán 1

*GV nêu bài toán:

   Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

*GV hỏi:

(?) Bài toán cho ta biết những gì ?  

(?) Bài toán hỏi gì ?

*GV nêu:

   Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.

- GV yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS đưa ra.

- GV hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

+ Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ đoạn thẳng.

+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn.

+ GV yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.

+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.

+ GV thống nhất về sơ đồ đúng như sau

*GV hướng dẫn HS giải bài toán:

(?) Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với  

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

       

- HS nghe và nêu lại bài toán.

       

+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .

+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.

           

- HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân, sau đó phát biểu ý kíên và nghe GV nhận xét.

   

Làm theo hng dn ca GV : -

-

+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần như thế.

+ HS vẽ trên bảng.

 

+ HS tiếp tục vẽ.

(19)

bao nhiêu phần bằng nhau ?

(?) Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau?

- Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 + 5 = 8 phần. Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.

(?) Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một phần ? (?) Số bé có mấy phần bằng nhau ?

(?) Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu ? (?) Hãy tính số lớn.

   

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

             

- Nhận xét, sửa sai.

b) Bài toán 2

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp

*GV hỏi:

(?) Bài toán cho biết gì ?  

 

(?) Bài toán hỏi gì ?

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

- GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để xẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- GV nhận xét sơ đồ của HS.

- GV hướng dẫn giải bài toán:

(?) Theo sơ đồ, 25  quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ?

 

+ HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi vào sơ đồ.

 

- Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.

+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.

 

+ Em đếm.

           

+ Giá trị của một phần là: 96: 8 = 12  

 

+ Số bé có 3 phần bằng nhau.

+ Số bé là: 12 x 3 = 36.

   

+ Số lớn là:

12 x 5 = 60

=> Hoặc: 96 - 36 = 60 - HS lên bảng trình bày bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần) Số bé là:

96 : 8 x 3 = 36

Số lớn là: 96 - 36 = 60

       Đáp số: SB: 36; SL: 60 - Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

*HS trả lời L

+ Bài toán cho biết Minh và Khôi có 25

(20)

(?) Vậy một phần tương ứng với mấy quyển vở ?

(?) Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở ? (?) Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

*GV hỏi:

(?) Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ?

- GV nêu lại các bước giải.

   2.3. Luyện tập - thực hành   18’

Bài 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm GV gi 1 HS c bài

-

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

*GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai só đó.

- GV yêu cầu HS giải bài toán - Nhận xét, sửa sai.

- GV chữa bài, sau đó hỏi HS:

(?) Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ? Nhận xét HS.

Bài 2: Bài toán

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Bài toán

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hỏi:

 

(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ?

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi giải  

     

- Nhận xét, sửa sai.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.

3. Củng cố - dặn dò  5’

quyển vở. Số vở của Minh bằng 25 số vở của Khôi

+ Bài toán hỏi số vở của mỗi bạn.

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- HS vẽ sơ đồ: HS vẽ trên bảng lớp.

- HS cả lớp vẽ vào vở.

 

+ 25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5 (phần) + Một phần tương ứng với  25 : 5 = 5 quyển vở.

+ Bạn Minh có 5 x 2 = 10 quyển vở.

+ Bạn Khôi có 25 - 10 = 15 quyển vở.

- HS làm bài vào vở.

- HS trình bày bài giải trên bảng lớp:

- HS nêu các bước giải:

+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm số bé.

+ Tìm số lớn.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS nêu trước lớp.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

 

+ Vì tỉ số của số bé và số lớn là  nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là 7 phần như thế.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ số.

- HS lên bảng làm bài

(21)

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 4 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm).

2.Kĩ năng:

- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm  “Những ng­ười qủa cảm”.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU - GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán.

*GV hỏi:

(?) Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh họa trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là  với a, b khác 0 thì em vẽ sơ đồ n/thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là:

99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là:

99 - 36 = 55

       Đáp số: S bé: 44; Số lớn: 55 - Nhận xét, sửa sai.

- HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.

- Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ đồ, nếu tỉ số của hai số là  với a, b khác 0 thì ta vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ 2 là b phần như thế.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài  

- Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Kiểm tra đọc 

- Kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. Cách tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở tiết 1 tuần 28.

3. Hướng dẫn làm bài tập   

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

        Bài 2

(22)

3. Củng cố - dặn dò   - Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 5/04/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 8 tháng 04 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*GV yêu cầu:

   Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những ngời quả cảm.

     

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm + Phát giấy và bút cho từng nhóm.

+ Yêu cầu các nhóm trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu.

- Gọi nhóm làm xong trứơc dán bài lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ xung.

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp

*HS nêu các bài đã  đọc.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Gra-vốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay ! + Con sẻ

 - Hoạt động trong nhóm.

       

- Nhận xét, bổ xung.

- HS đọc lại phiếu trên bảng.

Tên bài Nội dung chính Nhân vật

Khuất phục tên cớp biển

Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- Bác sỹ Ly - Tên cướp biển

Gra-vốt ngoài chiến luỹ

Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế cho nghĩa quân

- Gra-vốt - ăng-giôn-là - Cuốc-phây-rắc Dù sao trái đất vẫn

quay

Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga- li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.

- Cô-péc-ních - Ga-li-lê  

Con sẻ  

Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.

- Con sẻ mẹ, sẻ con

- Nhân vật tôi - Con chó săn

- Ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? và chuẩn bị bài sau.

(23)

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng giải đúng, giải nhanh dạng toán.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ   5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới    2.1. Giới thiệu bài

   2.2. Hướng dẫn thực hành  28’

Bài 1: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

             

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hỏi:

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?  

       

(?) Vì sao em biết ?  

   

- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán  

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần) Số bé là:

198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là:

198 - 54 = 144

      Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144 - Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu bài tập.

*HS trả lời:

+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của  hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là .

+ Vì tỉ số của hai số là  nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

 

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào

(24)

-

KHOA HỌC

       ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo) I.Mục tiêu:

    Ôn tập về:

1. Kiến thức:  - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

 2. Kĩ năng:  - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

3. Thái độ: Hay say với môn học II. Đood dùng dạy – học

Sách hs

tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

Bài 3: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hướng dẫn giải bài toán:

 

(?) Bài toán cho biết những gì ?  

(?) Bài toán hỏi gì ?  

(?) Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào ?

(?) Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa ?

(?) Làm thế nào để tìm được số cây mỗi HS trồng ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi:

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

(?) Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số  - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài trên bảng lớp.

3. Củng cố- dặn dò   5’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

vở bài tập.

- HS đọc đề bài toán.

- HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán:

+ Bài toán cho biết: Hai lớp trồng 330 cây.

4A có 34 HS; 4B có 32 HS.

Mỗi HS trồng số cây như nhau.

+ Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được.

+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số học sinh của mỗi lớp.

+ Chưa biết ?

+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh của hai lớp.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa của GV.

- HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV.

+ Bài toán  thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Trả lời câu hỏi.

 

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa của GV.

 

(25)

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu:  Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục ôn tập chương Vật chất và năng lượng

B/ Ôn tập

* Hoạt động 3: Triễn lãm    Mục tiêu:

- Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng

- Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.

- HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật

* Cách tiến hành

- YC các nhóm trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học

- YC các nhóm thảo luận tập thuyết trình - Gv cùng 3 hs làm giám khảo thống nhất tiêu chí đánh giá: Trình bày đẹp, khoa học:

3đ; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3đ; trả lời được các câu hỏi: 2đ; Có tinh thần đồng đội khi triễn lãm: 2đ

- YC cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trình bày, BGK đưa ra câu hỏi.

- BGK đánh giá. GV nhận xét, đánh giá  Thực hành câu hỏi 2SGK

- Vẽ các hình lên bảng, yc hs quan sát

- Các em hãy nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.

   

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Thực vật cần gì để sống - Nhận xét tiết học

- Lắng nghe  

                     

- Các nhóm trưng bày tranh, ảnh  

   

- Các nhóm thảo luận nộidung thuyết trình

- 3 hs cùng GV thống nhất tiêu chí và thang điểm đánh giá

     

- Tham quan khu triển lãm  

 

- Nhận xét  

- Quan sát

+ Buổi sáng, bóng cọc ngả dài về phía Tâ

+ Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.

+ Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía Đông.

(26)

Lịch sử

NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (Năm 1786) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt Chúa Trịnh ( 1786):

        + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786).

        + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.

2. Kĩ năng: - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước.

3. Thái độ: - Yêu thích môn học II. Đồ dùng học tập:

 - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn.

- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Thành thị ở TK XVI-XVII

- Em hãy mô tả lại một số thành thị của nước ta ở TK XVI-XVII.

       

- Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào?

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Treo lược đồ chỉ vùng đất Tây Sơn, Đàng Trong, Đàng Ngoài và giới thiệu sơ lược về khởi nghĩa Tây Sơn. Các em đã biết sau cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn đất nước ta bị chia cắt hơn 200 năm. Trải qua hơn 2 TK, chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài và họ Nguyễn ở Đàng Trong luôn tìm cách vơ vét của cải nhân dân khiến cho đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ. Căm phẫn với ách thống trị bạo ngược của các tập đoàn PK, năm 1771, ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ,

- 2 hs lên bảng trả lời

- Thăng Long, Phố Hiến, Hội An là những thành thị nổi tiếng TK XVI- XVII. Cuộc sống ở các thành thị trên rất sôi động, Thăng Long lớn bằng thị trấn ở một số nước Châu Á, Phố Hiến thì lại có trên 2000 nóc nhà, còn Hội An là phố cảng đẹp nhất, lớn nhất ở Đàng Trong.

- Hoạt động buôn bán ở các thành thị nói lên ngành công nghiệp phát triển mạnh, tạo ra nhiều sản phẩm để trao đổi, buôn bán.

     

- Lắng nghe  

         

(27)

Nguyễn Huệ đã phất cờ khởi nghĩa. Đến năm 1786, nghĩa quân Tây Sơn đã làm chủ  toàn bộ vùng đất Đàng Trong. Thừa thắng, nghĩa quân tiếp tục vượt sông Gianh tiến ra Bắc, lật đổ họ Trịnh. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cuộc tiến quân này.

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.

- Gọi hs đọc SGK/59

- Các em dựa vào các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi sau:

1) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc vào năm nào? Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?

2) Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc đã có thái độ như thế nào?

3) Những sự việc nào cho thấy chúa Trịnh và bầy tôi rất chủ quan, coi thường lực lượng của nghĩa quân?

     

4) Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ như thế nào?

5) Nêu kết quả của cuộc tiến quân ra Thăng Long của Nguyễn Huệ?

- Dựa vào kết quả trên hãy kể lại chiến thắng của Nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?

- Gọi các nhóm trình bày (mỗi nhóm 1 câu) - Bây giờ các em hãy làm việc nhóm 6, phân công đóng vai theo nội dung SGK từ đầu ...quân Tây Sơn để hoàn thành tiểu phẩm Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long. 

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi nhóm diễn hay nhất.

* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long

- Em hãy trình bày ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?

                       

- 1 hs đọc to trước lớp - Chia nhóm 4 thảo luận  

1) Năm 1786, do Nguyễn Huệ chỉ huy nhằm mục đích là tiêu diệt chính quyền họ Trịnh.

 

2) Chúa Trịnh Khải đứng ngồi không yên. Trịnh Khải gấp rút chuẩn bị quân và mưau kế giữ kinh thành.

3) Một viên tướng quả quyết rằng nghĩa quân đi đường xa, lại tiến vào xứ lạ không quen khí hậu, địa hình nên chỉ cần đánh một trận là nhà Chúa sẽ thắng, một viên tướng khác thề đem cái chết để trả ơn chúa. Vì thế Trịnh Khải yên lòng ra lệnh dàn binh đợi nghĩa quân đến.

4) Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà quay đầu bỏ chạy.

5) Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ được họ Trịnh.

- Một vài nhóm trình bày diễn biến cuộc chiến thắng.

   

- Làm việc nhóm 6  

(28)

Môn: ĐỊA LÝ

            NGƯỜI  DÂN  VÀ  HOẠT  ĐỘNG  SẢN  XUẤT

       Ở  ĐỒNG  BẰNG  DUYÊN  HẢI  MIỀN  TRUNG        I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2. Kĩ năng: - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,….

3. Thái độ: Thích tìm hiểu về địa danh Việt Nam II/ Đồ dùng dạy-học:

   Bản đồ dân cư Việt Nam III/ Các hoạt động dạy-học:

   

Kết luận:  Bài học SGK/60 C/ Củng cố, dặn dò:

- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc năm nào?

Ai là người chỉ huy? Mục đích của cuộc tiến quân là gì?

- Về nhà xem lại bài, trả lời 3 câu hỏi SGK - Bài sau: Quang Trung đại phá quân Thanh

- Các nhóm lần lượt lên thể hiện tiểu phẩm

         

- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long đã làm chủ được Thăng Long tiêu diệt họ Trịnh có ý nghĩa rất quan trọng mở đầu việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm chia cắt

- Vài hs đọc to trước lớp  

- Năm 1786 do Nguyễn Huệ chỉ huy, mục đích là tiêu diệt họ Trịnh.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung

- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, gọi hs lên đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.

- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?

   

- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c  

- ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình-Trị- Thiên, ĐB Nam Ngãi, ĐB Bình Phú- Khánh Hòa, ĐB Ninh Thuận-Bình Thuận.

- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa

(29)

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về con người vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.

2) Bài mới;

Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc

- Giới thiệu: ĐB DH miền Trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày

- Các em quan sát lược đồ và so sánh:

+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.

+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.

- Gọi hs đọc mục 1 SGK/138

- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào?

- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.

Kết luận:  Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài.

 Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân

- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng  những ngành nghề gì?

- GV ghi  lên bảng vào 4 cột

- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào

đông lạnh.

 

- Lắng nghe   

     

- Quan sát, lắng nghe.

             

+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.

+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB.

- 1 hd đọc to trước lớp

- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác.

 

+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

+ Người Kinh: mặc áo dài  cổ cao.

- Lắng nghe  

       

- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp  

- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối

   

(30)

cột thích hợp.

     

- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn

 Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.

Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất vả.

- Chuyển:  Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông- ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp

- Gọi hs đọc bảng SGK/140  

 

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung?

- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân

Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác. Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

C/ Củng cố, dặn dò:

- 1 hs đọc lại

- 4 hs lên bảng thực hiện:

+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô + Chăn nuôi: gia súc (bò)

+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm

+ Ngành khác: làm muối - 2 hs đọc to trước lớp  

- Lắng nghe   

                               

- Từng cặp hs thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.

- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định.

- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối;

nuôi, đánh bắt thuỷ sản.

- Lắng nghe   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như

-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập.. Bài 1.. Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. Những ngày lễ hội,

- GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây,

-GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như

Kiến thức: Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á..