• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 TUẦN 28 NS: 28/03/2019

ND: Thứ 2 ngày 1 tháng 04 năm 2019

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 1 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

2.Kĩ năng:

- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, phát âm rõ, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm.

- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.

- Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 đến tuần 31 thuộc chủ điểm Người ta là hoa của đất

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài 3’

- Nêu mục đích tiết học và bắt thăm bài đọc.

2. Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng18’

- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu hỏi

- Cho điểm HS.

3. Hướng dẫn làm bài tập 15’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập

- Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.

(?) Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, sau đó về chỗ chuẩn bị: Cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr- ước lớp

- HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.

+Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi

(2)

(?) Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa của đất?

- GV ghi nhanh tên truyện, số trang lên bảng.

- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu.

- Kết luận về lời giải.

4. Củng cố - dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm BT2 vào vở, tiếp tục học thuộc lòng, tập đọc và xem lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? để chuẩn bị bài sau.

truyện đều có một nội dung nói lên một điều gì đó.

+Các truyện kể :

• Bốn anh tài trang 4 và 13

• Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.

- Hoạt động trong nhóm

- Về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho tiết sau.

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.Mục tiêu:

Ôn tập về:

1. Kiến thức: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

2. Kĩ năng: - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.

3. Thái độ: Hăng say với môn học II. Đồ dùng dạy-học:

- Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế...

- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.

III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Nhiệt cần cho sự sống

- Nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

- Nếu trái đất không có ánh sáng mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra?

- Nhận xét, cho điểm B/ Ôn tập

* Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn lại những kiến thức cơ bản đã học

2 hs trả lời

- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật. Mỗi loại động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ thích hợp.

- Nếu Trái Đất không được mặt trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó, nước trên trái đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

- Lắng nghe

(3)

ở phần Vật chất và năng lượng.

* Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập

Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng

- Treo bảng phụ viết nội dung câu hỏi 1,2

- Yc hs tự làm bài vào SGK

- Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện trả lời và điền vào ô trống

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

2) GV gọi 2 hs lên bảng thi điền từ đúng

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 3 - YC hs suy nghĩ trả lời

- Cùng hs nhận xét, kết luận câu trả lời đúng

- Gọi hs đọc câu hỏi 4,5,6

4) Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

5) Giải thích tại sao bạn trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách.

6) Gọi hs đọc câu hỏi, sau đó yc hs suy nghĩ trả lời

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

- Lần lượt lên thực hiện - Nhận xét

- 2 hs lên bảng thực hiện sau đó trình bày

Nước ở thể rắn

Nước ở thể lỏng Nước ở thể lỏng

Hơi nước

* Nước ở thể lỏng đông đặc biến thành nước ở thể rắn, nước ở thể rắn nóng chảy sẽ thành nước ở thể lỏng - bay hơi biến thành hơi nước - ngưng tụ lại thành thể lỏng.

3) Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ.

Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi gõ, mât bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

- 1 hs đọc to trước lớp

4) Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt: mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

5) Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

6) Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách

(4)

* Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn chứng minh được

Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm

Cách tiến hành: Chuẩn bị sẵn các phiếu ghi yêu cầu đủ với 6 nhóm

- Trên phiếu cô có ghi câu hỏi, đại diện nhóm lên bốc thăm sau đó về thảo luận, thực hiện thí nghiệm trong nhóm 6, sau 3 phút sẽ lên trình bày trước lớp. cô cùng cả lớp nhận xét. Nhóm nào thực hiện đúng, kết luận chính xác (từ 9-10 điểm) sẽ đạt danh hiệu: Nhà khoa học trẻ

- Cùng hs nhận xét, công bố kết quả C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại các bài đã ôn tập - Bài sau: Ôn tập (tt)

- Nhận xét tiết học

nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

- Đại diện nhóm lên bốc thăm, chia nhóm thực hành thí nghiệm

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp

* Nội dung các phiếu:

Hãy nêu TN để chứng tỏ:

1) Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.

2) Nước ở thể rắn có hình dạng xác định

3) Không khí có ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật

4) Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra

5) Sự lan truyền âm thanh

6) Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

TOÁN

GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn của tỉ số.

2.Kĩ năng:

- Biết đọc, viết tỉ số số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tỉ số.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

(5)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài mới 2’

2. Dạy – học bài mới:

2.1. Giới thiệu tỉ số: 5 : 7 và 7 : 5 8’

*GV nêu ví dụ:

Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.

Hỏi số xe khách bằng mấy phần số xe tải ?

*GV nêu:

Chúng ta cùng vẽ sơ đồ minh họa bài toán:

(?) Coi mỗi xe là 1 phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?

(?) Số xe khách bằng mấy phần ?

- GV vẽ sơ đồ theo phân tích như trên bảng:

- HS nghe và nêu lại bài toán.

+ Số xe tải bằng 5 phần như thế.

+ Số xe khách bằng 7 phần.

- GV giới thiệu:

+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay

7 5.

+ Đọc là năm chia bảy hay năm phần bảy.

+ Tỉ số này cho biết số xe tải bằng

7 5 số xe khách.

- GV yêu cầu HS đọc lại tỉ số của số xe tải và số xe khách, nêu ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này, sau đó giới thiệu về tỉ số của số xe khách và số xe tải:

+ Tỉ số của số xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay

7 5.

+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng

7 5

số xe tải.

- GV yêu cầu HS nêu lại về tỉ số của số xe khách và số xe tải, ý nghĩa thực tiễn của tỉ số này.

2.2. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) 7’

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn nội dung như phần Đồ dùng dạy - học đã nêu trên bảng.

- HS nghe giảng.

*HS trả lời câu hỏi:

+ Tỉ số giữa số thứ nhất và số thứ hai là

(6)

*GV hỏi HS:

+ Số thứ nhất là 5 số thứ hai là 7.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?

+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?

+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b.

(?) Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu ?

*GV nêu:

=> Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay b

a với b khác 0.

*GV nêu tiếp: Biết a = 2m, b - 7m. Vậy tỉ số của a và b là bao nhiêu ?

*GV nhắc HS: Khi viết tỉ số của hai số chúng ta không viết tên đơn vị nên trong bài toán trên ta viết tỉ số của a và b là 2 : 7 hay

7

2 không viết là 2m : 7m hay

7 2 m.

2.3. Luyện tập - thực hành 18’

Bài 1: Viết tỉ số của hai số vào ô trống:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp

- Nhận xét HS.

Bài 2: Viết tỉ số của hai số và vẽ sơ đồ minh họa

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm bài.

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 3: Bài toán - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

*GV hỏi:

(?) Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn gái của cả tổ chúng ta phải biết

5 : 7 hay

7 5.

+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là

3 : 6 hay

6 3.

+ Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là

a : b hay

b a.

+ Tỉ số của a và b là : 2 : 7 hay

7 2

- HS nghe giảng.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc. Ví dụ :

a ) a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 : 3 hay

3 2.

- HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.

- HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Viết câu trả lời như sau:

a ) Tỉ số bút đỏ và bút xanh là

8 2. b) Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là

2 8.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài trước lớp

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Chúng ta phải biết được có bao nhiêu bạn trai, cả tổ có bao nhiêu bạn.

+ Chúng ta phải tính số bạn trai của

(7)

được gì ?

(?) Vậy chúng ta phải đi tính gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV gọi HS đọc bài làm trước lớp - Nhận xét HS.

Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh họa bài toán và trình bày lời giải.

- GV tóm tắt bài lên bảng.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

3. Củng cố - dặn dò 5’

*GV hỏi:

(?) Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm như thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

cả tổ.

- HS làm bài vào vở bài tập:

- Đọc bài làm của mình.

- HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.

- Lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có)

- HS trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài 8 :BÁC HỒ THĂM XÓM NÚI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được vẻ đẹp của Bác Hồ trong cuộc sống thường ngày, đó là sự quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, nhất là người già và trẻ nhỏ

2. Kĩ năng: - Biết yêu thương, chăm lo mọi người nhất là người già em nhỏ 3. Thái độ - Thực hiện mình vì mọi người

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:-- Tại sao chúng ta cần phải học tập suốt đời? 2 HS trả lời b) Bài mới: Bác Hồ thăm xóm núi

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

-GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống/ trang 28)

- Hãy kể lại vài việc Bác Hồ đã làm khi đến thăm xóm núi?

- Khi làm các việc ấy, Bác còn nói những gì?

- Tại sao Bác Hồ lại làm và nói tự nhiên được như thế?

- Cuộc viếng thăm xóm núi của Bác đã có tác dụng như thế nào?

- Học sinh lắng nghe -HS xung phong trả lời -Các bạn khác bổ sung

- Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

(8)

2.Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận nhóm 4 , trả lời câu hỏi

- Câu chuyện đã gọi cho chúng ta những ý nghĩ gì về tấm lòng và cách ứng xử đối với trẻ em và người già của Bác

Kết luận: Bác Hồ luôn quan tâm chăm sóc mọi người nhất là người già và các em nhỏ.

3.Hoạt động 3: Thực hành-Ứng dụng

- Kể một vài việc làm thể hiện sự quan tâm của em tới ông bà?

- Ở nhà , em đã làm gì để giúp đỡ cha, mẹ, ông bà?

Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta cần phải quan tâm giúp đỡ người già, em bé?

- Nhận xét tiết học

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung -HS trả lời theo ý riêng

- Các bạn bổ sung

- HS trả lời

Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

2.Kĩ năng:

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài 2’

- Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Viết chính tả 15’

- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.

*Hỏi :(?) Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều?

(?) Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế nào?

(?) Đoạn văn có gì hay?

- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Theo dõi, đọc bài.

+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tư- ng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.

+ Nở “Tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, t- ươi vui

+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của

(9)

này.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

3. Ôn luyện về các kiểu câu kể 18’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

(?) Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tư- ơng ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

(?) Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tư- ơng ứng với kiểu câu nào ?

(?) Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn t- ương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

- Nhận xét từng câu HS đặt.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c HS viết bài ra giấy, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu.

*Gợi ý:

Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp hợp lý để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử dụng các câu kể được yêu cầu

- Gọi 3 HS dán bài làm trên bảng, đọc bài.

- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.

- Cho điểm những HS viết tốt

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

3. Củng cố - dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, HS nào viết đoạn bài tập 2 chữa đạt về nhà làm lại vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

hoa giấy

- HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên...

- Viết chính tả theo lời đọc của GV.

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.

- Trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câuhỏi :

+ Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì ?

+ Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào ?

+ Bài 2c yêu cầu đặt câu tương ứng với câu kể Ai là gì ?

- HS tiếp nối nhau đặt câu

- Làm bài vào giấy và vở.

- Theo dõi

- HS dán và đọc bài của mình.

- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.

- Yêu cầu 3 HS đọc bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài cho tiêt sau.

NS: 30/03/2019

ND: Thứ 3 ngày 2 tháng 04 năm 2019

(10)

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 3 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kiểm tra dọc (lấy điểm) yêu cầu tiết 1

- Kiểm tra những kiến thức cần ghi nhớ về tên bài, nội dung chính.

2.Kĩ năng:

- Nghe viết đúng chính tả.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng nội dung sau và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu của tiết học 2. Kiểm tra tập đọc

- GV tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 tương tự như cách đã tiến hành ở tiết 1 tuần này.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*GV yêu cầu:

(?) Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu?

- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng thảo luận và làm bài.

*Gợi ý:

Có thể mở vở ghi các ý chính của bài để tham khảo

- Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ xung để có 1 phiếu chính xác

- Gọi HS đọc lại phiếu đã đợc bổ xung đầy đủ trên mạng.

*Lời giải đúng.

- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trong SGK.

*HS nêu lại các bài:

+ Sầu riêng + Chợ tết + Hoa học trò

+ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

+ Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá

- Hoạt động trong nhóm, làm bài vào phiếu học tập của nhóm.

- HS đọc thành tiếng trớc lớp.

- Các nhóm bổ xung vào phiếu bài tập của nhóm mình

(11)

Tên bài Nội dung chính

Sầu riêng Giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng - loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta Chợ tết

Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp ở thôn quê vào dịp tết

Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phợng vĩ, một loài hoa gắn với tuổi học trò

Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ

Ca ngợi tình yêu nớc, yêu con sâu sắc của ng- ời phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mỹ cức nước.

Vẽ về cuộc sống an toàn

Kết quả cuộc thi vẽ tranh với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.

Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển

4. Viết chính tả

- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ, sau đó gọi 1 HS đọc lại bài.

- Yêu cầu HS trao đổi, trả lời các câu hỏi về nội dung bài

(?) Cô Tấm của mẹ là ai ?

(?) Cô Tấm của mẹ làm những gì ? (?) Bài thơ nói về điều gì ?

- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

*Nhắc HS: Đây là bài thơ lục bát nên dòng 6 chữ lùi vào 1 ô, dong 8 chữ viết sát lề, tên bài lùi vào 3 ô.

- Đọc cho HS viết bài.

- Soát lỗi, thu và chấm chính tả 5. Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học các nội dung bài tập đọc đã học, xem lại các bài mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Tài năng, cái đẹp, dũng cảm

- Theo dõi, đọc bài

- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

+ Cô Tấm của mẹ là bé.

+ Bé giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em...

+ Bài thơ khen ngợi em bé ngoan, chăm làm giống nh cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.

- HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống, trần, lặng, lặng thầm...

- HS nghe GV đọc và viết lại bài theo lời đọc.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

TOÁN

(12)

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng giải toán dạng “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 137.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2’

2.2. Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 15’

a) Bài toán 1

*GV nêu bài toán:

Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là

5

3. Tìm hai số đó.

*GV hỏi:

(?) Bài toán cho ta biết những gì ? (?) Bài toán hỏi gì ?

*GV nêu:

Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.

- GV yêu cầu HS cả lớp tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng, sau đó cho HS phát biểu ý kiến về cách vẽ, nhận xét đúng, sai cho các cách mà HS đưa ra.

- GV hướng dẫn HS cả lớp vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

+ Dựa vào tỉ số của hai số, bạn nào có thể biểu diễn hai số trên bằng sơ đồ

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS nghe và nêu lại bài toán.

+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .

+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ sơ đồ theo suy nghĩ của bản thân, sau đó phát biểu ý kíên và nghe GV nhận xét.

- Làm theo hướng dẫn của GV : -

+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần

(13)

đoạn thẳng.

+ GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu diễn số bé, số lớn.

+ GV yêu cầu HS biểu diễn tổng của hai số.

+ GV yêu cầu HS biểu diễn câu hỏi của bài toán.

+ GV thống nhất về sơ đồ đúng như sau

*GV hướng dẫn HS giải bài toán:

(?) Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ? (?) Em làm thế nào để tìm được 8 phần bằng nhau?

- Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: 3 + 5 = 8 phần. Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.

(?) Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, bạn nào có thể tính giá trị của một phần ?

(?) Số bé có mấy phần bằng nhau ? (?) Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu ?

(?) Hãy tính số lớn.

- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

- Nhận xét, sửa sai.

b) Bài toán 2

- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp

*GV hỏi:

(?) Bài toán cho biết gì ?

như thế.

+ HS vẽ trên bảng.

+ HS tiếp tục vẽ.

+ HS vẽ và ghi dấu chấm hỏi vào sơ đồ.

- Tìm lời giải bài toán theo hướng dẫn của GV.

+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.

+ Em đếm.

+ Giá trị của một phần là: 96: 8 = 12

+ Số bé có 3 phần bằng nhau.

+ Số bé là: 12 x 3 = 36.

+ Số lớn là:

12 x 5 = 60

=> Hoặc: 96 - 36 = 60 - HS lên bảng trình bày bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần) Số bé là:

96 : 8 x 3 = 36 Số lớn là: 96 - 36 = 60

Đáp số: SB: 36; SL:

60

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

*HS trả lời L

+ Bài toán cho biết Minh và Khôi có

(14)

(?) Bài toán hỏi gì ?

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV yêu cầu HS dựa vào tỉ số vở của hai bạn để xẽ sơ đồ đoạn thẳng.

- GV nhận xét sơ đồ của HS.

- GV hướng dẫn giải bài toán:

(?) Theo sơ đồ, 25 quyển vở tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau ? (?) Vậy một phần tương ứng với mấy quyển vở ?

(?) Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở ? (?) Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

*GV hỏi:

(?) Qua hai bài toán trên, bạn nào có thể nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng ?

- GV nêu lại các bước giải.

2.3. Luyện tập - thực hành 18’

Bài 1: Viết số hoặc tỉ số vào chỗ chấm

- GV gọi 1 HS đọc đề bài (?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

*GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai só đó.

- GV yêu cầu HS giải bài toán - Nhận xét, sửa sai.

- GV chữa bài, sau đó hỏi HS:

(?) Vì sao em lại vẽ sơ đồ số bé là hai phần bằng nhau và số lớn là 7 phần bằng nhau ?

Nhận xét HS.

Bài 2: Bài toán

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Bài toán - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hỏi:

(?) Tổng của hai số là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán rồi

25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 25 số vở của Khôi

+ Bài toán hỏi số vở của mỗi bạn.

+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- HS vẽ sơ đồ: HS vẽ trên bảng lớp.

- HS cả lớp vẽ vào vở.

+ 25 quyển vở tương ứng với 2 + 3 = 5 (phần)

+ Một phần tương ứng với 25 : 5 = 5 quyển vở.

+ Bạn Minh có 5 x 2 = 10 quyển vở.

+ Bạn Khôi có 25 - 10 = 15 quyển vở.

- HS làm bài vào vở.

- HS trình bày bài giải trên bảng lớp:

- HS nêu các bước giải:

+ Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Tìm số bé.

+ Tìm số lớn.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- HS nêu trước lớp.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nhận xét, sửa sai.

+ Vì tỉ số của số bé và số lớn là

7 2 nên biểu thị số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn sẽ là 7 phần như thế.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Tổng của hai số là 99 vì 99 là số lớn nhất có hai chữ số.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

(15)

giải

- Nhận xét, sửa sai.

- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng, sau đó cho điểm HS.

3. Củng cố - dặn dò 5’

- GV yêu cầu HS nêu lại các bước giải của bài toán.

*GV hỏi:

(?) Dựa vào đâu để vẽ sơ đồ minh họa trong bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. Hai số có tỉ số là

b a

với a, b khác 0 thì em vẽ sơ đồ n/thế nào?

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

4 + 5 = 9 (phần) Số bé là:

99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là:

99 - 36 = 55

Đáp số: S bé: 44; Số lớn:

55

- Nhận xét, sửa sai.

- HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ xung ý kiến.

- Dựa vào tỉ số của hai số để vẽ sơ đồ, nếu tỉ số của hai số là

b

a với a, b khác 0 thì ta vẽ số thứ nhất là a phần bằng nhau, số thứ 2 là b phần như thế.

ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 1) I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông ( những quy định có liên quan tới học sinh)

2. Kĩ năng: - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

3. Thái độ: - Nghiêm chỉnh chấp Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.

- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thông.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Một số biển báo giao thông

- Đồ dùng hóa tranh để chơi đóng vai III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo (tiết 2)

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/38

- Nếu ở gần nơi em ở có cụ già sống cô đơn, không nơi nương tựa, em sẽ làm gì?

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Trong những năm gần đầy tình hình tai nạn giao thông đã trở nên nghiêm trọng. Vậy tại sao lại xảy ra tai nạn

- 2 hs lên bảng trả lời trả lời và xử lí tình huống

- Em sẽ đến giúp đỡ cụ những việc em có thể làm như quét nhà, giặt đồ và làm những việc lặt vặt khác để giúp cụ.

- Lắng nghe

(16)

giao thông? Chúng ta cần làm gì để tham gia giao thông an toàn? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay?

2) Bài mới:

* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin

KNS*: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.

- Gọi hs đọc thông tin SGK/40 - Gọi hs đọc 3 câu hỏi phía dưới

- Các em hãy thảo luận nhóm 6 các câu hỏi sau:

+ Nhóm 1,3: Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?

+ Nhóm 2,4: Tại sao xảy ra tai nạn giao thông?

+ Nhóm 5,6: Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?

- Yc các nhóm trình bày - Cùng hs nhận xét, bổ sung

Kết luận: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả tổn thất về người và của. Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân:

do thiên tai, nhưng chủ yếu là do con người. Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật Giao thông .

* Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

- YC hs quan sát các tranh SGK/41

- Các em hãy thảo luận nhóm 4 quan sát các tranh trong SGK để trả lời các câu hỏi:

+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?

+ Những việc làm đó đã đúng theo Luật Giao thông chưa? Nên làm thế nào thì đúng Luật Giao thông?

+ Tranh 3: Có nhiều trâu bò, động vật đi

- 1 hs đọc to trước lớp - 1 hs đọc

- Chia nhóm 6 thảo luận - Đại diện trình bày

+ Để lại rất nhiều hậu quả: bị các chấn thương có thể bị tàn tật suốt đời, gây cho gia đình và xã hội nhiều gánh nặng; thậm chí có những tai nạn gây chết người làm cho nhiều gia đình mất con, mất cha, mất mẹ...

+ Vì không chấp hành luật lệ giao thông, uống rượu khi lái xe, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo hiểm...

+ Trước hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật lệ về an toàn giao thông.

sau đó vận động mọi người xung quanh cùng tham gia giao thông an toàn...

- Lắng nghe

- Quan sát

- Chia nhóm 4 làm việc - Trình bày

+ Tranh 1: Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng lề đường bên phải, chỉ chở một người.

+ Tranh 2: Một chiếc xe chở rất nhiều, việc làm này sai luật giao thông, vì xe chạy quá nhanh lại chở nhiều. Nên chạy chậm lại và chở người và đồ đúng

(17)

lại trên đường, việc làm này sai luật giao thông. Không nên để trâu bò, động vật đi lại trên đường, ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông đi lại.

+ Tranh 6: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa khi xe lửa chạy qua.

Kết luận: Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm chấp hành đúng Luật Giao thông.

* Hoạt động 3: BT2 SGK/42

KNS*: - Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.

- Gọi hs đọc BT2

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi dự đoán xem điều gì có thể sẽ xảy ra trong các tình huống trên?

a) Một nhóm hs đáng đá bóng giữa lòng đường

b) Hai bạn đang ngồi chơi trên đường tàu hỏa

c) Hai người đang phơi rơm rạ trên đường quốc lộ

d) Một nhóm thiếu niên đang đứng xem cổ vũ cho đám thanh niên đua xe trái phép đ) Học sinh tan trường đang tụ tập dưới lòng đường trước cổng trường

e) Để trâu bò đi lung tung trên đường quốc lộ

g) Đò qua sông chở quá số người qui định Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của BT2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tình mạng con người.

Để tránh các tai nạn giao thông có thể xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các Luật lệ giao thông ở

qui định

+ Tranh 4: Thực hiện sai Luật giao thông. Vì đây là đường ngược chiều, xe đạp không được đi vào, sẽ gây tai nạn.

+ Tranh 5: Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông và đội nón bảo hiểm.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày

a) Có thể xảy ra tai nạn cho mình và cho người khác

b) Có thể xảy ra tai nạn nếu xe lửa chạy với tốc độ nhanh 2 bạn không chạy khỏi đường tảu hỏa.

c) Có thể xảy ra tai nạn cho người khác (vì rơm rạ rất trơn) cũng có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu xe chạy nhanh không vào lề kịp.

d) Có thể xảy ra tai nạn cho mình nếu các xe đâm vào nhau và văng ra lề.

đ) Rất nguy hiểm, có thể xảy ra tai nạn vì là nơi có nhiều xe qua lại.

e) Có thể xảy ra tai nạn cho người đang đi xe trên đường

g) Có thể chìm đò và sẽ xảy ra tai nạn.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

(18)

mọi lúc, mọi nơi. Thực hiện Luật giao thông là trách nhiệm của mỗi người dân để tự bảo vệ minh và bảo vệ mọi người.

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/40 C/ Củng cố, dặn dò:

- Vận động mọi người thực hiện an toàn giao thông

- Về nhà tìm hiểu các biển báo giao thông nơi em thường qua lại, ý nghĩa và tác dụng của các biển báo.

- Bài sau: Tôn trọng Luật giao thông.

- Lắng nghe, thực hiện

KĨ THUẬT LẮP CÁI ĐU ( tiết 2 ) I .MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: - Chọn đúng , đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu . 2. Kĩ năng: - Lắp được cái đu theo mẫu .

- Lắp được cái đu theo mẫu . Đu lắp được tương đối chắc chắn . ghế đu dao động nhẹ nhàng

3. Thái độ: Hứng thú với môn học II.CHUẨN BỊ :

- Mẫu cái đu lắp sẳn

- Bộ lắp gép mô hình kĩ thuật .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH I / Ổn định tổ chức

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời ghi nhớ tiết trước

- GV nhận xét III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài b .Hướng dẫn

Hoạt động 3 : Học sinh thực hành lắp cái đu.

- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.

a ) HS chọn chi tiết để lắp cái đu

- Gv đến tứng bàn kiểm tra và giúp đỡ các em chọn đúng chi tiết lắp cái đu .

b) lắp từng bộ phận - GV quan sát sửa sai.

- GV nhắc các em trong khi lắp cần chú ý

- Hát

- 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ.

- Lớp quan sát nhận xét.

- HS đọc lại ghi nhớ

- Hs chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp .

- HS thực hành việc lắp được từng bộ phận

(19)

+ Vị trí bên trong lẫn bên ngoài của các bộ phận của giá đỡ đu , cọc đu , thanh thẳng, giá đỡ.

+ Thứ tự bước lắp tay cầm và thanh sau ghế + Vị trí các vòng hãm….

c ) Lắp ráp cái đu

- GV theo dõi kịp hời uốn nắn

* Hoạt động 4

- Đánh giá kết quả học tập

- Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản phẩm.

- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.

- Lắp đúng mẫu đúng quy định.

- Sản phẩm chắc chắn đu dao động nhẹ nhàng.

- HS tự đánh giá.

- GV nhận xét chung đánh giá kết quả học tập .

-Nhắc HS tháocác chi tiết và xeo61 gọn vào hộp

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ

- Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS .

- Dặn HS về nhà đọc trước bài mới chuẩn bị bài sau

- HS quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu - Kiểm tra sự chuyển động của

ghế .

- Lớp trưng bày sản phẫm

- Hs dựa vào các tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẫm của mình và của bạn

Bồi dưỡng Toán BỒI DƯỠNG, ÔN LUYỆN

\I. MỤC TIÊU

- Hs nắm chắc cách tìm tỉ số của hai số , đọc, viết tỉ số của hai số thành thạo.

- Hs làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập . II/ĐỒ DÙNG Gv : nôi dung

HS : vở luyện III/HĐ DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ: (4’)

1 Hs lên bảng làm bài tập 4- cả lớp làm nháp.

GV nhận xét 2/ Bài mới: (32’) a.Giới thiệu bài; . b.Giảng bài:

1 Hs lên bảng làm bài . lớp làm nháp .

- Hs lắng nghe.

(20)

Gv hướng dẫn Hs làm bài tập.

Bài 1: Viết tỉ số của a và b biết : a , a = 4 b , a = 1 c , a = 5 b = 5 b = 6 b = 7 Gv yêu cầu Hs lên bảng làm bài., cả lớp làm bài vào bảng con.

Bài 2: Trong hộp có 14 cái kẹo và 28 cái bánh .

a , Viết tỉ số của số kẹo và số bánh . b , Viết tỉ số của số bánh và số kẹo.

Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng làm bài .

Gv nhận xét ghi điểm.

Bài 3 : Trong lớp có 11 bạn gái và 13 bạn trai .

a , Viết tỉ số bạn trai và số bạn cả lớp . b , Viết tỉ số bạn gái và số bạn cả lớp . Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở. Gọi Hs chữa bài.

Bài 4: HS khá, giỏi 3. Củng cố dặn dò: (4’)

- Chúng ta vừa luyện những kiến thức nào?

- Về nhà xem lại bài.

- Gv nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

Hs nêu yêu cầu của bài tập.

3 Hs lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào bảng con.

a , 4

5 b ,1

6 c , 5

7

Hs nêu yêu cầu của đề . 1 Hs lên bảng làm lớp làm bài vào vở .

a , 14

28 b , 28

14

- Hs nêu yêu cầu của đề. 1 Hs lên bảng chữa bài , cả lớp giải bài vào vở .

Số Hs của cả lớp là: 11+13 = 24 (bạn) a , 13

24 b , 11

24

NS: 31/03/2019

ND: Thứ 4 ngày 3 tháng 04 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 4 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm).

2.Kĩ năng:

- Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về: Nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Những người qủa cảm”.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27.

- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(21)

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Kiểm tra đọc

- Kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27. Cách tiến hành tương tự như đã giới thiệu ở tiết 1 tuần 28.

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

*GV yêu cầu:

Hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể thụôc chủ điểm Những ngời quả cảm.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm + Phát giấy và bút cho từng nhóm.

+ Yêu cầu các nhóm trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu.

- Gọi nhóm làm xong trứơc dán bài lên bảng.

- GV cùng HS nhận xét, bổ xung.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp

*HS nêu các bài đã đọc.

+ Khuất phục tên cướp biển.

+ Gra-vốt ngoài chiến luỹ.

+ Dù sao trái đất vẫn quay ! + Con sẻ

- Hoạt động trong nhóm.

- Nhận xét, bổ xung.

- HS đọc lại phiếu trên bảng.

Tên bài Nội dung chính Nhân vật

Khuất phục tên cớp biển

Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

- Bác sỹ Ly - Tên cướp biển

Gra-vốt ngoài chiến luỹ

Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gra-vốt bất chấp hiểm nguy, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn về tiếp tế cho nghĩa quân

- Gra-vốt - ăng-giôn-là - Cuốc-phây- rắc

Dù sao trái đất vẫn quay

Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-péc-ních và Ga-li-lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học.

- Cô-péc-ních - Ga-li-lê

Con sẻ

Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.

- Con sẻ mẹ, sẻ con

- Nhân vật tôi - Con chó săn 3. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học.

- Ôn lại 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ? và chuẩn bị bài sau.

(22)

Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II NS: 20/03/2015

ND: Thứ 5 ngày 26 tháng 03 năm 2015

KỂ CHUYỆN

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GHKII TIẾT 5 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe - viết đúng chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy - Hiểu nội dung bài Hoa giấy.

2.Kĩ năng:

- Ôn luyện về 3 kiểu câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? 3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài 2’

- Nêu mục tiêu của tiết học.

2. Viết chính tả 15’

- GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại.

*Hỏi :

(?) Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều ?

(?) Em hiểu nở tưng bừng nghĩa là thế nào?

(?) Đoạn văn có gì hay?

- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết các từ này.

- Đọc chính tả cho HS viết.

- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.

3. Ôn luyện về các kiểu câu kể 18’

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

(?) Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn t-

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Theo dõi, đọc bài.

+ Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tư- ng bừng, lớp lớp hoa giấy dải kín mặt sân.

+ Nở “Tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, t- ươi vui

+ Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy

- HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên...

- Viết chính tả theo lời đọc của GV.

Bài 2

- HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp.

- Trao đổi thảo luận, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:

(23)

ương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học ?

(?) Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tư- ơng ứng với kiểu câu nào ?

(?) Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn t- ương ứng với kiểu câu kể nào ?

- Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?

- Nhận xét từng câu HS đặt.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a, b, c

- HS viết bài ra giấy, mỗi HS thực hiện 1 yêu cầu.

*Gợi ý :

Các câu kể có nội dung theo yêu cầu các em phải sắp xếp hợp lý để tạo thành một đoạn văn trong đó có sử dụng các câu kể được yêu cầu

- Gọi 3 HS dán bài làm trên bảng, đọc bài.

- GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.

- Cho điểm những HS viết tốt

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

- GV chú ý sửa lỗi cho từng HS.

- Cho điểm những HS viết tốt 3. Củng cố - dặn dò 5’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đã học, HS nào viết đoạn bài tập 2 chữa đạt về nhà làm lại vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

+ Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì ?

+ Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai thế nào ?

+ Bài 2c yêu cầu đặt câu tương ứng với câu kể Ai là gì ?

- HS tiếp nối nhau đặt câu

- Làm bài vào giấy và vở.

- Theo dõi

- HS dán và đọc bài của mình.

- Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn.

- Yêu cầu 3 HS đọc bài.

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TIẾT 6 I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

2. Kĩ năng: - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

3. Thái độ: Thích học môn khoa học II. Đồ dùng dạy-học:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL

(24)

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để hs làm BT2 III. Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: Nêu Mđ, yc của tiết ôn tập

B/ Ôn tập

1) Kiểm tra TĐ và HTL

- Gọi những hs chưa có điểm kiểm tra lên bốc thăm và đọc to trước lớp, sau đó trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu ra.

- Nhận xét, cho điểm

2) Tóm tắt vào bảng nội dung các bài TĐ là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm

- Những bài tập đọc nào trong chủ điểm Những người quả cảm là truyện kể?

- Các em làm việc nhóm 6, ghi nội dung chính của từng bài và nhân vật trong các truyện kể ấy. (phát phiếu cho 2 nhóm) - Gọi hs dán phiếu và trình bày

- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập

- Xem lại các tiết học về 3 kiểu câu kể:

Câu kể Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

- Lên bốc thăm, đọc to trước lớp và trả lời câu hỏi.

- Khuất phục tên cướp biển, Ga-vrốt ngoài chiến lũy, Dù sao trái đất vẫn quay!, Con sẻ.

- Làm việc nhóm 6

- Dán phiếu và trình bày - Nhận xét

- Lắng nghe, thực hiện

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

1.Kiến thức:

- Rèn kỹ năng giải bài toán khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2.Kĩ năng:

- Có kỹ năng giải đúng, giải nhanh dạng toán.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 138.

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

(25)

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hướng dẫn thực hành 28’

Bài 1: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hỏi:

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

(?) Vì sao em biết ?

- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó cho HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS.

Bài 3: Bài toán

- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.

*GV hướng dẫn giải bài toán:

(?) Bài toán cho biết những gì ? (?) Bài toán hỏi gì ?

(?) Muốn biết mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây chúng ta phải làm như thế nào ?

(?) Đã biết số cây mỗi HS trồng chưa ? (?) Làm thế nào để tìm được số cây

- Nghe GV giới thiệu bài.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 8 = 11 (phần) Số bé là:

198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là:

198 - 54 = 144

Đáp số: Số bé: 54; Số lớn:

144

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu bài tập.

*HS trả lời:

+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Vì bài toán cho biết tổng số cam và quýt bán được là 280 quả, biết tỉ số giữa cam và quýt là

5 2.

+ Vì tỉ số của hai số là

8

3 nên nếu biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế.

- HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc đề bài toán.

- HS trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV để tìm lời giải bài toán:

+ Bài toán cho biết: Hai lớp trồng 330 cây.

4A có 34 HS; 4B có 32 HS.

Mỗi HS trồng số cây như nhau.

+ Bài toán yêu cầu tìm số cây mỗi lớp trồng được.

+ Chúng ta phải lấy số cây mỗi bạn trồng được nhân với số học sinh của mỗi lớp.

+ Chưa biết ?

(26)

mỗi HS trồng ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau đó hỏi:

(?) Bài toán thuộc dạng toán gì ?

(?) Vì sao em cho rằng đây là dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét bài trên bảng lớp.

3. Củng cố- dặn dò 5’

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

+ Lấy tổng số cây chia cho tổng số học sinh của hai lớp.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa của GV.

- HS đọc đề bài, sau đó trả lời câu hỏi của GV.

+ Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Trả lời câu hỏi.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS theo dõi bài chữa của GV.

Môn: ĐỊA LÝ

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT

Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.

2. Kĩ năng: - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,….

3. Thái độ: Thích tìm hiểu về địa danh Việt Nam II/ Đồ dùng dạy-học:

Bản đồ dân cư Việt Nam

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Dải đồng bằng duyên hải miền Trung

- Treo lược đồ dải đồng bằng duyên hải miền Trung, gọi hs lên đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung và chỉ trên lược đồ.

- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng đồng bằng duyên hải miền Trung?

- Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về con

- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c - ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình- Trị-Thiên, ĐB Nam Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hòa, ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận.

- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng nhỏ với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán. Cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt.

Khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.

- Lắng nghe

(27)

người vùng đồng bằng duyên hải miền Trung.

2) Bài mới;

Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc

- Giới thiệu: ĐB DH miền Trung tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc, phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và thành phố duyên hải - (chỉ trên bản đồ) - Mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày

- Các em quan sát lược đồ và so sánh:

+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.

+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.

- Gọi hs đọc mục 1 SGK/138

- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những dân tộc nào?

- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, phụ nữ Kinh.

Kết luận: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc. Tuy nhiên, hàng ngày để tiện cho sinh hoạt và sản xuất, người dân thường mặc áo sơ mi và quần dài.

Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân

- Các em hãy quan sát các hình trong SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình - Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung, các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh sống bằng những ngành nghề gì?

- GV ghi lên bảng vào 4 cột

- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất trong hình, các em hãy lên bảng điền vào cột thích hợp.

- Quan sát, lắng nghe.

+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.

+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn ở vùng ĐBBB và ĐBNB.

- 1 hd đọc to trước lớp

- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác.

+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.

- Lắng nghe

- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp - Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, làm muối

- 1 hs đọc lại

- 4 hs lên bảng thực hiện:

+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô + Chăn nuôi: gia súc (bò)

+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi tôm

+ Ngành khác: làm muối - 2 hs đọc to trước lớp

(28)

- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng - Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng Giải thích: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn

Nghề làm muối (diêm dân) là một nghề rất đặc trưng của người dân ĐBDH miền Trung, Để làm muối người dân đưa nước biển vào ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh. Các em thấy đấy nghề làm muối rất là vất vả.

- Chuyển: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền Trung mà các em đã tìm hiểu đa số thuộc ngành nông-ngư nghiệp. Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? các em cùng tìm hiểu tiếp

- Gọi hs đọc bảng SGK/140

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐBDH miền Trung?

- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của người dân

Kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.

Nghề chính của họ là nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140

- Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm

- Lắng nghe

- Từng cặp hs thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.

- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem lại cho họ cuộc sống ổn định.

- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối;

nuôi, đánh bắt thuỷ sản.

- Lắng nghe

- Vài hs đọc to trước lớp

- Vì nơi đây có đất pha cát, khí hậu nóng, nước biển mặn thích hợp cho việc trồng mía, lạc và làm muối.

(29)

muối?

- Về nhà sưu tầm các ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT - Bài sau: Hoạt động SX của người dân ĐBDHMT (tt)

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG ( tiếp theo) I.Mục tiêu:

Ôn tập về:

1. Kiến thức: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

2. Kĩ năng: - Các kĩ năng quan

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

2.Kĩ năng: Viết được những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: “Măng mọc thẳng”.. 3.Thái

Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc,cách viết vần iêu,yêu và các tiếng từ câu ứng dụng trong sgk , hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần iêu, yêu.. - Phát

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực diều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau2. - Nhận biết được biểu

- Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về lớp học, trường học và những hoạt động ở lớp, ở trường - Biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với vị trí, vai trò và các mối quan hệ

* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong gia đình của mình.. * Cách

- Yêu cầu HS: Mỗi ngày thực hiện ít nhất 2 hành  động thể hiện sự quan tâm của mình đối với người thân.. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG - Yêu cầu  HS