• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5

NS: 05/10/2018

NG: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 21. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Các đơn vị đo độ dài, mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài.

2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.

- Giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo độ dài.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 trong vbt.

- GV nhận xét

B. Dạy học bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập: 34’ (Ứng dụng PHTM)

Bài 1. SGK trang 22. Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài sau: 10’

- GV treo bảng phụ ghi sắn nội dung BT 1 trong sgk

- Nhắc lại các đơn vị đo độ dài đã học.

- 2 HS lên bảng làm bài.

(2)

- 1 m bằng bao nhiêu dm?

- GV viết vào cột m: 1m = 10 dm - 1 m bằng bao nhiêu dam?

- GV viết tiếp vào cột m: 1m = 1

10 dam - Yêu cầu HS làm tương tự với các cột còn lại

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Trong hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

Bài 2: (SGK.T.23): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a, 135m =1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm b, 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km

c) 1mm = 1

10 cm

- HS nhắc lại.

- 1m = 10 dm

- 1m = 1

10 dam

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét bài làm trên bảng.

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng

1

10 đơn vị lớn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

(3)

1cm =

1 100 m

1m =

1

1000 km

- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.

Bài 3. (SGK.T.23): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9’

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm.

- GV nhận xét

4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

- GV củng cố cách chuyển đơn vị có hai số đo về đơn vị có một số đo.

Bài 4: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV vẽ sơ đồ và hướng dẫn HS giải bài toán.

- GV chữa bài.

Bài giải

a, Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS đọc bài toán.

(4)

là:

791 + 144 = 935 (km)

b, Đường sắt từ HN đến TP HCM dài là:

791 + 935= 1726 (km) Đáp số: a, 935km b, 1726 km C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị bài sau.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

TẬP ĐỌC

TIẾT 9. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài : Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.

3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc trên thế giới.

* QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, cầu Thăng Long, ...

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(5)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. KTBC: 4’

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta phải làm gì để giữa bình yên cho trái đất ?

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 14’

- GV chia bài: 4 đoạn:

+ Đ 1: từ đầu … êm dịu.

+ Đ 2: tiếp theo …thân mật.

+ Đ 3: tiếp theo…máy xúc.

+ Đ 4: còn lại.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng PHTM) - Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?

- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt

- 3 HS lên bảng.

- 1 HS đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó câu văn dài.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Hai người gặp nhau trên công trường xây dựng.

(6)

khiến anh Thuỷ chú ý?

- Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?

- Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?

- Bài tập đọc nói lên điều gì?

- GV ghi bảng nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ đoạn 4 hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi tìm cách ngắt giọng, nhấn giọng.

- Nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: 2’

- Các em có thích kết bạn với bạn bè năm châu không?

-Vóc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc khỏe, trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác.

- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện.

- HS nối tiếp nhau trả lời theo nhận thức riêng.

- Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS nối tiếp đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nêu.

(7)

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 5. CÓ CHÍ THÌ NÊN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn khác nhau và luôn phải đối mặt với những thử thách. Nhưng nếu có ý chí, quyết tâm của chính bản thân mình và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì có thể vượt qua mọi khó khăn vươn lên trong cuộc sống.

2. Kĩ năng: Xác định được những khó khăn, những thuận lợi của mình; biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân.

3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt qua những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội.

* HCM: - Ý chí và nghị lực.

- Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài học rèn cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý trí trong học tập và trong cuộc sống).

- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.

- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.

- Bảng phụ.

- Phiếu tự điều tra bản thân.

- Giấy màu xanh - đỏ cho mỗi HS.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu những việc làm biểu hiện của con người sống có trách nhiệm?

(8)

- Yêu cầu HS đọc thuộc ghi nhớ.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin: 10’

- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?

- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?

- Em học được điều gì từ tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?

- GV kết luận: Dù khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lý, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ được gia đình vừa học giỏi.

- 2 HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.

- Anh em đông, mẹ lại hay đau ốm. Vì thế ngoài giờ học Bảo Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.

- TBĐ đã biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt vì thế 12 năm học em luôn là HS giỏi;

đỗ đại học đạt thủ khoa.

- Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua.

3. Hoạt động 2

Xử lí tình huống: 10’

- GV lớp thành 6 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận:

+ Nhóm 1, 2, 3 thảo luận tình huống:

Năm nay lên lớp 5 nên A Hoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện

(9)

học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em A hoa và Phan Răng có thể có những cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?

+ Nhóm 4, 5, 6 thảo luận tình huống:

Giữa năm học lớp 4 Tâm An phải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm An không được lên lớp 5 cùng các bạn.

Theo em Tâm An có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng?

- GV kết luận: Cho dù khó khăn đến đâu các em cũng phải cổ gắng vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, không được bỏ học giữa chừng.

Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

4. Hoạt động 3

Làm bài tập 1, 2 SGK: 10’

- GV lần lượt nêu từng trường hợp.

- GV kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí.

Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2 trang 11 VBT.

5. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS sưu tầm các mẩu chuyện nói

- HS làm bài theo cặp.

- HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình.

- HS đọc ghi nhớ SGK.

(10)

về những HS có chí.

CHÍNH TẢ: (NGHE VIẾT)

TIẾT 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - Viết chính xác, đẹp đoạn Qua khung cửa kính ... những nét giản dị, thân mật trong bài Một chuyên gia máy xúc.

2. Kĩ năng: Hiểu được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô / ua và tìm được các tiếng có nguyên âm đôi uô / ua để hoàn thành các câu tục ngữ.

3. Thái độ: Yêu quý cái đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần.

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- GV đọc cho HS viết các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó nêu qui tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn viết chính tả: 20’

- GV đọc toàn bài chính tả.

- GV đọc cho HS viết các từ dễ viết sai : khung cửa, buồng máy, tham quan, ngoại quốc, chất phác

- GV đọc bài cho HS viết.

- 2 HS lên bảng.

- HS theo dõi SGK.

- HS đọc thầm bài chính tả chú ý những từ mình hay viết sai.

(11)

- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.

- GV thu 7 bài chấm.

- GV nhận xét chung bài viết.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

14’ Bài 1. VBT – trang 28. (Ứng dụng PHTM) Gạch dưới các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây.

- GV nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng:

+ Các tiếng chứa ua: của, múa.

+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.

+ Trong các tiếng có ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua.

+ Trong các tiếng có uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô.

Bài 2. VBT – trang 28. (Ứng dụng PHTM) Điền tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- Nhận xét, chốt bài:

+ Muôn người như một: đoàn kết một lòng.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.

- HS gấp SGK viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

(12)

+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.

+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, không thống nhất ý kiến.

+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

- HS làm VBT theo cặp.

- Đại diện các cặp trả lời.

- Nhận xét bài làm của bạn.

NS: 06/10/2018

NG: Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 22. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng.

2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng; Giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.

3. Thái độ: Có ý thức học tập môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập 1, 2 trong SGK.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

(13)

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn ôn tập: 34’

Bài 1: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- GV chiếu bảng ghi sẵn nội dung BT 1 trong sgk.

- Nhắc lại các đơn vị đo khối lượng đã học.

- 1 kg bằng bao nhiêu hg?

- GV viết vào cột kg:

1kg = 10 hg - 1 kg bằng bao nhiêu yến?

- GV viết tiếp vào cột kg: 1kg = 1 10 yến - Yêu cầu HS làm tương tự với các cột còn lại.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?

Bài 2. (SGK.T.24): 9’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 1kg = 10 hg - 1kg =

1

10 yến

- HS làm bài vào vở, nêu kết quả.

- Trong hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé, đơn vị bé bằng

1

10 đơn vị lớn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

(14)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

a) 18yến = 180kg b) 430kg = 43yến 200 tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g

6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg

- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.

Bài 3. (SGK.T.24): Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

13kg 85g < 13g 805g 6090kg > 6 tấn 8kg

1

4 tấn = 250 kg

- Củng cố cách so sánh các số đo khối lượng.

- Lớp làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(15)

Bài 4. (SGK.T.24): 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết khối lượng đường bán trong ngày thứ ba ta làm ntn?

- GV nhận xét, củng cố:

Bài giải Đổi 1tấn = 1000kg

Khối lượng đường bán trong ngày thứ 2 là:

300 x 2 = 600 (kg)

Khối lượng đường bán trong ngày đầu và ngày thứ hai là:

600 + 300 = 900 (kg)

Khối lượng đường bán trong ngày thứ ba là:

1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vbt và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(16)

TIẾT 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hoặc thành phố.

3. Thái độ: Yêu hòa bình căm ghét chiến tranh.

*QTE: - Quyền được sống trong hòa bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS làm lại BT 3, 4 tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT – trang 29. (Ứng dụng PHTM) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình? Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng: ý b

Bài 2. VBT – trang 29. (Ứng dụng

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu ý mình chọn và giải thích lí do.

(17)

PHTM) Nối từ hòa bình với những từ đồng nghĩa với nó.

- Gợi ý HS: dùng từ điển tìm hiểu nghĩa từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng:

+ Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ.

+ Thái bình: yên ổn không có chiến tranh, hoạn lạc.

+ Các từ đồng nghĩa với từ hòa bình:

bình yên, thanh bình, thái bình.

Bài 3. VBT – trang 29. Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Lưu ý HS: chỉ cần viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 câu, có thể viết về cảnh thanh bình của địa phương các em hoặc các em thấy trên ti vi.

- Nhận xét.

? Các em có thích được sống trong hòa bình không? Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bảo vệ trái đất?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- 2 nhóm làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.

(18)

- HS nối tiếp nhau trả lời.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kĩ năng: Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

3. Thái độ: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm câu chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Gọi HS kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 30’

a. Tìm hiểu đề bài

- GV gạch chân dưới các từ: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- Nhắc HS: SGK có một số câu chuyện các em đã học về đề tài này. Em cần kể

- 2 HS kể.

- 1 HS đọc đề bài.

(19)

chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK.

b. Kể chuyện trong nhóm và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- Yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe và cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

c. Thi kể chuyện

- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:

+ Nội dung chuyện.

+ Cách kể.

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mà các bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- HS kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.

- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.

- HS dưới ngồi nghe.

- HS nhận xét.

KHOA HỌC

TIẾT 9. THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN

(20)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

2. Kĩ năng: Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện:

rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

3. Thái độ: Luôn có ý thức vận động, tuyên truyền mọi người cùng nói: “Không !”

với các chất gây nghiện.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý - Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.

- Giấy khổ to, bút

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?

- Đọc thuộc phần bài học.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin: 15’

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và hoàn thành bài tập 1 VBT trang 18

Tác hại của

Tác hại của

Tác hại của ma

- 2 HS lên bảng trả lời.

- HS làm bài cá nhân.

(21)

thuốc lá rượu, bia

túy Đối với

người sử dụng Đối với người xung quanh

* KL:

- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là những chất gây nghiện. Riêng ma túy là chất gây nghiện bị nhà nước cấm. Vì vậy sử dụng, buôn bán, vận chuyển ma túy đều là những việc làm vi phạm pháp luật.

- Các chất gây nghiện và gây hại cho sức khỏe của người sử dụng và những người xung quanh, làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, làm mất trật tự an toàn xã hội.

3. Hoạt động 2: Trò chơi : Bốc thăm trả lời câu hỏi: 15’

- GV chia nhóm : 5 HS/nhóm.

- GV hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm cử 1 bạn lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. Chơi 5 lần cộng lại tính điểm.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Một số HS trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

(22)

- Dặn HS về nhà học bài & chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia chơi.

- 3 HS đọc kết luận trong SGK.

NS: 07/10/2018

NG: Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.

2. Kĩ năng: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4

- GV gọi HS làm BT 3, 4 vbt tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 30’

- 2 HS lên bảng làm bài.

(23)

Bài 1. (SGK.T.24): 8’

- Bài toán cho gì? hỏi gì?

- Muốn biết sản xuất được bao nhiêu cuốn vở ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Đổi: 1tấn 300kg = 1300 kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg

Khối lượng giấy cả 2 trường thu gom được là:

1300 + 2700 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn

4 tấn gấp 2 tấn số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Số cuốn vở sản xuất được là:

50000 x 2 = 100 000 (cuốn) Đáp số: 100 000 cuốn vở.

- Củng cố bài.

Bài 2. (SGK.T.24): : 7’

- Bài toán cho gì? hỏi gì?

- Muốn biết con đà điểu nặng gấp mấy lần chim sâu ta phải biết gì ?

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS lên bảng.

- HS làm bài vào vở.

- Nx, chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

(24)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

120kg = 120 000 g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:

120 000 : 60 = 2000 (lần)

Đáp số: 2000 lần

Bài 3. (SGK.T.24): 7’

- GV vẽ hình

- Muốn tính diện tích hình H ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

14 x 6 = 84 (m2)

Diện tích hình vuông CENM là:

7 x 7 = 49 (m2)

Diện tích của mảnh đất là:

84 + 49 = 133 (m2)

Đáp số: 133 m 2

- Củng cố cách tính diện tích HCN, HV Bài 4. (SGK.T.25): 8’

- GV tổ chức cho HS thi vẽ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- 1 HS lên bảng.

- HS làm bài vào vở.

- Nx, chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS làm bản phụ.

- HS làm bài vào vở.

- Nx, chữa bài.

(25)

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vbt và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS thi vẽ trên bảng và nêu cách vẽ.

TẬP ĐỌC

TIẾT 10. Ê - MI - LI, CON ....

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nước ngoài, nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết theo thể tự do.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ viết theo thể tự do - Học thuộc lòng khổ thơ 3, 4.

3. Thái độ: yêu quý hòa bình căm ghét chiến tranh.

*QTE: Quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Trảnh minh hoạ trong SGK.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Gọi HS lên bảng đọc bài “ Một chuyên gia máy xúc” và trả lời câu hỏi:

+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý?

+ Nêu nội dung của bài?

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.

- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Tranh vẽ một em bé được bố bế trước những toà nhà cao tầng ở Mĩ.

(26)

a. Luyện đọc: 14’

- GV chia đoạn: 4 khổ

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 9’ (Ứng dụng PHTM) - Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?

- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?

- Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ câu là:

“ Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn!” ?

- Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?

- Nếu em có người bố như chú Mo-ri- xơn em cảm thấy ntn ?

* Giúp HS hiểu trẻ em có quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ.

- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- GV ghi bảng.

- 1 học sinh đọc bài.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó và ngắt nhịp thơ.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp lần 3.

- Luyện đọc cặp.

- Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân đạo.

- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê- mi-li về. Chú dặn con khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ và nói với mẹ:"Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn".

- Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra đi của chú.

- Chú là người dám xả thân vì việc nghĩa.

- Học sinh suy nghĩ, phát biểu.

* Hành động dũng cảm của chú Mo-ni-xơn, dám tự thiêu để phản đối chiến tranh Việt Nam.

(27)

c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 10’

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4.

- GV đọc mẫu.

- Nhận xét.

- Luyện đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nêu lại nội dung của bài đọc.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS đọc nối tiếp lại bài thơ.

- 1 HS nêu giọng đọc toàn bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhẩm học thuộc khổ thơ 3, 4.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- 2 HS nêu.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Luyện tập làm báo cáo thống kê.

2. Kĩ năng: Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.

3. Thái độ: Qua bảng thống kê kết quả học tập, HS có ý thức tự giác tích cực học tập .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm xử lí thông tin.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình kết quả tự tin.

III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn bảng thống kê viết trên bảng lớp.

(28)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Gọi HS đọc số HS trong từng tổ của lớp.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1. VBT – trang 30. Thống kê kết quả học tập trong tháng của em theo các yêu cầu sau: 13’

- Gợi ý: Đây là chỉ thống kê kết quả học tập trong tháng nên không cần lập bảng.

Em chỉ cần viết theo hàng ngang.

- Nhận xét

Bài 2. VBT – trang 30. Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ và cả tổ: 17’

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Gợi ý:

+ Trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi HS vừa làm ở BT 1.

+ Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc và cột ngang.

- Nhận xét bài làm của HS .

- Em có nhận xét gì về kết quả học tập

- 3 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm vào vở bài tập.

- HS dưới lớp nối tiếng nhau đọc kết quả học tập của mình.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm vào giấy khổ to.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(29)

của các tổ.

- Bạn nào tiến bộ nhất? bạn nào còn chưa tiến bộ?

- Kết luận: Qua thống kê em đã biết được kết quả học tập của mình, nhóm mình. Vậy các em hãy cố gắng để tháng sau đạt kết quả cao hơn.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bảng thống kê có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin; có điều kiện so sánh số liệu.

NS: 08/10/2018

NG : Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2018

TOÁN

TIẾT 24: ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hình thành biểu tượng ban đầu về đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.

- Nắm được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông, mét vuông, héc-tô-mét vuông.

2. Kĩ năng

- Biết đổi các đơn vị đo diện tích trường hợp đơn giản.

(30)

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích có đơn vị là đế-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 VBT tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca- mét vuông: 8' (Ứng dụng PHTM) a. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông

- Nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.

- GV treo bảng hình như SGK (chưa chia ô)

- Hình vuông có cạnh dài 1dam, em hãy tính diện tích của hình vuông?

- GV giới thiệu: 1dam x 1dam =1 dam2, đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông cạnh dài 1dam.

- Đề-ca-mét vuông viết tắt là: dam2 ; đọc là: đề-ca-mét vuông.

b. Tìm mối quan hệ giữa dam2 và m2

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu.

- 1dam x 1dam = 1 dam2

(31)

- GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 dam như SGK giới thiệu : Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau.

Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.

- Được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ có cạnh 1m?

- 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?

- Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?

3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- tô-mét vuông: 6’

- Tương tự như phần đề-ca-mét 4. Luyện tập: 16’

Bài 1. (SGK.T.26): Đọc các số đo diện tích: 4’

- Nx, củng cố cách đọc viết số đo diện tích dam2 ; hm2.

Bài 2. (SGK.T.26): Viết các số đo diện tích: 4’

- HS nối tiếp nhau đọc.

- HS quan sát và lắng nghe.

- Được tất cả 100 hình

- 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 100 m2

- 1 dam2 = 100 m2

- Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

(32)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nx, củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo.

Bài 3. (SGK.T.26): 5’

- Hướng dẫn HS mẫu.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 271dam2 b) 18954 dam2 c) 603 hm2 d) 34620 hm2

- Củng cố cách viết số đo dt có 2 đơn vị thành số đo dt có 1 đơn vị đo.

Bài 4-(SGK.T.27): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông (theo mẫu): 4’

- GV hướng dẫn mẫu:

5dam2 23 m2 = 5dam2 +

23

100 dam2

= 5m2 +

23

100 dam2 - Nhận xét.

16 dam2 91m2 = 16 dam2 +

91

100 dam2

= 16

91

100 dam2

32dam2 5m2 = 32dam2 +

5

100 dam2

= 32

5

100 dam2

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm cả lớp làm vở.

(33)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.

- HS chữa bài.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10. TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.

2. Kĩ năng: Nhận diện được từ đồng âm trong câu, đoạn văn, trong lời nói hàng ngày.

Phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.

3. Thái độ: yêu quý Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Từ điển HS. Máy tính, máy chiếu.

- Một số tranh, ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có tên gọi giống nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của miền quê hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Nhận xét: 10’ Ứng dụng PHTM) Bài 1. SGK. trang 51. Đọc các câu sau

(34)

đây.

- Viết bảng:

+ Ông ngồi câu cá.

+ Đoạn văn này có 5 câu.

Bài 2. SGK. trang 51. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở BT 1.

- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng :

+ Câu (cá): bắt cá, tôm,... bằng móc sắt nhỏ.

+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.

- Kết luận: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.

3. Ghi nhớ: 3’

4. Luyện tập: 18’

Bài 1. VBT – trang 31. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ ở mỗi bảng sau. Ứng dụng PHTM)

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

+ Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- HS tiếp nối nhau phát biểu:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ minh họa.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm vở bài tập.

(35)

và bằng phẳng, để cày cấy, trồng trọt.

+ Đồng trong tượng đồng: đồng là kim loại có mầu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi + Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tiền VN.

+ Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng.

+ Đá trong đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa.

+ Ba trong ba má: bố

+ Ba trong ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Bài 2. VBT – trang 32. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

- Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm.

- Nhận xét.

Bài 3. VBT – trang 32. Đọc mẩu chuyện vui Tiền tiêu và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng.

- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 4. VBT – trang 32. Giải các câu đố sau

- GV đọc các câu đố.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) Con chó thui.

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu.

+ Tiền tiêu: tiêu có nghĩa là tiền để chi tiêu.

+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực đóng quân, hướng về phía địch.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thi giải nhanh các câu đố.

(36)

b) Cây hoa súng và khẩu súng.

3. Củng cố dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- Cho HS làm bài tập củng cố.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

LỊCH SỬ

TIẾT 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX.

2. Kĩ năng: Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp ; Thuật lại phong trào Đông Du.

3. Thái độ: Yêu quý kính trọng Phan Bội Châu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế nào?

- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (Ứng dụng PHTM): 20’

- GV chia nhóm : 6 HS/nhóm

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

(37)

- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi :

+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì ?

+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du ?

+ Ý nghĩa của phong trào Đông Du ? - GV bổ sung: PBC (1867 – 1940) quê ở làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. Ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.

3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (Ứng dụng PHTM): 10’

- Tại sao PBC lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp ?

- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo ?

- Phong trào Đông Du kết thúc ntn?

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như VN.

Trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản phương Tây và nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã cải tiến, trở nên cường thịnh. PBC hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật.

- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.

(38)

- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du, trục xuất PBC và những người du học?

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBT trang 14.

3. Củng cố, dặn dò: 2’ (Ứng dụng PHTM)

- HS làm bài tập củng cố.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

- Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với chính phủ Nhật chống lại phong trào. Năm 1908, Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước VN và PBC ra khỏi nước Nhật.

- Vì thực dân Pháp và Nhật đều là đế quốc.

- 2 HS đọc bài học.

- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.

ĐỊA LÍ

TIẾT 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.

- Nêu tên và chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, bãi tắm nổi tiếng.

- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.

2. Kĩ năng: Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ (lược đồ)

3. Thái độ: Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.

* GDQPAN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh.

(39)

*BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường biển.

*SDNLTKVHQ: Giúp HS thấy được biển cho ta nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên, các tài nguyên đó có tầm quan trọng rất lớn từ đó GD ý thức SDTK, HQ các nguồn tài nguyên đó.

* GDTNMTBĐ: Giáo dục tình yêu đất nước, lòng tự hào dân tộc, ý thức trách nhiệm bảo vệ chủ quyền biển, đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

- Phiếu học tập cho HS.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4’

- Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta?

- Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?

- Đọc thuộc phần bài học.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

2. Vùng biển nước ta: 10’ (Ứng dụng PHTM)

- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK - GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên biển Đông và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, biển của nước ta là một bộ phận của biển Đông.

- Biển Đông bao bọc ở những phía nào của phần đất liền Việt Nam?

- Kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ

- 3 HS lên bảng.

- HS quan sát.

- Biển Đông bao bọc phía Đông,

(40)

phận của biển Đông.

3. Đặc điểm của vùng biển nước ta: 10’

(Ứng dụng PHTM)

- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm BT 2 VBT trang 10:

Đặc điểm của vùng biển nước ta

Nước không bao giờ đóng băng Miền Bắc và miền Trung hay có bão Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên có lúc hạ xuống

- GV giảng: Chế độ thủy triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng.

4.Vai trò của biển : 7’

- GV chia nhóm : 4 HS/nhóm

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm BT 3 VBT trang 10: Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta.

- Kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn.

* Để các bãi biển là nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn chúng ta cần làm gì?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:

+ Chọn 2 đội chơi : 6 HS/ đội

phía Nam và Tây Nam phần đất liền của nước ta.

- HS làm bài cá nhân.

- Một số HS trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

(41)

+ Một HS ở nhóm 1 đọc tên về một địa điểm du lịch hoặc bãi biển thì một HS ở nhóm 2 phải chỉ trên bản đồ tỉnh và thành phố có địa điểm đó. Sau đó đổi ngược lại.

- GV tuyên dương đội thắng cuộc.

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 4, 5 VBT trang 8, 10, 11.

5. Củng cố, dặn dò: 3’(Ứng dụng PHTM)

- Cho HS làm bài tập củng cố.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

- Học sinh tham gia chơi

- 3 HS đọc bài học trong sgk.

NS: 09/10/2018

NG: Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2018 TOÁN

TIẾT 25: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.

2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo diện tích.

(42)

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 3, 4 trong SGK.

- GV nhận xét.

B.Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li- mét vuông: 7’ Ứng dụng PHTM)

a) Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông

- Nêu các đơn vị đo diện tích mà em đã được học ?

- Giới thiệu : Để đo những diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

- GV treo bảng hình vuông minh hoạ như SGK.

- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm?

- Mi-li-mét vuông là gì?

- Nêu cách kí hiệu của mi-li-mét vuông?

b) Tìm mối quan hệ giữa mm2 và cm2. - Tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm ?

- Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu.

- Diện tích : 1mm x1mm = 1 mm2. - Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1mm.

- mm2

(43)

có cạnh 1 mm?

- Vậy 1 cm2 bằng bao nhiêu mm2 ?

-Vậy 1 mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2.

3. Bảng đơn vị đo diện tích: 7’

- GV treo bảng phụ có ghi sẵn các cột như SGK.

- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?

- Nêu các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV viết vào bảng theo cột - 1 m2 bằng bao nhiêu dm2 ? - 1m2 bằng bao nhiêu dam2 ?

- GV yêu cầu HS làm tương tự với các cột khác để hoàn thành bảng.

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- Bảng đơn vị đo diện tích có gì khác so với bảng đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo độ dài?

-1cm x 1cm = 1 cm2

- Gấp 100 lần.

- 1 cm2 = 100 mm2

- 1 mm2 = 1

100 cm2

- HS nêu.

- HS nêu.

- 1 m2 = 100 dm2 - 1 m2 =

1

100 dam2

- Hai đơn vị đo diện tích liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.

- 2 HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích.

- Bảng đơn vị đo khối lượng và

(44)

4. Luyện tập: 16’

Bài 1. SGK – trang 28: 5’

a. Đọc các số đo diện tích

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách đọc viết số đo diện tích mm2.

Bài 2. SGK – trang 28. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 6’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 12 km2 = 1200 hm2 1hm2 = 10000 m2 7hm2 = 70000 m2 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 37dam2 24m2 = 3724 m2 b) 800 mm2 = 8 cm2 12000 hm2 = 120 km2 150cm2 = 1dm2 50cm2 3400dm2 = 34 m2

bảng đơn vị đo độ dài hai đơn vị đo liền nhau thì hơn, kém nhau 10 lần;

còn bảng đơn vị đo diện tích hai đơn vị đo liền nhau thì hơn, kém nhau 100 lần.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(45)

90000 m2 = 9 hm2

2010 m2 = 20 dam2 10m2

- Củng cố cách đổi số đo diện tích.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết tiết học

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 10. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh.

2. Kỹ năng : Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn;

biết sửa lỗi; viết lại đoạn văn cho hay hơn.

3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp...cần chữ chung cho cả lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 3’

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GBT: 1’

2. Nhận xét chung về bài làm của

- 3 HS đọc bảng thống kê kết quả học tập.

(46)

HS: 7’: GV nhận xét chung:

- Ưu điểm:

+ Xác định đúng đề bài.

+ Bố cục đầy đủ, hợp lí; ý đủ, phong phú, mới lạ; diễn đạt mạch lạc, trong sáng; trình tả hợp lí.

+ Một số bài diễn đạt khá tốt, từ ngữ trong sáng, tả có hình ảnh, tả có thứ tự hợp lý như bài của bạn: N Linh, T Giang, N Giang, Hằng, T Linh, Trà.

- Nhược điểm:

+ Một số HS tả còn sơ sài, trình bày lộn xộn, câu sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác, sai chính tả.

3. Hướng dẫn HS sửa lỗi: 12’

- Trả bài cho HS.

a. Sửa lỗi chung.

- GV chỉ các lỗi cần chữa đó viết trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.

- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

- Nghe nhận xét.

- Một số HS lên bảng lần lượt chữa lỗi.

- Cả lớp tự chữa trên nháp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS viết lại các lỗi vào VBT.

- Tự sửa lỗi.

(47)

4. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay : 5’

- GV đọc các đoạn văn, bài văn hay.

5. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn : 7’

- GV nhận xét.

6. Củng cố, dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chưa viết xong đoạn về nhà hoàn thành bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS nghe và tìm ra cái hay cái đáng học.

- Mỗi HS chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.

- HS đọc lại đoạn vừa viết lại.

KHOA HỌC

TIẾT 10: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tác hại của các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

2. Kĩ năng: từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.

3. Thái độ: Luôn có ý thức vận động, tuyên truyền mọi người cùng nói: “ Không !”

với các chất gây nghiện.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý...

- Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.

(48)

- Phiếu ghi các tình huống.

- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.

- Giấy khổ to, bút dạ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. KTBC: 4

- Hút thuốc lá ảnh hưởng đến người sử dụng và người xung quanh ntn?

- Uống rượu, bia ảnh hưởng đến người sử dụng và người xung quanh ntn?

- Ma túy ảnh hưởng đến người sử dụng và người xung quanh ntn?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB : 1’

2. Hoạt động 1: Trò chơi : Chiếc ghế nguy hiểm:

15’

- GV hướng dẫn HS chơi :

+ GV chỉ vào chiếc ghế và nói: Đây là một chiếc ghê rất nguy hiểm, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết.

Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết.

+ GV yêu cầu HS đi ra ngoài hành lang.

+ GV để chiếc ghế ngay cửa lớp và yêu cầu HS đi vào.

- Em cảm thấy ntn khi đi qua chiếc ghế ?

- Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn lại đi chậm và thận trọng để không chạm vào ghế ?

+ Tại sao có người biết là chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạ chạm vào ghế ?

- Kết luận :

+ Trò chơi đã giúp chúng ta lí giả được tại sao có nhiều người biết chắc là nếu họ thực hiện một hành vi nào đó có hại cho bản thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm, thậm chí chỉ vì tò mò muốn xem nó nguy hiểm đến mức nào điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma

- 3 HS lên bảng trả lời.

- HS tham gia chơi.

(49)

túy.

+ Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít đa số mọi người rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm 3. Hoạt động 2: Đóng vai: 15’

- GV chia lớp thành 6 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận:

+ Nhóm 1 + 2: Lân và Hùng là hai bạn thân, một hôm Lan nói với Hùng là mình đã tập thử hút thuốc lá và thấy có cảm giác thích thú. Lân cố rủ Hùng cùng hút thuốc lá với mình. Nếu bạn là Hùng, bạn sẽ ứng xử ntn?

+ Nhóm 3 + 4: Minh được mời đi dự sinh nhật, trong buổi sinh nhật có một anh lớn hơn ép Minh uống rượu. Nếu bạn là Minh bạn sẽ ứng xử ntn?

+ Nhóm 5 + 6: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, trên đường về nhà, Tư gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép dùng thử ma túy. Nếu là Tư bạn sẽ ứng xử ntn?

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng vai tốt.

- Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu bia; sử dụng ma túy có dễ dàng không?

- Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?

- Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?

* KL:

- Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.

- Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không !” đối với những chất gây nghiện.

- HS trả lời.

- Các nhóm thảo luận đóng vai.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.. - Biết trao đổi với các bạn về ý

- Yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe và cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện..

Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta không để nước vào để tránh bị hư hỏng và

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau

Kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình,hiểu câu chuyện và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện       - GDHS theo dõi nghe bạn kể và nhận xét lời kể

Câu 2.2 trang 19, 20 Vở bài tập Khoa học 5 Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.. Những câu hỏi liên quan đến rượu, bia

Kĩ năng:- Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc về tính trung thực3. Trao đổi được với các bạn về nội dung

a. Nói với bố là uống rượu, bia có hại đối với sức khỏe. Nói với bố là uống rượu, bia có thể gây ra tai nạn giao thông. Nói với bố là bạn yêu bố mẹ và muốn gia đình