• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn : 30/09/2020

Ngày giảng : Thứ hai, ngày 05 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 21: ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I – MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kĩ năng:

- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với số đo độ dài.

- Làm được các BT1, BT2(a,c), BT3.

3. Thái độ: HS Cẩn thận khi làm bài.

II – CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Bảng phụ sau:

1. Ho n th nh b ng sau:à à ả

Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét

Km hm dam m dm cm mm

1km

=….hm

1hm

=……dam

=……km

1dm

=……m

=……hm

1m=….dm =…..da m

1dm

=……cm

=…….m

1cm

=…..mm

=…..dm

1mm

=……cm 2. Điền vào chỗ chấm trong nhận xét sau:

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì:

+ Đơn vị lớn gấp …….. đơn vị nhỏ.

+ Đơn vị nhỏ bằng …….. đơn vị lớn.

- Máy tính, ti vi.

2. Học sinh: VBT toán, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập 2, 3 trong VBT.

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

B.Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 5’

- Tổ chức trò chơi: Ai nhớ lâu – Ai chính xác.

- Chia lớp thành 5 nhóm, gửi tới các nhóm bài tập đã chuẩn bị , các nhóm thảo luận rồi điền vào chỗ chấm trong bảng. Sau khi điền đủ trong bảng, cùng quan sát kết quả rồi điền tiếp vào nhận xét. Nhóm nào điền đúng và nhanh hơn thì được khen thưởng.

- Các nhóm thảo luận rồi điền vào chỗ chấm trong bảng trong 1’.

- Cùng quan sát kết quả rồi điền tiếp vào nhận xét:

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì:

+ Đơn vị lớn gấp 10 đơn vị nhỏ.

+ Đơn vị nhỏ bằng1/10 đơn vị lớn.

(2)

- Đọc lại kết quả điền trong bảng của mỗi đội và nhận xét.

- Đọc và nhận xét.

- Khen thưởng đội điền chính xác và nhanh hơn

- Giới thiệu: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục ôn về các đơn vị đo độ dài đã học.

- Ghi tên bài vào vở.

2, Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài và quan hệ giữa các đơn vị đo: 5’

- Chỉ vào các số ở dòng thứ nhất vừa điền được trong bảng.

- Nhìn theo tay GV thấy dòng thứ nhất ở các cột lần lượt là:

1km= 10 hm 1hm= 10 dam 1dam = 10m 1cm= 10hm - So sánh 1 đơn vị độ dài với 1 đơn vị bé hơn

tiếp liền ta thấy thế nào?

- 1 đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé hơn tiếp liền.

- YC vài HS nhắc lại.

- Chỉ vào các số ở dòng thứ hai vừa điền được trong bảng.

- Nhìn theo tay GV chỉ.

- So sánh một đơn vị lớn hơn tiêp liền ta thấy như thế nào?

- 1 đơn vị đo độ dài bằng 1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- YC vài HS nhắc lại kết luận so sánh

- Ghi nhớ: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần.

-YC vài HS nhắc lại và giải thích. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé = 10

1 đơn vị lớn

3. Thực hành – Luyện tập

Bài 2: (SGK.T.23): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 8’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a, 135m =1350dm 342dm = 3420cm 15cm = 150mm b, 8300m = 830dam 4000m = 40hm 25000m = 25km c) 1mm = 101 cm 1cm = 1

100m 1m = 1

1000km

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

(3)

- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.

Bài 3. (SGK.T.23): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9’

- GV yêu cầu HS nêu cách tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm.

- GV nhận xét

4km 37m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

- GV củng cố cách chuyển đơn vị có hai số đo về đơn vị có một số đo.

Bài 4: 7’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV vẽ sơ đồ và hướng dẫn HS giải bài toán.

- GV chữa bài.

Bài giải

a, Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b, Đường sắt từ HN đến TP HCM dài là:

791 + 935= 1726 (km) Đáp số: a, 935km b, 1726 km C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong SGK và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng lớp.

--- Tập đọc

Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến Thức :

- Hiểu nội dung : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.

(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

2. Kĩ năng :

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

3. Thái độ :

- GD HS ý thức đoàn kết, trân trọng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

* GD giới và quyền trẻ em : Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu. (liên hệ) II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ (phóng to).

(4)

- Sile viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc, máy tính, máy chiếu.

- Tranh ảnh về làng quê vào ngày mùa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi:

+ Chúng ta phải làm gì để giữa bình yên cho trái đất ?

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài.

a. Luyện đọc: 12’

- GV chia bài: 4 đoạn:

+ Đ 1: từ đầu … êm dịu.

+ Đ 2: tiếp theo …thân mật.

+ Đ 3: tiếp theo…máy xúc.

+ Đ 4: còn lại.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 10’

- Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?

- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- Nêu nội dung chính của đoạn 1.

- Cuộc găp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?

- Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn 1.

- Bài tập đọc nói lên điều gì?

- 3 HS lên bảng.

- 1 HS đọc toàn bài.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó câu văn dài.

Thế là/ A - lếch- xây đưa bàn tay vừa to /vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 1 HS đọc từ chú giải.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 3.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Hai người gặp nhau trên công trường xây dựng.

-Vóc cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng; thân hình chắc khỏe, trong bộ quần áo xanh công nhân; khuôn mặt to, chất phác.

* Ngoại hình của A-lếch-xây

- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp rất cởi mở và thân thiện.

- HS nối tiếp nhau trả lời theo nhận thức riêng.

* Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp.

- Kể về tình cảm chân thành của một

(5)

- GV ghi bảng nội dung bài.

c. Đọc diễn cảm: 10’

- Chiếu đoạn 4 hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- Đọc mẫu và yêu cầu HS theo dõi tìm cách ngắt giọng, nhấn giọng.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 2’

* GDQTE: Các em có thích kết bạn với bạn bè năm châu không?

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS nối tiếp đọc lại bài.

- 1 HS nêu giọng đọc bài.

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nêu.

--- Chính tả

Tiết 5: (Nghe – viết) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

Làm được BT 2,3.

2. Kỹ năng: Rèn cho HS KN nghe viết chính xác, tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở 3.Thái độ: Yêu thích môn học, thích viết chữ đẹp

II – CHUẨN BỊ - ƯDCNTT; Bảng phụ

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

+ Gv đưa ra các từ : tiến, biển, bìa, mía, yêu cầu hs phân tích cấu tạo vần.

+ Yêu cầu hs nêu qui tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng.

+ Hs chép các tiếng vào mô hình vần.

+ 2 hs trả lời.

B. Bài mới: 32’

1- Giới thiệu bài: 2’

- Trong giờ tập đọc hôm trước các em đã thấy chỉ cần một vài nét đặc tả, hình ảnh một công nhân lái máy xúc người ngoại quốc đã hiện lên thật rõ với những nét hồn hậu, dẽ mến. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ ghi lại theo lời của cô một đoạn trong bài này nhé!

(6)

2- Hướng dẫn học sinh viết chính tả: 20’

- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn cần viết.

- Tại sao tác giả lại thấy người ngoại quốc khác với các khách tham quan khác?

- GV: Sự khác biệt đó đã khiến chúng ta thấy được sự giản dị, thân mật của anh công nhân người ngoại quốc – một chuyên gia máy xúc trên công trườngcủa Việt Nam.

- Đoạn văn có dấu câu nào đặc biệt?

- Viết bảng con các từ: tham quan, khung cửa, chất phác.

- GV đọc bài cho HS viết.

- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.

+ Gv chấm 5-7 vở, nhận xét.

+ 2 hs đọc đoạn sẽ viết: Qua khung cửa kính ... giản dị, thân mật.

- Vì ông mặc quần áo công nhân như các công nhân Việt Nam.

- Dấu ba chấm rồi phẩy (…,)sau đó không cần viết hoa.

- Viết bảng con.

- HS gấp SGK viết bài.

- HS tự soát lỗi.

- HS đổi chéo vở soát lỗi.

3- Hướng dẫn hs làm bài tập : 10’

Bài 1. VBT – trang 28. Gạch dưới các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây.

GV nhận xét, kết luận về câu trả lời đúng:

+ Các tiếng chứa ua: của, múa.

+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn.

+ Trong các tiếng có ua: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua.

+ Trong các tiếng có uô: dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- HS làm VBT.

- 2 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

Bài 2. VBT – trang 28. Điền tiếng có chứa uô hoặc ua thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- Nhận xét, chốt bài:

+ Muôn người như một: đoàn kết một lòng.

+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.

+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, không thống nhất ý kiến.

+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- HS làm VBT theo cặp.

- Đại diện các cặp trả lời.

- Nhận xét bài làm của bạn.

C. Củng cố - dặn dò: 3’

- Hs nhắc lại qui tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô, ua.

+ HS nêu.

(7)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi và học thuộc lòng các câu thành ngữ trong bài tập 3 và chuẩn bị bài sau.

--- Ngày soạn : 30/09/2020

Ngày giảng : Thứ ba, ngày 06 tháng 10 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng,biết

chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lưọng.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, kỹ năng giải bài toán với các số đo khối lượng

3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ,

1. Hoàn thành bảng sau.

Lớn hơn kilôgam Kilôgam Bé hơn Kilôgam

Tấn Tạ Yến Kg Hg Dag g

1 tấn

=….

tạ

1 tạ

=… yến

= ....tấn

1 yến

= … kg

=……tạ

1 kg

= ….hg

=…..yến

1 hg

= … dag

= …...kg

1 dag

= … g

= ….hg

1g

= ….dg 2. Điền vào chỗ chấm trong nhận xét sau:

Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì:

+ Đơn vị lớn gấp …….. đơn vị nhỏ.

+ Đơn vị nhỏ bằng …….. đơn vị lớn.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm các bài tập 2, 3 trong VBT.

- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần .

- GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài: 5’

- Tổ chức trò chơi: Ai nhớ lâu – Ai chính xác.

- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội chọn 3 bạn tham gia chơi; dưới lớp lấy nháp cùng điển

- Các nhóm thảo luận rồi điền vào chỗ chấm trong bảng trong 1’.

(8)

rồi theo dõi cổ vũ. Mỗi đội thảo luận rồi điền vào chỗ chấm trong bảng. Sau khi điền đủ trong bảng, cùng quan sát kết quả rồi điền tiếp vào nhận xét. Nhóm nào điền đúng và nhanh hơn thì được khen thưởng.

- Cùng quan sát kết quả rồi điền tiếp vào nhận xét:

Hai đơn vị đo độ dài liền nhau thì:

+ Đơn vị lớn gấp 10 đơn vị nhỏ.

+ Đơn vị nhỏ bằng1/10 đơn vị lớn.

- Đọc lại kết quả điền trong bảng của mỗi đội và nhận xét.

- Đọc và nhận xét.

- Khen thưởng đội điền chính xác và nhanh hơn

- Giới thiệu: Bài hôm nay chúng ta tiếp tục ôn về các đơn vị đo độ dài đã học.

2, Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng và quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (4’) - Chỉ vào các số ở dòng thứ nhất vừa điền được trong bảng.

- Nhìn theo tay GV thấy dòng thứ nhất ở các cột lần lượt là:

1tấn= 10 tạ; 1kg = 10hg 1tạ = 10 yến; 1 hag = 10dag 1 yến = 10kg; 1dag = 10g - So sánh 1 đơn vị khối lượng với 1 đơn vị

bé hơn tiếp liền ta thấy thế nào?

- 1 đơn vị lớn bằng 10 đơn vị bé hơn tiếp liền.

- YC vài HS nhắc lại.

- Chỉ vào các số ở dòng thứ hai vừa điền được trong bảng.

- Nhìn theo tay GV chỉ.

- So sánh một đơn vị lớn hơn tiêp liền ta thấy như thế nào?

- 1 đơn vị đo độ dài bằng 1/10 đơn vị lớn hơn tiếp liền.

- YC vài HS nhắc lại kết luận so sánh

- Ghi nhớ: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau thì hơn kém nhau 10 lần.

-YC vài HS nhắc lại và giải thích. - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.

- Đơn vị bé = 10

1 đơn vị lớn 3. Thực hành – Luyện tập

Bài 2. (SGK.T.24): 9’

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

a) 18yến = 180kg b) 430kg = 43yến 200 tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g

6kg 3g = 6003g

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu.

- Lớp làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

(9)

d) 4008g = 4kg 8g 9050kg = 9 tấn 50kg

- Củng cố cách chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.

Bài 3. (SGK.T.24): Điền dấu < ; > ; = vào chỗ chấm: 7’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

13kg 85g < 13g 805g 6090kg > 6 tấn 8kg

1

4tấn = 250 kg

- Củng cố cách so sánh các số đo khối lượng.

Bài 4. (SGK.T.24): 8’

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết khối lượng đường bán trong ngày thứ ba ta làm ntn?

- GV nhận xét, củng cố:

Bài giải Đổi 1tấn = 1000kg

Khối lượng đường bán trong ngày thứ 2 là:

300 x 2 = 600 (kg)

Khối lượng đường bán trong ngày đầu và ngày thứ hai là:

600 + 300 = 900 (kg)

Khối lượng đường bán trong ngày thứ ba là:

1000 – 900 = 100 (kg) Đáp số: 100 kg C. Củng cố, dặn dò: 2’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vbt và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS lên bảng.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét, chữa bài.

- Lắng nghe và thực hiện

--- Luyện từ và câu

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HÒA BÌNH

(10)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT 2). Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT 3)

2. Kỹ năng: Rèn KN nhận biết và sử dụng vốn từ.

3. Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.

* GD giới và quyền trẻ em : - Quyền được sống trong hoà bình.

- Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. CHUẨN BỊ

- VBT Tiếng việt 5, Từ điển học sinh.

- Phiếu học tập, Máy tính, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Yêu cầu HS làm lại BT 3, 4 tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’

Bài 1. VBT – trang 29. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?

Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng: ý b Bài 2. VBT – trang 29. (Ứng dụng PHTM) Nối từ hòa bình với những từ đồng nghĩa với nó.

- Gợi ý HS: dùng từ điển tìm hiểu nghĩa từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

- Nhận xét, kết luận đáp án đúng:

+ Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy náy, lo nghĩ.

+ Thái bình: yên ổn không có chiến tranh, hoạn lạc.

+ Các từ đồng nghĩa với từ hòa bình:

bình yên, thanh bình, thái bình.

Bài 3. VBT – trang 29. Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành

- 2 HS lên bảng.

- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS nêu ý mình chọn và giải thích lí do.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- 2 nhóm làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

(11)

phố mà em biết.

- Lưu ý HS: chỉ cần viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 câu, có thể viết về cảnh thanh bình của địa phương các em hoặc các em thấy trên ti vi.

- Nhận xét.

* GD giới và quyền trẻ em : Các em có thích được sống trong hòa bình không?

Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bảo vệ trái đất?

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm phiếu.

- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.

- HS nối tiếp nhau trả lời.

--- Kể chuyện

Tiết 5 : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Kỹ năng: Rèn KN nghe và kể lại được nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: GD cho HS lòng yêu hòa bình, yêu nước, dũng cảm….

II – CHUẨN BỊ

- Ảnh minh hoạ, máy tính, ti vi.

III - CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- Gọi HS kể lại câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai và nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn kể chuyện: 30’

a. Tìm hiểu đề bài

- GV gạch chân dưới các từ: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

- Nhắc HS: SGK có một số câu chuyện các em đã học về đề tài này. Em cần kể chuyện mình nghe được, tìm được ngoài SGK.

b. Kể chuyện trong nhóm và trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.

- 2 HS kể.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

(12)

- Yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe và cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

c. Thi kể chuyện

- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:

+ Nội dung chuyện.

+ Cách kể.

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện mà các bạn vừa kể và chuẩn bị bài sau.

- HS kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể.

- Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.

- HS dưới ngồi nghe.

- HS nhận xét.

--- Ngày soạn : 30/09/2020

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 07 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Làm được bài 1 và 3.

2. Kỹ năng: Rèn KN làm tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- GV gọi HS làm BT 3, 4 vbt tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hướng dẫn luyện tập: 30’

Bài 1. (SGK.T.24): 8’

- Bài toán cho gì? hỏi gì?

- Muốn biết sản xuất được bao nhiêu cuốn vở ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

- 2 HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS lên bảng.

- HS làm bài vào vở.

- Nx, chữa bài.

(13)

Bài giải

Đổi: 1tấn 300kg = 1300 kg 2 tấn 700 kg = 2700 kg

Khối lượng giấy cả 2 trường thu gom được là:

1300 + 2700 = 4000 (kg) 4000 kg = 4 tấn

4 tấn gấp 2 tấn số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Số cuốn vở sản xuất được là:

50000 x 2 = 100 000 (cuốn) Đáp số: 100 000 cuốn vở.

- Củng cố bài.

Bài 2. (SGK.T.24): : 7’

- Bài toán cho gì? hỏi gì?

- Muốn biết con đà điểu nặng gấp mấy lần chim sâu ta phải biết gì ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

120kg = 120 000 g Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:

120 000 : 60 = 2000 (lần)

Đáp số: 2000 lần Bài 3. (SGK.T.24): 7’

- GV vẽ hình

- Muốn tính diện tích hình H ta làm ntn?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

Bài giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

14 x 6 = 84 (m2)

Diện tích hình vuông CENM là:

7 x 7 = 49 (m2)

Diện tích của mảnh đất là:

84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2

- Củng cố cách tính diện tích HCN, HV Bài 4. (SGK.T.25): 8’

- 1 HS đọc đề bài.

- HS tóm tắt.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS lên bảng.

- HS làm bài vào vở.

- Nx, chữa bài.

- 1 HS đọc đề bài.

- HS nêu cách giải.

- 1 HS làm bản phụ.

- HS làm bài vào vở.

- Nx, chữa bài.

(14)

- GV tổ chức cho HS thi vẽ.

- GV nhận xét, tuyên dương HS thắng cuộc.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong vbt và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc đề bài.

- 2 HS thi vẽ trên bảng và nêu cách vẽ.

--- Tập đọc

Tiết 23: Ê – MI – LI, CON…

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đoc đúng tên riêng nước ngoài đọc diễn cảm bài thơ.

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

2. Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN hiểu nghĩa của từ, hiểu nội dung bài

3.Thái độ: GD cho HS biết cảm phục hành động rất cao đẹp của chú chú Mo-ri-xơn.

* GD giới và quyền trẻ em: Quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ. (Liên hệ) II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Máy tính, máy chiếu, màn chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài ‘‘Một chuyên gia máy xúc” và trả lời một số câu hỏi về nội dung bài trong SGK.

- Nhận xét HS

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

B. Bài mới (32’)

1 Giới thiệu bài ƯDCNTT : 1’

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ trên màn chiếu, giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.

- HS lắng nghe.

2 Hướng dẫn HS luyện đọc a. Luyện đọc: 13’

- GV gọi 1 học sinh đọc bài

- Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước ngoài Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác,.

- Gọi 5 HS đọc phần xuất xứ và 4 khổ thơ.

- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.

- Lần 2: Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó .

- 1 học sinh đọc bài - HS đọc bài

- HS đọc 2 lượt phần xuất xứ và 4 khổ thơ.

(15)

- HS đọc bài trong cặp.

- GV đọc mẫu toàn bài.

- HS đọc nối tiếp trong cặp.

b. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ đầu tiên thể hiện tâm trạng của chú Mo- ri- xơn và bé Ê- mi- li.

? Nêu ý 1 của bài?

1. Chú Mo- ri- xơn nói chuyện cùng con gái Ê- mi- li.

- 2 HS đọc

- Chú Mo- ri- xơn nói chuyện cùng con gái Ê- mi- li.

? Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ ?

? Nêu ý 2 của bài?

2. Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn xơn.

+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai.

Chúng ném bom Na pan, B52,..., giết cả những cánh đồng xanh,...

HSTL:Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn xơn.

- Chú Mo- ri- xơn nói điều gì khi từ biệt?

- Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn”?

- Vậy đoạn thơ nàycho ta biết điều gì?

3. Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn.

+ Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa. Chú dặn Ê- mi- li, khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.”

+ Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp.

- Lời từ biệt vợ con của chú Mo- ri- xơn.

? Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri- xơn ?

* GD giới và quyền trẻ em: Nếu em có người bố như chú Mo-ri-xơn em cảm thấy ntn ? GV: Bé Ê-mi-li thật tự hào khi có người cha như vậy và tất cả chúng ta, ai cũng có quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ của mình.

? Nêu ý 4 của bài?

4. Mong muốn cao đẹp của chú Mo- ri- xơn .

- Tiếp nối nhau phát biểu:

- Học sinh trả lời.

- Học sinh trả lời.

? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Bài thơ ca ngợi hành động dũng

(16)

- Giảng: Chú Mo- ri- xơn đã tự thiêu để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Quyết định tự thiêu, chú mong ngọn lửa ấy làm thức tỉnh mọi người,....

cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược tại Việt Nam.

c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 8’

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4.

- GV đọc mẫu.

- Nhận xét.

- Luyện đọc thuộc lòng.

- GV nhận xét.

- 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ.

- HS nêu giọng đọc toàn bài

- 2 HS đọc lại khổ 4

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- 3 HS thi đọc.

- HS nhẩm học thuộc khổ thơ 3, 4.

- HS thi đọc thuộc lòng.

C. Củng cố- Dặn dò (3’)

? Em còn biết những tấm gương nào…phản đối những cuộc chiến tranh phi nghĩa?

* GDQTE: Nếu em có người bố như chú Mo-ri-xơn em cảm thấy ntn ?

- GV: Bài thơ cho ta thấy hành động dũng cảm của chú Mo-ri-xơn, bé Ê-mi-li thật tự hào khi có người cha như vậy và tất cả chúng ta, ai cũng có quyền có cha mẹ và được tự hào về cha mẹ của mình.

- Nhận xét tiết học. Về nhà HTL cả bài thơ và chuẩn bị bài Sự sụp đổ của chế độ a-pac- thai.

- 2-3 HS nối tiếp nhau trả lời.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

--- Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Phan Bội Châu là một trong nhũng nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):

+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải phóng dân tộc.

+ Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước . Đây là phong trào Đông du.

2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết các sự kiện, nhân vật lịch sử.

(17)

3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về lịch sử dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh, tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.

- Máy tính, ti vi.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’

- Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế nào?

- Những thay đổi về kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội Việt Nam?

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm:

20’

- GV chia nhóm : 6 HS/nhóm

- Yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi :

+ Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du nhằm mục đích gì ?

+ Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du ?

+ Ý nghĩa của phong trào Đông Du ? - GV bổ sung: PBC (1867 – 1940) quê ở làng Đan Nhiệm, nay là xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. Ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.

3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: 10’

- Tại sao PBC lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp ?

- Phong trào Đông Du diễn ra vào thời gian nào? Ai là người lãnh đạo ?

- Phong trào Đông Du kết thúc ntn?

- 2 HS trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như VN. Trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản phương Tây và nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã cải tiến, trở nên cường thịnh.

PBC hi vọng vào sự giúp đỡ của Nhật.

- Phong trào Đông Du được khởi xướng từ năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo.

- Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông Du, thực dân Pháp đã cấu kết với chính phủ Nhật chống lại phong

(18)

- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du, trục xuất PBC và những người du học?

* Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 VBT trang 14.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS làm bài tập củng cố.

- GV nhận xét tiết học và giao BTVN.

trào. Năm 1908, Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước VN và PBC ra khỏi nước Nhật.

- Vì thực dân Pháp và Nhật đều là đế quốc.

- 2 HS đọc bài học.

- Một số HS nêu ý kiến trước lớp.

--- Luyện Toán

Thực hành tuần 4 (Tiết 1) Tiết 5: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về dạng toán rút về đơn vị.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm toán giải nhanh, đúng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh chậm hoàn thành làm bài 1; bài 2, học sinh hoàn thành và học sinh hoàn thành tốt thực hiện hết các bài tập.

II. CHUẨN BỊ

- Vở thực hành Toán và Tiếng Việt - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập về nhà B - Dạy bài mới: 32’

1, Giới thiệu: Trực tiếp

2, Hướng dẫn học sinh thực hành:

Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì đã học?

- GV nhận xét chữa bài, củng cố cho hs bài toán rút về đơn vị.

Bài giải

- HS lên bảng làm bài

- Mua 5 quyển sách cùng loại hết 45500 đồng. Mua 30 quyển sách như thế hết bao nhiêu tiền?

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Cả lớp làm bài - 1 hs lên bảng làm bài.

- 1hs nhận xét.

.

(19)

Mua 1 quyển sách hết số tiền là:

45500 : 5 = 9100 (đồng) Mua 30 quyển sách hết số tiền là:

9100 x 30 = 273000 (đồng) Đáp số: 273000 đồng Bài 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Đây là dạng toán gì đã học?

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt đáp án đúng:

Bài giải

Số mét vải dệt trong 1ngày là:

72 : 6 = 12 (m)

Số mét vải dệt trong 24ngày là:

12 x 24 = 288 (m) Đáp số: 288 m Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán thuộc dạng toán gì đã học?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài Bài giải

Số tiền được trả trong 1 ngày là:

440 000 : 4 = 110 000 (đồng) Số tiền được trả trong 6 ngày là:

110 000 x 6 = 660 000 (đồng) Đáp số: 660 000 đồng

3, Củng cố dặn dò: 2’

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

- Chị Hoa dệt được 72m vải trong 6 ngày.Với mức dệt như vậy, trong 24 ngày chị Hoa dệt được ?m vải

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Cả lớp làm bài - 1 hs làm bảng phụ.

- HS nhận xét.

- 1 hs đọc

- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - Lớp làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng

_____________________________

Ngày soạn : 30/09/2020

(20)

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 08 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 24: ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG, HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề- ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. Biết chuyển đổi số do diện tích (trường hợp đơn giản).

*Giảm tải: Bài 3: Chỉ yêu cầu làm bài tập 3 (a) cột 1.

2. Kỹ năng: Rèn KN tính đúng, nhanh, chính xác.

3. Thái độ: HS yêu thích học toán, phát triển tư duy toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ, Máy chiếu, ti vi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’

- GV gọi HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 VBT tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca- mét vuông: 8'

a. Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông

- Nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.

- GV treo bảng hình như SGK (chưa chia ô)

- Hình vuông có cạnh dài 1dam, em hãy tính diện tích của hình vuông?

- GV giới thiệu: 1dam x 1dam =1 dam2, đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông cạnh dài 1dam.

- Đề-ca-mét vuông viết tắt là: dam2 ; đọc là: đề-ca-mét vuông.

b. Tìm mối quan hệ giữa dam2 và m2 - GV chỉ vào hình vuông có cạnh dài 1 dam như SGK giới thiệu : Chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau.

Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ.

- Được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ có cạnh 1m?

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu.

- 1dam x 1dam = 1 dam2

- HS nối tiếp nhau đọc.

- HS quan sát và lắng nghe.

- Được tất cả 100 hình

(21)

- 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

- Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông?

- Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông?

3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- tô-mét vuông: 6’

- Tương tự như phần đề-ca-mét 4. Luyện tập: 16’

Bài 1. (SGK.T.26): Đọc các số đo diện tích: 4’

- Nx, củng cố cách đọc viết số đo diện tích dam2 ; hm2.

Bài 2. (SGK.T.26): Viết các số đo diện tích: 4’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Nx, củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo.

Bài 3. (SGK.T.26): 5’

- Hướng dẫn HS mẫu.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

2dam2=200m2 30hm2=3000dam2

- Củng cố cách viết số đo dt có 2 đơn vị thành số đo dt có 1 đơn vị đo.

Bài 4-(SGK.T.27): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-ca-mét vuông (theo mẫu): 4’

- GV hướng dẫn mẫu:

5dam2 23 m2 = 5dam2 + 23

100 dam2

= 5m2 + 23

100dam2 - Nhận xét.

- 100 hình vuông nhỏ có diện tích là 100 m2

- 1 dam2 = 100 m2

- Đề-ca-mét vuông gấp 100 lần mét vuông.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm phiếu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lên bảng làm cả lớp làm vở.

(22)

16 dam2 91m2 = 16 dam2 + 91

100dam2

= 16 91

100dam2

32dam2 5m2 = 32dam2 + 5

100dam2

= 32 5

100dam2

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV tổng kết tiết học.

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.

- HS chữa bài.

--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.

*Điều chỉnh: Thay đổi nội dung bài tập phù hợp với thực tế.

2. Kỹ năng: Rèn KN biết làm báo cáo thống kê trong nhóm tổ và cả lớp.

3. Thái độ: HS có ý thức học tốt.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG - Tìm kiếm và xử lý thông tin.

- Hợp tác, cùng tìm kiếm số liệu thông tin.

- Thuyết trình kết quả tự tin.

III. CHUẨN BỊ - Máy tính, Ti vi - Giấy khổ to, bút dạ.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3-5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng thống kê số học sinh trong từng tổ của lớp (Tuần 2).

Nhận xét

B. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: Nhớ lại số sách, truyện em có và thống kê theo các loại sau:

a. Sách học các môn ở trường:

b. Sách truyện thiếu nhi:

c. Các loại sách khác:

- GV chiếu yêu cầu BT 1 lên màn chiếu.

- 2 học sinh đọc bài.

- 2 em đọc yêu cầu.

(23)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi học sinh dưới lớp đọc bài

Bài tập 2: Thực hiện các yêu cầu và viết vào vở. B ng th ng kê s bu i ngh h c ả ố ố ổ ỉ ọ c a nhómủ …

Stt

Họ

tên Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4 1

2 3 4 ...

Tổng cộng

- GV chiếu yêu cầu BT 2 lên màn chiếu.

- YC Hs làm bài theo nhóm 4, sau đó trình bày kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét.

C, Củng cố dặn dò (2’)

- Có mấy cách trình bày bảng thống kê số liệu? Bảng thống kê có tác dụng gì?

- Nhận xét giờ học,

- Dặn dò: chuẩn bị cho tiết trả bài.

- HS liệt kê số sách truyện mà mình có ra vở.

- 2 em đọc yêu cầu.

- Hoạt động nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày bảng thống kê của mình trước lớp.

--- --- Ngày soạn : 30/09/2020

Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 09 tháng 10 năm 2020 Toán

Tiết 25: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2.

* Giảm tải: Không làm bài tập 3.

2. Kĩ năng: Biết đổi các đơn vị đo diện tích.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, khoa học.

II. CHUẨN BỊ - Máy tính, ti vi - Bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

(24)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh chữa bài 3, 4 VBT

- Hãy nêu các tên đơn vị đo trong bảng đơn vị đo độ dài?

- Nhận xét

- 2 học sinh lên bảng.

- Học sinh nhận xét bổ sung.

B. Dạy và học bài mới (33’) 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi -li - mét vuông. 7’

* Hình thành biểu tượng về mi-li-mét vuông.

- Yêu cầu học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học.

- Giáo viên: Trong thực tế, hay trong khoa học, nhiều khi chúng ta phải dùng những đơn vị đo rất bé mà dùng các đơn vị đo chúng ta đã học không đo được, vì vậy người ta dùng đơn vị nhỏ hơn là mi-li- mét.

- G chiếu hình minh hoạ như trong sgk và yêu cầu học sinh hãy tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm.

? Dựa và đơn vị đo em đã học, em hãy cho biết mi- li-mét vuông là gì?

- Dựa và các kí hiệu của đơn vị đo diện tích em hãy nêu các kí hiệu và cánh đọc của mi-li-mét vuông.

- Các đơn vị: cm2, dm2, m2. dam2, hm2, km2.

- Học sinh quan sát

- Diện tích hình vuông có cạnh 1mm là: 1mm x 1mm = 1 mm2

- Mi-li-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1mm.

- Học sinh nêu: mm2

* Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng - ti-mét vuông.

- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình minh hoạ, sau đó yêu cầu học sinh tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm.

? Diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh 1mm?

? Vậy 1cm2 bằng bao nhiêu mm2?

? Vậy 1mm2 bằng bao nhiêu phần của cm2?

- 1cm x 1cm = 1cm2

- Gấp 100 lần.

- 1cm2= 100mm2 - mm2=

100 1 cm2 3. Bảng đơn vị đo diện tích: 7’

- G chiếu bảng đơn vị đo diện tích, yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn?

- Giáo viên viết vào bảng đơn vị đo diện tích.

? 1 mét vuông bằng bao nhiêu đề -xi-mét vuông?

? 1mét vuông bằng mấy phần của đề-ca-mét vuông?

- Giáo viên viết vào cột m2

- Học sinh nêu.

- 1m2=100dm2

(25)

1m2=100dm2= 100

1 dam2 - 1m2=

100 1 dam2

km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 m m2

1km2

=100hm2

1hm2

=100dam2

=100 1 km2

1dam2

=100m2

= 100 1 hm2

1m2

=100dm2

=100 1 dam2

1dm2

=100cm2

=100 1 m2

1cm2

=100mm2

=100 1 dm2

1mm2

=100 1 cm2 - Giáo viên kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích

trên rồi hỏi:

? Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp đơn vị bé liền kề bao nhiêu lần?

? Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị bé bằng đơn vị lớn liền kề bao nhiêu ?

? Vậy hai đơn vị đo diện tích liền kề thì hơn kém nhau bao nhiêu lần?

- Gấp 100 lần đơn vị liền kề nó.

- 100

1 đơn vị lớn hơn liền kề.

- Hơn kém nhau 100 lần.

4. Luyện tập: 17’

Bài 1. SGK – trang 28: 8’

a. Đọc các số đo diện tích

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Củng cố cách đọc viết số đo diện tích mm2. Bài 2. SGK – trang 28. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 9’

- Nhận xét, chốt kết quả đúng:

a) 12 km2 = 1200 hm2 1hm2 = 10000 m2 7hm2 = 70000 m2 1m2 = 10000 cm2 5m2 = 50000 cm2 12m2 9dm2 = 1209 dm2 37dam2 24m2 = 3724 m2 b) 800 mm2 = 8 cm2 12000 hm2 = 120 km2 150cm2 = 1dm2 50cm2 3400dm2 = 34 m2

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

(26)

90000 m2 = 9 hm2

2010 m2 = 20 dam2 10m2

- Củng cố cách đổi số đo diện tích.

C. Củng cố dặn dò: 3’

- Nêu bảng đơn vị đo diện tích? Trong bảng đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị liền kề nhâu hơn và kém nhau bao nhiêu lần?

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- Học sinh trả lời - Học sinh lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ). Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.

2.Kỹ năng: Rèn KN nhận biết các từ đồng âm.

3.Thái độ: Yêu thích sự phong phú của ngôn ngữ.

II. CHUẨN BỊ

- Từ điển học sinh, ƯDCNTT

- Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động, có tên gọi giống nhau.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’

- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của miền quê hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GTB: 1’

2. Nhận xét: 10’

Bài 1. SGK. trang 51. Đọc các câu sau đây.

- Viết bảng:

+ Ông ngồi câu cá.

+ Đoạn văn này có 5 câu.

Bài 2. SGK. trang 51. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu ở BT 1.

- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng :

+ Câu (cá): bắt cá, tôm,... bằng móc sắt nhỏ.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

- 3 HS hai đọc câu văn.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu.

- HS tiếp nối nhau phát biểu.

(27)

+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn.

- Kết luận: Hai từ câu ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau song nghĩa khác nhau. Những từ như thế được gọi là từ đồng âm.

3. Ghi nhớ: 3’

4. Luyện tập: 18’

Bài 1. VBT – trang 31. Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ ở mỗi bảng sau.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng:

+ Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, để cày cấy, trồng trọt.

+ Đồng trong tượng đồng: đồng là kim loại có mầu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi + Đồng trong một nghìn đồng : đơn vị tiền VN.

+ Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất, kết thành từng tảng.

+ Đá trong đá bóng: đưa nhanh chân và hất mạnh bóng cho ra xa.

+ Ba trong ba má: bố

+ Ba trong ba tuổi: số tiếp theo số 2 trong dãy số tự nhiên.

Bài 2. VBT – trang 32. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm bàn, cờ, nước.

- Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt từ đồng âm.

- Nhận xét.

Bài 3. VBT – trang 32. Đọc mẩu chuyện vui Tiền tiêu và cho biết vì sao Nam tưởng ba mình đã chuyển sang làm việc tại ngân hàng.

- Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang

- 3 HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ.

- HS lấy ví dụ minh họa.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài theo cặp vào VBT.

- HS tiếp nối nhau phát biểu:

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm vở bài tập.

- 3 HS làm bài trên bảng.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai từ đồng âm là tiền tiêu.

(28)

làm việc tại ngân hàng?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 4. VBT – trang 32. Giải các câu đố sau

- GV đọc các câu đố.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng:

a) Con chó thui.

b) Cây hoa súng và khẩu súng.

C. Củng cố dặn dò: 2’

- Cho HS làm bài tập củng cố.

- Nhận xét tiết học và giao BTVN.

+ Tiền tiêu: tiêu có nghĩa là tiền để chi tiêu.

+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực đóng quân, hướng về phía địch.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thi giải nhanh các câu đố.

Tập làm văn

Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh.

2. Kỹ năng : Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn;

biết sửa lỗi; viết lại đoạn văn cho hay hơn.

3. Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG CH Y UỦ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 3’

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. GBT: 1’

2. Nhận xét chung về bài làm của HS: 7’: GV nhận xét chung:

- Ưu điểm:

+ Xác định đúng đề bài.

+ Bố cục đầy đủ, hợp lí; ý đủ, phong phú, mới lạ; diễn đạt mạch lạc, trong sáng; trình tả hợp lí.

+ Một số bài diễn đạt khá tốt, từ ngữ trong sáng, tả có hình ảnh, tả có thứ tự

- 3 HS đọc bảng thống kê kết quả học tập.

- Nghe nhận xét.

(29)

hợp lý như bài của bạn: Tuyết, Đạt, Huy

- Nhược điểm:

+ Một số HS tả còn sơ sài, trình bày lộn xộn, câu sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác, sai chính tả.

3. Hướng dẫn HS sửa lỗi: 12’

- Trả bài cho HS.

a. Sửa lỗi chung.

- GV chỉ các lỗi cần chữa đó viết trên bảng phụ.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.

- Theo dõi, kiểm tra HS làm việc.

4. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay : 5’

- GV đọc các đoạn văn, bài văn hay.

5. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn : 7’

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chưa viết xong đoạn về nhà hoàn thành bài.

- Một số HS lên bảng lần lượt chữa lỗi.

- Cả lớp tự chữa trên nháp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS viết lại các lỗi vào VBT.

- Tự sửa lỗi.

- Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau.

- HS nghe và tìm ra cái hay cái đáng học.

- Mỗi HS chọn một đoạn văn chưa đạt viết lại cho hay hơn.

- HS đọc lại đoạn vừa viết lại.

--- SINH HOẠT TUẦN 5

A. SINH HOẠT (20’) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 5.

2. Kĩ năng: HS biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

(30)

III - TI N TRÌNH LÊN L P.Ế Ớ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Lớp tự sinh hoạt

- GV yêu cầu lớp trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp.

2. Giáo viên nhận xét

* Nề nếp:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

...

...

* Học tập:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

...

+ Tồn tại:

...

...

...

...

* Thể dục - Vệ sinh:

+ Ưu điểm:

...

...

...

...

+Tồn tại:

...

...

- Lớp trưởng lên điều khiển.

- Lần lượt tổ trưởng từng tổ lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét chung.

- HS lắng nghe.

(31)

...

...

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

3. Kế hoạch tuần tới

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tuyên truyền phòng chống covid- 19.

- HS bình bầu.

B. DẠY AN TOÀN GIAO THÔNG (20’)

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

BÀI 12: DỰ ĐOÁN ĐỂ TRÁNH CÁC TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM I.MỤC TIÊU:

HS dự đoán được các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường và nắm được cách phòng tránh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách an toàn giao thong cho nụ cười trẻ thơ - Một số tình huống

- Tranh ảnh lien quan

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (2’)

+ Em cần làm gì khi đi vào nơi có tầm nhìn bị che khuất từ nhà đến trường?

- GV nhận xét,đánh giá 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài(1’)

+ GV hỏi: Các em có biết dự đoán tình huống nguy hiểm nghĩa là gì không?

* GV nhận xét kết luận: Khi tham gia giao thông, sẽ có những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra, đòi hỏi chúng ta phải dự đoán được một số tình huống nguy hiểm để phòng tránh được

- HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(32)

các va chạm có thể xảy ra.

Hôm nay chúng ta sẽ cùng học cách dự đoán để phòng tránh những tình huống nguy hiểm có thể xảy ra trên đường.

2. 2 Các hoạt động

Hoạt động 1:(5’) Xem tranh và trả lời câu hỏi: Điều nguy hiểm gì có thể xảy ra cho các bạn trong bức tranh trên.

• Bước 1: Xem tranh

• Bước 2: Thảo luận nhóm

- GV yêu cầu HS chia nhóm 4 bạn tư cử thư kí nhóm trưởng thời gian 2p.

• Bước 3: Giáo viên bổ sung và nhận xét nhấn mạnh

Tranh 1: Xe tải đang rẽ phải, 1 cậu bé đi quá sát vào xe tải nên khi xe tải rẽ sang phải cậu bé càng bị ép vào phía trong. Cậu bé có thể bị ngã và bị bánh xe cuốn vào bên trong.

Tranh 2: Một chú chó bất ngờ chạy ra đường làm các bạn đi xe đạp đi vội.

Các bạn nhỏ không lường trước được là chú chó bất ngờ chạy qua đường nên phanh gấp làm xe có thể mất thằng bằng thậm chí các bạn có thể bị ngã ra đường nguy hiểm hơn đằng sau có thể có ô tô và xe máy…. Sẽ không kịp tránh các bạn.

Tranh 3: Một em bé đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô đi tới vì ngôi nhà che khuất. Nếu em bé không đi chậm lại, chú ý quan sát có thể sẽ đâm vào xe ô tô.

Tranh 4: Một bạn đang vội xuống xe bus không chú ý xung quanh nên suýt bị xe máy đi bên phải xe bus đâm vào.

Tranh 5: Một bạn đang đi xe đạp gần

- HS quan sát tranh.

- HS chia 4 bạn một nhóm tự cử thư kí nhóm trưởng ghi lại kết quả hoạt động và chia sẻ cho nhau.

- Đại điện nhóm báo cáo. Nhóm khác nhận xét bổ sung

(33)

một chiếc ô tô do không quan sát và nhận thấy người lái xe ô tô đang mở cửa nên suýt đâm phải cửa xe.

Hoạt động 2: (6’) Dự đoán và phòng tránh những nguy hiểm có thể xảy ra trên đường.

+ Khi tham gia giao thong trên đường các con cần làm gì để phòng tránh được các va chạm có thể xảy ra?

Bước 1: GV đặt câu hỏi.

Bước 2: HS trả lời

Bước 3: GV nhận xét bổ sung mở rộng và kết luận.

-Khi tham gia giao thong để phòng tránh nguy hiểm các em cần chú ý tránh xa những chiếc xe ô tô đặc biệt là những chiếc xe đang chuyển hướng.

Quan sát cẩn thận ở nhưng nơi có tầm nhìn bị che khuất. Tránh các xe ô tô đang dừng đỗ, quan sát đèn tín hiệu chuyển hướng để dự đoán hướng đi của các loại xe. Quan sát cẩn thận khi lên và xuống xe bus.

Hoạt động 3: (5’) Góc vui học

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

Khi sử dụng những đồ dùng bằng điện ta không để nước vào để tránh bị hư hỏng và

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.. - HS kể chuyện trong nhóm, trao đổi với nhau

Kể lại tự nhiên bằng lời kể của mình,hiểu câu chuyện và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện       - GDHS theo dõi nghe bạn kể và nhận xét lời kể

- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.. - Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau và cùng trao đổi về ý nghĩa của từng câu chuyện mà các bạn nhóm mình kể. -