• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Địa Lí 6 Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà | Giải SBT Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Địa Lí 6 Bài 20: Sông và hồ. Nước ngầm và băng hà | Giải SBT Địa Lí lớp 6 Kết nối tri thức"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 20. SÔNG VÀ HỒ. NƯỚC NGẦM VÀ BĂNG HÀ Câu 1 trang 45 SBT Địa Lí 6: Lựa chọn đáp án đúng.

a) Vùng đất cung cấp nước thường xuyên cho sông gọi là A. thượng lưu sông. B. hạ lưu sông.

C. lưu vực sông. D. hữu ngạn sông.

b) Phụ lưu sông là A. con sông nhỏ.

B. sông đổ nước vào sông chính.

C. sông thoát nước cho sông chính.

D. các con sông không phải là sông chính.

c) Với những con sông có nguồn cung cấp nước chủ yếu từ nước mưa thì A. mùa lũ là mùa hạ, mùa cạn là mùa đông.

B. mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.

C. mùa lũ vào đầu mùa hạ.

D. mùa lũ vào đầu mùa xuân.

d) Ý nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ?

A. Hạn chế lãng phí nước.

B. Mang lại hiệu quả kinh tế cao.

C. Góp phần bảo vệ tài nguyên nước.

D. Nâng cao sản lượng thuỷ sản.

e) Băng hà chiếm khoảng bao nhiêu phần trong tổng lượng nước ngọt trên Trái Đất?

A. 1/3. B. 2/3.

C. 1/2. D. 3/4.

g) Băng hà chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm diện tích lục địa?

A. 70%. B. 50%.

C. 10%. D. 30%.

Lời giải:

a) Chọn C.

b) Chọn B.

c) Chọn B.

d) Chọn D.

e) Chọn D.

g) Chọn C.

Câu 2 trang 46 SBT Địa Lí 6: Ghép các ô ở một bên trái với các ô ở một bên phải sao cho phù hợp.

(2)

Lời giải:

Câu 3 trang 46 SBT Địa Lí 6: Hãy chú thích các bộ phận: “dòng chính, chi lưu, phụ lưu, ranh giới lưu vực sông”

Lời giải:

(3)

Câu 4 trang 47 SBT Địa Lí 6: Ghép các ô ở cột bên trái với các ô ở cột bên phải sao cho phù hợp:

Lời giải:

Câu 5 trang 47 SBT Địa Lí 6: Cho biết mùa lũ của sông ở địa phương em vào khoảng thời gian nào trong năm. Trong thời gian đó lượng mưa nhiều hay ít?

(4)

Lời giải:

Ví dụ với các địa phương ở miền Bắc

Các con sông ở quê em thường có lũ trong năm vào mùa hạ. Trong thời gian đó lượng nước mưa nhiều, có nhiều đợt mưa rất lớn và có thể xảy ra lũ lụt gây thiệt hại về mùa màng, người,…

Câu 6 trang 47 SBT Địa Lí 6: Kể tên năm hồ nổi tiếng ở Việt Nam.

Lời giải:

Năm hồ nổi tiếng ở Việt Nam: hồ Ba Bể, hồ Tơ Nưng, hồ Tuyền Lâm, hồ thuỷ điện Hoà Bình, hồ Kẻ Gỗ.

Câu 7 trang 47 SBT Địa Lí 6: Dựa vào thông tin, hình ảnh trang 159 – 160 SGK, hãy cho biết việc sử dụng tổng hợp nước sông, hồ có thể mang lại những lợi ích gì. Nêu ví dụ.

Lời giải:

- Sử dụng tổng hợp nước sông, hồ sẽ góp phần khai thác tốt nhất các giá trị (thủy điện, thủy sản, giao thông, du lịch sinh thái,…) của sông, hồ. Đồng thời góp phần bảo vệ môi trường nước và phát triển bền vững.

- Ví dụ: Hồ Ba Bể (Bắc Kạn) vừa được sử dụng trong phát triển du lịch sinh thái, giao thông và vừa nuôi trồng, đánh bắt thủy sản,…

Câu 8 trang 47 SBT Địa Lí 6: Nguồn nước ngọt sạch ngày càng suy giảm về số lượng và chất lượng, em hãy nêu ra một số cách để sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nước sinh hoạt.

Lời giải:

- Cần sử dụng tiết kiệm và bảo vệ chất lượng nguồn nước sạch bởi nó có giá trị rất lớn đối với con người.

- Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm nguồn nước ngọt

+ Xử lý rác thải sinh hoạt, công nghiệp trước khi xả ra sông, hồ gây ô nhiễm nguồn nước.

+ Sử dụng hợp lí, tiết kiệm nước và biết tận dụng những nguồn nước tự nhiên như nước mưa.

+ Nâng cao ý thức và trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ nguồn nước sạch.

+ Phát triển nông nghiệp xanh, hạn chế thuốc trừ sâu, diệt cỏ và các chất hóa học,…

Câu 9 trang 47 SBT Địa Lí 6: Hãy chú thích cho hình sau bằng cách điền các cụm từ: “tầng nước ngầm, ngấm, mưa, dòng chảy mặt”.

(5)

Lời giải:

Câu 10 trang 48 SBT Địa Lí 6: Nêu ví dụ về vai trò của nước ngầm trong:

- Sinh hoạt - Nông nghiệp - Du lịch Lời giải:

Ví dụ về vai trò của nước ngầm trong:

- Sinh hoạt: cung cấp nước cho mục đích sinh hoạt qua hình thức giếng khoan, giếng đào,...

- Nông nghiệp: cung cấp nước tưới cho cây trồng, nước cho chăn nuôi,...

(6)

- Du lịch: nước ngầm phục vụ du lịch (các hang động, nước khoáng, nước khoáng nóng,...).

Câu 11 trang 48 SBT Địa Lí 6: Nêu một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm.

Lời giải:

Một số biện pháp sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm: tiết kiệm nước trong sinh hoạt và sản xuất, khai thác và sử dụng có quy hoạch, xử lí rác thải công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt đúng quy trình, trồng cây xanh, trồng rừng,…

Câu 12 trang 48 SBT Địa Lí 6: Hãy nêu vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người.

Lời giải:

Vai trò của băng hà đối với tự nhiên và đời sống con người:

- Góp phần điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất.

- Cung cấp nước cho các dòng sông.

- Trong tương lại băng hà sẽ là nguồn cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất,...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 1: Lưu vực của một con sông là

- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô–bi có lũ băng lớn là do sông chảy ở khu vực có khí hậu ôn đới và khí hậu cực và cận cực, mùa đông nước sông đóng băng.. Là

- Nguồn nước dồi dào từ sông Hồng, nước khoáng và vùng biển rộng lớn phía Đông Nam -> Cung cấp nước cho sản xuất sinh hoạt, phát triển du lịch, đánh bắt nuôi trồng

- Lượng nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội chủ yếu xả thải ra các con sông hồ lớn như sông Tô lịch, sông Nhuệ, hồ Linh Đàm, hồ Bảy Mẫu… Tiêu biểu nhất là

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu sông như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.. * Địa hình chịu tác động

THUỶ QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN LỚN CỦA NƯỚC Câu 1 trang 44 SBT Địa Lí 6: Lựa chọn đáp án đúng. Nước dưới đất. Nước sông, hồ. b) Chiếm tỉ lệ lớn nhất trong nước ngọt trên Trái

- Khái niệm: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông, ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ.. - Mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với

Lưu vực thượng nguồn sông Nậm Nơn, Nậm Mộ, tỉnh Nghệ An, là lưu vực có diện tích chủ yếu ở nước Lào, số liệu quan trắc khí tượng thủy văn không có, hàng năm thường xuyên có mưa lũ xảy