BÀI 6 – 7 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Bài 1 trang 10 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào lược đồ bên và nội dung SGK Địa lí 12, hãy điền vào lược đồ:
* Tên các dãy: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Bạch Mã.
* Tên các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
* Tên vịnh Thái Lan, vịnh Bắc Bộ.
Lời giải:
Bài 2 trang 10 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Hãy nêu các đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Lời giải:
Các đặc điểm chung của địa hình nước ta:
* Đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích
- Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích, địa hình núi cao (trên 2000m) chỉ chiếm 1% diện tích.
* Cấu trúc địa hình khá đa dạng:
- Địa hình trẻ, có tính phân bậc rõ rệt
- Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam
- Hướng chính địa hình: tây bắc – đông nam và vòng cung
* Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi: bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị bào mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ sỏi đá, trên vùng núi đá vôi hình thành dạng địa hình cacxtơ.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu sông như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
* Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Địa hình nhân tạo ngày càng nhiều: kiến trúc đô thị, công trình giao thông, hầm mỏ, đê, đập, kênh, rạch, đồng, ruộng, ao, hồ, thủy điện,…
Bài 3 trang 11 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Dựa vào lược đồ hình 6 trong SGK và nội dung bài học, Atlat Địa lí Việt Nam, hãy điền nội dung phù hợp vào bảng để nêu rõ đặc điểm của các khu vực địa hình ở nước ta.
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng
Lời giải:
Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng
CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH
- Chiếm ¾ diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp chia thành 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
- Hướng chính: tây bắc – đông nam, vòng cung
- Địa hình đa dạng: núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên, bán bình nguyên và đồi trung du
- Chiếm ¼ diện tích chia thành đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển.
- Bề mặt địa hình rộng lớn, khá bằng phẳng, mở rộng về phía biển
- Hình thành chủ yếu do phù sa sông bồi tụ, một phần do phù sa biển.
+ Đồng bằng châu thổ phù sa sông:
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Dải đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ hẹp bị chia cắt mạnh
Bài 4 trang 11-12 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về địa hình.
* Giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Sự giống nhau Sự khác nhau
* Giữa vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Sự giống nhau Sự khác nhau
* Giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Sự giống nhau Sự khác nhau
Lời giải:
Sự giống nhau và khác nhau về địa hình:
* Giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Sự giống nhau Sự khác nhau
- Đều nằm ở miền Bắc nước ta
- Đa dạng địa hình: núi cao, núi thấp, cao nguyên, đồi trung du
- Địa hình trẻ lại do vận động Tân kiến tạo.
- Địa hình bị chia cắt bởi hướng núi và hệ thống sông.
Đông Bắc Tây Bắc
Vị trí Tả ngạn sông Hồng Hữu hạn sông Hồng – sông Cả
Cấu trúc địa
hình
- Hướng núi vòng cung
- Chủ yếu núi thấp 600-700m, một số đỉnh cao >2000m
- Hướng núi tây bắc – đông nam
- Vùng núi cao đồ sộ nhất nước ta, nhiều đỉnh cao >2000m Hệ
thống sông
Sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam.
Sông Đà, sông Mã, sông Hồng
* Giữa vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Sự giống nhau Sự khác nhau
- Đều nhô cao ở hai đầu và thấp trũng ở giữa.
- Được Tân kiến tạo làm trẻ hóa.
Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Vị trí Từ phía nam sông
Cả đến dãy Bạch
Từ dãy Bạch Mã đến 10oB
- Có nhiều dãy núi đâm lan ra sát biển.
- Địa hình phân bậc rõ ràng, bị chia cắt bởi hệ thống sông.
- Có sự bất đối xứng giữa hai sườn đông – tây: sườn đông dốc về phía biển, sườn tây thoải
Hướng núi
Hướng Tây bắc – đông nam chạy dọc biên giới Việt Lào
Hướng vòng cung ôm lấy Tây Nguyên
Cấu trúc địa hình
Các dãy núi chạy song song và so le nhau
Khối núi và cao nguyên xếp tầng, bất đối xứng hai sườn
* Giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Sự giống nhau Sự khác nhau
- Đều hình thành do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Địa hình bằng phẳng, diện tích rộng, đất đai màu mỡ.
- Mở rộng dần ra phía biển, thấp dần theo hướng tây bắc – đông nam.
Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Diện
tích 15000 km2 40000km2
Hình thành
Do phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
Do phù sa hệ thống Sông Tiền và sông Hậu bồi đắp
Địa hình
và đất
- bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ do hệ thống đê ngăn lũ - Vùng trong đê đất bạc màu, ngoài đê đất màu mỡ
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt - Vùng trũng thấp hay bị ngập nước vào mùa lũ
- Mùa cạn bị triều lấn gây nhiễm mặn.
Đê ngăn lũ ở Đồng bằng sông Hồng
Bài 5 trang 12 sách Tập bản đồ Bài tập và thực hành Địa lí 12: Quan sát lược đồ bên, đối chiếu với Atlat Địa lí Việt Nam và nội dung SGK Địa lí 12, hãy:
* Điền tên các cao nguyên chính ở Tây Nguyên vào chỗ chấm (…) trên lược đồ.
* Điền tên các đồng bằng ven biển miền Trung.
* Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở ven biển miền Trung.
* Để phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên một cách bền vững chúng ta cần phải làm gì?
Lời giải:
* Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở ven biển miền Trung.
- Nhìn chung mạng lưới sông ngòi khá phát triển. Tuy nhiên do địa hình núi đâm lan ra sát biển nên sông ngắn, nhỏ và dốc, lũ lên nhanh, ít phù sa. Sông ngòi chủ yếu chảy theo hướng tây - đông
* Để phát triển kinh tế - xã hội ở Tây Nguyên một cách bền vững chúng ta cần:
- Khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí, hiệu quả. Đặc biệt khai thác tài nguyên rừng phải đi đôi với bảo vệ và trồng rừng.
- Phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, bảo tồn và duy trì bản sắc văn hóa dân tộc
- Có chính sách thích hợp và kịp thời đối với đời sống kinh tế - xã hội của người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số.