• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phiếu ôn tập môn Địa khối 6 tuần từ 4/5-9/5/2020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phiếu ôn tập môn Địa khối 6 tuần từ 4/5-9/5/2020"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS NGỌC THỤY NHÓM ĐỊA 6

ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN ĐỊA LÍ 6 Đề 7

I. TRẮC NGHIỆM.

Câu 1: Lưu vực của một con sông là A. vùng hạ lưu của sông.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên.

C. vùng đất đai đầu nguồn.

D. chiều dài từ nguồn đến cửa sông.

Câu 2: Sông có tổng lượng nước chảy trong năm lớn nhất nước ta là A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng.

C. Sông Đà. D. Sông Cửu Long.

Câu 3: Hồ Tây ở Hà Nội nước ta có nguồn gốc hình thành từ A. Nhân tạo. B. Miệng núi lửa đã tắt.

C. Vùng đá vôi bị xâm thực. D. Khúc sông cũ.

Câu 4: Cửa sông là nơi dòng sông chính

A. Tiếp nhận các sông nhánh. B. đổ ra biển (hồ).

C. Phân nước ra cho sông phụ. D. xuất phát.

Câu 5: Hợp lưu là

A. diện tích đất đai có sông chảy qua.

B. diện tích đất đai bắt nguồn của một sông.

C. diện tích đất đai nơi sông thoát nước ra.

D. nơi dòng chảy của 2 hay nhiều hơn các con sông gặp nhau.

Câu 6: Chi lưu là

A. lượng nước chảy ra mặt cắt ngang lòng sông.

B. diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.

C. các con sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính.

D. các con sông đổ nước vào con sông chính.

Câu 7: Chế độ chảy (thủy chế) của một con sông là

A. sự lên xuống của nước sông trong ngày do sức hút mặt trời.

B. lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm.

C. nhịp điểu thay đổi lưu lượng của con sông trong một năm.

D. khả năng chứa nước của con sông đó trong một năm.

Câu 8: Hồ nước mặn thường có ở những nơi A. có nhiều sinh vật phát triển trong hồ.

B. khí hậu khô hạn ít mưa, độ bốc hơi lớn.

C. khí hậu nóng ẩm mưa nhiều nhưng có độ bốc hơi lớn.

D. gần biển do có nước ngầm mặn.

Câu 9: Các hồ móng ngựa được hình thành do

   A. sụt đất.    B. núi lửa.

(2)

   C. băng hà. D. khúc uốn của sông.

Câu 10: Đới nóng (hay nhiệt đới) nằm giữa

A. chí tuyến và vòng cực. B. hai chí tuyến.

C. hai vòng cực. D. 66o33 B và 66o33 N.

Câu 11: Loại gió thổi thường xuyên trong khu vực đới nóng là

A. Tín phong. B. gió Đông cực.

C. gió Tây ôn đới. D. gió phơn tây nam.

Câu 12: Các mùa trong năm thể hiện rất rõ là đặc điểm của đới khí hậu nào?

A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hàn đới. D. Cận nhiệt đới.

Câu 13: Loại gió thổi thường xuyên ở khu vực đới lạnh là

A. gió Tây ôn đới. B. gió mùa. C. Tín phong. D. gió Đông cực.

Câu 14: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố trong đó quan trọng nhất là

A. Dòng biển. B. Địa hình.

C. Vĩ độ. D. Vị trí gần hay xa biển.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu đới nóng?

A. Quanh năm nóng.

B. Có góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ.

C. Lượng mưa trung bình năm từ 1.000 mm đến trên 2.000 mm.

D. Có gió Tín phong thổi thường xuyên.

Câu 16: Trên Trái Đất, nước mặn chiếm bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?

A. 82%. B. 97%. C. 79%.     D. 70%.

Câu 17: Dòng biển nào sau đây là dòng biển lạnh?

A. Dòng biển Gơn-xtrim. B. Dòng biển Bra-xin.

C. Dòng biển Ca-li-phóc-ni-a. D. Dòng biển Đông Úc.

Câu 18: Biển Ban-tich có độ muối rất thấp là do A. biển rất ít mưa độ bốc hơi lớn.

B. nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi rất lớn.

C. biển đóng băng quanh năm.

D. biển kín, có nguồn nước sông phong phú.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu gây ra sóng thần là do

A. Động đất ngầm dưới đáy biển. B. Sự thay đổi áp suất của khí quyển.

C. Chuyển động của dòng khí xoáy. D. Bão, lốc xoáy.

Câu 20: Độ muối của biển nước ta là 

A. 35‰. B. 35%. C. 33‰. D. 33%.

PHẦN II: TỰ LUẬN.

Câu 1: Em hãy cho biết sông là gì? Hệ thống sông là gì? Nêu những thuận lợi và  khó khăn của sông đối với cuộc sống của con người?

(3)

Câu 2: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Trình bày đặc điểm cơ bản của đới  khí hậu đó?

Câu 3: Trình bày quá trình tạo thành mây, mưa? Sự phân bố lượng mưa trên thế  giới có sự khác nhau như thế nào?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ứng dụng ảnh viễn thám kết hợp mô hình thủy văn trong nghiên cứu dòng chảy lũ lưu vực sông Vệ trong bài báo này được tập trung vào 2 điểm: (1) Sử dụng ảnh viễn thám

Hãy chọn công thức hóa học nào là đúng cho hợp chất của X với Y trong số các công thức cho sau đây:A. XY Câu 4: Khối lượng tính bằng gam của nguyên

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu sông như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.. * Địa hình chịu tác động

Kết quả cho thấy, xu thế biến đổi dòng chảy trung bình năm thay đổi tăng hay giảm so với thời kỳ nền là phù hợp với sự thay đổi của lượng mưa và bốc hơi trên lưu vực

Kết quả xây dựng bộ chỉ số tài nguyên nước mặt lưu vực sông Vệ cho thấy: hơn 90% tổng lượng nước phần thượng nguồn được chuyển về trung và hạ lưu của lưu vực, điều này

Kết quả cho thấy hệ thống hồ chứa trên lưu vực đóng vai trò trong cắt giảm dòng chảy ngày cực đại nhưng lại tác động tiêu cực đến chế độ thủy văn hạ lưu thời đoạn

Kết quả đánh giá cho thấy hệ thống 2 hồ chứa này có tác động lớn đến chế độ bùn cát, đặc biệt là giai đoạn khi hồ Ba Hạ đi vào hoạt động với tổng lượng bùn cát lơ

Kết quả nghiên cứu của bài báo bước đầu định lượng hóa mức độ thay đổi của một số yếu tố mặt đệm từ việc giải đoán ảnh Landsat, để từ đó đánh giá được vai trò và tác