• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ CHÍNH THỨC

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ CHÍNH THỨC "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI

ĐỀ

NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu)

Câu 1:

Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở khóa K và dây nối.

1. Ngắt K, mắc nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi vào AB.

a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm R0 theo R.

b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1

hoặc R2 (R1< R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P.

Khi thay đổi Rb thì công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất bằng 25

16P. Tìm 1

2

R R .

2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 thì công suất toàn mạch là P2 = 99W.

a. Tìm tỉ số 2

1

U U .

b. Nếu mắc đồng thời A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?

Câu 2:

Một chất điểm chuyển động thẳng dọc theo trục Ox với vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t theo công thức dưới đây

1. v 5 2t với v có đơn vị (m/s), t có đơn vị (giây (s)).

1a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc v vào thời gian t (trong hệ trục Ovt).

1b. Viết phương trình biểu diễn sự phụ thuộc giữa tọa độ x của chất điểm vào thời gian t.

1c. Xác định quãng đường vật đi được trong thời gian tính từ lúc t = 1,5s đến t’ = 9s.

2. v50.e2 t với v có đơn vị (m/s), t có đơn vị (giây (s)).

2a. Xác định thời gian để vận tốc của chất điểm giảm đến giá trị v = 30 (m/s).

2b. Xác định quãng đường chất điểm đi được đến khi dừng lại (vận tốc có giá trị v = 0).

Câu 3:

Có hai vật 1 và 2 chuyển động thẳng đều với tốc độ tương ứng là v và 1 v . Tại thời điểm ban đầu, 2 hai vật xuất phát cùng lúc, vật 2 xuất phát từ vị trí B, vật 1 xuất phát từ vị trí B (Hình vẽ). Biết AB = . Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa chúng trong quá trình chuyển động và thời gian đạt được khoảng cách đó (theo , v , v ,1 2 )?

ĐỀ CHÍNH THỨC

+

- +

-

C D A

B

R 2R

Rb K

v1



2

v



A B

(2)

Câu 4:

Một ống Torixeli (Ống thủy tinh hình trụ, một đầu kín, một đầu hở) được dùng làm khí áp kế. Người ta đặt ống thẳng đứng, đầu hở ở dưới được nhúng vào thủy ngân, chiều dài phần ống ở trên bề mặt thủy ngân là . Môi trường xung quanh ống và phía trên mặt thủy ngân là không khí. Vì có một ít không khí ở trên cột thủy ngân nên dụng cụ trỏ sai. Khi áp suất khí quyển là p0 755mmHgthì dụng cụ trỏ

p748mmHg(bằng chiều của cột thủy ngân trong ống). Khi áp suất khí quyển là p '0 740mmHgthì dụng cụ trỏ p '736mmHg(bằng chiều của cột thủy ngân trong ống).

Tìm giá trị của . Coi nhiệt độ không đổi.

Câu 5:

Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi được biểu diễn bằng đồ thị như hình vẽ.

1-2: là một phần của nhánh Parabol đỉnh có đỉnh tại gốc tọa độ O ( phương trình Parabol này có dạng

TaV2, a là hằng số)

2-3: là một đoạn thẳng có đường kéo dài vuông góc với trục OV

3-1: là một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ O

Cho biết: p18,31.10 Pa ; t5 127 C ; p0 2 13,85.10 Pa ; R5 8,31J / mol.K 1. Xác định các thông số trạng thái còn lại của các trạng thái 1, 2 và 3.

2. Xác định hằng số a.

3. Vẽ lại đồ thị trên hệ trục P-V.

---Hết--- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu;

- Giám thị không giải thích gì thêm.

V(lít)

T( K)0

O 1

3 2 V1

T1 T 2

(3)

Câu 1:

Cho mạch điện như hình vẽ, Rb là biến trở, R có giá trị không đổi. Bỏ qua điện trở khóa K và dây nối.

1. Ngắt K, mắc nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi vào AB.

a. Cố định Rb = R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm R0 theo R.

b. Điều chỉnh biến trở Rb. Với hai giá trị của Rb là R1

hoặc R2 (R1< R2) thì công suất trên biến trở đều bằng P. Khi thay đổi Rb thì công suất trên nó đạt giá trị lớn nhất bằng 25

16P. Tìm 1

2

R R .

2. Đóng K, điều chỉnh Rb = 3R. Chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn U1 không đổi thì công suất toàn mạch là P1 = 55W. Chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn U2 thì công suất toàn mạch là P2 = 99W.

a. Tìm tỉ số 2

1

U U .

b. Nếu mắc đồng thời A, B với nguồn U1 và C, D với nguồn U2 (cực dương ở A và C) thì công suất toàn mạch là bao nhiêu?

BG:

1.a.

Áp dụng định luật Ôm:

0

I U

R R

 

Hiệu điện thế trên biến trở là: 0 0 0

0

U IR UR

R R

 

Vì U0 = 0,75U nên 0 0

0

R 0, 75 R 3R

R R   

1.b.

Ta có:

2

2 2 2

b b b

2 b

P U R PR (2PR U )R PR 0 (*)

(R R)

     

+

- +

-

C D A

B

R 2R

Rb K

(4)

2 2 2

b b 2 b 2

b

b b

U U

P I R R

(R R) R

R 2R

R

  

  

Ta có:

2 b

b

R R 2R

R 

Pb đạt lớn nhất khi Rb = R

2 bmax

P U

 4R Vì bmax 25

P P

16 nên

2

4U 2 25PR

P U (**)

25R 4

  

Thay (**) vào (*) được phương trình bậc 2:

2b 17 b 2

R RR R 0

 4   . Phương trình này có hai nghiệm:

b 1

b 2

R R 0, 25R

R R 4R

 



 

Vậy 1

2

R 1

R 16 2.

K đóng:

+ Khi chỉ mắc với hiệu điện thế U1:

2 1 2

1 1

P U 55W U 220R (1)

 4R    + Khi chỉ mắc với hiệu điện thế U2:

2 2 2

2 2

P U 99W U 495R (2)

 5R    Chia vế với vế của (2) và (1) ta được:

2 2

2 1

1

U 2, 25 U 1,5U

U

 

  

 

 

Khi mắc đồng thời với cả U1 và U2: Kí hiệu Ib là cường độ dòng điện qua MN. I1 và I2 là cường độ dòng điện qua R và 2R và có chiều như hình vẽ. Ta có:

1 MN 1

2 MN 2

U U I R (3)

U U 2I R

 

 

Cường độ dòng điện qua Rb là Ib = I1 + I2

(5)

MN 1 2

U (I I )3R

1 MN 1 1 1 2

2 MN 2 2 1 2

U U I R U 4I R 3I R

U U 2I R U 3I R 5I R

    

    

Thay U2 = 1,5U1 Ta có I2 = 6I1

Từ đó: 1 U1 2 3U1 b 7U1

I ; I ; I

22R 11R 22R

  

Công suất tiêu thụ trên từng đoạn mạch là:

2 2 2

2 1 2 1 2 1

1 1 2 2 b b

U 18U 147U

P I R ; P I 2R ; P I 3R

484R 121R 484R

     

Ta có:

2 1

1 2 b

P P P P 5U

   11R . Từ (1) ta có:

2

U1

R 220.

Vậy P = 100W.

Câu 2:

Câu 3:

Giả sử sau thời gian t khoảng cách giữa hai vật là

d (v t)1 2(v t)2 22(v t)v t cos1 2  = (v122v v cos1 2  v )t22 22 (v 1v cos )t l2   2

d sẽ đạt giá trị nhỏ nhất khi tam thức trong căn đạt giá trị nhỏ nhất

ddmin2 1 2 2

1 1 2 2

(v v cos )

t v 2v v cos v

 

   

dmin2

2 2

1 1 2 2

v sin

v 2v v cos v

  

Câu 4:

764mm Câu 5:

1 2 3 2

V 3lit ; V 5lit ; T 500K ; T 2500K

3

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua hai đường thẳng mà hai đường thẳng này lần lượt nằm trên hai mặt phẳng cắt nhau.. Ba điểm không thẳng hàng cùng

C2: Mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế không đổi bằng dây dẫn ngắn thì bóng đèn sáng bình thường, nhưng nếu thay bằng dây dẫn khá dài có cùng tiết diện

Lúc về xe máy chạy với vận tốc giảm 8km so với vận tốc lúc đi nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút.. Tính DA

4) Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục là 4 và nếu đổi chỗ hai chữ số cho nhau thì ta nhận được số mới bé hơn số ban

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪNI. THÍ

BTVN: Giả sử trong 10 giây con muỗi khi bay thì cánh thực hiện được 420 dao động.. Cũng trong thời gian trên, chim bồ câu thực hiện được 160

Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn đó tăng (hoặc

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN.. HIỆU ĐIỆN THẾ