• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
56
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 03

Thực hiện từ ngày 20/9/2021 đến ngày 24/9/2021) Ngày soạn: 18/9/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2021

Buổi sáng

Toán

Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. ôn về các hàng, lớp đã học. Củng cố bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu. Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu và làm bài tập liên quan.

- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Nêu cách làm và làm được bài tập liên quan về triệu và lớp triệu. Năng lực giao tiếp toán học: Nêu, trình bày được cách làm bài của mình cho Gv, bạn bè. Tự tin khi trả lời câu hỏi, thảo luận nội dung bài.

-Hs thích khám phá toán học, chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên:

- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị - Bảng phụ ghi nội dung bài 1, bài 4.

2.Học sinh:SGK, vở ô li, thước kẻ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 4’

- Khởi động: Tổ chức trò chơi: Chuyển hộp quà

+GV nêu luật chơi, cách chơi +Tổ chức cho HS chơi

- Kết nối: GV nhận xét, dẫn vào bài học

- Cán sự lớp làm quản trò.

- HS chơi:

1. Nêu tên các hàng và các lớp đã học.

2. Đọc các số sau: 354 893; 150 862

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’

*Trải nghiệm

- Gv treo bảng phụ ghi các hàng, các lớp

- Vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: có 1 số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7

- Quan sát bảng phụ và lắng nghe GV giới thiệu.

(2)

nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.

? Bạn nào có thể lên bảng viết số trên?

? Bạn nào có thể đọc số trên?

- GV hướng dẫn lại cách đọc.

+ Tách số trên thành các lớp thì được 3 lớp lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.

+ Đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

- Yêu cầu HS đọc lại số trên.

- Viết thêm một vài số cho HS đọc:

19 324 567; 928 126 354; ...

* Kết luận: : Khi đọc ( viết) các số đến lớp triệu ta đọc (viết) từ trái sang phải.

Tại mỗi lớp, ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.

3. Hoạt động luyện tập: 20’

Bài 1:Viết và đọc số theo bảng:

- Gọi HS đọc yêu cầu

? Bài có mấy yêu cầu?

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- Lưu ý HS viết số theo đúng thứ tự các dòng trong bảng.

- Gọi HS đọc từng số.

- Nhận xét, chữa bài.

* Kết luận: GV chốt về cách đọc, viết các số đến lớp triệu

Bài 2: Đọc các số sau:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Viết các số lên bảng: 7 312 836; 57 602 511; ...

- Gọi HS đọc từng số

- 1HS lên bảng viết số,lớp viết nháp:

342 157 413

- 2, 3 HS đọc, lớp nhận xét.

- HS thực hiện tách số thành các lớp theo thao tác của GV.

- Một số HS đọc, lớp đọc thầm: Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba.

- Lần lượt đọc các số.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Bài có hai yêu cầu: viết và đọc số - Hoàn thành bài tập, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau:

32 000 000 834 291 712 32 516 000 308 250 705 32 516 497 500 209 037 - Nối tiếp đọc từng số

- 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát lên bảng - Nối tiếp đọc từng số

+7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.

+57 602 511: Năm mươi bảy triệu sáu trăm linh hai nghìn năm trăm mười

(3)

- Nhận xét, chữa bài.

* Kết luận:Củng cố cách đọc các số đến lớp triệu

Bài 3: Viết các số sau:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng, mỗi HS viết 2 số.

- Gọi HS đọc số vừa viết

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng -Nhận xét, chữa bài.

* Kết luận: Củng cố cách đọc các số đến lớp triệu, hàng triệu…

Bài 4:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu, yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trả lời các câu hỏi sau:

+ Năm 2003- 2004 có bao nhiêu trường trung học cơ sở?

? Số HS tiểu học là bao nhiêu?

? Số giáo viên trung học phổ thông là bao nhiêu người?

? Bậc học nào có ít trường học nhất?

? Bậc học nào có nhiều trường học nhất?

* Kết luận:Củng cố về cách sử dụng bảng thống kê số liệu để làm các bài toán có liên quan.

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: 3’

- Ghi tên các đồ vật và giá tiền của các đồ vật lên đến hàng triệu, chục triệu, trăm triệu .

- Viết 5 số có 9 chữ số, đọc rồi đố bạn

một.

+351 600 307: Ba trăm năm mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm linh bảy.

+900 370 200: Chín trăm triệu ba trăm bảy mươi nghìn hai trăm

+400 070 192: bốn trăm triệu không trăm bảy mươi nghìn một trăm chin mươi hai.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng viết:

a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231.

- 4 HS nối tiếp đọc - Nhận xét bài bạn

- 1 HS nêu yêu cầu, lớp theo dõi.

- Đọc bảng số liệu

- Dựa vào bảng thống kê, trả lời câu hỏi:

- Năm 2003 - 2004 có 9873 trường trung học cơ sở.

- Số HS tiểu học là 8 350 191.

- Số giáo viên trung học phổ thông là 98 714 người.

- Bậc học có ít trường học nhất là bậc trung học phổ thông.

- Bậc tiểu học có nhiều trường học nhất.

- HS thi đua theo tổ - HS thực hiện . - Lắng nghe

(4)

cách đọc, viết các số đó.

* Kết luận: GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài

“Luyện tập”

*Củng cố dặn dò (1’) - Gv nhận xét lớp học

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

_______________________________________

Tập đọc

Tiết 5: THƯ THĂM BẠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn , muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Biết đọc lá thư lưu loát , giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba . Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn.

- Chia sẻ trước lớp những hành động giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn. Qua đó thể hiện tình yêu quý bạn bè, tình đoàn kết

- Chăm chỉ, nhân ái, trách nhiệm.

* KNS:Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Xác định giá trị;Thể hiện sự cảm thông; Tư duy sáng tạo

* BVMT: HS trả lời các câu hỏi: Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Qua đó kết hợp liên hệ ý thức bảo vệ môi trường: lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:-Tranh minh họa nội dung bài trong SGK

- Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt - Băng giấy viết câu , đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc 2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (4’):

*Khởi động

- Đọc thuộc lòng bài “Truyện cổ nước mình”

? Nêu ý nghĩa của bài thơ?

*Kết nối

- GV nhận xét, dẫn vào bài học

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’):

* Khám phá HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu

- 2HS thực hiện yêu cầu

- Lớp theo dõi, nhận xét

- HS lắng nghe

(5)

- Hướng dẫn phân đoạn : 3 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu … với bạn + Đoạn 2 : Tiếp theo … như mình + Đoạn 3 : Phần còn lại

- Luyện đọc lần 1: GV yêu cầu HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài.

GV kết hợp sửa phát âm cho HS.

- Luyện đọc lần 2: GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc câu dài - Luyện đọc lần 3: Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc phần chú giải SGK.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải

- GV đọc mẫu và nêu giọng đọc toàn bài - Cho HS luyện đọc nối tiếp theo cặp đôi.

- Gọi đại diện cặp đọc bài - Yêu cầu HS đọc toàn bài

* Kết luận: Nhận xét, đánh giá giọng đọc của HS

HĐ 2: Tìm hiểu bài (14’)

* Đoạn 1: HS đọc thầm và TLCH

? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?

? Lương viết thư cho Hồng để làm gì

? Ý đoạn 1 nói lên điều gì?

* Đoạn 2: 1HS đọc to

? Tìm những câu văn cho thấy Lương rất thông cảm với Hồng?

? Tìm những câu văn cho thấy Lương biết cách an ủi Hồng?

* BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống của con người. Để hạn chế lũ lụt, chúng ta cần làm gì?on người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.

? Ý đoạn 2 nói lên điều gì?

? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu

- 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HS luyện đọc từ : xúc động, lũ lụt, quyên góp, xả thân, khắc phục...

- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc câu dài

- 1HS đọc chú giải.

- HS luyện đọc nối tiếp theo cặp.

- Đại diện 3 cặp đọc bài - 1 HS đọc cả bài

- HS lắng nghe

- Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các câu hỏi cuối bài.

- Không . Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong

- Để chia buồn với Hồng

* Cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lí do viết thư cho Hồng.

- 1HS đọc to, lớp theo dõi

- Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình rất xú động… ba Hồng đã ra đi mãi mãi .

- Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương… những người bạn mới như mình

- HS: Để hạn chê lũ lụt cần tích cực trồng cây gây rừng, chăm sóc cây xanh, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên,...

* Là những lời động viên an ủi của Lương đối với Hồng.

- HS nêu

* Tấm lòng của mọi người đối với đồng bào bão lụt.

(6)

và kết thúc bức thư?

? Ý đoạn 3 nói lên điều gì?

? Nội dung chính của bài là gì?

* Kết luận:GV chốt ý, giáo dục HS biết quan tâm, chia sẻ với mọi người xung quanh

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

Hướng dẫn đọc diễn cảm (8’)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bức thư, lớp theo dõi tìm giọng đọc.

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 + GV đọc mẫu

+ Yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng

+ Gọi HS đọc thể hiện lại - Cho HS luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét bạn đọc

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc bài tốt.

* Kết luận : Nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng (4’):

* KNS:? Em đã làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn?

? Sau mưa to , bão lớn em sẽ cùng gia đình làm gì để giữ vệ sinh môi trường?

* Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học

* Lương thương bạn, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp khó khăn, đau buồn trong cuộc sống.

- 3HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài

+ HS theo dõi + HS nêu + HS đọc.

+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

+ HS nhận xét

- HS nêu ý kiến cá nhân.

- HS nêu: dọn vệ sinh xung quanh nơi ở, khơi thông cống rãnh để thoát nước…

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

______________________________________

Lịch sử

Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang:thời gian ra đời,những nét chính về đời sống vật chất về tinh thần của người Việt Cổ: Khoảng năm 700 TCN nước Văn Lang nhà nước đầu tiên trong lịch sử DT ta ra đời; Người Lạc Việt biết làm ruông, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất; Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng ,bản; Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu:

Ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật,...

- Nắm chắc được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang như: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang; Các tầng lớp trong xã hội; Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

(7)

- Biết tham gia thảo luận nhóm cùng bạn để tìm hiểu về Sự ra đời của nhà nước Văn Lang; Các tầng lớp trong xã hội; Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt; Bồi dưỡng cho HS tinh HS yêu nước và yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: - Phiếu học tập; Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ phóng to.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu (5’)

* Khởi động:

+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?

- GV nhận xét, khen/ động viên.

* Kết nối: GV dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (30’)

* Khám phá:

Hoạt động 1: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

- Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và sửa chữa và kết luận.

Hoạt động 2. Các tầng lớp trong xã hội.

- GV phát phiếu học tập.

- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)

- HS trả lời:.... Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử…

- Lắng nghe.

- HS quan sát

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

+ Nước Văn Lang.

+ Khoảng 700 năm trước.

+ 1 HS lên xác định.

+ Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS thảo luận nhóm 2, đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.

(8)

H

+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

- GV: Lạc tướng và lạc hầu, họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thường gọi là lạc dân. Nô tì là người hầu hạ các gia đình người giàu PK.

Hoạt động 3: Đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất

Ăn, uống

Mặc và trang điểm

Ở Lễ hội

- Lúa -Khoai -Cây ăn quả

- Cơm, xôi - Bánh chưng

Phụ nữ dúng…

-Nhà sàn -Quây

- Vui chơi nhảy

… - GV nhận xét và bổ sung.

* Yêu cầu hs đọc ghi nhớ

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm (4’) - Gv yêu cầu HS:

+ Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em

+ Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ.

* Củng cố, dặn dò (1’) - Gv nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở HS về và chuẩn bị bài sau.

+ Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.

+ Là vua, gọi là Hùng Vương.

- HS lắng nghe

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.

- Một số HS đại diện nhóm trả lời.

- Cả lớp bổ sung.

- Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- Hs đọc ghi nhớ

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

_______________________________________

(9)

Đạo đức

BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.

- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.

- Nhận xét được hành vi vượt khó trong học tập. Thể hiện thái độ đồng tình với hành vi vượt khó trong học tập và thái độ không đồng tình với hành vi không vượt khó trong học tập; Biết điều chỉnh hành vi của mình. Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập; Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.

- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô và bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

2. Học sinh: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’)

* Khởi động:

- Nêu một số việc làm thể hiện trung thực trong học tập ?

- Nhận xét, đánh giá.

* Nối tiếp: Dẫn dắt, giới thiệu trực tiếp vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15’)

* Khám phá:

- GV kể chuyện.

- Tóm tắt nội dung câu chuyện.

- Mời HS kể lại câu chuyện.

- Biểu hiện của việc vượt khó trong học tập.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4:

+ Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày ?

+ Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt ?

- Nhận xét chốt lại: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song bạn Thảo đã biết vượt

- 1 – 2HS:

+ Không nhìn bài của bạn, không giấu bài bị điểm kém với bố mẹ, ....

- Nhận xét, bổ sung.

- HS chú ý nghe.

- 1 – 2 HS kể.

- HS thảo luận, trả lời các câu.

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Nhà nghèo, bố mẹ thường xuyên đau ốm, Thảo phải làm việc nhà giúp bố mẹ

+ Thảo làm việc nhà vào buổi chiều sau kho tan học, ở lớp bạn tập trung học tập, không hiểu chỗ nào thì hỏi ngay cô giáo

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung

(10)

qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.

- Y/c HS thảo luận nhóm đôi câu hỏi:

+ Nếu ở trong hoàn cảnh khó khăn như bạn Thảo em sẽ làm gì?

- Nhận xét kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có khó khăn riêng. Để học tập tốt, chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập. (BT 1)

- Tổ chức cho HS làm bài tập 1 theo phiếu BT.

- Khi gặp một bài tập khó, em sẽ chọn những cách làm nào dưới đây? Vì sao?

- Nhận xét, chốt lại: cách (a), (b), (đ) là việc làm hợp lí.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) - Qua bài học này em rút ra được bài học gì cho bản thân ?

? Kể tên những tấm gương về tinh thần vượt khó trong học tập mà em biết ?

* Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học

- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau:

Vượt khó trong học tập (tt).

- HS thảo luận theo cặp.

+ Em sẽ cố gắng chăm chỉ học tập và giúp bố mẹ, ...

- HS khác nhận xét

- 3 – 4 HS nhắc lại.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS làm bài, báo cáo kết quả.

a) Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được

b) Nhờ bạn giảng giải để tự làm.

Đ) Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn hơn.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- Cần cố gắng, chăm chỉ học tập, không lùi bước khi gặp khó khăn.

- 3, 4HS nốt tiếp kể.

- Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

______________________________________

Buổi chiều TC Toán

ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN ĐẾN 100 000 ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức cho học sinh về viết số, số liền trước, số liền sau và cấu tạo các

số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài

tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

(11)

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu

học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Số có chữ số 8 chỉ 8000 là:

A. 80 006 B. 68 312 C. 280 034 D. 42 380

b) Số có chữ số 4 chỉ 40 000 là:

A. 72 140 B. 36 400 C. 540 276 D. 14 000

Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 705; 706; 707; …....…; …....…; …....…

b) 315; 317; 319; …....…; …....…; …....…

c) …....…; …....…; …....…; 514; 515; 516.

Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:

Số liền trước Số đã biết Số liền sau 4134

7319 28910 41799 50999 72100

Bài 4. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

734 = 700 + 30 + 4

915 = ………...……… 84744 = …………...…………..

52614 = ………...……….. 60387 = …………...…………...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

(12)

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

_______________________________________

TC Toán

Ôn Tập Số Tự Nhiên Đến 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kiến thức cho học sinh về viết và cấu tạo các số tự nhiên trong phạm vi 100 000.

- Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Đọc các số sau:

823 080 000 :………...

………...

74 000 303 :………...

………...

10 401 302 :………...

………...

32 502 230 :………...

………...

3 536 012 :………...

………...

978 709 001 :………...

………...

(13)

Bài 2. Viết các số sau:

Sáu mươi ba triệu không trăm linh tư :

………….... Chín trăm linh tám triệu chín trăm hai mươi hai nghìn không trăm linh ba : …………....

Chín mươi chín nghìn sáu trăm tám hai mươi :

…………....

Mười ba triệu hai trăm linh ba :

…………....

Bài 3. Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 378 012 378 012 = 300 000 + 70 000 + 8 000 + 10 + 2

798 339 ... = ...

7 873 124 ... = ...

4 738 400 ... = ...

Bài 4. Một trường học có số học sinh nữ là 234 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là 48 học sinh. Hỏi toàn trường có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

...

...

...

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

* Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18/9/2021

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2021

Buổi sáng Toán

Tiết 12: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

(14)

- Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu và làm bài tập liên quan.

- Hình thành năng lực, phẩm chất :

+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. Nêu cách làm và làm được bài tập liên quan về triệu và lớp triệu.

+ Năng lực giao tiếp toán học: Nêu, trình bày được cách làm bài của mình cho Gv, bạn bè. Tự tin khi trả lời câu hỏi, thảo luận nội dung bài.

+ Hs thích khám phá toán học, chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bảng phụ.

2.Học sinh:SGK, vở ô li, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(4’)

- Khởi động : Tổ chức trò chơi: Xì điện +Nêu luật chơi, cách chơi

+ Tổ chức cho HS chơi

-Kết nối: Nhận xét, dẫn vào bài học.

2. Hoạt động luyện tập (32’) Bài 1:8’

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1 - Yêu cầu HS viết số gồm 315 triệu, bảy trăm nghìn, tám trăm linh sáu.

- Yêu cầu HS phân tích số trên theo các hàng, các lớp đã học.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở, 1 HS lên bảng làm tiếp vào bảng phụ.

- Nhận xét, chốt bài

+ Lớp đơn vị gồm những hàng nào?

+ Nêu các hàng thuộc lớp nghìn, lớp triệu?

* Kết luận: Củng cố về cách đọc, viết các số đến lớp triệu, củng cố về hang và lớp các số có nhiều chữ số.

Bài 2: 8’

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Viết các số lên bảng, yêu cầu HS đọc số kết hợp hỏi về cấu tạo hàng lớp của số:

- Cán sự lớp làm quản trò.

1. Nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.

2. Nêu số lớn nhất có 9 chữ số ? 3. Nêu số bé nhất có 9 chữ số ?

- 1 HS nêu yêu cầu - Quan sát bảng phụ

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp : 315 700 806

- Phân tích số theo các hàng, các lớp đã học.

- Lớp làm bài vào vở, 1 HS hoàn thành vào bảng phụ.

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn ; Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

- 1 HS nêu yêu cầu

- Lần lượt đọc các số và nêu theo

(15)

+ Nêu các chữ số ở từng hàng của số 32 640 507?

+ Số 8 500 658 gồm mấy triệu, mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? ...

* Kết luận: Củng cố cho học sinh về cách đọc và cấu tạo hàng lớp của số.

Bài 3: 8’

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS các số, 2 HS lên bảng mỗi HS viết 2 số.

- Gọi HS đọc số vừa viết và phân tích số theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét, chữa bài.

* Kết luận: Củng cố cho học sinh cách viết số và cấu tạo số.

Bài 4: 8’

- Gọi HS nêu yêu cầu.

Viết lên bảng các số: 715 638; 571 638;

836 571.

+ Trong số 715 638, chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào?

+ Vậy giá trị của chữ số 5 trong số 715 638 là bao nhiêu?

+ Giá trị của chữ số 5 trong số 571 638 là bao nhiêu? Vì sao?

yêu cầu của GV

+ 32 640 507 : Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy.

+ 8 500 658 : Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám.

+ 830 402 960 : tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi.

+ 178 320 005 : Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh lăm.

+1 000 001 : Một triệu không nghìn không trăm linh một

+ Nêu theo thứ tự từ phải sang trái : Số 32 640 507 có chữ số 7 ở hàng đơn vị, chữ số 0 ở hàng chục, chữ số 5 ở hàng trăm, chữ số 0 ở hàng nghìn, chữ số 4 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn, chữ số 2 ở hàng triệu và chữ số 3 ở hàng chục triệu.

- Số 8 500 658 gồm 8 triệu, 5 trăm nghìn, 6 trăm, 5 chục và 8 đơn vị.

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết các số vào vở :

a) 613 000 000 b) 131 405 000

c) 512 326 103 d) 86 004 702 - Nối tiếp đọc và phân tích số theo GV yêu cầu.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 3 HS lần lượt đọc các số.

- Trong số 715 638 chữ số 5 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.

- Trong số 715 638, chữ số 5 có giá trị là 5000.

- 500 000 vì chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn.

(16)

* Kết luận: Củng cố cho học sinh về giá trị của từng chữ số theo hang và lớp.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng 3’

- Tự viết 5 số có đến lớp triệu rồi nêu các hàng, các lớp và giá trị của từng chữ số trong mỗi số.

* Củng cố- dặn dò (1’) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập.

- HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

_______________________________________

Chính tả (Nghe – Viết)

Tiết 3: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ.

- Làm đúng bài tập 2a / b hoặc bài tập do GV soạn.

- Phát hiện và biết chưa lỗi chính tả trong bài. Giáo dục HS Chăm chỉ, có ý thức rèn chữ viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : SGK, Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a.

2. Học sinh : SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’):

*Khởi động :

- Gọi 2 HS lên bảng viết: xuất sắc, năng suất, sản xuất, xôn xao, cái sào, xào rau.

*Kết nối

- Nhận xét, dẫn vào bài học

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

*Khám phá

HĐ 1 :Tìm hiểu nội dung bài viết và hướng dẫn viết từ khó (10’)

- GV đọc bài thơ

- Gọi HS đọc lại bài thơ

? Bạn nhỏ thấy bà có gì khác mọi ngày ?

? Bài thơ nói lên điều gì ?

? Em hãy nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.

- Theo dõi GV đọc

- 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm theo - Bạn thấy bà vừa đi vừa chống gậy - Bài thơ nói lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn không biết cả đường về nhà mình.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8

(17)

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó.

- GV nhận xét, sửa sai.

* Kết luận : GV chốt nội dung và cách trình bày bài thơ

3. Hoạt động luyện tập, thực hành:

HĐ 1 : Nghe - viết chính tả(14’) : - GV đọc thong thả, rõ ràng cho HS viết - Đọc lại bài cho HS soát lỗi.

- Thu 5 - 7 bài chấm nhận xét tại lớp - Nhận xét bài viết của HS

* Kết luận : Nhận xét, đánh giá chung chữ viết HS

HĐ 2 :Làm bài tập chính tả(8’):

Bài 2a: Điền vào chố trống tr hay ch ? (8’)

- Gọi HS đọc bài làm

- Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài, 1 HS làm bài vào bảng phụ.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh

? “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”

em hiểu nghĩa là gì ?

? Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì ?

* Kết luận: GV chốt đáp án đúng 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4):

- Yêu cầu HS tìm 5 từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và và 5 từ chỉ đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi / thanh ngã

- HS trình bày kết quả

* Củng cố - dặn dò: GV nhận xét, đánh giá tiết học

chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng.

- HS nêu từ khó, dễ viết sai.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp:

trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng,

- Nghe GV đọc, viết bài vào vở.

- Nghe GV đọc, soát lỗi.

- 5 - 7 HS nộp bài để GV chấm

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu

- Làm bài cá nhân, 1 HS làm bài vào bảng phụ

- Nối tiếp đọc các từ đã điền - Nhận xét bài làm của bạn

-Lời giải: tre - chịu - trúc - cháy - tre – tre - chí - chiến - tre

- 2 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.

- Cây trúc, cây tre, thân có nhiều đốt dù bị đốt nhưng nó vẫn có dáng thẳng - Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng, bất khuất là bạn của con người.

- HS nêu

- 3-5HS trình bày

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

_______________________________________

(18)

Luyện từ và câu

Tiết 5: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, từ dùng để tạo nên câu; từ bao giờ cũng có nghĩa, còn tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa;

- Bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3).

- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, từ đơn, từ phức. Phân biệt được từ đơn và từ phức. và viết được đoạn văn tả con vật trong đó có sử dụng từ đơn, từ phức. Giáo dục HS ý thức tự học, tự làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: SGK, Bảng phụ viết sẵn câu văn phần nhận xét; phiếu bài tập phần nhận xét.

2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’):

* Khởi động

- Đưa ra từ: học, học hành, hợp tác xã.

? Em có nhận xét gì về số tiếng của ba từ học, học hành, hợp tác xã?

*Kết nối:

- GV dẫn vào bài học

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12’):

* Khám phá a) Nhận xét:

- Gọi HS đọc câu văn trênbảng phụ.

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến.

? Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ?

? Em có nhận xét gì về các từ trong câu văn trên ?

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, hoàn thành phiếu với yêu cầu: chia các từ trong câu văn trên thành 2 loại:

+ Từ chỉ gồm một tiếng ( Từ đơn).

+ Từ gồm nhiều tiếng ( Từ phức).

- Gọi đại diện nhóm trả lời.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Theo dõi

- Từ học có 1 tiếng, từ học hành có 2 tiếng, từ hợp tác xã gồm có 3 tiếng.

- 2 HS đọc thành tiếng

- Câu văn có 14 từ.

- Trong câu văn có những từ gồm 1 tiếng và có những từ gồm 2 tiếng.

- Thảo luận nhóm 4, thực hiện yêu cầu vào phiếu bài tập.

Từ đơn Từ phức nhờ, bạn, lai,

có, chí, nhiều, năm liền, Hanh, là

giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiế

- Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Từ gồm một tiếng hoặc nhiều

(19)

? Theo em, từ gồm có mấy tiếng ?

? Tiếng dùng để làm gì ?

? Từ dùng để làm gì ?

? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức ?

* Kết luận : GV chốt kiến thức b) Ghi nhớ

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đơn và từ phức

- Nhận xét, tuyên dương HS tìm được nhiều từ.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành : (19’)

* Bài 1 :

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài làm

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

? Những từ nào là từ đơn ?

? Những từ nào là từ phức?

* Kết luận : GV chốt đáp án đúng

* Bài 2 :

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS sử dụng từ điển Tiếng Việt để tìm từ theo yêu cầu.GV đi hướng dẫn các HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc các từ đơn và từ phức đã tìm được.

* Kết luận :Nhận xét, tuyên dương những HS tích cực, tìm được nhiều từ.

* Bài 3 :

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Yêu cầu HS đặt câu.

- Chỉnh sửa từng câu của HS (nếu sai).

tiếng.

- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức.

- Từ dùng để đặt câu

- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng

- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng

-Từ đơn: ăn, ngủ, hát, múa, đi, ngồi...

Từ phức: ăn uống, đấu tranh, cô giáo, thầy giáo, tin học, …

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.

Rất / công bằng / rất / thông minh /.

Vừa / độ lượng / lại / đa tình/ đa mang/

- Từ đơn: rất, vừa, lại.

- Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- Lắng nghe

- Sử dụng từ điển hoàn thành bài tập.

- 3 - 5 HS lần lượt đọc, lớp nhận xét

+Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ,

+Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ, … - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

-HS tiếp nối đặt câu,mỗi HS đặt 1 câu

+ Em rất vui vì được điểm tốt.

+ Hôm qua em ăn rất no.

+ Bọn nhện thật độc ác.

+ Em bé đang ngủ.

+ Em nghe dự báo thời tiết.

(20)

* Kết luận : Nhận xét, đánh giá

4. Hoạt động vận dụng, mở rộng (4’):

- Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu tả một con vật mà em yêu thích trong đó có sử dụng từ đơn, từ phức - Gọi HS đọc đoạn văn và chỉ ra các từ đơn, từ phức sử dụng trong đoạn văn - Nhận xét, chữa bài HS

* Củng cố - nhận xét:

GV nhận xét tiết học, dạn dò HS chuẩn bị bài tiếp

- HS làm bài

- HS đọc bài làm, chỉ ra các từ đơn, từ phức sử dụng trong đoạn văn

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18/9/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2021

Buổi sáng Toán

Tiết 13: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. Làm quen với các số đến lớp tỉ. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.

- Nêu được giá trị của chữ số trong mỗi số. Nêu cách làm và làm được bài tập liên quan về triệu và lớp triệu. Tự tin khi trả lời câu hỏi, thảo luận nội dung bài.

- Hs thích khám phá toán học, chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 4.

2.Học sinh:SGK, vở ô li, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:

*Khởi động :

- Tổ chức trò chơi : Bắn tên - Nêu luật chơi, cách chơi - Tổ chức cho HS chơi

*Kết nối

- Nhận xét, dẫn vào bài mới 2. Hoạt động luyện tập:

Bài 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Viết các số lên bảng: 35 627 449; 123 456 789; 82 175 263; 850 00 200

- Yêu cầu HS đọc và nêu giá trị của chữ số 3

- Cán sự lớp làm quản trò.

- HS đọc số : 752 683; 56 328.

457683916 và cho biết chữ số 5 thuộc hàng nào, lớp nào ?

- 1 HS nêu yêu cầu - Theo dõi lên bảng

- 4 HS đọc và nêu trước lớp, lớp nhận xét.

(21)

và chữ số 5 trong từng số

? Để xác định giá trị của một chữ số trong một số cụ thể ta dựa vào đâu?

* Kết luận: Củng cố cho học sinh về đọc số và giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp Bài 2: Viết số, biết số đó gồm:

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự viết số, 2 HS lên bảng mỗi HS viết 2 số.

- Gọi HS đọc số vừa viết được.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.

* Kết luận: Củng cố cho học sinh về các viết các số có nhiều chữ số.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu

? Bảng số liệu thống kê về nội dung gì?

? Hãy nêu dân số của từng nước được thống kê?

? Trong các nước đó, nước nào có số dân nhiều nhất?

+ Nước nào có số dân ít nhất?

+ Hãy viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều?

+ Để viết được tên các nước có số dân từ thấp đến cao ta làm thế nào?

* Kết luận: Củng cố về cách so sánh và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và giải bài toán về sử dụng bảng thống kê số liệu.

+ Số 35 627 449 đọc là ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi bảy nghìn bốn trăm bốn mươi chín;

chữ số 5 có giá trị là 5000 000;

chữ số 3 có giá trị là 30 000 000. ...

- Ta dựa vào vị trí của chữ số đó xem chữ số đó thuộc hàng nào, lớp nào sẽ xác định được giá trị của chữ số đó.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở.

a) 5 760 342 b) 5 706 342 c) 50 076 342 d) 57 634 002 - 4 HS đọc, lớp theo dõi

- Nhận xét bài bạn

- 1 HS nêu yêu cầu

- Bảng số liệu thống kê về dân số một số nước vào tháng 12 năm 1999.

- Nối tiêp nhau nêu: Việt Nam- bảy mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn; Lào - Năm triệu ba trăm nghìn

Campuchia - mười triệu chín trăm nghìn...

- Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ.

- Nước ít dân nhất là Lào.

- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở :

Lào, Campuchia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ.

- Ta so sánh số dân của các nước, nước nào có số dân ít nhất thì viết đầu tiên...

(22)

Bài 4:Viết vào chỗ chấm.

- Gọi HS nêu yêu cầu

+Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu?

- Giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là một tỉ.

+ Số 1 tỉ có mấy chữ số? Đó là những chữ số nào?

+ Bạn nào có thể viết được các số từ 1 tỉ đến 10 tỉ?

- Cho HS đọc dãy số vừa viết.

+ 3 tỉ là mấy nghìn triệu?

+ Số 10 tỉ có mấy chữ số ? Đó là những chữ số nào ?

- Viết bảng số 315 000 000, yêu cầu HS đọc.

+ 315 nghìn triệu là bao nhiêu tỉ ?

* Kết luận : Củng cố cho học sinh về cách đọc, viết các số đến lớp tỉ.

Bài 5 :

- Yêu cầu HS quan sát lược đồ trong SGK + Lược đồ trên biểu thị gì ?

+ Hãy đọc tên các tỉnh, thành phố có tên trên lược đồ ?

- Yêu cầu HS đọc số dân của tỉnh và thành phố được ghi trên lược đồ.

- 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp : 1000 000 000

- Đọc : 1 tỉ

- Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là một chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- 3 - 4 HS lên bảng viết, lớp viết ra nháp.

- Lần lượt đọc các số vừa viết.

+ 3 tỉ là 3 nghìn triệu.

+ Số 10 tỉ có 11 chữ số, trong đó có 1 chữ số 1 và 10 chữ số 0 đứng bên phải số 1.

- Đọc ba trăm mười lăm nghìn triệu.

- Là 315 tỉ.

Viết Đọc

1000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ

5000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ

315000000 000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ

3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ

- Quan sát lược đồ

- Lược đồ biểu thị số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2003

- 1 HS đọc, lớp theo dõi - Nối tiếp đọc :

+ Tỉnh Hà Giang có sáu trăm bốn mươi tám nghìn một trăm người.

+ Hà Nội có ba triệu không trăm linh bảy nghìn người.

+Tỉnh Quảng Bình có tám trăm mười tám nghìn ba trăm người

(23)

- Nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

* Kết luận: Củng cố cho học sinh về cách đọc số dân của các tỉnh, thành phố.

3. Hoạt động vận dụng, mở rộng

- Viết 5 số có đến hàng tỉ rồi đọc cho bạn bên cạnh nghe.

- Thi nói tên những vật, đồ vật có giá trị đến tiền tỉ

* Củng cố dặn dò (1’)

GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên.

+ Tỉnh Gia Lai có một triệu không trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm người

+ Tỉnh Ninh Thuận có năm trăm bốn mươi sáu nghìn một trăm người.

+ TP. Hồ Chí Minh có Năm triệu năm trăm năm mươi tư nghìn tám trăm người.

+ Tỉnh Cà Mau có một triệu một trăm tám mươi mốt nghìn hai trăm người

- HS trả lời

- VD: Ngôi nhà giá 2 tỉ Máy bay giá 10 tỉ

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

_______________________________________

Tập đọc

Tiết 6: NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).

- HS biết đọc diến cảm đoạn 3 của bài, thể hiện được sự chân thành và cảm thông qua lời nói và hành động của cậu bé. Giáo dục HS chăm chỉ, nhân ái.

* KNS:Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên : SGK, Tranh minh họa bài học 2. Học sinh : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (5’) :

* Khởi động :

- Cả lớp hát : Lớp chúng ta đoàn kết - GV đưa tranh và hỏi : Bức tranh vẽ gì ?

*Kết nối :

- GV dẫn vào bài học

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Khám phá

a) Luyện đọc (10’):

- Cả lớp hát

- HS quan sát và nêu nội dung tranh.

(24)

- GV đọc mẫu

- Luyện đọc lần 1: Chia bài thành 3 đoạn, gọi 3 HS nối tiếp đọc bài.

- Chú ý sửa phát âm cho HS.

- Cho HS luyện đọc từ khó

- Luyện đọc lần 2: Luyện đọc nối tiếp lần 2 kết hợp đọc câu dài

- Gọi HS nối tiếp đọc lần 3, - Gọi HS đọc chú giải

kết hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.

- Cho HS luyện đọc nối tiếp theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài.

- Nêu giọng đọc, đọc mẫu

*Kết luận: Nhận xét, đánh giá giọng đọc của HS

b) Tìm hiểu bài (12’):

* Đoạn 1: HS đọc thầm và TLCH

? Hình ảnh ông lão ăn xin hiện ra trước mắt người đọc như thế nào?

? Điều gì đã khiến ông lão trông thảm thương đến vậy?

? Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?

* Đoạn 2: Gọi HS đọc đoạn 2

? Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của cậu với ông lão ăn xin?

? Hành động và lời nói của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào?

? Đoạn 2 nói lên điều gì?

* Đoạn 3: HS đọc thầm

? Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lại nói với cậu thế nào?

? Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?

? Những chi tiết nào thể hiện điều đó?

- HS lắng nghe

- 3 HS nối tiếp đọc bài lần 1 + HS1 : Lúc ấy ... cứu giúp.

+ HS2 : Tôi lục lọi... cho ông cả.

+ HS3 : Còn lại.

- Luyện đọc từ khó : lọm khọm, giàn giụa, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy….

- 3 HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp luyện đọc câu dài.

- HS đọc nối tiếp

- 1 HS đọc chú giải , kết hợp giải nghĩa từ ngoài chú giải.

- Luyện đọc nối tiếp theo cặp - 1 HS đọc toàn bài.

- Lắng nghe

- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, ...giọng rên rỉ, cầu xin.

- Nghèo đói đã khiến ông thảm thương.

* Ông lão ăn xin thật đáng thương

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Bằng hành động : lục tìm hết túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Nắm chặt tay ông lão.

+ Bằng lời nói : Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.

- Cậu là người tốt bụng, cậu chân thành xót thương cho ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ ông.

*Cậu bé xót thương cho ông lão, muốn giúp đỡ ông.

- Đọc thầm đoạn còn lại

- Ông nói : ‘ Như vậy là cháu đã cho lão rồi’.

- Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.

- Chi tiết : cậu cố gắng lục tìm

(25)

? Theo em, cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin?

? Nêu ý chính của đoạn 3?

? Theo em, nội dung chính của bài là gì?

* Kết luận: GV chốt nội dung bài

3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Luyện đọc diễn cảm (8’)

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, nhận xét giọng đọc của HS sau mỗi đoạn.

- Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3

+ Đọc mẫu,yêu cầu HS tìm cách ngắt nghỉ, nhấn giọng

+ Gọi HS đọc thể hiện lại - Cho HS luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Gọi HS nhận xét bạn đọc

- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt

* Kết luận: Nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (4’):

* KNS: ? Em học tập được điều gì ở cậu bé trong câu chuyện?

? Em đã làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cuộc sống?

* Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài.

một cái gì đó. Cậu xin lỗi chân thành và nắm chặt tay ông.

- Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông lão đã hiểu được tấm lòng của cậu.

* Sự đồng cảm của ông lão ăn xin với cậu bé.

*Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

- 3 HS nối tiếp đọc bài, lớp theo dõi tìm giọng đọc.

+ Lắng nghe,nhận xét giọng đọc, tìm chỗ cần nhấn giọng, ngắt, nghỉ.

+ 2 HS đọc thể hiện lại - Luyện đọc theo cặp - 3 - 5 HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét bạn đọc

- HS phát biểu

IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ………

……….

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18/9/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2021

Buổi sáng Toán

Tiết 14: DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên .

- Tự nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên .

- Giải quyết được vấn đề gắn với các bài toán về dãy số tự nhiên. Trình bày được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên; số liền trước, số liền sau. Chăm học, trách nhiệm, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ 2. Học sinh: SGK, vở ô li.

(26)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu 5p

- Khởi động

+Tổ chức trò chơi: Ai nhanh ai đúng +Nêu luật chơi, cách chơi

+Tổ chức cho HS chơi

- Kết nối: Nhận xét, dẫn vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (12’)

* Khám phá

Hoạt động: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên

+ Em hãy kể một vài số đã học. (GV ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng, các số không phải là số tự nhiên thì ghi riêng ra một góc bảng. )

- GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.

- GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 100, 135, 367, … được gọi là các số tự nhiên.

+ Em hãy kể thêm một số các số tự nhiên khác?

+ Hãy viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0?

+ Dãy số trên là dãy số gì ?Được sắp xếp theo thứ tự như thế nào ?

- GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.

- GV viết lên bảng một số dãy số và yêu cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu không phải là dãy số tự nhiên.

+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … + 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.

+ 0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …

- Cán sự lớp làm quản trò

1. HS lên bảng viết số : 1 tỉ ,15 tỉ 2.Tìm số liền trước và số liền sau của số: 1 000 000 000

- 2-3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 100, 135, 367, …

- 2 HS lần lượt đọc - HS lắng nghe

- 4-5 HS kể trước lớp

- 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp.

- Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0:

0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, … - HS nhắc lại kết luận

- HS quan sát từng dãy số và trả lời.

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số 6 có dấu chấm (. ) thể hiện số 6 là số cuối cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các số tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số tự nhiên.

+ Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu các số ở giữa 5 và 10, ở giữa

(27)

+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, … - GV cho HS quan sát tia số như trong SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn các số tự nhiên.

0 1 2 3 4 5

- GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số nào?

- Mỗi điểm trên tia số ứng với gì?

- Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số theo thứ tự nào?

- Cuối tia số có dấu gì? Thể hiện điều gì?

- GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.

Hoạt động: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên

- GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên + Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào?

+ Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 0?

+ Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào?

Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 1?

+ GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất.

+ Khi bớt 1 ở 10 ta được mấy? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số 10?

=> Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta được số tự nhiên liền trước nó.

+ Có bớt 1 ở 0 được không?

=> Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước.

+ 7 và 8 là hai số tự nhiên liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị? 8 hơn 7 mấy đơn vị?

=> Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

10 và 15, ở giữa 15 và 20, ở giữa 25 và 30, …

- Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ các số lớn hơn 10.

- HS quan sát hình.

- Số 0.

- Ứng với một số tự nhiên.

- Số bé đứng trước, số bé đứng sau.

- Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.

- HS lên vẽ.

- HS quan sát + Số 1.

+ Đứng liền sau số 0.

+ Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.

+ HS nghe và nhắc lại đặc điểm.

+ Được 9 đứng liền trước 10 trong dãy số tự nhiên.

+ Không.

+ 7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị.

(28)

* Kết luận:

- Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 được gọi là dãy số tự nhiên.

- Khi thêm 1 vào bất kì số nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên lớn nhất.

- 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số tự nhiên liền trước.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành 17p Bài tập 1:Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống.

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Muốn tìm số liền sau của một số ta làm như thế nào ?

- GV cho HS tự làm bài.

- GV chữa bài và nhận xét .

* Kết luận: Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1.

Bài tập 2: Viết số tự nhiên liền trước của mỗi số sau vào ô trống.

- Gọi HS đọc đề bài

- Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng + Thông báo luật chơi, cách chơi.

- Muốn tìm số liền trước của một số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét, đánh giá

* Kết luận: GV chốt lại cách tìm số liền trước của một số.

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ..

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- Tổ chức HS làm bài theo nhóm 2

+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

+ Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số sau vào ô trống.

+ Muốn tìm số liền sau của một số, ta lấy số đó cộng thêm 1.

- HS cả lớp làm bài tập vào vở.

- HS đọc đề bài.

- Lắng nghe.

- HS tham gia chơi, 2 đội, mỗi đội 3 em

- Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1.

- HS đọc đề bài.

- HS làm bài theo nhóm 2 - Đại diện

7

6 29 30

99 100 100 101

1000 1001

100 99

12 11

1000

999 1001 1002

10 000 9 999

(29)

- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

- GV gọi HS nhận xét bài l

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật nói chung và thực vật nói riêng: Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật, là

Câu1:chất dinh dưỡng gồm chất khoáng, chất đạm, chất béo, vitamin, chất đường bột... Ví dụ về thực đơn dành cho bữa tiệc hay

- Cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để đảm bảo cung cấp đủ các loại chất béo cho cơ thể... Dựa vào sự

Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. Quá trình đó được gọi là quá

* Thời kì gà đẻ trứng: Tăng cường cho gà thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất khoáng và vi-ta-min, giảm bớt lượng thức ăn chứa nhiều chất bột

Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm -COOR , với R là gốc hiđrocacbon. Chất béo là trieste của các axit béo có mạch cacbon dài với glixerol. - Phản

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,

- Lương thực, thực phẩm cung cấp các chất thiết yếu cho cơ thể con người như tinh bột, đường, chất béo, chất đạm, vitamin, chất khoáng ….. + Các chất bột, đường là