• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Hóa 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo | Giải bài tập Hóa 12

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Hóa 12 Bài 4: Luyện tập: Este và chất béo | Giải bài tập Hóa 12"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 4: Luyện tập este và chất béo

Bài 1 trang 18 Hóa học 12: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học?

Lời giải:

So sánh este với chất béo:

Este Chất béo

Thành phần

Đều chứa các nguyên tố: C, H và O Đặc điểm

cấu tạo

Trong phân tử este của axit cacboxylic có nhóm -COOR , với R là gốc hiđrocacbon.

Chất béo là trieste của các axit béo có mạch cacbon dài với glixerol.

Tính chất hóa học

Đều có các phản ứng sau:

- Phản ứng thủy phân, xúc tác axit:

RCOOR’ + H2O

o

2 4

t ,H SO

RCOOH + R’OH (RCOO)3C3H5 + 3H2O

o

2 4

t ,H SO

3RCOOH + C3H5(OH)3. - Phản ứng xà phòng hóa:

RCOOR’ + NaOH to RCOONa + R’OH

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH to 3RCOONa + C3H5(OH)3. - Phản ứng hiđro hóa với este hoặc chất béo chưa no.

- Phản ứng cháy hoàn toàn cho CO2 và H2O.

Tính chất vật lí

Este và chất béo đều không tan trong nước, nhẹ hơn nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.

Bài 2 trang 18 Hóa học 12: Khi đun hỗn hợp hai axit cacboxylic với glixerol (axit H2SO4 làm xúc tác) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này?

Lời giải:

Thu được 6 trieste:

1 2

1

1 2

R COOCH R COOCH R COOCH

;

2 2

2

2 2

R COOC H R COOC H R COOCH

;

1 2

1

2 2

R COOCH R COOCH R COOCH

;

(2)

1 2

2

1 2

R COOCH R COOCH R COOCH

;

2 2

1

2 2

R COOC H R COOC H R COOCH

;

2 2

2

1 2

R COOC H R COOC H R COOCH

Bài 3 trang 18 Hóa học 12: Khi thủy phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có công thức cấu tạo nào sau đây?

A.

17 35 2

17 35

17 35 2

C H COOCH C H COOCH C H COOCH

B.

17 35 2

15 31

17 35 2

C H COOCH C H COOCH C H COOCH

C.

15 31 2

17 35

15 31 2

C H COOCH C H COOCH C H COOCH

D.

17 35 2

15 31

15 31 2

C H COOCH C H COOCH C H COOCH Lời giải:

Đáp án B.

Do thủy phân (xúc tác axit) một este thu được glixerol và hỗn hợp các axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1 nên este được cấu tạo nên từ 2 gốc stearat và 1 gốc panmitat.

Bài 4 trang 18 Hóa học 12: Làm bay hơi 7,4 gam một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.

a) Tìm công thức phân tử của A.

b) Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 gam A với dung dịch NaOH để phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8 gam muối. Tìm công thức cấu tạo, gọi tên A.

Lời giải:

Vì A và O2 có cùng V ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên:

A O2

A

n n 3, 2 0,1mol 32

M 7, 4 74 0,1

  

  

A là este no, đơn chức nên có CTPT là CnH2nO2 (n ≥ 2) Ta có: MA = 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3

→ CTPT của A là: C3H6O2

(3)

b) Gọi CTPT của A là R1COOR2

R1COOR2 + NaOH to R1COONa + R2OH Theo PTHH: nmuối = nA = 0,1 mol

R COONa1

M 6,8 68

  0,1 = R1 + 67 → R1 = 1

→ R1 là H (hay muối là HCOONa)

→ CTCT của A là: HCOOC2H5 (etyl fomat).

Bài 5 trang 18 Hóa học 12: Khi thủy phân a gam một este X thu được 0,92 gam glixerol, 3,02 gam natri linoleat C17H31COONa và m gam muối của natri oleat C17H33COONa.

Tính giá trị của a, m. Viết công thức cấu tạo có thể có của X.

Lời giải:

glixerol

n 0,92 0,01mol

 92  ;

17 31

C H COONa

n 3,02 0,01mol

 302 

PTHH tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH to 3RCOONa + C3H5(OH)3

Theo tỉ lệ phản ứng ⇒ nmuối = nNaOH = 3. nglixerol = 3. 0,01 = 0,03 mol

⇒ nC H COONa17 33 = 0,03 – 0,01 = 0,02 mol

⇒ m =

17 33

C H COONa

m = 0,02. 304 = 6,08(g) mNaOH = 0,03. 40 = 1,2 gam.

BTKL ⇒ a = meste = mmuối + mglixerol - mNaOH = 6,08 + 3,02 + 0,92 - 1,2 = 8,82g Tỉ lệ

17 31

C H COONa

n :

17 33

C H COONa

n = 0,01 : 0,02 = 1:2

⇒Có 2 công thức cấu tạo phù hợp:

17 31 2

17 33

17 33 2

C H COOCH C H COOCH C H COOCH

;

17 33 2

17 31

17 33 2

C H COOCH C H COOCH C H COOCH

.

Bài 6 trang 18 Hóa học 12: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.

B. etyl propionat.

C. etyl axetat.

D. propyl axetat.

Lời giải:

Đáp án C.

nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)

(4)

Gọi CTPT của este là RCOOR1

RCOOR1 + KOH to RCOOK + R1OH 0,1 ← 0,1 → 0,1 0,1 mol

ancol 2 5 1

este

M 4,6 46 ancol : C H OH R 29 0,1

M 8,8 88 R 44 29 R 15

0,1

    

      

Công thức cấu tạo X là : CH3COOC2H5 (etyl axetat).

Bài 7 trang 18 Hóa học 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C2H4O2 B. C3H6O2

C. C4H8O2 D. C5H8O2

Lời giải:

Đáp án B

Đặt công thức tổng quát của X là CxHyO2 (do este đơn chức).

Ta có:

x : y : 2 = nC : nH : nO

Trong đó:

C CO2

n n 3,36 0,15

22, 4

   mol

H H O2

n 2n 2.2,7 0,3

  18  mol

O X C H

O

m m m m 3,7 0,15.12 0,3

n 0,1mol

16 16 16

   

   

→ x : y : 2 = nC : nH : nO = 0,15 : 0,3 : 0,1 = 3 : 6 : 2 Vậy công thức phân tử của X là C3H6O2

Bài 8 trang 18 Hóa học 12: 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm theo khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng

A. 22%. B. 42,3%.

C. 57,7%. D. 88%.

Lời giải:

Đáp án B.

NaOH

150.4

n 0,15mol

100.40

 

Gọi x, y lần lượt là số mol của CH3COOH và CH3COOC2H5

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOC2H5 + NaOH to CH3COONa + C2H5OH

(5)

Ta có hệ phương trình:

x y 0,15 x 0,1

60x 88y 10, 4 y 0,05

  

 

    

 

3 2 5

CH COOC H

0,05.88

%m .100% 42,3%.

10, 4

 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cách tốt nhất để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.. Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của

Sau khi đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian thì có phản ứng xảy ra, sản phẩm tạo thành tan được trong nước nên thu được dung dịch đồng

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H 2. Bài 3 trang 14 VBT Hóa học 9: Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp

b) Axit clohiđric c) Natri hiđroxit.. b) phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.. Làm thế nào có thể loại bỏ được những tạp chất ra khỏi CO

Viết phương trình hóa học để minh họa (nếu có). Cho A tác dụng với Na thấy có khí không màu thoát ra. Cho B tác dụng với muối cacbonat thấy có khí thoát ra.. b) Hãy

Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.?. Nếu cho hỗn hợp đó thực hiện phản ứng este hóa thì khối lượng este