• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 19/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng10 năm 2018(4B) Thứ ba ngày 23 tháng10 năm 2018(4A)

Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2018(4D) KĨ THUẬT

BÀI 4: KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường .

2. Kĩ năng: Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm .

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường - Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).

- Len ( sợi ), chỉ khâu

- Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu các chi tiết cần lưu ý khi khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- GV nhận xét . 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. Hướng dẫn:

*Hoạt động 1: GV hướng dẫn thực hành khâu thường .(20’)

- Giới thiệu mẫu khâu thường và giải thích khâu thường còn được gọi là gì ?

- Nhắc lại về kĩ thuật khâu thường ? - GV + lớp nhận xét thao tác của HS và sử dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu thường .

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành các mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu .

- GV quan sát, uốn nắn những thao tác

- Hát

- HS nhắc lại quy trình khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

- Khâu thường còn được gọi là khâu tới ,khâu luôn .

- 1- 2 ( HS khéo tay ) lên bảng thực hiện khâu vài mũi khâu thường . - Các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.

+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu + Bước 2: Khâu lược.

+ Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.

- HS thực hành

(2)

chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng túng .

*Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập của HS.(5’)

- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.

- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.

- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.

- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải tương đối thẳng.

- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và cách đều nhau.

- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của học sinh .

4. Củng cố, dặn dò(2’)

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs

- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu.

- HS trưng bày sản phẫm đã làm xong của mình .

- Không yêu cầu bằng nhau và cách đều đối với HS nam .

- HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí trên

--- Ngày soạn: 20/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018(4A) Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018(4D

KHOA HỌC

BÀI 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

2. Kĩ năng: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

3. Thái độ:Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

*GDBVMT: Giáo dục HS ăn uống hợp lý để phòng bệnh béo phì.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả; Nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị bệnh béo phì.

(3)

- Kĩ năng ra quyết định: Thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì.

- Kĩ năng kiên định: Thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ƯDPHTM

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp(1’)

2.Kiểm tra bài cũ( 4-5’) Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

- GV nhận xét.

3. Dạy bài mới: (25-27’)

* Giới thiệu bài(2’) - Gv hỏi:

+ Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

+ Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.

* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.( Sử dụng phân phối tập tin và thu thập tập tin)(10’)

a/ Mục tiêu:

- Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.

- Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

b/Cách tiến hành:

- Gv cho hs quan sát tranh ảnh về người bị béo phì.(SLIDE 1)

- Gv yêu cầu hs hđ nhóm 4.

- GV tiến hành gửi tập tin cho hs và yêu cầu hs suy nghĩ làm bài :

- GV chữa các câu hỏi và yêu cầu giải thích vì sao em chọn đáp án đó.

- Chốt đáp án : câu 1: b , câu 2: d, câu 3:

- 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

+ Sẽ bị suy dinh dưỡng.

+ Cơ thể sẽ phát béo phì.

- HS lắng nghe.

- Hoạt động nhóm 4.

- HS nhận tập tin suy nghĩ làm bài và gửi bài.

Phiếu học tập

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng :

1. Theo bạn , dấu hiệu nào dưới đây không phải là béo phì đối với trẻ em:

a) Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên , vú và cằm .

(4)

d, câu 4: e , câu 5: d, câu 6: a.

=> GV kết luận:

- Một em bé có thể được xem là béo phì khi:

+ Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi là 20%.

+ Có những lớp mỡ quanh đùi , cánh tay trên, vú và cằm .

+ Bị hụt hơi khi gắng sức .

- Tác hại của bệnh béo phì là người bị béo phì:

+ Thường mất sự thoải mái trong cuộc sống .

+ Thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt .

+ Có nguy cơ bị bệnh tim mạch , huyết áp cao , tiểu đường , sỏi mật …

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. .( Sử dụng phân phối tập tin và thu thập tập tin)(7’) a/ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

b) Mặt với hai má phúng phính .

c) Cân nặng hơn so với người cùng tuổi, cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức .

2. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện :

a) Khó chịu về mùa hè .

b) Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân .

c) Hay nhức đầu , buồn tê ở hai chân.

d) Tất cả những ý trên .

3. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt biểu hiện :

a) Chậm chạp . b) Ngại vận động .

c) Chóng mệt mỏi khi lao động . d) Tất cả những ý trên .

4. Người bị béo phì có nguy cơ bị : a) Bệnh tim mạch .

b) Huyết áp cao . c) Bệnh tiểu đường . d) Bị sỏi mật .

e ) Tất cả các bệnh trên .

5. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

d) Tất cả các ý trên điều đúng.

6. Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ?

a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

(5)

b/ Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động nhóm.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:

? Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ?

? Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ?

? Cách chữa bệnh béo phì như thế nào?

- Gv gửi tập tin cho hs:

Em hãy điền từ còn thiếu vào chỗ chấm sao cho phù hợp.

- Ăn …………., hoạt động…………

nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì.

- Người thừa cân, béo phì có nguy cơ

mắc bệnh………...

………

………

Muốn phòng bệnh béo phì cần:

- Ăn uống…………, rèn thói quen…….

- Năng vận động cơ thể, đi bộ và…………..

- Gv Sử dụng phần lấy mẫu học viên để chữa bài.

- GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.

=> GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối

- Hs trả lời.

+Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.

+Do bị rối loạn nội tiết.

+Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.

+Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.

+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.

+ Đi khám bác sĩ ngay.

+Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- Hs nhận tập tin làm bài và gửi bài.

- Ăn quá nhiều, hoạt động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì.

- Người thừa cân, béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, huyết áp cao…

Muốn phòng bệnh béo phì cần:

- Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.

- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.

- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.

(6)

loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.(7’) a. Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.

b. Cách tiến hành:

- GV đưa các tình huống và yêu cầu hs suy nghĩ trả lời: em sẽ làm gì trong các tình huống sau:

- Các tình huống đưa ra là:

+Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị bệnh béo phì. Sau khi học xong bài này, nếu là Lan, bạn sẽ nói gì với mẹ và bạn có thể làm gì để giúp em mình?

+ Tình huống 2: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.

+ Tình huống 3: Trên đường đi học về, Minh và Hằng gặp một nhóm học sinh lớp dưới đang trêu chọc 1 bạn bị béo phì. Nếu là Minh và Hằng em sẽ làm gì?

- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

=> Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, …

3. Củng cố- dặn dò(1-2’)

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng Tiết, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những

- HS trả lời:

+Em sẽ bảo mẹ cho em ăn hạn chế những đồ ăn nhiều dầu mỡ, bánh kẹo ngọt và tập luyện thể dục thể thao hằng ngày.

+Em sẽ động viên bạn cố gắng tập cùng các bạn hoặc bảo với bạn xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

HS chú ý

(7)

bệnh lây qua đường tiêu hoá.

--- Ngày soạn: 21/10/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018(4A) Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018(4B) Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018(4D)

ĐỊA LÍ

BÀI 6: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống( Gia rai, Ê-đê, Ba na, Kinh…) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

2. Kĩ năng: +Sử dụng được tranh. ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên.

+ Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy.

3. Thái độ: Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc .

*GDBVMT: Sự thích ghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi:

- Làm nhà sàn để tránh thú dữ . - Trồng trọt trên đất dốc.

- Khai thác khoáng sản, rừng , sứcnước.

- Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh , ảnh về nhà ở , buôn làng , trang phục , lễ hội , các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC :(5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước . - GV nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài :(2’) Ghi tựa bài ở bảng . b. Các hoạt động :(25’)

* Hoạt động 1 : Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc chung sống .(8’)

- Yêu cầu HS đọc mục I SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

? Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên.

? Trong các dân tộc kể trên , những dân

- 2 em trả lời câu hỏi trước lớp .

- Lắng nghe

- HS đọc và trả lời các câu hỏi.

- HS kể.

- Các dân tộc sống lâu đời ở TN là:Ê-

(8)

tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

? Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

? Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp , nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì ?

- Sửa chữa , giúp HS hoàn thiện câu trả lời

- Cho HS biết : Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta .

* Hoạt động 2 : Nhà rông ở Tây Nguyên .(8’)

- Yc hs hoạt động nhóm, quan sát và trả lời câu hỏi.

? Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?

? Nhà Rông được dùng để làm gì?

? Hãy mô tả nhà rông?

? Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?

- Đại diện nhóm trình bày.

- Gv nhận xét bổ sung.

*Hoạt động 3 : Trang phục , lễ hội.(9’) - Y/c HS thảo luận đưa ra câu trả lời.

- Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau.

+ Người dân ở Tây Nguyên nam , nữ thường mặc như thế nào ?

+ Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 1 , 2 , 3 .

+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ

đê, Ba-na, Xơ –đăng, …

- Các dân tộc từ nơi khác đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng.

+Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng

+Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XDTN trở nên ngày càng gièu đẹp.

- Lắng nghe.

- Hoạt động nhóm .

- Các nhóm dựa vào mục II SGK và tranh , ảnh để thảo luận theo trả lời.

+Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi nhà chung là nhà rông.

+Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn.

+Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn.

+Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có thịnh vượng.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .

- Hs Hoạt động lớp , nhóm .

- Dựa vào mục 3 SGK và các hình 1 đến 6 để thảo luận theo các gợi ý sau.

+Nam thường đóng khố nữ quấn váy +Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại

+Lễ hội thường được tổ chức vào mùa

(9)

chức khi nào ?

+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên .

+ Ở Tây Nguyên , người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào ? - Yc Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

3. Củng cố , dặn dò (3’)

? Em hãy nêu một số những đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên ở Tây Nguyên?

- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

- GV nhận xét tiết học và chuẩn bị bài “ Hoạt động sản xuất của người dân ở TN”

xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch

+Họ thường múa hát trong lễ hội, uống rượu cần, đánh cồng chiêng

+Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới +Đàn tơ rưng, đàn klông pút, cồng chiêng

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp .

- HS đọc ghi nhớ SGK.

- HS phát biểu.

- HS lắng nghe.

--- Ngày soạn: 23 /10/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018(4D) Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018(4A)

KHOA HỌC

BÀI 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể tên một số bệnh lay qua đường tiêu hóa: tiêu chảy, tả,lị …

2. Kĩ năng: - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức61 ăn oi thúi.

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hóa:

+ Giữ vệ sinh ăn uống.

+ Giữ vệ sinh cá nhân.

+ Giữ vệ sinh môi trường.

3. Thái độ: Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.

*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kỹ năng tự nhận thức: nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá .

- Kỹ năng giao tiếp hiệu quả: trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31.

(10)

- Chuẩn bị 5 tờ giấy A3.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: (1’)

2.Kiểm tra bài cũ(4-5’)

- Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời:

? Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của bệnh béo phì ?

? Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo

phì ?

? Em đã làm gì để phòng tránh béo phì ?

- GV nhận xét .

3.Dạy bài mới: (25-27’)

* Giới thiệu bài(2’) - GV hỏi:

+Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

- GV giới thiệu: Tiêu chảy, tả, lị, thương hàn là một số bệnh lây qua đường tiêu hoá thường gặp. Những bệnh này có nguyên nhân từ đâu và cách phòng bệnh như thế nào ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

* Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh lây qua đường tiêu hoá.(7’)

a/ Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.

b/Cách tiến hành:

? Trong lớp có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc triêu chảy ? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào ?

? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hóa khác mà em biết .

- Gv giảng về triệu chứng của một số bệnh :

+ Tiêu chảy : Đi ngoài phân lỏng , nhiều nước từ 3 hay nhiều lần hơn nữa trong 1 ngày , cơ thể bị mất nhiều nước và muối

+ Tả : Gây ra ỉa chảy nặng , nôn mửa , mất nước và trụy tim mạch . Nếu

-3 HS trả lời.

-HS trả lời:

- HS trả lời:

(11)

không phát hiện và ngăn chặn kịp thời , bệnh có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch rất nguy hiểm .

+ Lị : Triệu chứng chính là đau bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới , mót rặn nhiều , đi ngoài nhiều lần , phân lẫn máu và mũi nhầy .

? Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?

? Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ?

* GV kết luận: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất nguy hiểm điều có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của người bệnh, nên rất dễ lây lan thành dịch làm thiệt hại người và của. Vì vậy khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần điều trị kịp thời và phòng bệnh cho mọi người xung quanh.

- GDBVMT : giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ , thực hiện ăn sạch uống sạch , giữ vệ sinh môi trường …để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hóa .

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.(10’)

a/ Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

b/ Cách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động nhóm đôi.

-Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau;

? Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ?

- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết người và lây lan sang cộng đồng.

- Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay.

Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo ngay cho cơ quan y tế.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS tiến hành thảo luận nhóm.

-HS trình bày.

- Hình 1, 2 các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+ Hình 3- Uống nước sạch đun sôi,

(12)

? Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

? Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá

?

? Chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp.

- Hỏi: Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ?

=> Kết luận: Nguyên nhân gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá là do vệ sinh ăn uống kém, vệ sinh môi trường kém. Do vậy chúng ta cần giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và môi trường tốt để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

* Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon.

(10’)

a/ Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.

b/Cách tiến hành:

- GV cho các nhóm vẻ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Chia nhóm HS.

- Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung: Giữ

hình 4- Rửa chân tay sạch sẽ, hình 5- Đổ bỏ thức ăn ôi thiu, hình 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.

- Ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, …

- Không ăn thức ăn để lâu ngày, không ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, thu rác, đổ rác đúng nơi quy định để phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Chúng ta cần thực hiện ăn uống sạch, hợp vệ sinh, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, giữ vệ sinh môi trường xung quanh.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- Vì ruồi là con vật trung gian truyền các bệnh lây qua đường tiêu hoá.

Chúng thường đậu ở chỗ bẩn rồi lại đậu vào thức ăn.

- HS lắng nghe.

- Tiến hành hoạt động theo nhóm 4.

- Chọn nội dung và vẽ tranh.

(13)

vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân, giữ vệ sinh môi trường để vẽ nhằm tuyên truyền cho mọi người có ý thức đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm điều được tham gia.

- Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung.

- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát.

3. Củng cố- dặn dò(2-3’)

? Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết ?

GDKNS : Biết sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hóa và biết trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm , với gia đình và cộng đồng về cách phòng tránh bệnh lây qua đường tiêu hóa .

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng Tiết, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31/SGK.

- Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

- Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GDKNS : Biết sự nguy hiểm của các bệnh lây qua đường tiêu hóa và biết trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm , với gia đình và cộng đồng về cách phòng tránh bệnh

+ Vật trung gian truyền bệnh (nếu có). + Con đường lây bênh, triệu chứng và cách phòng tránh bệnh. + Đối với các bệnh có vật trung gian truyền bệnh cần điều tra kĩ môi

Trước khi nói với bố mẹ, em muốn trao đổi với anh (chị) để anh (chị) hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em.. Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực

Cã thÓ l©y lan nhanh thµnh dÞch, cã thÓ g©y chÕt ng êi. C ChØ nguy hiÓm víi ng êi

a)Muỗi thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà và xung quanh?.. b) Vào buổi tối và ban đêm muỗi thường bay ra để đốt người .Riêng muỗi vằn truyền bệnh

Muỗi a-nô- phen hút máu người bệnh có kí sinh trùng sốt rét truyền sang cho người lành.. - Uống thuốc phòng bệnh

Cách phòng các bệnh về đường tiêu hóa không quá khó và bạn có thể thực hiện hàng ngày như: ăn uống đúng giờ, uống đủ nước, vận động tập luyện thể dục thể thao…?.

Tác nhân, đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết2. Cách phòng bệnh sốt