Câu 1 : ( 2 điểm ) Quan sát các máy phát điện xoay chiều ở hình 1 và hình 2.
a/ Cho biết tên hai bộ phận chính của chúng
b/ Khi hoạt động ở mỗi máy, bộ phận đứng yên gọi là gì? Bộ phận quay được gọi là gì?
Hình
1 Hình 2
Câu 2 : ( 2 điểm ) Một máy biến thế có số vòng lần lượt là 600 vòng và 30000 vòng ( hình 3 )
a/ Cuộn sơ cấp có bao nhiêu vòng khi máy tăng thế?
b/ Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều 220V vào cuộn sơ cấp đó thì hiệu điện thế thu được ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu vôn?
Câu 3 : ( 2 điểm )
Cho vật AB ( ) đặt vuông góc với trục chính () của một thấu kính thì thu được ảnh A’B’ ngược chiều và có độ lớn bằng vật ( hình 4 ) a/ Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì hay hội tụ? Vì sao ?
b/ Vẽ đường truyền của các tia sáng qua thấu kính để có ảnh trên.
c/ Tính khoảng cách từ vật tới ảnh. Biết thấu kính có tiêu cự f = 6cm
Câu 4 : ( 2 điểm )
HÌNH 4
HÌNH 3 B
A A’
B’
()
a/Tại sao ở nhà máy điện người ta đặt máy tăng thế, còn nơi tiêu thụ điện, khu dân cư người ta lại đặt máy hạ thế.
b/ Máy biến thế chỉ dùng cho dòng điên xoay chiều hay một chiều. Vì sao?
Câu 5 : ( 2 điểm )
a/Khi tia sáng truyền từ không khí vào trong nước ( với góc tới khác không ), góc khúc xạ nhỏ hơn hay lớn hơn góc tới? Nếu góc tới bằng 00 thì góc khúc xạ bằng bao nhiêu ?
b/ Khi mắt quan sát các vật ở xa, gẩn khác nhau, mắt cần điều tiết để nhìn rõ. Khi này yếu tố nào thay đổi: tiêu cự của thể thủy tinh hay vị trí của ảnh qua thể thủy tinh? Mắt thực hiện quá trình điều tiết này bằng cách nào ?
---
Hết
---A B
F
F
B’
A’
O Câu 1 : ( 2 điểm )
a/ nam châm ( 0,5 đ ) và cuộn dây dẫn ( 0,5 đ )
b/Bộ phận đứng yên gọi là stato ( 0,5 đ ) , bộ phận quay dược gọi là rô to ( 0,5 đ ) Câu 2 : ( 2 điểm )
a/ cuộn sơ cấp có 600 vòng khi máy tăng thế ( 0,75 đ ) b/ UU1
2
=n1 n2(0,5đ)
→ U2=U1.n2
n1 =220.30000
600 =11000(V) (0,75đ)
Câu 3 : ( 2 điểm )
a/ Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ ( 0,5 đ ) ,
vì chỉ có thấu kính hội tụ mới cho ảnh thật ngược chiều với vật ( 0,5 đ) b/ vẽ đúng tỉ lệ, đủ mũi tên ( 0,25 đ )
I
c/
Cho biết AB = A’B’
0F = 0F’ = 6cm Tính AA’=?
Giải
Ta có OAB OA'B' ( g . g )
AB OA
= 1
A'B' OA '
(1) hay OA = OA’
mà OI = AB (vì AOIB là hình chữ nhật) Ta có F’OI F’A’B’ ( g . g )
OI F'O A'B'=F'A'
mà F’A’ = OA’ – OF’
nên
AB F'O
A'B' OA'-OF'= (2)
Từ (1) và (2) suy ra
OA 0F'
= 1
OA' OA'- OF'
( 0, 5 đ ) OF’ = OA’ – OF’
6 = OA’ - 6
Hay OA’ = 6 + 6 = 12 (cm) Khoảng cách từ vật tới ảnh :
AA’ = OA + OA’ = 12 + 12 = 24 (cm ) ( 0,25 đ ) Câu 4 : ( 2 điểm )
a/ -Đặt máy tăng thế ở nhà máy điện để giảm công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện ( 0,5 đ )
- đặt máy hạ thế ở khu dân cư để phù hợp với hiệu điện thế nơi tiêu thụ điện ( 0,5 đ )
b/-Máy biến thế chỉ dùng cho dòng điện xoay chiều ( 0,25 đ )
-Vì chỉ có dòng điện xoay chiều mới tạo ra từ trường biến thiên và xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều ở cuộn thứ cấp ( 0,75 đ )
Câu 5 : ( 2 điểm )
a/ -góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới ( 0,5 đ ) -góc khúc xạ cũng bằng 00 ( 0,5 đ )
b/ -Tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi ( 0, 5 đ )
-Thể thủy tinh có thể phồng lên hoặc dẹt xuống để cho ảnh hiện rõ trên võng mạc ( 0,5 đ )