• Không có kết quả nào được tìm thấy

Cách làm tròn số và cách giải các dạng bài tập | Toán lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Cách làm tròn số và cách giải các dạng bài tập | Toán lớp 7"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

DẠNG 8: CÁCH LÀM TRÒN SỐ VÀ GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN.

I. LÝ THUYẾT:

Quy ước làm tròn số:

Trường hợp 1. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

Trường hợp 2. Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN:

Dạng 8.1: Làm tròn các số theo một yêu cầu cho trước.

1. Phương pháp giải:

- Áp dụng quy ước làm tròn số trong hai trường hợp.

- Chú ý hiểu đúng các cụm từ “làm tròn số đến chữ số thập phân thứ…”,

“làm tròn chữ số đến hàng…”.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1:

a) Làm tròn số 23,1826 đến chữ số thập phân thứ ba;

b) Làm tròn số 23,1826 đến chữ số thập phân thứ hai;

c) Làm tròn số 23,1826 đến chữ số thập phân thứ nhất.

Giải:

a) 23,1826  23,183 (chữ số bỏ đi là 6 > 5).

b) 23,1826  23,18 (chữ số bỏ đi là 2 < 5).

c) 23,1826  23,2 (chữ số bỏ đi là 8 > 5).

Dạng 8.2: Giải bài toán rồi làm tròn kết quả.

1. Phương pháp giải:

Căn cứ vào đề bài, giải bài toán rồi làm tròn kết quả theo yêu cầu của đề bài. Chú ý đề bài yêu cầu “làm tròn đến chữ số thập phân thứ…” hoặc “làm tròn đến chữ số hang…”.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 2: Hết học kì I, điểm Toán của bạn An như sau:

Hệ số 1: 6 ; 8 ; 5 ; 9.

Hệ số 2: 7 ; 6 ; 8 ; 9.

Hệ số 3: 7.

(2)

Tìm điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Giải:

Điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An là:

(6 8 5 9) (7 6 8 9).2 7.3 28 60 21

1.4 2.4 3 15

         

  

=7,26666…7,3 (điểm)

Vậy điểm trung bình môn Toán học kì I của bạn An là 7,3 điểm.

Dạng 8.3: Áp dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính.

1. Phương pháp giải:

Để ước lượng kết quả các phép tính, ta thường áp dụng quy ước làm tròn số để làm tròn chữ số ở hàng cao nhất của mỗi số tham gia vào phép tính.

Ví dụ: Số 7329 được làm tròn số đến chữ số ở hàng cao nhất là 7000.

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 3: Hãy ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) 128.42 b) 6921: 49

Giải:

a) 128.42  130.40 = 5200.

Tích phải tìm có 4 chữ số và xấp xỉ 5200.

b) 6921: 49  7000 : 50 = 140.

Thương phải tìm có 3 chữ số và xấp xỉ 140.

III. BÀI TẬP VẬN DỤNG:

Bài 1: Làm tròn các số sau đây: 7842; 89367; 917527; 17493 a. Đến hàng trăm.

b. Đến hàng nghìn.

Bài 2: Tính trung bình cộng của các số 7; 5; 11 rồi làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.

Bài 3: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai:

a) 4,5672 + 2,34 + 0,167

b) (2,364 + 8,2) – (7,002 + 0,17) c) 78,2.4,006

(3)

Bài 4: Tổng kết năm học, bạn Ngân được điểm như sau: Toán: 7,8; Văn: 8,3; Lí:

7,0; Tiếng Anh: 7,5; Sử: 8,5; Địa: 9,0. Tính điểm trung bình các môn học của bạn Ngân (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

Bài 5: Viết các phân số sau thành số thập phân, rồi làm tròn lần lượt các số đó đến chữ số thập phân thứ hai: 8 26 5 15

; ; ; .

33 111 24 82 Bài 6: Một tam giác có cạnh đáy bằng 13

2 cm. Cạnh đáy dài gấp rưỡi độ dài đường cao tương ứng và 1cm. Tính diện tích tam giác đó (làm tròn đến hàng đơn vị)

Bài 7: Làm tròn các số đến hàng đơn vị rồi tính kết quả của phép tính:

a) (0,93 + 1,72)(8,5 – 1,7) b) 101,6 51,7

21,3 14,8

 c) 11,6 3,92

12,7 6,58

d) (4,62 + 21,7).4,21

Bài 8: Tính giá trị của biểu thức rồi làm tròn đến hàng đơn vị:

A = (9,126 : 0.65).718 + 1,45.28,20

11,81 8,19 .2,25

B 7,65

 

C = 50,93.49.49.15 – 59,83.29,21

Bài 9: Ba phân số tối giản có tổng bằng 7

360, các tử số của chúng tỉ lệ với 2 : 3 : 5, các mẫu của chúng tỉ lệ với 5 : 4 : 6. Đưa phân số này về dạng số thập phân và làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.

Bài 10: Tìm x, làm tròn x đến số thập phân thứ ba:

a) 1 31 30,3 .x 8 3 0, 415 1 : 0,01

12 6 5 200

        

   

   

(4)

b) 1 1 2 3

2 10,75 .x 7 0, 225 : 0,1

12 12 5 8

        

   

   

c) 3 3 ... 3 . x

3

21

5.7 7.9 59.61 13

      

 

 

Hướng dẫn giải:

Bài 1:

a) Làm tròn đến chữ số hàng trăm: 7800; 89400; 917500; 17500.

b) Làm tròn đến chữ số hàng nghìn: 8000; 89000; 918000; 17000.

Bài 2:

Trung bình cộng của ba số 7; 5; 11 là: 7 5 11

7,66666... 7,667 3

   

Bài 3:

a) 11,3392  11,34 b) 3,392  3,39

c) 313,2692  313,27 Bài 4:

Điểm trung bình: 7,8 8,3 7,0 7,5 8,5 9,0 6 8,0

      .

Bài 5:

8 26 5 15

0, 24; 0, 23; 0, 21; 0,18.

33 111 24  82 

Bài 6:

Độ dài đường cao của tam giác là: 13 3: 1 10

 

cm

2 2  3 .

Diện tích tam giác là: 1 13 10. . 130 10,8333... 11 cm

 

2

2 2 3  12  

Bài 7:

(5)

a) (0,93 + 1,72)(8,5 – 1,7) = (1 + 2)(9 – 2) = 7.3 = 21 b) 101,6 51,7 102 52 50 25

21,3 14,8 21 15 6 3

    

 

c) 11,6 3,92 12 4 8 2 12,7 6,58 13 7 20 5

    

 

d) (4,62 + 21,7).4,21 = (5 + 22).4 = 27.4 = 108 Bài 8: Đáp án:

A = 142 B = 6 C = 2

Bài 9: Ba phân số này là: 22

0,629 35  ; 33

1,179 28  ; 55

1,309 42  Bài 10: Tìm x, làm tròn x đến số thập phân thứ ba:

a) x  – 4,067 b) x  – 1,981 c) x  – 8,865

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nhận thấy chữ số liền bên phải của chữ số gạch chân là 6 &gt; 5 nên ta tăng thêm chữ số hàng phần mười một đơn vị. Phần các chữ số đằng sau hàng

Phương pháp 3: Dùng biến đổi đại số và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để từ tỷ lệ thức đã cho biến đổi dần thành tỷ lệ thức phải chứng minh.. Tính số

- Trừ phân số cùng mẫu số: Ta trừ tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số. - Trừ phân số khác mẫu số: Ta quy đồng mẫu số các phân số, rồi trừ các phân số đó lại với nhau.

+ Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Nên ta dịch chuyển dấu

Em hãy tính diện tích đất trồng lúa của Việt Nam năm 2017 là bao nhiêu hécta (sử dụng máy tính cầm tay rồi làm tròn kết quả đến hàng

Ta thấy các chữ số từ hàng trăm triệu trở xuống đã bị bỏ qua (thay bằng các chữ số 0) và như vậy số liệu đã được làm tròn đến hàng tỉ.. Nhưng người ta nói 1 AU

a) Làm tròn các số đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn.. - Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng phần nghìn tăng lên một đơn vị là 2 và bỏ đi

– Tìm chữ số hàng đơn vị (đứng ngay bên phải hàng làm tròn) và so sánh chữ số đó với 5.. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau