• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21 Ngày soạn: 8/2/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2.Bài mới:

a. Cộng nhẩm (10 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời miệng:

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 1HS thi làm.

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở

- Nhận xét, chốt lại.

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào vở

- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

4000 +5000 =9000 8000 +2000 =10000 5000 +1000 =6000 6000 +2000 =8000 - Nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS thi làm bài - Cả lớp làm vào vở

600 + 5000 =5600 7000 + 800 =7800 2000 + 400 =2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 =4300 - Nhận xét.

(2)

b. Thực hiện phép tính và giải toán văn (15 phút)

Bài 3: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo

- Gọi HS lên sửa bài

Bài 4: Toán giải - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ta cần biết gì?

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải

Tóm tắt:

432 lít Buổi sáng: | |

Buổi chiều: | | |

- Nhận xét, chốt lại

3. Củng cố dặn dò (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo - 4 HS lên sửa bài

2541 + 4238 5348 + 936 805 + 6475 + 2541 + 5348 + 805

4238 936 6475

6779 6284 7280

- 1 HS đọc đề bài.

+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng.

+ Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

+ Ta phải biết được số lít dầu của mỗi buổi bán được.

- 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:

432 x 2 = 846 (l)

Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:

432 + 864 = 1296 (l)

Đáp số: 1296 l dầu.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

--- Tập đọc – Kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU A- TẬP ĐỌC:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

+ HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy.

+ Đọc đúng các từ ngữ: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, ...

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu

-

(3)

- Hiểu được từ ngữ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, ....

- Hiểu được nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

- Giáo dục HS lòng ham học, biết tự tin, ham học hỏi bạn bè xung quanh.

B- KỂ CHUYỆN:

1. Rèn kĩ năng nói: Biết khái quát đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung chuyện.

2. Rèn kỹ năng nghe cho HS.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa. Một sản phẩm thêu đẹp

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

T P Ậ ĐỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (5')

- HS đọc bài: Chú ở bên Bác Hồ.

- Lớp cùng GV nhận xét B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1')

Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (SGV) HD quan sát tranh.

2- Luyện đọc:(21')

a. GV đọc mẫu HD cách đọc

- GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.

b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ trong SGK

*- Đọc nối tiếp câu lần 1

GV theo dõi ghi từ HS phát âm sai( đọc cá nhân, đồng thanh)

- Đọc nối tiếp câu lần 2,3 GV tiếp tục hướng dẫn phát âm cho HS

* Đọc đoạn: GV chia đoạn

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1,GVHD ngắt nghỉ.

- Lớp nhận xét và nêu cách đọc

- GV ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, nhấn giọng

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung bài.

HS theo dõi và quan sát tranh.

- HS đọc nối tiếp từng câu, mỗi hs đọc một câu

- HD đọc phát âm 1 số từ: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, ...

- HS đọc nối tiếp câu lần 2,3.

- 5 đoạn

- HS nối tiếp đọc đoạn

- Mỗi HS đọc 1 đoạn, lớp theo dõi.

- HS theo dõi và đánh dấu trong SGK.

(4)

- Một HS đọc

Hướng dẫn ngắt nghỉ câu dài:

- 2, 3 HS đọc, lớp nhận xét cách đọc, ngắt nghỉ

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 và giải nghĩa 1 số từ ngữ SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

- Chia nhóm 5 yêu cầu mỗi em đọc một đoạn

*Thi đọc đoạn 1-2-3.

- GV cho 2 nhóm thi đọc.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV y/c HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

3- Tìm hiểu bài:(8') GV nêu câu hỏi .

- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?

- Nhờ chăm học Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?

- Yêu cầu đọc đoạn 2.

- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN?

- Giải thích từ: đi sứ, lọng, bức trướng - Yêu cầu đọc đoạn 3,4.

.GV nêu câu hỏi :

- Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khải đã làm gì để sống?

- GV giảng từ: Bức trướng.

- Giải thích từ: chè lam

- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?

- GV giảng từ: Lọng.

- Ông làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Giải thích từ: bình an vô sự

- Yêu cầu HS đọc đoạn 5.

-Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?

- GT :Thường Tín

- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?

Bụng đói/ mà không có cơm ăn,/

Trần Quốc Khải lẩm nhẩm đọc ba chữ trên bức trướng,/ rồi mỉm cười.//

- Yêu cầu 3 HS đọc lại giải nghĩa một số từ ở cuối bài:

- Mỗi nhóm 5 em, mỗi em đọc một đoạn sau đó đổi lại đọc đoạn khác.

- HS đọc.

- Nhóm cử đại diện thi đọc - HS đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc to đoạn 1, HS khác đọc thầm.

- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.

- Ông đỗ tiến sỹ, trở thành vị quan to trong triều đình nhà Lê.

- HS đọc thầm đoạn 2.

- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?

- HS trả lời, nhận xét.

+ 2 HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm.

- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức trướng: " Phật trong lòng".

Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khải đã bẻ dần tượng để sống.

- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.

- HS suy nghĩ trả lời:

- Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất.

(5)

- GV chốt lại nội dung bài.

4- Luyện đọc lại:(10') - GV đọc lại đoạn 3.

- GV cho HS nhận xét cách đọc nhấn giọng.

- GV cho HS thi đọc đoạn 3.

- GV cho HS đọc lại cả 5 đoạn.

+ Đọc thầm đoạn 5.

- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.

- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

- HS liên hệ - HS theo dõi.

- 1 HS nêu, HS khác theo dõi bổ sung.

- 3 HS đọc, lớp nhận xét.

- 2 HS đọc, HS khác theo dõi, nhận xét.

- 1 HS đọc cả bài.

KỂ CHUYỆN

1- GV nêu nhiệm vụ (1')

2- Hướng dẫn HS kể chuyện.(20') a- Đặt tên cho từng đoạn.

- GV gọi HS nêu tên từng đoạn ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.

- GV cho HS suy nghĩ để làm bài theo cặp đôi.

- HS nối tiếp nhau đặt tên cho đoạn 1,2,3,4,5 GV viết lại một số tên được coi là đúng và hay nhất.

b- Kể chuyện.

- Cho HS kể chuyện trong nhóm

- Cho HS kể từng đoạn chuyện trước lớp

- Trong câu chuyện này, em thích nhất đoạn nào ? vì sao ?

- Gọi HS kể toàn chuyện.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS suy nghĩ.

- HS trả lời.

- 2 HS kể cho nhau nghe.

- HS kể trước lớp, nhận xét.

+ Đoạn 1: Cậu bé ham học/lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái.

+ Đoạn 2: Thử tai/ vua Trung Quốc thử tài xứ thần Việt Nam.

+Đoạn 3: tài trí của Trần Quốc Khái/học được nghề mối/ không bỏ phí thời gian./...

+ Đoạn 4: xuống đất an toàn/Vượt qua thử thách./...

+ Đoạn 5 : Truyền nghề cho dân/

dạy nghề thêu cho dân./...

- HS suy nghĩ trả lời - 3 HS thi kể.

(6)

- GV cùng HS bình chọn người kể tốt.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Liên hệ: chúng ta ai cũng có quyền được học tập 1 nghề mà mình yêu mến

- Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay/nếu ham học hỏi em sẽ trở thành người biết nhiều, có ích/...

---

BUỔI CHIỀU THỨ HAI:

Tự nhiên và xã hội THÂN CÂY (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp Hs

- Biết một số kiến thức cơ bản về thân cây theo cách mọc và theo cấu tạo.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Phân biệt được các loại cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) và theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).

3. Thái độ

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* KNS:

Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2.Bài mới:

a. Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm (12 phút)

Bước 1: Làm việc theo cặp

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý

(7)

nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?

- GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng.

- GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây, GV có thể chỉ dẫn.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây).

- Tiếp theo GV đặt câu hỏi : Cây su hào có

3. Củng cố dặn dò (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây).

- HS trả lời

- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1-3 phiếu tùy theo số lượng thành viên của mỗi nhóm - Nhóm nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc.

- Lắng nghe

...

Tập viết

ÔN CHỮ HOA O - Ô - Ơ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

(8)

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

* BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây ... Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (trực tiếp).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa O (Ô, Ơ), các chữ Lãn Ông và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (5')

- G- kiểm tra bài viết tuần 20.

- Đọc cho HS viết từ ứng dụng B- Bài mới: (30’)

1- Giới thiệu bài:(1')

2- Hướng dẫn viết chữ hoa:(4') - Tìm các chữ viết hoa trong bài.

- GV treo chữ mẫu, y/c hs nêu cách viết?

- Yêu cầu viết 3 chữ O, Ô, ơ vào bảng.

- GV cùng HS nhận xét.

- Gọi HS viết lại chữ O, Ô, Ơ và Q, B, H, T, Đ.

3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng(5') - HD viết từ ứng dụng: GV treo chữ mẫu - GV giới thiệu về Lãn Ông.

- Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao thế

nào ?

+ Viết bảng:

- GV cho HS viết từ: Lãn Ông vào bảng, vở nháp.

4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng(5') - Gọi HS đọc câu.

- Câu ca dao cho em biết điều gì ?

- Cho quan sát và nhận xét: GV viết bảng.

- Nêu các chữ có chiều cao thế nào ? - HD viết bảng.

- GV viết từ ổi Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào.

- HS mở vở tập viết.

- HS viết bảng.

- HS nghe.

- 1 HS nêu, HS quan sát chữ mẫu.

- 3 HS lên bảng viết - 2 HS nêu, nhận xét.

- HS nêu

- 3HS lên bảng viết, dưới viết bảng con

- 1 HS đọc câu.

- Biết đặc sản ở Hà Nội.

- HS chú ý nghe - HS suy nghĩ trả lời.

- 3HS viết bảng lớp dưới viết nháp.

(9)

- GV sửa cho HS:

5- Hướng dẫn viết vở (16')

- Cho HS xem bài mẫu trong vở tập viết.

- GV cho HS viết bài.

- GV quan sỏt, sửa cho HS.

- GV thu chấm nhận xột.

6. Củng cố, dặn dũ(4') - Nhận xột bài viết - GV nhận xột tiết học.

- Nhắc HS chỳ ý viết chữ hoa.

- HS viết vào vở.

---

Thực hành toỏn

ễN PHÉP CỘNG CÁC Sễ́ TRONG PHẠM VI 10000

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn luyên thành thục và có kĩ năng tính toán trong thực hiện đúng các phép tính cộng trong phạm vi 10 000 có nhớ và không nhớ

2. Kĩ năng: cộng thành thạo cỏc số cú bốn chữ số.

3. Thỏi độ: Tớch cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. ổn định 2. Kiểm tra

3. Nội dung bài ôn:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

a) 4864 + 2318 b) 6194 + 87 c) 217 + 5958

- Hớng dẫn học sinh làm bài - giáo viên nhận xét chung Bài 2: Tính giá trị biểu thức:

a) 4758 + 2515 – 127 b) 51 x 2 + 1459 c) 3176 +(570 – 25)

Học sinh làm các phép tính theo cột dọc vào vở toán chiều: đối chiếu theo các kết quả sau:

a) 4864 + 2318 = 7182 b) 6194 + 87 = 6281 c) 217 + 5958 = 6175 học sinh lên bảng chữa bài học sinh khác nhận xét a) 4758 + 2515 – 127

= 7273 – 127

= 7146

b) 51 x 2 + 1459

(10)

d) 865 – 16 x 3

- Híng dÉn häc sinh lµm bµi

gv chÊm ch÷a 1 sè bµi lµm díi líp bµi 4. Cñng cè, dÆn dß.

- NhËn xÐt tiÕt häc

= 104 + 1459 = 1563

c) 3176 +(570 – 25) = 3176 + 545 = 2631

d) 865 – 16 x 3 = 865 – 48 = 817

- Häc sinh lªn b¶ng ch÷a bµi

---

Ngày soạn: 9/2/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2019 Chính tả ( nghe – viêt) ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp Hs

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi 2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2.Bài mới:

a. Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài chính tả (20 phút)

- Hát đầu tiết.

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

F Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết và cách viết bằng hệ thống câu hỏi:

- Đọc thầm theo - 1 HS đọc - Phát biểu

(11)

+ Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì?

+ Tên riêng viết thế nào?

- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai

F Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Yêu cầu HS đôỉ vở bắt lỗi chéo.

- Chấm từ 8 bài và nhận xét bài viết của HS.

- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài

- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, đẹp.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút)

Bài tập 2: Chọn phần b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?

- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng thi làm bài.

- Gọi HS đọc đoạn viết đã hoàn chỉnh - Nhận xét, chốt lại

3. Củng cố dặn dò (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Viết bảng con các từ dễ viết sai

- Viết vào vở.

- Bắt lỗi chéo - Chữa lỗi sai

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Làm bài cá nhân.

- 1 HS lên bảng thi làm bài.

- 3 HS đọc lại đoạn văn.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

--- Toán

PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).

2. Kĩ năng : Rèn cho Hs

(12)

- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2b; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2.1. Giới thiệu phép trừ (8 phút) - Viết lên bảng phép trừ:

8651 – 3917

- Yêu cầu cả lớp thực hiện phép tính ra nháp

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nêu cách tính

- Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào?

2.2. Thực hành (20 phút) Bài 1: Tính

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm bài vào vở

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- Quan sát.

- Thực hiện phép tính ra nháp - 1 HS lên bảng làm tính

- 3 HS nêu

. 2 không trừ được 7 lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1

8 6 5 2 3 9 1 7

.1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3,viế t 3

4735 .6 không trừ được 9 lấy 16 trừ 9 bằng7, viết7

.3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4

8652 - 3917 = 4735

- 3 HS đứng lên đọc lại quy tắc: “Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với

(13)

Bài 2b: Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo

- Mời 4 HS lên làm bài trên bảng

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu tóm tắt.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Cho 1 HS lên bảng thi làm nhanh (mỗi HS làm 1 cách)

Bài 4: Vẽ đọan thẳng

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nhắc lại cách tìm trung điểm.

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Gọi 1 HS lên bảng thi làm nhanh.

- Nhận xét, tuyên dương bạn tìm đúng, chính xác.

3. Củng cố, dặn dò (3 phút):

chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn”.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở.

- 6385 -

7563 - 8090

2927 4908 7131

3458 2655 0959

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp làm vào vở

- 4 HS lên bảng

- 9996

- 2340

- 5482 8695 6669 512 1956 2772 3327 1828 3526 5923

- 1 HS đọc đề bài.

Tóm tắt:

Có : 4283 m vải Bán : 1635 m vải Còn : … m vải ? - Làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng thi làm nhanh Bài giải

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m vải.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS phát biểu

- Cả lớp làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng thi làm nhanh.

+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm.

+ Chia nhẩm: 8 : 2 = 4 cm

+ Đặt vạch 0 cm cuả thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm 0 trên đoạn thẳng AB sao cho 0 ứng với vạch 4 của thước.

Trung điểm 0 của đoạn thẳng AB đã được xác định

(14)

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

A O B | | | | * | | | | 0 1 2 3 4 5 6 7 8

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

---

BUỔI CHIỀU THỨ BA

Đạo đức

ÔN: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Giúp học sinh hiểu đường làng là những con đường trong xóm, nơi cha mẹ các em và mọi người sinh sống.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Nêu được một số việc làm nhằm giữ vệ sinh đường làng quê nơi em đang sinh sống.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.

* BVMT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2.Bài mới:

- Hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Tìm hiểu về con đường làng quê (15 phút).

(15)

- Em hãy cho biết đâu là những con đường làng mà em biết?

- Hằng ngày em có đi học trên con đường làng không?

- Nơi em ở có nhiều đường làng không?

- GV và HS nhận xét, chốt lại: đường làng là những con đường ở nông thôn nơi gia đình chúng ta đang sống. Hằng ngày mọi người cũng như các phương tiện giao thông đi lại trên những con đường làng. Ở nông thôn ngày nay, những con đường làng được làm bằng bê tông sạch đẹp. Có những con đường làng dài - ngắn khác nhau.

b. Giữ vệ sinh đường làng (15 phút) - Vì sao cần phải giữ vệ sinh đường làng?

- Em hãy nêu những việc làm cụ thể để giữ gìn vệ sinh đường làng?

- GV và HS nhận xét, chốt lại: Chúng ta cần phải giữ vệ sinh đường làng vì đó nơi ta thường sinh hoạt hằng ngày, là nơi chúng ta thường xuyên đi lại, tiếp xúc, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe mọi người. Để giữ vệ sinh đường làng ta không vứt rác, xác vật chết bừa bãi, không đào xới mặt đường, ...

3. Củng cố, dặn dò (3 phút):

* MT: : Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức.

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Thảo luận nhóm 2, đại diện HS trả lời

- Lắng nghe.

- HS trả lời

- HS nghe

- Lắng nghe.

...

Ngày soạn: 10/2/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (giải được một cách).

3. Thái độ

(16)

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện 2.Bài mới:

a. Tính nhẩm (10 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời miệng

- Nhận xét, chốt lại

Bài 2: Tính nhẩm (Theo mẫu) - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 1 HS thi làm bài nhanh - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chốt lại.

- Nhận xét bài làm của HS b. Giải toán (18 phút) Bài 3: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo

- Gọi HS lên sửa bài

Bài 4: Toán giải (1 cách, riêng học sinh khá, giỏi giải bằng 2 cách)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Cho học nhóm 4 để tìm 1 cách giả và tóm tắt.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp làm bài vào vở

- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả:

7000 – 2000= 5000 6000 – 4000 = 2000 9000 – 1000 = 8000 10000 - 8000 = 2000 - Nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS thi làm bài nhanh - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét.

3600 – 600 =3000; 6200 –4000 =2200 7800 –500 =7300; 4100 – 1000 = 3100 9500 – 100 =9400 ; 5800 – 5000 = 800

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo - 4 HS lên sửa bài

7284 – 3525 9061 – 3528 4492 – 833 - 7284 - 9061 - 4492

3528 4503 833

3756 4558 3659

- 1 HS đọc đề bài.

- Học nhóm 4 Tóm tắt

Có : 4720 kg muối Lần 1 chuyển đi: 2000 kg.

Lần sau chuyển đi: 1700 kg.

(17)

- Gọi 1HS lên bảng giải

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở

- Nhận xét, tổng kết, tuyên dương.

3. Củng cố dặn dò (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Còn lại :... kg muối?

- 1 HS lên bảng giải . Cách 1:

Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi chuyển đi lần đầu là:

4720 -2000 =2720 ( kg )

Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi chuyển đi lần sau là:

2720- 1700=1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg - Cả lớp làm bài vào vở

Cách 2 (học sinh khá, giỏi làm):

Số ki-lô-gam muối cả hai lần chuyển đi được là:

2000 + 1700 = 3700 ( kg ) Số ki-lô-gam muối còn lại là:

4720 -3700 =1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg - Nhận xét.

- Lắng nghe.

---

Tập đọc

BÀN TAY CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, học thuộc bài. Đọc đúng 1 số từ ngữ khó đọc: Cong cong, thoắt cái, Nắng, mặt nước, sóng lượn, rì rào, điều lạ, - Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới: Phô.

- Hiểu được nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo. Cô đã tạo ra biết bao điều kì lạ từ đôi bàn tay khéo léo. Giáo dục HS yêu quý kính trọng thầy cô giáo.

- Học thuộc lòng bài thơ

3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Hát đầu tiết.

(18)

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Nhận xét.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

a. Luyện đọc (8 phút).

a, Gv đọc diễn cảm bài thơ-HD cách đọc

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng dòng thơ Theo dõi, sửa sai cho HS

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng đúng . Như phép màu nhiệm//

Hiện trước mắt em://

Biển biếc bình minh//

Rì rào sóng vỗ...//

* Đọc bài trong nhóm

*Thi đọc giữa các nhóm

- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt

* Đọc đồng thanh

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)

- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm.Và hỏi:

+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ.

- Hãy tả bức tranh cắt, dán của cô giáo ?

- Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào ?

Gv nghĩa từ"màu nhiệm"(có phép lạ tài tình)

- Bài thơ ca ngợi ai?

c. Học thuộc lòng bài thơ (8 phút)

- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

- Theo dõi trong SGK

- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ - 4 em đọc nối tiếp 4 khổ thơ . - Nêu cách đọc, đọc lại cho đúng, nhận xét

- Đọc bài theo cặp.

- 2 nhóm thi đọc.

- Đại diện 2 nhóm thi đọc4 khổ thơ.

- HS đọc ĐT cả bài.

- 1 em đọc khổ thơ 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm

+ Tờ giấy trắng cô gấp chiếc thuyền, tờ giấy đỏ cô làm ra mặt trời và tia nắng, tờ giấy xanh cô cắt tạo ra mặt nước.

- Đọc thầm cả bài thơ

+ Nêu ý kiến .ví dụ: Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh, mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh.

+ Bàn tay cô giáo như có phép màu./

Bàn tay cô tạo nên bao điều lạ./...

ý chính: Bài thơ ca ngợi bàn tay cô giáo rất khéo léo đã tạo ra bao điều kì lạ.

- 1, 2 HS đọc lại.

(19)

- Gọi HS đọc lại toàn bài thơ.

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng

- Cho HS thi đua học TL từng khổ của bài thơ.

- Mời 1 em thi đua ĐTL cả bài thơ.

- Nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

3. Củng cố dặn dò (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ theo điểm tựa.

- 3, 4 HS thi đọc . - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà

...

Ngày soạn: 11/2/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.

2. Kĩ năng : Rèn cho Hs

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2.Bài mới:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Thực hiện phép tính (12 phút) Bài 1(cột 1, 2): Tính nhẩm

- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.

- Mời HS nhắc lại cách cộng trừ nhẩm.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS nêu miệng cộng và trừ nhẩm

(20)

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.

- Nhận xét, chốt lại.

b. Giải toán văn, tìm x (15 phút) Bài 3: Toán giải

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở

- Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt và 1HS làm bài giải.

Tóm tắt:

Đã trồng: | | | | Trồng thêm:| |

- Nhận xét, chốt lại Bài 4: Tìm x

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, cách tìm số trừ?

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh

a/5200 + 400 = 5600 6000 + 500 = 6500

5600 - 400 = 5200 6500 - 500 = 6000 b/4000+ 3000 =7000 6000 + 4000 =10000

7000 - 4000 =3000 10000- 6000 = 4000

7000 - 3000 =4000 10000- 4000 = 6000 - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Tự làm vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.

6924 + 1536 5718 + 636 8493 - 3667

+

6924 +

5718 -

8493..

1536 636 3667

8460 6354 4826

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu đề bài.

- Cả lớp làm vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Số cây trồng thêm được là:

948: 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là:

948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây.

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 3 HS trả lời.

- Cả lớp làm vào vở

- 3 HS lên bảng thi làm nhanh.

x + 1909 = 2050 x - 586 = 3705 x = 2050 - 1909 x = 3705 + 586 x = 141 x = 4291

8462 - x = 762

? cây 948 cây

(21)

- Nhận xét, chốt lại

Bài 5: Xếp hình (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác ra tự xếp hình theo mẫu

- Gọi 1 HS lên bảng thi xếp nhanh.

3. Củng cố dặn dò (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

x = 8462 - 762 x = 7700

- Nêu cách thử lại phép tính

141 + 1909 = 2050 4291 - 586 = 3705 8462 - 7700 = 762

- Nhận xét.

- Tự xếp hình theo mẫu

- 1 HS lên bảng thi xếp nhanh - Lắng nghe.

...

Chính tả ( nhớ – viết) BÀN TAY CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Giúp Hs

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.

2. Kĩ năng : Rèn cho Hs

- Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ

- Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

2.Bài mới:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

a. Hướng dẫn học sinh nhớ - viết bài chính tả (20’)

- Hát đầu tiết.

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

F Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Đọc 1 lần bài thơ “Bàn tay cô giáo”

- Mời 1 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách - Đọc thầm theo

(22)

trình bày bài thơ.

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ F Nhớ viết chính tả:

- Yêu cầu HS nhớ viết vào vở

- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo.

- Chấm từ 5 bài nhận xét bài viết của HS.

- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài

- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, đẹp.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút)

Bài tập 2: Chọn phần b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS học nhóm đôi

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở

- Mở bảng phụ gọi 1 HS lên bảng thi làm nhanh

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất - xã hội - bác sĩ – chữa bệnh

3. Củng cố dặn dò (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc - Phát biểu

- Viết bảng con các từ dễ viết sai vào bảng con.

- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhớ và viết vào vở

- Đổi vở bắt lỗi chéo - Chữa lỗi sai

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

- Học nhóm đôi - Cả lớp làm vào vở

- 1 HS lên bảng thi làm nhanh

-Lắng nghe.

---

(23)

Luyện từ và câu NHÂN HÓA

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp cho Hs

- Nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2).

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (Bài tập 4 a/b hoặc a/c).

3. Thái độ

- Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ (5')

- Chữa bài tập 1 tuần 20.

- Lớp nhận xét, GV nhận xét, chữa,.

B- Bài mới: (30’)

1. GV giới thiệu bài (1')

2. Hướng dẫn làm bài tập (29')

* Bài tập 1.Đọc bài thơ "Ông trời bật lửa"

GV treo bảng phụ.

- GV đọc bài thơ Ông trời bật lửa.

* Bài tập 2.

Tìm sự vật được nhân hoá? Chúng được nhân hoá bằng những cách nào?

- Những sự vật nào được nhân hoá ?

- Các sự vật được nhân hoá bằng cách nào ? - GV cùng HS chữa bài 3 cách.

- Các sự vật được gọi bằng ông, chị, ông.

- Các sự vật được tả bằng những từ ngữ: Bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước, xuống, vỗ tay cười.

- Tác giả nói với mưa thân mật như 1 người bạn: Xuống đi nào mưa ơi !

- Có mấy cách nhân hoá ?

- 2 HS chữa.

- HS nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS nghe.

- 2 HS đọc lại, lớp theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Mặt trời, mây, trăng, sao, đất, sấm.

- HS trao đổi làm bài theo cặp trong vở bài tập.

- GV cho HS làm tiếp trong vở bài tập.

- Có 3 cách nhân hoá.

+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.

+ Tả sự vật bằng từ ngừ dùng để tả

(24)

* Bài tập 3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu"

- GV cho HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng HS chữa bài.

* Bài tập 4 .Đọc lại bài tập đọc "ở lại với chiến khu" và trả lời câu hỏi:

- HD trả lời từng câu hỏi.

- GV yêu cầu HS làm vở bài tập.

- GV thu chấm và chữa bài:

3. Củng cố, dặn dò(3') - Nêu các cách nhân hoá.

- Nhận xét tiết học

- GV nhắc HS ghi nhớ các cách nhân hoá.

con người.

+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS lên bảng.

- 2 HS đọc lời giải đúng:

a.Trần Quốc Khải quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.

b. Ông được học nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.

c. Để tưởng nhớ....ở quê hương ông.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS lần lượt trả lời câu hỏi.

- HS làm bài.

a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.

b. Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.

c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn khuyên họ về ở với gia đình.

- HS lắng nghe.

...

Âm nhạc

HỌC HÁT BÀI: CÙNG MÚA HÁT DƯỚI TRĂNG.

Nhạc và lời: Hoàng Lân.

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.

2. Kĩ năng:

- Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rõ lời đúng giai điệu của bài hát.

(25)

- Biết bài hát này là bài hát nhạc do nhạc sĩ Hoàng Lân viết.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nhạc cụ đệm.

- Băng nghe mẫu.

- Hát chuẩn xác bài hát.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Ổn định - Luyện thanh

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học - Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv giới thiệu bài mới và ghi bảng

a. Hoạt động 1:

Dạy bài hát “Cùng múa hát dưới ánh trăng” (lời 1)

- Giới thiệu tên bài hát:

- Mở máy - GV hát mẫu.

- Dạy đọc đồng thanh lời ca theo từng câu.

- Gv dạy hát từng câu theo lối móc xích - Cho Hs hát lại cả bài. Chú ý sửa sai cho hs b. Hoạt động 2:

Hát kết hợp vỗ đệm

- Gv hướng dẫn hát và gõ đệm theo phách - Gv chia nhóm luyện tập sửa sai

- Gv hướng dẫn hát và gõ đệm theo nhịp - Gv chia nhóm luyện tập sửa sai

- Chỉ định 1 số hs lên biểu diễn

- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?

Do ai sáng tác?

- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.

c. Củng cố, dặn dò:

- Gv cho hs hát lại cả bài

- Gv nhận xét tiết học: Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.

- Gv dặn hs về nhà hát thuộc bài hát và chuẩn

- Hs theo dõi

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- HS đọc đồng thanh - Hs tập hát

- Hs hát và sửa sai - Hs hát + vỗ phách

- Từng nhóm hát + gõ đệm theo phách.

- Hs hát + vỗ nhịp

- Từng nhóm hát + gõ đệm theo nhịp

- Nhóm, cá nhân lên biểu diễn - HS trả lời.

+ Bài :Em Yêu Trường Em.

+ Nhạc :Hoàng Vân - Hs ghi nhớ

- Hs hát

- Hs lắng nghe

(26)

bị động tác minh họa cho lời 1

--- Tự nhiên và xã hội

THÂN CÂY (tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs

- Biết một số chức năng và lợi ích của thân cây.

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.

3. Thái độ

- Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

- Các phương pháp: Thảo luận, làm việc nhóm. Trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U: Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

2. Các hoạt động chính:

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

(27)

a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (13 phút)

* Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây.

* Cách tiến hành:

- GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của GV trong tiết học tuần trước và chỉ định một số em báo cáo kết quả. Nếu HS không có điều kiện làm thực hành, GV yêu cầu các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?

- Nếu HS không giải thích được, GV giúp các em hiểu: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng cây vẫn bị héo do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.

- GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác của thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)

b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (14 phút)

* Mục tiêu: Kể ra được những ích lợi của một số thân câyđối với đời sống của người và động vật.

* Cách tiến hành:

Bước 1:

GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sts các hình 4,5,6,7,8 trang 81 SGK. Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý sau:

- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật.

- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu ,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ…

- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa?

+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây,

- HS nêu lên các chức năng khác của thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)

- Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật dựa vào các gợi ý

- Đại diện của một nhóm đứng lên

(28)

GV có thể thay đổi cách trình bày kết quả thảo luận của nhóm bằng cách cho HS chơi đố nhau

@ Kết luận: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,…

nói tên một cây và chỉ định một bạn của nhóm khác nói thân cây đó được dùng để làmm gì. HS trả lời được lại đặt ra một câu hỏi khác liên quan đến ích lợi của thân cây và chỉ định bạn ở nhóm khác trả lời

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

---

Ngày soạn:12/2/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2019 Tập làm văn

NÓI VỀ TRÍ THỨC: NGHE KỂ NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp cho Hs

- Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (Bài tập 1).

2. Kĩ năng: Rèn cho Hs

- Nghe – Kể được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2).

3. Thái độ

- Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ: (5')

- 2 HS đọc lại báo cáo của tổ trong tháng vừa qua.

B- Bài mới: (30’) 1- Giới thiệu bài:(1')

2- Hướng dẫn làm bài tập: (29')

* Bài tập 1: Quan sát các tranh dưới đây và cho biết những người tri thức trong tranh là ai, họ đang làm gì?

- GV cho HS quan sát tranh 1 và đặt câu hỏi định hướng cho HS nói.

- Người trong tranh làm nghề gì ? ở đâu ?

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tramh 1 dựa vào câu hỏi để nói về bức tranh 1 trước lớp.

- Người trí thức trong tranh 1 là một

(29)

làm gì ?trang phục và hành động của ông thế nào ?

- Người nằm trong giường là ai ? lớn tuổi hay nhỏ tuổi ?

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, tự chọn 1 bức tranh và nói cho nhau nghe.

- GV giúp đỡ các nhóm làm việc.

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhận xét và cho điểm.

* Bài tập 2: Nghe và kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống

- GV giới thiệu bài tập 2.

- GV kể chuyện lần 1.

- GV treo bảng phụ có câu gợi ý:

a. Viện nghiên cứu nhận được quà gì?

b. Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo cả 10 hạt giống?

c.Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?

- HD trả lời theo gợi ý.

- GV kể chuyện lần 2.

- GV cho 2 HS bên cạnh nhau kể cho nhau nghe.

- Gọi HS kể trước lớp.

- Hãy nói suy nghĩ của em về nhà bác học Lương Định Của?

- GV nhận xét phần kể chuyện.

3- Củng cố, dặn dò:(5') - GV nhận xét tiết học.

- Tìm hiểu thêm về những người trí thức khác mà em biết.

bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé. Cậu bé nằm trên giường đắp chăn, chắc cậu bé đang bị sốt.

Bác sĩ xem nhiệt kế để kiểm tra nhiệt độ của cậu bé

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- 2 HS nêu về 1 bức tranh.

- Nghe GV giới thiệu.

- 1 HS đọc to câu gợi ý.

a. Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống.

b.Ông Lương Định Của không đem gieo cả 10 hạt giốngvì trời rét.

c.Ông đã ủ 5 hạt giống vào chăn khi đi ngủ để bảo vệ giống lúa.

- 2 HS kể cho nhau nghe.

- 3 HS kể, HS khác theo dõi.

- HS chọn bạn kể hay nhất.

-Lương Định Của là người say mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống.

- HS lắng nghe.

--- Toán

THÁNG - NĂM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm.

2. Kĩ năng: Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học).

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

(30)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét, cho điểm.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng (10 phút)

F Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.

- Treo tờ lịch năm 2018 và yêu cầu HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:

+ Một năm có bao nhiêu tháng?

- Ghi lần lượt tên các tháng trên bảng.

F Giới thiệu số ngày trong từng tháng.

- Hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2018 và hỏi:

+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?Tháng hai có bao nhiêu ngày? … cho đến tháng 11.

- Lưu ý:

+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

+ Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày.

+ Hướng dẫn HS nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải.

b. Hoạt động2: Thực hành (18 phút) Bài 1: Trả lời các câu hỏi

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- YC HS lấy tờ lịch 2018 để trên bàn - Cho học nhóm đôi; em hỏi – em đáp - Gọi 1 số nhóm HS trả lời miệng

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

- QS số ngày của từng tháng trong SGK

- Trả lời số ngày trong từng tháng - HS thực hành theo GV

- Chỗ trũng là 30 ngày (trừ tháng 2) - Chỗ nhô lên là 31 ngày

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lấy tờ lịch và QS - Học nhóm đôi

- 1 số nhóm HS trả lời miệng

(31)

- Nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Xem lịch rồi trả lời câu hỏi:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS xem tờ lịch và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét, chốt lại

- Nêu lại cách tính số ngày trong tháng bằng bàn tay.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời miệng - Cả lớp nhận xét

...

Thủ công

ĐAN NONG MỐT (tiết1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách đan nong mốt., kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau 2. Kĩ năng:

- HS khéo tay: HS biết cách đan nong mốt., kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau

. Trình bày đẹp . 3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau.

- Tranh quy trình đan nong mốt.

- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.

- Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

HOẠT DỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

- GV giới thiệu tấm đan nong mốt.

- GV liên hệ thực tế – SGV tr.232.

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

- HS quan sát nhận xét.

(32)

* Bước 1: Kẻ, cắt các nan – SGV tr. 232.

- Cắt các nan dọc.

- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh.

* Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa – SGV tr.

233.

- Đan nan ngang thứ nhất.

- Đan nan ngang thứ hai.

- Đan nan ngang thứ ba.

- Đan nan ngang thứ tư.

chú ý: Đan xong mỗi nan ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau.

Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan – SGV tr.

234. Hôm sau học tiếp.

- HS nhắc lại cách đan nong mốt.

- Kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa và tập đan nong mốt theo nhóm.

...

SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I/ MỤC TIÊU:

- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.

- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS

II/ LÊN LỚP : Tổ chức : Hát

1. Nhận xét tình hình chung của lớp:

- Nề nếp :

+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.

+ Đầu giờ trật tự truy bài

- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.

- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ.

- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác - Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.

(33)

*Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động như:...

2. Phương hướng :

- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.

- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.

- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm toán cho HS yếu.

- Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập . - Giáo dục thực hiện tốt ATGT.

3. Bầu học sinh chăm ngoan:...

4. Vui văn nghệ.

III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập - Cần chú ý đội mũ bảo hiểm khi đi học bằng xe máy và xe đạp điện

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời