• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 17 Ngày soạn: 29/12/2018

Ngày giảng: 31/12/2018

Buổi sáng Toán

Tiết 81: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO) I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: : Biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

2. Kĩ năng: Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định đúng giá trị đúng sai của biểu thức.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Dạy bài mới

a. Giới thiệu biểu thức có dấu ngoặc đơn

b. Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức ( 30 + 5 ) : 5

- GV viết biểu thức 30 + 5 : 5 =

- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức trên?

- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện- GV ghi bảng.

- Muốn thực hiện phép cộng 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 ta kí hiệu ntn?

- HS suy nghĩ và tính giá trị của biểu thức theo nhóm đôi.

- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.

- Em đã tính giá trị của biểu thức theo thứ tự nào?

- Kiểm tra kết quả tính ở dưới lớp.

- Cho HS nêu lại cách tính biểu thức trên.

- Hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) :

- 2 HS lên bảng làm bài.

320 + 60 : 5; 45 : 9 + 8

- HS lắng nghe.

(30 + 5) : 5 và 3 x (20 – 10)

- Thực hiện phép chia trước, phép cộng sau:

30 + 5 : 5 = 30 + 1 = 31

- Dùng dấu ngoặc đơn để đóng mở ngoặc phép cộng:

(30 + 5) : 5

(30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7

- ... thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức 1: không có dấu ngoặc - Biểu thức 2 có dấu ngoặc đơn.

- Kết quả của hai biểu thức khác nhau.

(2)

5 có điểm gì khác nhau?

- Cùng có các số và phép tính giống nhau nhưng tại sao kết quả của 2 biểu thức lại khác nhau?

GV: Vậy biểu thức 2 gọi là biểu thức có dấu ngoặc đơn.

+ Cách đọc biểu thức: Mở ngoặc, ba mươi cộng năm, đóng ngoặc, chia cho 5.

- GV: Trong toán học, theo quy ước:

Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

c. Hướng dẫn HS thực hiện biểu thức 3 x (20 - 10) = ?

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách thực hiện?

- 1 số HS khác nêu cách thực hiện.

- GV: Lưu ý cho HS thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

d. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - 4 HS làm trên bảng.

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra

- Các biểu thức ở bài tập 1 có đặc điểm gì?

GV: Lưu ý cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc đơn.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - 1 HS nêu yêu cầu

- 2 HS làm trên bảng + Nhận xét bài trên bảng

+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức trên?

+ Kiểm tra bài HS

GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài

- Vì biểu thức 1 không có ngoặc đơn nên ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau. Biểu thức 2 có dấu ngoặc đơn nên ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- HS lắng nghe

3 x (20 - 10) = 3 x 10 = 30 - HS đọc biểu thức.

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài.

25 - ( 20 - 10) = 25 – 10

= 15 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 145 80 - (30 + 25) = 80 – 55

= 30 416 - (25 - 11) = 416 – 14

= 402 - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài (65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160

(74 - 14) : 2 = 60 : 2 = 30

48 : (6 : 3) = 48 : 2 = 24

81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9

(3)

ngoặc sau.

Bài 3: Bài toán - 1 HS đọc yêu cầu

- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì?

- GV tóm tắt bài lên bảng - Gọi HS nhận xét.

- Bạn nào có cách giải khác?

GV: Muốn tìm 1 ngăn tủ có bao nhiêu quyển sách:

+ Cách 1: trước tiên ta tìm xem có tất cả bao nhiêu ngăn tủ. Rồi lấy số sách chia cho số ngăn.

+ Cách 2: Tìm số sách của mỗi tủ sau đó lấy số sách của 1 tủ chia cho số ngăn tủ của 1 tủ.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn.

- GV nhận xét giờ học.

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài

Tóm tắt 240 quyển sách : 2 tủ 1 tủ : 4 ngăn.

1 ngăn tủ : .... quyển sách?

Bài giải Cách 1:

2 tủ có số ngăn là:

4 x 2 = 8 ( ngăn )

1 ngăn tủ có số quyển sách là:

240 : 8 = 30 ( quyển) Đáp số: 30 quyển.

Cách 2:

1 tủ có số quyển sách là:

240 : 2 = 120 ( quyển ) 1 ngăn có số sách là:

120 : 4 = 30 ( quyển ) Đáp số: 30 quyển sách.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

Đạo đức

BÀI 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( T2) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước

- Kính trong, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

2. Kĩ năng:

- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

3. Thái độ:

- GDHS có ý thức thái độ tôn trọng biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(4)

- Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu).

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 25 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 24 phút ) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

- Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận xem hành vi, việc làm nào của các bạn trong 4 bức tranh SGK trang 27-28 là được hay chưa đựơc.

- Làm việc cả lớp - Gv nhận xét

* KL: Hành vi của 2 bạn nhỏ trong tranh thứ 4 là chưa được.

Hoạt động 2: Xem tranh và kể tên về các anh hùng thương binh, liệt sĩ.

*Cách tiến hành:

+ Chia nhóm.

+ Phát tranh ảnh về các anh hùng thiếu niên(Lý Tự Trọng, Kim Đồng……) - Người trong ảnh là ai?

- Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của anh hùng liệt sĩ đó?

- Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng liệt sĩ đó?

Tổng kết: Tóm tắt những thành tích của các anh hùng liệt sĩ. GDHS noi gương các anh chị, học tập tốt để bảo vệ Tổ quốc……

Hoạt động 3:

- HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện … về chủ đề thương binh liệt sĩ.

* KL: Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp một phần nào công ơn của họ bằng những việc làm cụ thể thiết thực của mình.

Hoạt động 4 : Hướng dẫn học sinh làm

- 2 HS lên bảng trả lời

- Các nhóm tiến hành thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe

-Hoạt động nhóm.

-Nhận tranh ảnh, thảo luận theo tranh ảnh mình được nhận. Đại diện trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.

-Là Lý Tự Trọng ( Kim Đồng,……) -Kim Đồng là một chiến sĩ giao liên………

Anh Kim Đồng,………

-Nghe kết luận.

- Múa, hát về chủ đề thương binh liệt sĩ.

-Nghe, ghi nhận.

(5)

bài tập VBT

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

-Về nhà học bài:Thực hành kỹ năng cuối kỳ I.

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

Tự nhiên xã hội

Tiết 33: AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.

2. Kĩ năng: Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng nơi quy định.

3. Thái độ: Cần có ý thức giữ an toàn khi tham gia giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các tranh trong SGK ( 61, 62).

- Tranh, ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thương mại.

III. KĨ NĂNG SỐNG

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các tình huống chấp hành đúng qui định khi đi xe đạp.

- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.

IV. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sinh sống chủ yếu của người dân ở đô thị khác với ở nông thôn ntn?

- GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Dạy bài mới

* Hoạt động 1: Khởi động

- Hằng ngày em đến trường bằng phương tiện nào?

- GV: Hằng ngày các em đến trường bằng nhiều phương tiện khác nhau, đi như thế nào để đảm bảo ATGT, đi như thế nào sai luật tìm hiểu phần tiếp theo.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi (3 phút).

- Ai đi đúng? Ai đi sai luật giao thông?

Vì sao ?

- Khi đi xe đạp chúng ta nên đi ntn là

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Hằng ngày em đến trường bằng xe máy (bố mẹ đèo đi), đi bộ, ...

- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- H1: + Người đi xe máy đi đúng luật vì lúc ấy là đèn xanh.

+ Người đi xe đạp và em bé là đi sai luật.

(6)

đúng luật giao thông?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp – GV nhận xét, tuyên dương

- GV: Khi đi xe đạp cần đi bên phải đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều, không chở hàng cồng kềnh.

* Hoạt động 3: Trò chơi: “ Đèn xanh, đèn đỏ”

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

- HS đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.

- GV hô: Đèn xanh hoặc đèn đỏ thì HS Làm theo các hiệu lệnh của GV

- Trò chơi được lặp đi, lặp lại nhiều lần và nhanh, ai làm sai sẽ bị phạt.

- GV tổng kết trò chơi.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

- H2: Người đi xe đạp là đi sai luật vì họ đi vào đường 1 chiều.

- H3: Người đi xe đạp phía trước sai vì họ đi bên trái.

- H4: Đi xe đạp trên vỉa hè dành cho người đi bộ là sai.

- H5: Đi xe đạp chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác dễ gây tai nạn.

- H6: Các bạn đi đúng luật vì các bạn đi bên phải đường

- H7: Các bạn đi sai luật, chở 3 người còn cười đùa, bỏ 2 tay khi đi xe đạp.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn 2 tay.

- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để ở vị trí chuẩn bị.

- HS lắng nghe.

- 3 – 5 HS đọc.

- Lắng nghe.

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh: tính giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.

- Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập thực hành III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra Bài cũ: 5’

(7)

- Cho chơi TC Truyền điện - GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - GV gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.

- GV nhận xét, tuyên dương HS làm bài tốt.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu tự làm bài tập.

- Giáo viên nhận xét và chốt lại.

Bài 3: >, <, = ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn cách làm.

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt kết quả.

Bài 4: Bài toán

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

Bài 5: Đố vui

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài cá nhân.

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét.

- Học sinh chơi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a, 46 + (12 – 8) = 46 + 4 = 50

37 – ( 11 + 9 ) = 37 – 20 = 17 b, 40 – 13 - 7 = 27 – 7 = 20

68 + 12 – 42 = 80 – 42 = 38 - 1HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm.

a, (23 + 11 ) x 2 = 34 x 2 = 68 ( 45 – 11 ) x 3 = 34 x 3

= 102 b, (17 + 43 ) : 6 = 60 : 6 = 10 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét bạn

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

Bài giải

Mỗi luống có số cây giống là:

800 : 6 = 160 (cây)

Mỗi luống có số hàng cây giống là:

160 : 8 = 20 (hàng)

Đáp số : 20 hàng cây giống - Học sinh nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân. Nêu kết quả.

+ Đáp án là số: 0

(8)

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Hát nhạc

Tiết 17: HỌC HÁT BÀI DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs biết thêm một bài hát do địa phương tự chọn.

2. Kĩ năng:

- Hs hát đúng giai đa và thuộc lời ca.

- Biết hát kết hợp gõ đệm.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, yêu âm nhạc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

- Tranh ảnh minh họa bài hát.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức.1’

2. Kiểm tra bài cũ:3’

- Gọi 3 s lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét.

3. Nội dung bài mới:2’

- Giới thiệu bài.

- Gv treo tranh minh hoạ bài hát.

-? Bức tranh vẽ những gì ? -Gv nhận xét vào bài.

* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Ngày mùa vui.15’

- Gv cho hs luyện thanh.

* Ôn lời 1: Gv đàn cho hs hát lại lời 1.

+ Gv cho tổ, nhóm hát.

* Học hát lời 2:

+ Hv hát mẫu lời 2.

+ Gv cho hs đọc lời ca lời 2.

+ Dạy hát từng câu:

Câu 1 : Nhịp nhàng những bước … cười.

+ Gv hát mẫu .

+ Gv đàn cho hs hát .

+ Gv sửa sai cho hs ( nếu có ) Câu 2 : Ai gánh lúa về sân ... vàng.

- 3 hs biểu diễn.

- Hs quan sát.

- Hs trả lời.

- Hs luyện thanh.

- Hs hát lời 1.

- Tổ, nhóm hát.

- Hs nghe.

- Hs đọc lời ca theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát hướng dẫn của Gv.

(9)

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu1 và câu 2.

- Gv cho tổ, bàn hát ghép câu 1 và câu 2.

Câu 3 : Hội mùa rộn ràng … thương.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) Câu 4 : Ngày mùa rộn ràng … vui hơn.

+ Gv hát mẫu.

+ Gv đàn cho hs hát.

+ Gv sửa sai cho hs (nếu có) - Gv cho hs hát ghép câu 3 và câu 4.

- Gv cho hs hát ghép lời 1 và 2.

- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có).

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn.

- Gv nhận xét.

* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.10’

- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.

- Gv sửa sai cho hs (nếu có)

- Gv cho tổ 1 hát, tổ 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.

- Gv cho nhóm, bàn hát và gõ đệm theo nhịp.

- Gv cho hs lên bảng biểu diễn chân nhún nhịp 2.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố- Dặn dò. 5’

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Gv đàn cho hs hát lại bài hát.

- Nhắc hs về ôn lại tất cả các bài hát đã học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép câu 1,2.

- Tổ, bàn hát ghép.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs nghe.

- Hs hát theo hướng dẫn của Gv.

- Hs hát ghép.

- Hs hát toàn bài.

- Hs hát và gõ đệm theo nhịp.

- Tổ hát và gõ đệm theo nhịp.

- Hs biểu diễn.

-Tập thể hát.

-Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc đúng cả bài: “Sài Gòn tôi yêu” to, rõ ràng, rành mạch.

2. Kĩ năng: Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2, 3.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thiên nhiên, đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập thực hành

(10)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

- Cho lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

Bài 1: Đọc câu chuyện: “Sài Gòn tôi yêu.”

- Gọi 2 học sinh đọc nội dung câu chuyện: Sài Gòn tôi yêu.

- Luyện đọc trong nhóm.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài đọc trên nói về điều gì?

- Những từ ngữ “phố phường náo nhiệt xe cộ”, “cái tĩnh lặng của buổi sang”,

“đêm khuya thưa thớt tiếng ồn” thể hiện nét riêng nào của Sài Gòn?

- Vì sao Sài Gòn không có người Bắc, người Trung, người Nam,… mà chỉ toàn người Sài Gòn?

- Đâu là nét đặc trưng trong tính cách người Sài Gòn?

- GV nhận xét.

GV: Cần phải biết yêu yêu quý cảnh đẹp cũng như con người ở Sài Gòn.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Hệ thống nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp hát

- HS đọc yêu cầu bài

- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm - Đại diện nhóm đọc

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Tình yêu với mảnh đất và con người Sài Gòn.

- Sài Gòn ở mỗi thời điểm trong ngày có một vẻ riêng.

- Vì ai sống lâu, sống quen ở đây cũng coi Sài Gòn là quê.

- Thẳng thắn, chân thành - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 29/12/2018 Ngày giảng: 01/01/2019

Buổi sáng Thể dục ( GV BỘ MÔN )

Toán

Tiết 82: LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(11)

- Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia; có các phép cộng, trừ, nhân, chia.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - BT yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm bài

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn?

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV nhận xét.

- GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 4 HS lên bảng làm bài

- Hai biểu thức ở mỗi phần có điểm gì giống và khác nhau?

- Kiểm tra bài của HS.

- GV nhận xét.

- GV: Các biểu thức có các số và các phép tính giống nhau những kết quả khác nhau vì biểu thức có dấu ngoặc đơn thì thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

+ Biểu thức có các phép tính cộng, trừ,

Tính giá trị của biểu thức ( 67 - 50) x 3 = 17 x 3

= 51 100 - 30 x 2 =100 - 60

= 40 - Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu của bài - HS trả lời.

a, 238 - ( 55 - 35) = 238 – 20 = 218 175 - (30 + 20) = 175 – 50 = 125 b, 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 42 (72 + 18) x 3 = 90 x 3 = 270

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài a, (421 - 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 - 200 x 2 = 421 – 400 = 21

b, 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 ( 90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 c, 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96

(12)

nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.

+ Biểu thức chỉ có các phép tính cộng trừ hoặc nhận chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm thích hợp.

- HS đọc yêu cầu của bài - BT yêu cầu gì?

- 4 HS lên bảng làm bài

- Để điền được dấu đúng trước tiên ta phải làm gì?

- GV nhận xét.

- GV: Trước khi điền dấu chúng ta phải thực hiện giá trị của biểu thức rồi so sánh và diền dấu.

Bài 4: Xếp hình

- HS đọc yêu cầu của bài - BT yêu cầu gì?

- GV nhận xét.

- GV: Cần quan sát kĩ hình ngôi nhà rồi mới xếp.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức trong các trường hợp.

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT.

- GV nhận xét tiết học.

48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 d, 67 - (27 + 10) = 67 - 37 = 30 67 - 27 + 10 = 40 + 10 = 50 - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài (12 + 11) x 3 ... 45 30 ...(70 +23) : 3

11 + (52 -22) ... 41 120 ... 484 : (2 + 2)

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài

- Cho 8 hình tam giác bằng nhau xếp thành hình cái nhà.

- 2 HS lên bảng thi xếp nhanh và đúng - 2 – 3 HS nhắc lại.

- Lắng nghe.

Tập đọc – Kể chuyện

Tiết 49 + 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN.

I MỤC TIÊU Tập đọc

1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các câu, cụm từ.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ: Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh của mồ côi.

Kể chuyện

1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng: HS dựa gợi kể lại được toàn bộ câu chuyện. HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.

3. Thái độ: HS yêu quý quê hương đất nước.

II. KĨ NĂNG SỐNG

(13)

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh phóng to (SGK).

- Bảng phụ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tập đọc.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- HS đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại.

H. Sau chuyến về thăm quê ngoại, bạn nhỏ có những thay đổi ntn?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc. HS luyện đọc từ khó

- HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK.

H. Em hiểu thế nào là mồ côi?

- HS lắng nghe.

- Người dẫn chuyện: khách quan, công bằng.

- Chủ quán: Vu vạ, thiếu thật thà.

- Giọng bác nông dân: thật thà, phân trần, ngạc nhiên.

- Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, đoạn cuối giọng cương quyết.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc từ khó: vùng quê nọ, nông dân, miếng cơm nắm, giãy nảy, ...

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS ngắt câu dài.

Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm.// Tôi không mua gì cả.// (giọng thật thà)

Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền?//

- HS đọc nối tiếp đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.

- Mồ côi: là người mất cả cha lẫn mẹ khi còn nhỏ.

(14)

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- HS đọc bài (nhóm 4).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - 3 HS thi đọc lại 3 đoạn.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc đúng, hay

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3. Tìm hiểu bài:

- 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.

H: Câu chuyện có những nhân vật nào?

H. Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?

- 1 HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm.

- Tìm câu nêu lý lẽ của bác nông dân?

- Khi bác nông dân nhận biết hương thơm trong quán thì Mồ Côi phán ntn?

- Thái độ của bác nông dân ntn khi nghe lời phán xử?

- HS đọc thầm đoạn 2, 3

- Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần?

- Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà?

- Em hãy đặt tên khác cho truyện?

* Các KNS được giáo dục:

- Tư duy sáng tạo.

- Ra quyết định: giải quyết vấn đề - Lắng nghe tích cực.

4. Luyện đọc lại:

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm (nhóm đôi)

- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.

- HS – GV nhận xét, bình chọn nhóm

- HS luyện đọc bài trong nhóm - HS lắng nghe.

- 3 HS thi đọc trước lớp theo nhóm.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

1. Mồ Côi xử kiện - 1 HS đọc đoạn 1.

- Chủ quán, bác nông dân và Mồ Côi - Vì tội bác nông dân vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền

2. Tài trí thông minh của Mồ Côi - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ và ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả.

- Bác nông dân phải bồi thường đưa ra 20 đồng để quan toà phán xử.

- Bác giãy nảy lên, tôi có đụng chạm gì đến thức ăn đâu mà phải trả tiền.

- Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng.

- Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền, 1 bên hít mùi thơm của thức ăn, 1 bên nghe tiếng bạc thế là công bằng.

- Vị quan toà thông minh.

- Phiên toà thú vị....

- Bẽ mặt kẻ tham lam.

- Ăn hơi trả tiếng...

- HS luyện đọc diên cảm trong nhóm theo vai.

Phân vai: Người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.

(15)

đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV - 1 HS đọc lại toàn bài.

Kể chuyện: 20’.

1. GV nêu nhiệm vụ

- Dựa vào 4 tranh minh hoạ kể lại toàn bộ câu chuyện: Mồ Côi xử kiện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện - HS quan sát kĩ 4 bức tranh minh hoạ cùng với nội dung câu chuyện.

- Từng cặp HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa 4 tranh minh hoạ.

- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Câu chuyện ca ngợi điều gì?

- GV nhận xét giờ học.

- YC HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- 1 HS kể mẫu đoạn 1

- 4 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.

- 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS nhận xét, bình chọn nhóm kể hay.

- Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, đã bảo vệ được người lương thiện.

Buổi chiều Tin học ( GV BỘ MÔN )

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS làm đúng bt Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm (BT1). Điền chữ có âm vần dễ lẫn lộn d/r/gi; ăt hoặc ăc (BT2) Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu in nghiêng (BT2).

2. Kĩ năng: Biết sắp xếp các từ ngữ vào ô thích hợp. (BT3) 3. Thái độ: GD HS ý thức yêu quý Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, vở bài tập thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ 5’

- Cho lớp hát bài: Em yêu trường em.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- GV YC HS làm bài vào vở.

- HS hát

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS thảo luận và làm bài theo nhóm.

(16)

- GV mời 3 HS nối tiếp nhau lên bảng đặt câu.

- GV nhận xét, sửa sai

Bài 2: Điền chữ d/r/gi; ăt hoặc ăc vào chỗ trống :

- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- GV YC HS làm bài vào vở.

- Cho HS đọc đoạn văn đã hoàn thành.

- GV nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu in nghiêng.

- GV cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- GV hướng dẫn cách làm.

- GV YC HS làm bài vào vở.

- GV mời HS nối tiếp nhau lên bảng điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.

- GV nhận xét, sửa sai - GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng theo yêu cầu của GV.

- HS sửa bài vào vở bài tập.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm vào vở.

- HS làm bài trên bảng - Nhận xét, sửa sai

- HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi

- HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét

- Lớp hoàn thành bài tập trong vở.

- HS lắng nghe.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC LỐI SỐNG BÀI 5: HỒ CHÍ MINH VỚI THIẾU NHI ĐỨC.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hiểu được tấm lòng yêu thương rộng lớn của Bác Hồ dành cho thiếu nhi trên toàn thế giới

- Hiểu được thiếu nhi thế giới là anh em một nhà, không phân biệt dân tộc, màu da.

Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế.

2.Kĩ năng:

- Nêu được những biểu hiện, việc làm thể hiện các đức tính trên.

3. Thái độ:

- Biết xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. Thể hiện tính thân thiện hòa đồng với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3 – Tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ: Bát chè sẻ đôi (5’)

- Câu chuyện cho em hiểu thêm điều gì về Bác Hồ?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 30’

2 HS trả lời - Nhận xét

(17)

1. Hoạt động 1: Khởi động (5’)

- Cho HS cả lớp hát bài: “Ai yêu Nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh”

- GV tuyên dương HS, chuyển ý giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài: Bác Hồ là thế đấy.

2. Hoạt động 2: Đọc hiểu (15’)

- GV kể lại câu chuyện “Hồ Chí Minh với thiếu nhi Đức”

(Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3– Trang 18)

* Hoạt động cá nhân:

+ Vì sao Bác lại đề nghị cho ô tô dừng lại?

+ Bác đã có những hành động nào đối với các cháu thiếu nhi Đức?

+ Chi tiết nào cho chúng ta thấy Bác rất yêu và quan tâm tới các cháu thiếu nhi Đức?

* Hoạt động nhóm

- GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thảo luận:

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng: 15’

* Hoạt động cá nhân:

- GV phát phiếu học tập cho HS điền vào

- Điền chữ Đ vào ô trống trườc hành động em cho là đúng và S vào ô trống trườc hành động em cho là sai

+ Tò mò đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.

+ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba

+ Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến VN.

+ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể giúp đỡ các bạn

+ Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ

- GV thu phiếu – sửa bài cho HS - Biểu dương các em làm đúng nhất

* Hoạt động nhóm

- HS cả lớp hát - HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời

- HS chia 4 nhóm thực hiện theo yêu cầu

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- HS làm bài cá nhân

+ Tò mò đi theo trêu chọc bạn nhỏ người nước ngoài.  S

+ Ủng hộ quần áo, sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu-ba  Đ

+ Giới thiệu về đất nước với các bạn nhỏ nước ngoài đến VN  Đ

+ Các bạn nhỏ nước ngoài ở rất xa, không thể giúp đỡ các bạn  S

+ Chỉ đường tận tình cho người nước ngoài khi họ cần sự giúp đỡ  Đ

(18)

- GV hướng dẫn HS chơi (Tài liệu trang 21)

- GV nhận xét và tổng kết

4. Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá (5’)

+ Em học được gì qua câu chuyện trên?

- Nhận xét tiết học

- HS thực hiện theo hướng dẫn và tham gia chơi

- Cần quan tâm, giúp đỡ người khác, không phân biệt dân tộc, màu da.

Chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ bạn bè quốc tế.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 29/12/2018 Ngày giảng: 03/01/2019

Toán

Tiết 83: LUYỆN TẬP CHUNG.

I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS tính giá trị của biểu thức.

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS làm bài

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng làm bài

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức - Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực hiện ntn?

- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu của bài H. Bài tập yêu cầu gì?

- 4 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

(70 + 80) – 35 ; 913 - 238 : 2 - HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài a, 324 - 20 + 61 = 302 + 61 = 363 188 + 12 - 50 = 200 – 50 = 150 b, 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài a, 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71

(19)

- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở phần b.

- Biểu thức có phép nhân , phép chia và phép cộng trừ ta thực hiện ntn?

- HS đổi chéo bài kiểm tra.

- GV: Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 3: Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét.

- Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện ntn?

+ Kiểm tra bài HS.

- GV: Biểu thức có dấu ngoặc đơn ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Bài 4: Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào?

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- YC HS làm bài rồi nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét.

- Giải thích cách làm?

- GV: Để nối đúng biểu thức với kết quả của biểu thức ta phải tính giá trị của biểu thức rồi mới nối.

Bài 5: Bài toán.

- HS đọc bài toán.

H. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.

- HS tự kiểm tra bài của mình.

- GV: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính cần lưu ý cách đặt lời giải và cách trình bày.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ

201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b, 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 - 10 x 4 = 564 – 40 = 524 - HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài a, 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 126 b, 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9

(100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 64 : (8 : 4) = 64 : 2

= 32

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài, nêu miệng kết quả - HS giải thích cách làm

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài Tóm tắt

Có : 800 cái bánh.

1 hộp : 4 cái 1 thùng : 5 hộp.

Có : ... thùng bánh?

Bài giải Số hộp bánh có là:

800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh có là:

200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng.

- HS nêu lại cách tính giá trị biểu thức.

(20)

có phép nhân và phép chia? Khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn?

- GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe.

Mĩ thuật ( GV BỘ MÔN )

Chính tả - Nghe viết

Tiết 33: VẦNG TRĂNG QUÊ EM I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2/a,b.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ - Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV đọc - HS viết vào nháp - 2 HS viết trên bảng

- Dưới lớp nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại

- Vầng trăng đang nhô lên đẹp như thế nào?

- Đoạn văn có mấy đoạn? Chữ đầu mỗi đoạn trình bày ntn?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

b. HS viết bài vào vở - GV đọc

- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết,

- HS lên bảng viết từ khó: châu chấu, chăn trâu.

- HS nhận xét bạn

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc lại bài.

- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp trên mái tóc bạc của bà cụ, thao thức như canh gác trong đêm.

- Nội dung bài tách làm 2 đoạn, các vhữ đầu đoạn viết hoa và lùi lại 1 ô.

Từ khó: lo lắng, dám, chuyện xảy ra, chiến tranh, ...

- HS viết bài vào vở.

- HS lắng nghe.

(21)

cách để vở, cầm bút.

c. Chấm chữa bài

- GV đọc HS tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống? Giải câu đố.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét - 2 HS đọc lại bài làm

- HS giải câu đố.

* GDBVMT: Giáo dục học sinh yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học.

- HS nghe và soát lỗi.

- HS đọc yêu cầu bài - HS lên bảng làm bài + Cây ... gai mọc đầy mình

Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.

Vừa thanh, vừa ..., lại bền

Làm ... bàn ghế, đẹp ... bao người.

(Là cây gì ?) + Cây ... hoa đỏ như son

Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba dàn sáo huyên thuyên... đến đậu đầy trên các cành?

(Là cây gì?)

- HS lắng nghe.

Tự nhiên xã hội

Tiết 34: ÔN TẬP HỌC KÌ I I MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.

2. Kĩ năng: Kĩ năng quan sát sơ đồ và chỉ được một số bộ phận của các cơ quan trong cơ thể người.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - GV nhận xét

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Bài mới

- HS lắng nghe.

(22)

* Hoạt động 1: Chơi trò chơi: - Ai nhanh? Ai đúng?”: 10’

Bước 1.

- GV chuẩn bị các tranh to vẽ các cơ quan trên cơ thể người mà HS đã học (tranh câm )

Bước 2.

- HS quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh

- HS nhận xét - GV nhận xét

* Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm: 10’

Bước 1.

- GV chia nhóm 4, thảo luận theo câu hỏi

- Cho biết các hoạt động có trong các hình SGK - 67?

- Liên hệ thực tế địa phương?

Bước 2.

- Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác bổ sung

* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân:

- GV cho HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.

- Cả lớp theo dõi.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Tiết ôn tập hôm nay các em cần ghi nhớ những kiến thức gì?

- Về nhà tiếp tục ôn lại các bài đã học.

- GV nhận xét tiết học.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS quan sát, gắn thẻ vào tranh.

- HS thảo luận theo nhóm 4.

- HS trả lời.

- HS tự liên hệ thực tế ở địa phương nơi mình đang sống.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 29/12/2018 Ngày giảng: 03/01/2019

Toán

Tiết 84: HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.

2. Kĩ năng: Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh góc).

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(23)

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Bài mới

a. Giới thiệu hình chữ nhật - GV vẽ hình chữ nhật ABCD

- GV giới thiệu: Đây là hình chữ nhật ABCD.

- Gọi 1 số HS đọc tên hình chữ nhật.

- HS dùng thước đo độ dài các cạnh.

- So sánh độ dài cạnh AB và CD, AD và BC?

- So sánh độ dài cạnh AB và AD

- GV: Hai cạnh AB = CD là hai chiều dài của hình chữ nhật.

Hai cạnh AD = BC là 2 chiều rộng của hình chữ nhật.

- Vậy hình ntn được gọi là hình chữ nhật? (HS trao đổi nhóm đôi)

- Nhiều HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Trong các hình sau hình nào là hình chữ nhật?

- 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân

- 1 HS nêu kết quả miệng - Giải thích cách làm?

- Vì sao hình ABCD và hình GHIK không phải là hình chữ nhật?

- GV nhận xét.

- GV: Hình MNPQ và hình RSTU là hình chữ nhật vì 2 hình này đều có 4 góc vuông, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Bài 2: Đo rồi cho biết độ dài mỗi hình chữ nhật sau:

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tính giá trị của biểu thức;

320 + 60 : 5 (45 + 129) x 8 - HS lắng nghe.

A B

D C - Hình chữ nhật ABCD:

+ Độ dài của cạnh: AB = CD + Độ dài của cạnh BC = AD + Độ dài cạnh AB > AD

- Hình chữ nhật có 4 góc vuông, có 2 cạnh dài = nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân - 1 HS nêu kết quả miệng - HS trả lời.

- HS lắng nghe

(24)

- 1 HS nêu kết quả miệng.

- Nêu cách đo độ dài mỗi hình?

GV: Khi đo ta thấy có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau.

Bài 3: Xác định các cạnh của hình chữ nhật

- 1 HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì?

- Hình bên có mấy hình chữ nhật?

- Nêu chiều dài, chiều rộng của các hình dựa vào số đo trên hình vẽ.

- 1 HS làm bài trên bảng

- 3 hình chữ nhật có chiều dài ntn?

- GV nhận xét.

Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để được hình chữ nhật:

- HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- 2 HS lên bảng làm.

- GV nhận xét.

GV: Từ hình cho trước, để có hình chữ nhật, ta dựa vào phần có 2 góc vuông trước, kể thêm 1 đoạn thẳng nữa tạo thành hình chữ nhật có 4 góc vuông và có 2 cặp cạnh bằng nhau.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Hình ntn được gọi là hình chữ nhật?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thực hành đo rồi nêu kết quả.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS thực hành đo rồi nêu kết quả.

- 3 hình chữ nhật trên có chiều dài bằng nhau, còn các chiều rộng khác nhau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 51: ANH ĐOM ĐÓM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ khó.

3. Thái độ: Hiểu nội dung: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.

* QTE: Quyền được yêu quý các con vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ nội dung bài học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

(25)

- 2 HS đọc bài cũ

- Mồ Côi xử kiện một cách công bằng và thông minh ntn?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Bài mới

2.1 Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài, giới thiệu giọng đọc.

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Cho HS đọc nối tiếp câu.

- GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó - Cho HS đọc nối tiếp câu.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ lần 1.

- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - 1 HS đọc và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

- HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - Em hiểu ntn là chuyên cần?

- Ntn là mặt trời gác núi?

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm

* Các nhóm thi đọc - Cho các nhóm thi đọc.

- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn 2.2 Hướng dẫn tìm hiểu bài

- 1 HS đọc 2 khổ thơ đầu - GV nhận xét, đánh giá.

- Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu?

- Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong khổ thơ?

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe.

- Giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1,

- HS luyện đọc từ khó phát âm: gác núi, lan dần, làn gió, lặng lẽ, ...

- Đọc nối tiếp câu lần 2

- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.

Câu dài

Tiếng chị Cò Bợ://

Ru hỡi!// Ru hời!//

Hỡi bé tôi ơi,/

Ngủ cho ngon giấc.//

- HS đọc nối tiếp câu, kết hợp giải nghĩa từ.

- Chuyên cần: chịu khó, cặm cụi làm việc.

- Mặt trời gác núi: mặt trời đang lùi dần về phía sau núi.

- HS luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi đọc trước lớp.

- HS bình chọn nhóm đọc hay.

1. Sự chuyên cần của anh Đom Đóm - Anh Đom Đóm lên đường đi gác cho mọi người ngủ.

- Từ ngữ: chuyên cần, đêm nào anh Đom Đóm cũng lên đèn đi gác cho mọi người ngủ ngon.

(26)

- GV: Những chi tiết trên cho thấy anh Đom Đóm là 1 người rất chăm chỉ làm việc.

- HS đọc thầm đoạn còn lại.

- Anh Đom Đóm thấy cảnh gì trong đêm?

- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài?

3. Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV xoá dần bảng.

- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS thích và giải thích lí do tại sao em thích

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Bài thơ ca ngợi điều gì?

- Dặn dò HS học thuộc bài thơ.

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

2. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm

- Chị Cò Bợ ru con, thím vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ...

- HS tìm.

- Một số HS thuộc từng khổ thơ . - HS đọc thuộc lòng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Luyện từ và câu

Tiết 17: ÔN TẬP VỀ TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. ÔN TẬP CÂU AI – THẾ NÀO? DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. Ôn câu Ai – thế nào?

- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.

2. Kĩ năng

- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng.

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

3. Thái độ: Có thái độ yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục tình cảm đối với con người và thiên nhiên nhiên đất nước (nội dung đặt câu)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS chữa bài 1, 2 (VBT - tuần 16) - HS - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học

- 2 HS lên bảng.

(27)

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 1: Tìm những từ nói về đặc điểm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Các câu được đặt theo mẫu câu nào?

- Mỗi câu nói lên đặc điểm của những nhân vật nào?

Bài 2: Đặt câu theo mẫu Ai - thế nào?

Để miêu tả một người.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài vào vở.

- 1 số HS nêu kết quả miệng.

- Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?

thường dùng để chỉ về điều gì?

- HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

GV: Câu viết theo mẫu Ai - thế nào?

thường dùng để chỉ đặc điểm của người vật.

Bài 3: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu sau:

- HS đọc yêu cầu của bài - Bài tập yêu cầu gì?

- 1 HS lên bảng làm bài tập - 1 số HS đọc lại các câu văn.

- Qua bài tập này, em thấy dâu phẩy có tác dụng gì?

- GV nhận xét.

- Khi đọc câu có dấu phẩy, em cần lưu ý điều gì?

- GV: Dấu phẩy dùng để tách các bộ phận cùng trả lời cho 1 câu hỏi, đặt cạnh nhau. Khi đọc câu có dấu phẩy cần ngắt hơi sau dấu phẩy.

* GDBVMT: Giáo dục tình cảm đối

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài theo nhóm, báo cáo kết quả.

a, Mến dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người. (Mến biết sống vì người khác)

b, Anh Đom Đóm chuyên cần. (chăm chỉ, tốt bụng)

c, Chàng Mồ Côi thông minh (công minh, biết bảo vệ lẽ phải,...)

- Đây là những câu nói lên đặc điểm của các nhân vật: Mến, anh Đom Đóm, chàng mồ côi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở, nêu miệng kết quả.

Ai Thế nào?

a, Bác nông dân.

b, Bông hoa trong vườn.

c, Buổi sớm hôm qua.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở.

a, Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ, thông minh.

b, Nắng cuối thu vàng óng, dù giữa trưa chỉ dìu dịu.

c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi nặng lẽ giữa những hàng cây hè phố.

- Khi đọc có dấu phẩy cần ngắt hơi.

- HS lắng nghe.

(28)

với con người và thiên nhiên nhiên đất nước ( nội dung đặt câu ).

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Bài học hôm nay cung cấp cho các em những kiến thức nào?

- GV nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

Chính tả-Nghe viết

Tiết 34: ÂM THANH THÀNH PHỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả

- Nghe viết chính xác trình bày đúng, đẹp đoạn văn cuối của bài: Âm thanh thành phố.

2. Kĩ năng

- Viết hoa đúng các yên riêng Việt Nam và nước ngoài, các chữ phiên âm.

- Làm đúng các bài tập tìm từ chứa tiếng có vần khó: ui/ uôi; chứa tiếng bắt đầu bằng gi/ d/ r theo nghĩa đã cho.

3. Thái độ: Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

- Vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 1 HS đọc - HS viết vào nháp

- 2 HS viết trên bảng - Dưới lớp nhận xét.

- GV nhận xét - đánh giá B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại - Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp

b. HS viết bài vào vở

- GV đọc – HS viết bài vào vở.

- GV theo dõi uốn nắn.

- HS viết vào nháp:

5 từ chứa tiếng có âm đầu gi/ r/ d

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Từ khó: Cẩm Phả, Hà Nội, Bét - tô - ven; pi-a-nô...

- HS lắng nghe, viết bài vào vở.

(29)

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2: Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét- GV nhận xét.

Bài 3: Tìm các từ:

- 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét- GV nhận xét - chốt đáp án đúng

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

- HS soát lỗi chính tả và sửa lỗi bằng bút chì.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

Ui M: củi, xui, sui, chui, cũi, núi, búi, túi,...

Uôi M: chuối, cuối, suối, nuôi, chuôi, buổi, ...

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài, nêu miệng kết quả.

- Có nét mặt, hình dang, màu sắc,... gần như nhau: giống nhau

- Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt:

rạ.

- Truyền lại kiến thức kinh nghiệm cho người khác: giảng

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 29/12/2018 Ngày giảng: 04/01/2019

Tập làm văn

Tiết 17: VIẾT VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn cho bạn (khoảng 10 câu) để kể những điều đã biết về thành thị, nông thôn.

2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng, viết thành câu, dùng từ đúng.

3. Thái độ: GD ý thức quý trọng yêu quê hương, đất nước.

* BVMT: GD ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất nước.

* QTE: Quyền được tham gia (viết thư cho bạn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi trình tự mẫu của một lá thư III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng - Dưới lớp nhận xét

- Nói về thành thị nông thôn

(30)

- GV nhận xét B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Dựa vào bài tập văn miệng ở tuần 16, em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

- HS quan sát quy trình mẫu của một bức thư

- 1 HS khá nói mẫu đoạn đầu của lá thư - GV nhắc nhở HS trình bày lá thư đúng thể thức, nội dung hợp lí

- HS làm bài vào vở - HS đọc bài trước lớp

- Lớp nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: 5’

- Dặn dò HS hoàn thành bài viết hoặc viết lại cho hay.

- GV nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS dựa vào gợi ý, viết bài vào vở.

Bài làm

Đông Triều, ngày 30-12-2016 Hải Dương yêu quý!

Lâu rồi mình chưa nhận được thư của cậu, mình nhớ cậu lắm. Dạo này cậu có khỏe không? Việc học tập của cậu vẫn tốt chứ? Mình và các bạn ngoài này vẫn khỏe.

Kì nghỉ hè vừa qua, mình được bố mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại ở Thái Bình. Quê mình là một quê lúa.

Phong cảnh ở quê mình thật đẹp.

Những cánh đồng lúa rộng mênh mông, bát ngát và xanh mơn mởn.

Trông xa cả cánh đồng như một tấm thảm xanh khổng lồ. Trên cánh đồng thỉnh thoảng lại có những chú trâu thung thăng gặm cỏ. Dẫn vào trong làng là một con đường bê tông ngoằn ngoèo như như một dải lụa mềm mại.

Thấp thoáng sau những lùm cây là những ngôi nhà mái ngói đỏ tươi. ở đây, nhà ai cũng có một vườn cây ăn quả thật là rộng. Mình thích nhất là mỗi lần về quê được cùng các anh chị vui đùa dưới ánh trăng thật là vui. Khi nào có điều kiện mình mời cậu về quê mình chơi nhé. Thôi mình dừng bút đây.

Mình chúc cậu mạnh khoẻ, học giỏi.

Nhớ viết thư cho mình nhé!

Bạn của cậu Lan - Lắng nghe.

- HS lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

Hoạt động cả lớp: Nêu ví dụ về một số phản xạ thường gặp trong đời sống hằng ngày.. Hoạt động cả lớp: Nêu ví dụ về một số phản xạ thường gặp trong

Hoạt động 2 : Chức năng của từng cơ quan kể trên Dựa vào nội dung đã học hãy cho biết chức năng của các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu và cơ

- Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi

- Nêu và chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó..

Giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan được sạch sẽ, không bị hôi, không bị ngứa và không bị nhiễm trùng.... Để bảo vệ và giữ vệ

Thở không khí bị ô nhiễm sẽ là cơ thể chúng ta ốm yếu, có hại cho sức khỏe... NHANH TAY NHANH MẮT NHANH TAY