• Không có kết quả nào được tìm thấy

NGÀNH KINH TẾ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "NGÀNH KINH TẾ "

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BỘ TÀI CHÍNH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

Dự thảo

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

NGÀNH KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

(Ban hành theo QĐ số /QĐ-HVTC ngày /2013 của Giám đốc Học viện Tài chính)

HÀ NỘI - 2013

(2)

BỘ TÀI CHÍNH HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NGÀNH: KINH TẾ

CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH

TÊN CHƯƠNG TRÌNH : Đào tạo Đại học hệ chính quy TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO : Đại học

NGÀNH ĐÀO TẠO : Kinh tế Mã Ngành: 52310101 CHUYÊN NGÀNH: Kinh tế nguồn lực tài chính Mã chuyên ngành: 61 LOẠI HÌNH ĐÀO TẠO : Chính quy

(Ban hành theo Quyết định số /QĐ-HVTC ngày / /2013 của Giám đốc Học viện Tài chính)

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu chung:

Đào tạo cử nhân kinh tế có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt;

Nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế - xã hội, quản lí kinh tế và tài chính - ngân hàng; Có năng lực nghiên cứu, hoạch định chính sách và giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán- Kiểm toán. Sinh viên tốt nghiệp làm việc ở các cơ quan Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng, Kiểm toán từ trung ương đến địa phương hoặc các tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu đào tạo của chuyên ngành Kinh tế nguồn lực tài chính thuộc ngành Tài chính - Ngân hàng là nhằm đào tạo các cán bộ quản lý và nghiên cứu có:

- Có kiến thức cơ bản, toàn diện và có hệ thống về khoa học Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, về khoa học xã hội.

(3)

- Có đủ kỹ năng và năng lực để giải quyết các vấn đề chuyên môn với mức độ phức tạp, có tính liên ngành; có khả năng xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh tế tài chính trong các cơ quản quản lý nhà nước và các chủ thể trong nền kinh tế.

- Có kỹ năng tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu về chất lượng cũng như đòi hỏi ngày càng cao của xã hội về nhân lực ngành Kinh tế Tài chính và có thể tiếp tục học tập ở trình độ đào tạo cao hơn.

1.3. Ví trí công việc trong tương lai:

Sau khi tốt nghiệp, các sinh viên chuyên ngành:

- Có khả năng đảm nhận những công việc chuyên môn như: Quản lý tài chính tại các vụ chức năng của các cơ quan quản lý tài chính Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, Bộ, Ngành; quản lý kinh tế tại các đơn vị chủ quản; các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và đơn vị sự nghiệp từ Trung ương đến địa phương.

- Có khả năng làm công tác giảng dạy, nghiên cứu tại các trường, cơ quan nghiên cứu khoa học, làm chuyên gia tư vấn cho các Bộ Ngành và Ủy ban kinh tế các cấp.

2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 4 năm

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHOÁ: 129 tín chỉ chưa kể phần nội dung về GDTC (150 tiết) và GDQP (165 tiết)

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH:

Học sinh tốt nghiệp phổ thông trung học và tương đương.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP 5.1. Quy trình đào tạo:

- Chương trình đào tạo được thực hiện trong 4 năm gồm 8 học kỳ, trong đó 7 học kỳ tích lũy kiến thức tại Học viện và 01 học kỳ thực tập tại cơ sở thực tế.

Cuối khóa sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp.

- Sinh viên đào tạo theo loại hình chính quy áp dụng quy chế số 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số: 354/QĐ - HVTC ngày 12/04/2012 của Giám đốc Học viện Tài chính.

5.2. Công nhận tốt nghiệp

(4)

Kết thúc khóa học, sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội tụ đủ các tiêu chuẩn theo quy chế số 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số: 354/QĐ - HVTC ngày 12/04/2012 của Giám đốc Học viện Tài chính.

6. THANG ĐIỂM: Thang điểm 10 kết hợp với thang điểm chữ A, B, C, D, F.

7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH:

7.1 Khung chương trình đào tạo

Khối lượng kiến thức: 129 tín chỉ, chưa kể phần nội dung về Giáo dục Thể chất (150 tiết), và giáo dục Quốc phòng (165 tiết).

Cấu trúc kiến thức của chương trình đào tạo:

7.1.1. Khối kiến thức đại cương: 36 TC 7.1.2. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 83 TC 7.1.2.1. Khối kiến thức cơ sở khối ngành 6 TC

7.1.2.2. Kiến thức cơ sở ngành 25 TC

7.1.2.3. Kiến thức ngành và chuyên ngành 52TC 7.1.3. Thực tập tốt nghiệp 10 TC

7.2. Chương trình đào tạo chi tiết

7.2.1. CHUYÊN NGÀNH PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH PHẦN KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG: 36 Tín chỉ

TT MÃ HP TÊN HỌC PHẦN SỐ

TC

GHI CHÚ

Phần bắt buộc 30

1 MPT0125 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin 1 2

2 MPT0126 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lê nin 2 3 3 VPP0027 Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam 3

4 HVE0244 Tư tưởng Hồ Chí Minh 3

5 BFL0117 Ngoại ngữ cơ bản 1 3

6 BFL0118 Ngoại ngữ cơ bản 2 4

(5)

7 AMA0237 Toán cao cấp 1 2

8 AMA0238 Toán cao cấp 2 2

9 PAS0107 Lý thuyết xác suất và thống kê toán 3

10 GLA0141 Pháp luật đại cương 2

11 GCO0233 Tin học đại cương 3

Phần tự chọn 6

12 ETH0102 Lịch sử các Học thuyết kinh tế 2

13 SOC0248 Xã hội học 2

14 PAM0148 Quản lý hành chính công 2

15 EEC0097 Kinh tế môi trường 2

16 MSI0056 Khoa học quản lý 2

PHẦN KIẾN THỨC GDTC & GDQP

17 AED0029 Giáo dục thể chất (150 tiết) 0

18 MED0028 Giáo dục quốc phòng (165 tiết) 0

PHẦN KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP 83

Kiến thức cơ sở khối ngành 6

19 MAE0101 Kinh tế vĩ mô 1 3

20 MIE0100 Kinh tế vi mô 1 3

Kiến thức cơ sở ngành

25

21 SFL0115 Ngoại ngữ chuyên ngành 1 3

22 SFL0116 Ngoại ngữ chuyên ngành 2 3

23 APR0123 Nguyên lý kế toán 4

24 ELA0142 Pháp luật kinh tế 3

25 SPR0124 Nguyên lý thống kê 3

26 FAM0192 Tài chính tiền tệ 4

27 ACO0234 Tin học ứng dụng 2

28 QEC0096 Kinh tế lượng 3

Kiến thức ngành 18

29 DEC0098 Kinh tế phát triển 2

30 IEC 0099 Kinh tế quốc tế 1 2

31 MIE 0287 Kinh tế vi mô 2 3

32 MAE 0289 Kinh tế vĩ mô 2 3

33 PEC 0094 Kinh tế công cộng 3

(6)

34 BOP 0014 Cơ sở hình thành giá cả 3 35 BPC 0322 Kinh tế các ngành sản xuất kinh doanh 2

Kiến thức chuyên ngành 14

Phần bắt buộc 12

36 FRE 0290 Kinh tế nguồn lực tài chính 1 3

37 FRE 0291 Kinh tế nguồn lực tài chính 2 3

38 FRE 0299 Kinh tế nguồn lực tài chính 3 2

49 VNE 0298 Kinh tế Việt Nam 2

40 FPA0130 Phân tích chính sách tài khóa 2

41 FMA0310 Thị trường tài chính 2

Phần tự chọn 2

42 LMA0194 Thị trường bất động sản 2

43 MPA0128 Phân tích chính sách tiền tệ 2

Kiến thức bổ trợ 20

Phần bắt buộc 12

44 ECA 0295 Phân tích kinh tế 3

45 LMA 0194 Quản lý dự án 1 2

46 CBM 0169 Kinh tế đầu tư 1 2

47 CFI 0186 Tài chính doanh nghiệp 1 3

48 Kế toán dành cho nhà quản lý 2

Phần tự chọn 8

49 CFI 0187 Tài chính doan nghiệp 2 2

50 MMO0113 Mô hình toán kinh tế 2

51 AST0316 Phân tích kỹ thuật 2

52 CBM 0169 Quản trị NHTM 1 2

53 AVA 0025 Định giá tài sản 1 2

54 PFM 0106 Lý thuyết quản lý tài chính công 2

55 SBM 0156 Quản lý tiền tệ của NHTW 2

56 BMA0167 Quản trị kinh doanh 2

57 CAO0235 Tổ chức công tác kê toán trong doanh nghiệp 2

58 FST 0198 Thống kê tài chính 2

59 VFA 0292 Quản lý tài chính của Việt Nam 1 2

60 VFA 0293 Quản lý tài chính của Việt Nam 2 2

Thực tập tốt nghiệp 10

(7)

61 SPR0301 Thực tập tốt nghiệp 61 10

Tổng số tín chỉ 129

7.3. Mô tả môn học

1. MPT 0125. Những NLCB của CNMLN HP1 2 (2,0) Nội dung ban hành tại quyết định số 52/2008/QĐ - BGD&ĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch tổ chức giảng dạy các môn Lý luận chính trị cho sinh viên ĐH và CĐ.

Học phần tiên quyết: Không

2. MPT 0126. Những NLCB của CNMLN HP2 3 (3,0) Nội dung ban hành tại quyết định số 52/2008/QĐ - BGD&ĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch tổ chức giảng dạy các môn Lý luận chính trị cho sinh viên ĐH và CĐ.

Học phần tiên quyết: MPT 0125

3. VPP 0027. Đường lối CM của Đảng CSVN 3 (3,0) Nội dung ban hành tại quyết định số 52/2008/QĐ - BGD&ĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch tổ chức giảng dạy các môn Lý luận chính trị cho sinh viên ĐH và CĐ.

Học phần tiên quyết: HVE 0244

4. HVE 0244. Tư tưởng Hồ Chí Minh 3 (3,0)

Nội dung ban hành tại quyết định số 52/2008/QĐ - BGD&ĐT, ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về kế hoạch tổ chức giảng dạy các môn Lý luận chính trị cho sinh viên ĐH và CĐ.

Học phần tiên quyết: MPT 0125; MPT 0126

5. BFL 0117. Ngoại ngữ cơ bản 1 3 (3,0)

Dưới hình thức nghe nói đọc viết bằng tiếng Anh, giới thiệu về bản thân, về công ty và những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tổ chức doanh nghiệp, các hoạt

(8)

động của doanh nghiệp, năng lực giải quyết các vấn đề, những yêu cầu cần phải có khi tìm việc làm, văn hóa ứng xử giao tiếp trong công việc kinh doanh. Cụ thể là học cách để luyện các kỹ năng: nói, nghe, đọc, viết và kỹ năng làm việc, giao tiếp trong thực tiễn.

6. BFL 0118. Ngoại ngữ cơ bản 2 4 (4,0)

Dưới hình thức nghe nói đọc viết bằng tiếng Anh, giới thiệu về bản thân, về công ty và những kiến thức, kỹ năng cơ bản về tổ chức doanh nghiệp, các hoạt động của doanh nghiệp, năng lực giải quyết các vấn đề, những yêu cầu cần phải có khi tìm việc làm, văn hóa ứng xử giao tiếp trong công việc kinh doanh. Cụ thể là học cách để luyện các kỹ năng: nói, nghe, đọc, viết và kỹ năng làm việc, giao tiếp trong thực tiễn.

Điều kiện tiên quyết: BFL 0117

7. AMA 0237. Toán Cao cấp HP 1 2 (2,0)

Toán cao cấp học phần 1 là môn học thuộc phần kiến thức cơ bản, nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về hàm số (một và nhiều biến số) và các phép tính về hàm số như: giới hạn; sự liên tục; phép tính đạo hàm; vi phân; tích phân của hàm số.

8. AMA 0238. Toán Cao cấp HP2 2 (2,0)

Toán cao cấp học phần 2 là phần toán thuộc kiến thức cơ bản giúp sinh viên nắm vững kiến thức về chuỗi số, chuỗi hàm (chuỗi luỹ thừa), véc tơ, ma trận, định thức và giải hệ phương trình tuyến tính.

Điều kiện tiên quyết: AMA 0237

9. PSA 0107. Lý thuyết XS và TK toán 3 (3,0)

Xác suất và thống kê toán là môn học gồm hai phần rõ rệt: phần lý thuyết xác suất và phần thống kê toán. Phần lý thuyết xác suất nhằm trang bị những kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất như: Ngẫu nhiên và xác suất; đại lượng ngẫu nhiên; một số quy luật phân phối xác suất của đại lượng ngẫu nhiên và luật số lớn. Phần thống kê: sử dụng những kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất để giải quyết các vấn đề của thống kê như: lý thuyết mẫu; lý thuyết kiểm định; lý thuyết tương quan và hồi qui.

(9)

Điều kiện tiên quyết: AMA 0237; AMA 0238

10. GLA 0141. Pháp luật đại cương 2 (2,0) Học phần này cung cấp cho sinh viên hai nhóm kiến thức cơ bản là Nhà nước và pháp luật nước CHXHCN VN; trong đó chủ yếu trình bày các kiến thức pháp luật nước CHXHCN VN. Trong nội dung này cũng dành một thời lượng nhất định để trình bày về ngành luật quốc tế do nhu cầu hội nhập quốc tế hiện nay.

Điều kiện tiên quyết:

11. GOC 0233. Tin học đại cương 3 (3,0)

Học phần sẽ giới thiệu kiến thức cơ bản về tin học được ứng dụng trong công việc của từng cá nhân cũng như của các tổ chức kinh tế xã hội. Học phần đề cập đến năm khối kiến thức là: (1) Một số vấn đề cơ bản về tin học như: Thông tin và tin học; Hệ đếm; Máy tính điện tử; Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử; Phần mềm có mã độc hại (2) Hệ điều hành: Giới thiệu chung về hệ điều hành;

Hệ điều hành MS_DOS và Hệ điều hành Windows (3) Soạn thảo văn bản trên máy vi tính: Giới thiệu chung về soạn thảo văn bản; Giới thiệu về một hệ soạn thảo văn bản cụ thể là Microsoft Word (4) Bảng tính điện tử: Giới thiệu chung về bảng tính điện tử; Giới thiệu về một chương trình bảng tính cụ thể là Microsoft Excel (5) Mạng máy tính.

Điều kiện tiên quyết: AMA0237

12. ETH 01002. Lịch sử các học thuyết kinh tế 2 (2,0) Lịch sử ra đời và phát triển của các học thuyết kinh tế, các quan điểm của các nhà kinh tế, các quy luật kinh tế.

Điều kiện tiên quyết:MPT0126

13. SOC 0248. Xã hội học 2 (2,0) Tổng quan về xã hội học, vai trò của xã hội học, xã hội học Việt Nam.

Điều kiện tiên quyết: MPT0126

14. PAM 0148. Quản lý hành chính công 2 (2,0) Ngoài những kiến thức chung về quản lí hành chính công, môn học đã đi vào nghiên cứu quản lí hành chính công về kinh tế, về tài chính - tiền tệ. Đồng thời,

(10)

môn học đã trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về công nghệ hành chính, về cải cách hành chính trong điều kiện hiện nay ở nước ta.

Điều kiện tiên quyết: MPT0125, MPT0126

15. EEC0097. Kinh tế môi trường 2 (2,0) KTMT là môn học cơ sở, trang bị những kiến thức cơ bản về các mặt: Bản chất của hệ thống môi trường; mối quan hệ giữa môi trường và phát triển; các vấn đề kinh tế về tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường; những nguyên lí và kĩ năng cơ bản trong đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư phát triển, đặc biệt là kĩ năng cần thiết trong phân tích chi phí - lợi ích mở rộng đối với dự án đầu tư phát triển; vai trò của Nhà nước và những công cụ chủ yếu quản lí môi trường; hệ thống quản lí môi trường ở nước ta hiện nay nhằm sử dụng hiệu quả môi trường sống.

Điều kiện tiên quyết: MPT 0125, MPT0126

16. MSI0056. Khoa học quản lý 2 (2.0)

Việc nắm vững các nguyên lý quản lý, quy luật quản lý, các phạm trù và các khái niệm cơ bản của khoa học quản lý sẽ giúp cho sinh viên có những cơ sở lý luận và phương pháp luận để nhận thức một cách đúng đắn các môn học trong khối kiến thức cơ sở cũng như trong khối kiến thức chuyên ngành. Đây là một môn học có tính khái quát hoá và trừu tượng hoá cao, đòi hỏi sinh viên phải được trang bị kiến thức của những môn học cơ bản, đặc biệt là môn Những nguyên lý chung của Chủ nghĩa Mác – Lênin.

17. ADE 0029. GDTC 150 tiết

Nội dung ban hành theo quyết định số 3244/2002/QĐ - BGD&ĐT ngày 29/9/2002 của Bộ trưởng BGD&ĐT.

18. MED 0028. GDQP 165 tiết

Nội dung ban hành theo quyết định số 81/2007/QĐ - BGD&ĐT ngày 24/12/2007 của Bộ trưởng BGD&ĐT.

19. MAE 0288. Kinh tế vĩ mô 1 3 (3,0)

(11)

Sau khi xem xét khái quát về kinh tế học là nghiên cứu khái quát về kinh tế học vĩ mô, nghiên cứu cách tính tổng sản lượng quốc dân. Nghiên cứu tổng cầu và tác động của các chính sách tài khoá và tiền tệ đến tổng cầu. Nghiên cứu tổng cung và chu kỳ kinh doanh. Nghiên cứu nền kinh tế nhỏ và mở, tác động của nền kinh tế trong nước đối với nước ngoài và nước ngoài đối với trong nước. Nghiên cứu về lạm phát thất nghiệp và quan hệ giữa chúng.

Điều kiện tiên quyết: AMA0237; AMA 0238

20. MIE 0286. Kinh tế vi mô 1 3 (3,0)

Giới thiệu khái quát về môn Kinh tế học và kinh tế học vi mô. Học phần tập trung vào nghiên cứu cung và cầu thị trường chung. Sau đó nghiên cứu về hành vi của người tiêu dùng và của các hãng kinh doanh. Nghiên cứu cấu trúc thị trường sản phẩm và thị trường yếu tố sản xuất. Cuối cùng bàn về vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường.

Điều kiện tiên quyết: AMA0237; AMA 0238

21. SFL0115. Ngoại ngữ chuyên ngành 1 3 (3,0) Trình bày những kiến thức chuyên ngành cơ bản về những vốn từ chủ yếu về kinh tế học, tiền tệ ngân hàng, cung và cầu, marketing, giá, tài chính doanh nghiệp và các nguồn vốn cho doanh nghiệp.

Điều kiện tiên quyết: BFL 0117

22. SFL0116. Ngoại ngữ chuyên ngành 2 3 (3,0) Đề cập đến những kiến thức và vốn từ cơ bản về quản lý vốn, chính sách tài chính, thuế, bảo hiểm, các thị trường tài chính, kế toán, phân tích tài chính và kinh doanh quốc tế.

Điều kiện tiên quyết: BFL 0117; BFL 0118

23. APR 0123. Nguyên lý kế toán 4 (4,0)

Giới thiệu cho sinh viên biết về tổng quan kế toán; các yếu tố cơ bản của báo cáo kế toán; các phương pháp kế toán; pháp lý kế toán; sổ kế toán, hình thức kế toán và tổ chức công tác kế toán.

Điều kiện tiên quyết: MPT0125, MPT0126

(12)

24. ELA 0142. Pháp luật kinh tế 3 (3,0) Khái quát về doanh nghiệp, địa vị pháp lý của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhà nước; công ty cổ phần, công ty TNHH, những nghĩa vụ của doanh nghiệp; quan hệ lao động trong doanh nghiệp; chế độ hợp đồng kinh tế; pháp luật về tranh chấp kinh tế và phá sản doanh nghiệp.

Điều kiện tiên quyết: GLA 0141

25. SPR 0124. Nguyên lý thống kê 3 (3,0)

Mụn học nghiên cứu đối tượng, cơ sở lý luận và cơ sở phương pháp luận của thống kê học. Khái quát 3 giai đoạn của quá trình nghiên cứu thống kê.

Nghiên cứu các phương pháp điều tra thống kê, phương pháp tổng hợp thống kê, phương pháp phân tích thống kê.

ĐK tiên quyết: MPT; AMA0237; AMA0238; PSA0107

26. FAM 0192. Tài chính Tiền tệ 4 (4,0)

Môn học trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về Tài chính - Tiền tệ như:

Tổng quan về Tài chính - Tiền tệ, bản chất, chức năng của Tài chính - Tiền tệ;

cung cầu tiền, các khối tiền...Hệ thống tài chính, vị trí, vai trò của các khâu trong hệ thống tài chính, lý luận về thị trường tài chính...; khái quát những nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực khác nhau như: NSNN, bảo hiểm, tín dụng, tài chính doanh nghiệp, tài chính quốc tế...

Môn học chỉ tập trung trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về Tài chính - Tiền tệ, những vấn đề có tính nguyên tắc, những tư tưởng, quan điểm cơ bản, những định hướng lớn về tổ chức và sử dụng tài chính, tiền tệ trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam mà không đi sâu vào các vấn đề có tính chất kỹ thuật, nghiệp vụ của công tác tài chính, tiền tệ.

Điều kiện tiên quyết: MPT 0125; MPT0126

27. ACO 0234. Tin học ứng dụng 2 (2,0)

Môn học này áp dụng cho mọi ngành đào tạo thuộc bậc đại học trong HVTC, nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức chung về hệ thống thông tin quản lí và hệ thống thông tin Tài chính trong doanh nghiệp; Song song với nó là các công cụ Tin học cần thiết để thực hiện nhiệm vụ trong HTTT quản lí, gồm

(13)

các công cụ cho HTTT cá nhân, HTTT nhóm, HTTT doanh nghiệp. Cuối cùng, môn học sẽ giúp sinh viên tiếp cận với mạng Internet: Kiến trúc mạng Internet, cách khai thác thông tin trên Internet; Nguyên tắc xây dựng và vận hành một hệ thống Thương mại điện tử, …

Điều kiện tiên quyết: GCO 0233

28. QEC 0096. Kinh tế lượng 3 (3,0)

Cơ sở lý luận xây dựng mô hình kinh tế lượng trong phân tích hồi quy, thể hiện mối quan hệ giữa các biến định lượng và mở rộng đối với các biến định tính.

- Ước lượng các hệ số và đại lượng của mô hình hồi quy bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Từ các giá trị ước lượng được trong mẫu các số liệu, thực hiện các suy diễn thống kê về các mối quan hệ kinh tế trong thực tế bằng các kỹ thuật kiểm định và khoảng tin cậy.

- Phát hiện và khắc phục các khuyết tật phổ biến của mô hình hồi quy, bao gồm đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai sai số thay đổi, chỉ định mô hình.

- Sử dụng mô hình để dự báo kinh tế.

Điều kiện tiên quyết: PSA 0107, GCO 0233.

29. DEC0098. Kinh tế phát triển 2 (2,0)

Kinh tế phát triển là môn khoa học cung cấp cho sinh viên những kiễn thức lý luận cơ bản về tăng trưởng và phát triển kinh tế, về tăng trưởng với công bằng xã hội, nghiên cứu cách thức xã hội phân bổ có hiệu quả các nguồn lực sản xuất khan hiếm hiện có cũng như sự phát triển bền vững của những nguồn lực này theo thời gian. Nó còn quan tâm nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thưo hương hiện đại - điều kiện để phát triển bền vững. Đồng thời đi sâu nghiên cứu đặc điểm, vai trò của từng ngành kinh tế đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế và khẳng định muốn nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững phải đặt sự phát triển của từng ngành kinh tế trong mối quan hệ mật thiết với các ngành, các lĩnh vực trong hệ thống kinh tế quốc dân thống nhất.

Điều kiện tiên quyết: MPT 0125, MPT0126

30. IEC0099. Kinh tế quốc tế 1 2 (2,0)

(14)

Nội dung học phần kinh tế quốc tế 1 là đề cập và nghiên cứu các vấn đề cơ bản nhất về các phạm trù và hoạt động kinh tế quốc tế, cụ thể: Các vấn đề cơ bản về hệ thống tiền tệ quốc tế, các định chế tài chính quốc tế; Các nội dung liên quan đến cán cân thanh toán quốc tế; Tỷ giá; Hoạt động của thị trường tài chính quốc tế; Thanh toán quốc tế; Tín dụng quốc tế, nợ và khủng hoảng nợ quốc tế; v.v…

Điều kiện tiên quyết: MAE0101, MAE0100 31. MAE0289. Kinh tế học vĩ mô 2 3 (3,0)

Nghiên cứu các mô hình kinh tế vĩ mô như mô hình IS-LM; AD- AS; IS*- LM*; Mô hình tăng trưởng kinh tế; Mô hình vốn trong nền kinh tế mở. Đây là môn học nâng cao tiếp sau môn học kinh tế vĩ mô.

Điều kiện tiên quyết: MAE0101, MAE0100

32. MIE0287. Kinh tế học vi mô 2 3 (3,0)

Môn học trình bày về ảnh hưởng của các chính sách của chính phủ tác động đến hoạt động của thị trường. Xem xét sâu về cấu trúc thị trường sản phẩm và thị trường yếu tố sản xuất. Lựa chọn Phân tích cân bằng tổng thể

Điều kiện tiên quyết: MAE0101, MAE0100 33. PEC 0094. Kinh tế công cộng 3 (3,0)

- Kinh tế công cộng là môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về thất bại thị trường xét từ góc độ hiệu quả trong phân bổ nguồn lực khan hiếm và công bằng trong phân phối thu nhập. Từ đó đi sâu nghiên cứu các công cụ mà chính phủ các nước đã và đang sử dụng để khắc phục thất bại thị trường.

- Môn học cũng trang bị cho sinh viên các quan điểm, cách thức đánh giá, xem xét một chính sách công đặc biệt là chính sách tài chính như: thuế khoá và chi tiêu chính phủ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả và công bằng.

- Ngoài ra, sinh viên còn được làm quen với phương pháp đánh giá một số chương trình chi tiêu công hiện nay ở Việt Nam.

Điều kiện tiên quyết: MPT 0125, MPT 0126 34. BOP 0114. Cơ sở hình thành giá cả 3 (3,0)

(15)

Sau khi giới thiệu khái quát về nhập môn CSHTGC, nghiên cứu các nhân tố và các quy luật ảnh h-ởng đến sự hình thành và vận động của giá cả. Nghiên cứu cung và cầu đối với sự hình thành và vận động của giá. Đồng thời nghiên cứu sự hình thành giá cả trên các thị tr-ờng và ph-ơng pháp xác định mức giá. Nghiên cứu vai trò của nhà n-ớc trong quản lý giá cả.

Điều kiện tiờn quyết: MAE0101, MAE0100

35. Kinh tế cỏc ngành sản xuất kinh doanh 2(2,0)

Học phần Kinh tế cỏc ngành sản xuất kinh doanh” trang bị cho sinh viờn những kiến thức về cỏc ngành kinh tế( ngành nụng nghiệp, ngành cụng nghiệp, ngành xõy dựng cơ bản, ngành dịch vụ, ngành ngoại thương,…), thấy được đặc điểm, vai trũ của cỏc ngành kinh tế trong nền kinh tế quốc dõn, thấy được cỏc vấn đề cấp bỏch đặt ra trong quỏ trỡnh phỏt triển ngành làm cơ sở đề xuất cỏc giải phỏp đầu tư phỏt triển cỏc ngành, nền kinh tế một cỏch cú hiệu quả.

36. FRE0290. Kinh tế nguồn lực tài chớnh 1 2 (2,0)

Nghiờn cứu tổng quan về nguồn lực tài chớnh; dự trữ nguồn lực tài chớnh, phõn bổ nguồn lực tài chớnh cú tớnh chất tài chớnh và cú tớnh chất kinh tế, phõn bổ nguồn lực tài chớnh cú tớnh chất chuyển dịch

Điều kiện tiờn quyết: MIE VÀ MAE

37. FRE0291. Kinh tế nguồn lực tài chớnh 2 2 (2,0)

Trỡnh bày cỏc cõn đối nguồn lực tài chớnh và hệ thống giỏm sỏt nguồn lực tài chớnh;

Điều kiện tiờn quyết: FRE 0290

38. FRE0299 Kinh tế nguồn lực tài chớnh 3 2 (2,0)

Trỡnh bày kiểm soỏt và điều tiết nguồn lực tài chớnh, chế độ quản lý nguồn lực tài chớnh và chiến lược phỏt triển nguồn lực tài chớnh.

Điều kiờn tiờn quyết: FRE 0299

39. VNE0298. Kinh tế việt nam 2 (2,0)

(16)

Nghiên cứu sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.

Nôi dung môn học tập trung nghiên cứu những vấn đề về các nguồn lực phát triển kinh tế: thể chế kinh tế, tăng trưởng kinh tế, các ngành kinh tế, về công nghiệp hoá và hiện đại hoá, chính sách kinh tế, lao động việc làm, hội nhập kinh tế quốc tế và đầu tư nước ngoài.

40. FPA0130. Phân tích chính sách tài khóa 2 (2.0) Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về chính sách tài khóa. Phân tích tác động của chính sách này đến các chủ thể trong nền kinh tế bằng các mô hình thích hợp(mô hình kinh tế vĩ mô, mô hình kinh tế lượng vĩ mô,..). Đánh giá ảnh hưởng của các cú sốc đến chính sách tài khóa. Áp dụng quy trình phân tích chính sách vào từng bước của chu trình chính sách tài khóa.

41. Thị trường tài chính 2(2,0)

Thị trường tài chính là môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức, những hiểu biết mang tính nền tảng cơ bản nhất về thị trường tài chính nói chung, thị trường tiền tệ, các công cụ, nghiệp vụ của thị trường tiền tệ cũng như những lý luận cơ bản về chứng khoán, thị trường chứng khoán, các nguyên tắc tổ chức, các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu và các hoạt động của thị trường chứng khoán nói riêng để giúp sinh viên hiểu biết được sự vận động của thị trường tài chính, biết khai thác và tận dụng tối đa những cơ hội tìm kiếm lợi nhuận, hạn chế rủi ro khi tham gia thị trường tài chính.

Điều kiện tiên quyết: FAM 0192, ATR 0123,

42. Thị trường bất động sản 2(2,0)

Thị trường bất động sản là một môn khoa học nhằm cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về bất động sản và thị trường bất động sản. Môn học trước hết đi vào phân tích rõ bản chất của bất động sản và thị trường bất động sản, làm rõ các chủ thể tham gia vào thị trường bất động sản, cũng như các loại hàng hóa trên thị trường bất động sản. Bên cạnh đó, môn học cũng đi sâu vào phân tích các vấn đề liên quan đến cầu bất động sản: như phân tích về cầu và lượng cầu bất động sản, đánh giá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến cầu bất động

(17)

sản, phân tích độ co dãn của cầu bất động sản theo các yếu tố như giá cả, thu nhập…, đồng thời đi vào phân tích các vấn đề liên quan đến cung bất động sản, như phân tích về cung và lượng cung bất động sản, đánh giá đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến cung bất động sản, phân tích độ co dãn của cung bất động sản theo các yếu tố như giá cả, thu nhập…. Từ đó, môn học đánh giá về mối quan hệ giữa cung và cầu bất động sản, phân tích để hiểu rõ cơ chế hình thành giá cả bất động sản trên thị trường (giá cả thị trường, cơ chế gây sốt, cơ chế gây đóng băng).

43. MPA128 Phân tích chính sách tiền tệ 2 (2,0) Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về chính sách tiền tệ. Phân tích tác động của chính sách này đến các chủ thể trong nền kinh tế bằng các mô hình thích hợp(mô hình kinh tế vĩ mô, mô hình kinh tế lượng vĩ mô,..). Áp dụng quy trình phân tích chính sách vào từng bước phân tích chính sách tài khóa và vận dụng. Phân tích kết hợp giữa chính sách tài khóa và tiền tệ và tác động của các cú sốc đến chính sách tài khóa và tiền tệ.

44. ECA0295 Phân tích kinh tế 3 (3,0)

Môn học trình bày một cách tổng quan về phân tích nguồn lực tài chính,thu nhập và giá cả, phân tích chi phí ; phân tích cung cầu ; phân tích chính sách và hiệu quả kinh tế.

Điều kiện tiên quyết: FAM 0192

45. PMA 0147 Quản lý dự án 1 2 (2,0)

Môn học nghiên cứu việc sử dụng các kiến thức, các kỹ năng, kỹ thuật và các công cụ vào việc quản lý dự án nhằm thực hiện các mục tiêu dự án đặt ra. Để đạt đực những mục tiêu này cần nghiên cứu phương pháp quản lý các khía cạnh cụ thể như quản lý phạm vi, quản lý thời gian, quản lý chi phí, quản lý chất

46. CBM 0169 Kinh tế đầu tư 1 2(2,0)

Đầu tư bao gồm 3 loại: đầu tư phát triển, đầu tư tài chính và đầu tư thương mại. Học phần Kinh tế đầu tư 1 chỉ nghiên cứu lĩnh vực đầu tư phát triển. Kinh tế đầu tư 1, cung cấp cho sinh viên những khái niệm, phạm trù, các nguyên tắc tổ chức quản lý, các quy tắc đặc thù của hoạt động đầu tư trên phạm vi toàn bộ nền

(18)

kinh tế. Cụ thể: những vấn đề cơ bản về đầu tư phát triển; nguồn vốn đầu tư;

quản lý và kế hoạch hóa đầu tư; kết quả và hiệu quả của đầu tư phát triển, ...

47. CFI 0186. Tài chính doanh nghiệp 1 3( 3,0)

Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về nội dung tổ chức tài chính doanh nghiệp và kiến thức về nghiệp vụ liên quan đến việc quản lý chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vốn kinh doanh và đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, huy động nguồn vốn của doanh nghiệp.

48. Kế toán dành cho nhà quản lý 2(2,0)

49. CFI 0187 Tài chính Doanh nghiệp 2 2(2,0) 50. MMO0113. Mô hình toán kinh tế 2 (2.0)

Môn học được mở đầu bằng việc giới thiệu vài vấn đề thực tế dẫn đến mô hình quy hoạch tuyến tính. Trọng tâm của môn học là phần trình bày giải thuật đơn hình ở các mức độ sử dụng khác nhau. Lý thuyết đối ngẫu được trình bày một cách đơn giản. Phần ứng dụng của quy hoạch tuyến tính được trình bày sau cùng để thấy sự ứng dụng rộng rãi của quy hoạch tuyến tính.

51. AST0316. Phân tích kỹ thuật 2(2,0)

Phân tích kỹ thuật trang bị các kiến thức giúp dự đoán sự biến động giá các tài sản tài chính như: cổ phiếu, hợp đồng tương lai, vàng, dầu hay sự biến động giá giữa các cặp tiền tệ bằng cách nhận dạng các tín hiệu cảnh báo tăng, giảm giá, các tín hiệu về xu thế biến động giá trong tương lai qua sử dụng các loại đồ thị, các chỉ số, các hình mẫu kỹ thuật.

Phân tích kỹ thuật cũng trang bị các kiến thức để giúp sinh viên biết thiết lập các chiến lược đầu tư trên thị trường phù hợp với các đặc tính cụ thể của mỗi nhà đầu tư.

52. CBM 0169 Quản trị ngân hàng thương mại 1 2(2,0)

Môn học giới thiệu các hoạt động ngân hàng thương mại, trình bày những dịch vụ ngân hàng cung cấp cho doanh nghiệp và vấn đề quản trị các

(19)

dịch vụ này: dịch vụ tiền gửi và thanh toán, dịch vụ tín dụng, dịch vụ ngân hàng quốc tế, các dịch vụ khác.

53. AVA 0025 Định giá tài sản 1 2 (2,0)

Môn học này nội dung gồm: Các khái niệm và nguyên tắc định giá tài sản; Các phương pháp chủ yếu đánh giá bất động sản, máy móc thiết bị, tài sản vô hình và giá trị doanh nghiệp; Tiêu chuẩn thẩm định giá Quốc tế và Việt nam .

54. PFM 0106 Lý thuyết quản lý tài chính công 2(2,0) Môn học Lý thuyết TCC gồm 2 khối kiến thức có bản:

- Khối kiến thứ c lý luâ ̣n chung về tài chính công và quản lý tài chính công giải quyết các vấn đề lý luận chung về tài chính công và quản lý tài chính công.

- Khối kiến thứ c lý luâ ̣n cụ thể về phân cấp quản lý , chu trình ngân sách nhà nước, ngân sách trung hạn, quản lý quỹ ngân sách nhà nước, cân đối ngân sách nhà nước, tín dụng nhà nước, và các quỹ công khác.

55. SBM 0156 Quản lý tiền tệ của NHTW 2 (2,0) Môn học " Quản lý tiền tệ Ngân hàng TW " là môn học thuộc kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho sinh viên chuyên ngành Kinh tế tài chớnh những kiến thức và kỹ năng của người cán bộ, chuyên gia của NHTW trong hoạt động quản lý các hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh tóan, ngoại hối của NHTW Điều kiện tiên quyết: CBM 0169; CBM 0251; OSM 0163

56. BMA0167. Quản trị kinh doanh 2 (2,0)

Quản trị kinh doanh trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lý thuyết quản trị học được vận dụng trong lĩnh vực kinh doanh như: bản chất, vai trò, chức năng, quá trình phát triển của quản trị kinh doanh; Đi sâu nghiên cứu quản trị ở một số lĩnh vực cụ thể của quá trình kinh doanh như quản trị sản xuất và tác nghiệp, môi trường kinh doanh, quyết định trong kinh doanh, hoạch định chiến lược, quản trị nguồn nhân lực.

Điều kiện tiên quyết: MAE0101, MAE0100

57. CAO 0235. Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp 2(2,0)

(20)

58. FST0198. Thống kê tài chính 2 (2,0) Thông qua việc vận dụng các phương pháp chuyên môn của thống kê, nhằm nghiên cứu mặt lượng trong sự liên hệ mật thiết với mặt chất của các hiện tượng và quá trình Tài chính số lớn diễn ra trong các khâu của quá trình phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ, trong những điều kiện lịch sử nhất định.

Cụ thể, thống kê tài chính đưa ra các phương pháp nhằm tính toán, phân tích, đánh giá quá trình luân chuyển của vốn tiền tệ qua các tụ điểm tài chính (tụ điểm tài chính DN, Nhà nước, hộ gia đình, trung gian tài chính), qua đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn tiền tệ tại các tụ điểm tài chính trong những điều kiện lịch sử nhất định.

Điều kiện tiên quyết: MAE0101, MAE0100, APR0123, SPR0124 59. VFA 0292 Quản lý tài chính của Việt Nam 1 2(2,0) Học phần nghiên cứu quản lý tài chính ở tầm vĩ mô như: quản lý dự toán ngân sách, kho bạc nhà nước, chi tiêu công. Quản lý Bảo hiểm xã hội; quản lý thu thuế, phí và các quỹ có tính chất chính phủ; quản lý công trái và chính sách tài khóa.

60. VFA 0292 Quản lý tài chính của Việt Nam 2 2 (2,0) Học phần nghiên cứu quản lý tài chính ở tầm vĩ mô, tiến hành phân tích nghiên cứu một số khâu then chốt của quản lý tài chính như: vốn nhà nước tại doanh nghiệp, quản lý kế toán, giám sát tài chính, xây dựng pháp chế tài chính, quản lý tin học hoá tài chính chính phủ.

61. SPR0207. Thực tập tốt nghiệp 10 (0, 10) Thực tập nghề nghiệp giúp cho sinh viên tiếp cận, nắm bắt được thực tiễn về các vấn đề trong quy trình hoạch định chính sách công nói chung và chính sách tài chính nói riêng. Đặc biệt có thể độc lập hoặc làm việc theo nhóm để phân tích hoặc phản biện một chính sách tài chính cụ thể. Thực tập tốt nghiệp giúp sinh viên vận dụng những kiến thức đã được trang bị vào giải quyết một số vấn đề thực tiễn phát triển kinh tế xã hội đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế tài chính.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

(21)

Chương trình được thực hiện theo Quy chế đào tạo Đại học và Cao đẳng hệ chính quy, ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ - BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo quyết định số: 354/QĐ - HVTC ngày 12/04/2012 của Giám đốc Học viện Tài chính.

GIÁM ĐỐC

Ngô Thế Chi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phát triển tổng hợp kinh tế biển là khai thác những tài nguyên biển để phát triển nhiều ngành kinh tế biển, giữa các ngành có mối quan hệ chặt chẽ, hỗ

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế các quy định trước đây về hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Các Bộ trưởng, Thủ

Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch, xuất hiện đô thị mới ở những nơi hoang vắng.. Kinh tế chậm

Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả nhằm phân tích lợi ích và rủi ro của việc phát triển kinh tế đêm, các khía cạnh của mô hình kinh

+ Là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước và kinh tế tư bản.. - Kinh tế có vốn đầu tư

- Nhiệm vụ: Duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hơp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội.... - Vai trò: Duy trì

Đồng nhất thức phản ánh mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế CHƢƠNG IV: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ Giảng, Tổ chức thảo luận, đặt vấn đề yêu cầu SV tìm hiểu và trình

Nhưng chúng ta chưa giải quyết triệt để quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng, ở đây là mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa, quan hệ trao đổi xã hội chủ