• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 21/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 Hoạt động trải nghiệm

THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN I. Mục tiêu:

- Học sinh biết khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện phải đội mũ bảo hiểm.

- Học sinh biết đội mũ bảo hiểm đúng cách khi ngồi trên mô tô, xe máy, xe máy điện.

- Học sinh biết phản ứng với những hành vi sử dụng mũ bảo hiểm không đúng.

II. Chuẩn bị:

- Mũ bảo hiểm.

III. Các hoạt động dạy và học Phần 1. Nghi lễ: (15’)

- Lễ chào cờ.

- Giáo viên trực ban nhận hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua.

- BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần qua và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần tới.

Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (20’)

- Tuyên truyền và phát động hưởng ứng tháng An toàn giao thông.

- Hướng dẫn học sinh lớp 1 ba bước đội mũ bảo hiểm đúng cách:

+ Bước 1: Chọn loại mũ vừa kích cỡ đầu.

+ Bước 2: Hãy mở dây quai mũ sang hai bên cho thẳng và đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mũ song song với chân mày.

+ Bước 3: Chỉnh khóa bên của dây quay mũ sao cho dây quay mũ nằm sát phía dưới tai.

+ Bước 4: Cài khóa nằm ở dưới phía cằm và chỉnh quay mũ sao cho có thể nhét hai ngón tay dưới cằm là được.

- Giáo viên thực hành đội mũ cho học sinh lớp 1.

- Gọi học sinh lớp 1 lên thực hiện đội mũ bảo hiểm trước toàn trường.

- Gọi hs nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

* Củng cố, dặn dò:

- GV nêu ý nghĩa của hoạt động và nhắc nhở chuẩn bị cho hoạt động sinh họat dưới cờ tuần sau.

______________________________________

Tiếng Việt Bài 4A: q-qu, gi (SGV trang 56, 57) I. MỤC TIÊU (SGV)

(2)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) - HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) - HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 56) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: quả + HS nêu cấu tạo của tiếng quả

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm qu + HS đọc nối tiếp qu

+ HS nghe cô giáo đánh vần: qu-a-qua-hỏi-quả

+ HS đánh vần nối tiếp: qu-a-qua-hỏi-quả và cả lớp đọc đồng thanh + HS đọc trơn nối tiếp: quả bí và cả lớp đọc đồng thanh

+ HS đọc toàn bài: qu-a-qua-hỏi-quả, quả bí

* gi, giá, giá đỗ tương tự

b) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 - HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) - HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_____________________________________

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ÐỀ 2: HỌC VUI VẺ, CHƠI AN TOÀN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi và tự bảo vệ bản thân.

- Biết cách tự bảo vệ bản thân khi tham gia hoạt động.

2. Năng lực: Tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất: Chăm học, nhân ái.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh, ảnh liên quan đến chủ đề, bài hát Em yêu trường em.

2. Học sinh: SHS, vở BTTN, bộ thẻ.

III. CÁCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:

- Em đã làm quen được bao nhiêu thầy cô, - Học sinh trả lời.

(3)

bạn bè mới?

- Em cảm thấy như thế nào khi gặp thầy, cô và bạn bè mới?

- Em ấn tượng hay thích người nào nhất? Vì sao em thích người ấy?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

*Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề

Mục tiêu: Giúp HS có cảm xúc tích cực với các hoạt động trong một ngày ở trường, hào hứng khám phá chủ đề mới.

Cách tổ chức:

- GV cho cả lớp hát bài Em yêu trường em.

- Hỏi cả lớp:

+ Cảm xúc của HS sau khi hát bài hát này?

+ Bạn nào không còn khó chịu khi buổi sáng bố mẹ gọi dậy đi học?

+ Vì sao em vui vẻ đến trường?

+ Vì sao chưa vui vẻ khi đi học?

- GV lắng nghe, động viên, khích lệ HS.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ đề và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh?

+ Phía trên là hoạt động trong giờ chơi.

+ Bên dưới là giờ học với hình ảnh cô giáo đang giảng bài, các bạn HS đang giơ tay phát biểu với gương mặt vui vẻ.

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp:

+ Các bạn trong tranh có cảm xúc như thế ở trường?

+ Các em thích mình giống bạn nào trong bức tranh này?

GV chốt: Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những hoạt động trong một ngày ở trường, nhận biết và thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, biết được những hành động an toàn, không an toàn khi vui chơi và thực hiện được một số hành vi tự bảo vệ khi ở trường.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động diễn ra trong một ngày ở trường

- Mục tiêu: Giúp HS kể tên được các hoạt động diễn ra trong một ngày ở trường và xác định được hoạt động đó có ích lợi gì,

- Lắng nghe.

- Cả lớp hát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

+ Một nhóm bạn đứng góc bên trái đang ngắm hoa và trò chuyện vui vẻ.

+ Ở giữa là nhóm các bạn nam và nữ đang chơi trò chơi dân gian “Mèo đuổi chuột”.

(4)

mình thích nhất hoạt động nào.

Cách tổ chức: Quan sát tranh và trả lời theo nhóm đôi.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết:

+ Tên các hoạt động diễn ra 1 ngày ở trường theo trình tự các bức tranh.

+ Các hoạt động khác ở trường của em (nếu có)

- GV gọi một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chốt đá

- GV hỏi:

+ Trong các hoạt động đó, em thích nhất hoạt động nào? Vì sao?

+ Trong các giờ học, em thích giờ học nào nhất? Vì sao?

- GV tổng kết ý kiến của HS, nêu ý nghĩa của các HĐ diễn ra trong 1 ngày và khuyến khích HS thực hiện giờ nào việc nấy.

*Hoạt động 3: Thực hiện những việc làm cho giờ học tích cực.

Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện việc thực hiện những việc làm cho giờ học tích cực.

Thông qua HĐ này, GV củng cố viêc thực hiện nhiệm vụ 2 trong SGK HĐTN 1.

Cách tổ chức: Thảo luận nhóm 3.

- GV yêu cầu mở VBT HĐTN1, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Những bạn nào trong tranh học tập tích cực? Vì sao?

+Những bạn nào học tập không tích cực? Vì sao?

+ Tranh 1: Bố mẹ đưa con đến trường.

+ Tranh 2: Giờ học ở lớp

+ Tranh 3: Vui chơi trong ra chơi + Tranh 4: Giờ học chiều

+ Tranh 5: Giờ học ngoại khóa ( học võ).

Tranh 6: Bố/ mẹ đón con khi tan học.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhóm - Đại diện HS trả lời:

+ Những bạn trong tranh học tập tích cực: giơ tay phát biểu; những bạn chăm chú nghe giảng; những bạn đang ghi chép bài; Bạn đứng lên phát biểu.

+ Những bạn trong tranh học tập không tích cực: Ở dãy bàn bên trái:

Hai bạn nam ngồi bàn cuối cùng đang nói chuyện riêng; bạn nữ ngồi bàn thứ 4 đang ăn quà vặt; bạn nam ngồi ở bàn thứ 3 đang ngủ gật. Ở dãy bàn bên phải: Bạn nam ngồi ở bàn

(5)

- HS chia sẻ trong nhóm về những việc mình đã làm trong giờ học tích cực trong tuần qua và những lợi ích của việc học tập mang lại. (VD: Tớ chăm chú nghe cô giảng nên tớ hiểu bài nhanh).

GVchốt: Chăm chú nghe giảng, tích cực giơ tay phát biểu, ghi chép bài cẩn thận, không nói chuyện riêng, không trêu chọc bạn, không ăn quà vặt, không ngủ gật, không mất tập trung và nhìn ra cửa sổ hay nằm bò ra bàn trong giờ học,…gây ảnh hưởng đến lớp học, tích cực tham gia làm việc nhóm.

C. Củng cố, dặn dò:

- Ở trường, em cảm thấy như thế nào?

Trong các giờ học em thích giờ học nào nhất? vì sao? Em muốn thay đổi gì ở giờ học của cô để giờ học trở nên thú vị hơn?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị tiết học tiếp theo.

cuối cùng đang không tập trung, lơ đãng nhìn ra ngoài của sổ; bạn nam ngồi ở bàn 4 đang nằm gục xuống bàn; bạn nam ở bàn 3 đang giật tóc trêu chọc bạn.

- Hs chia sẻ.

- Hs trả lời.

_____________________________________

Thực hành Tiếng việt ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Đọc đúng và rõ ràng các âm l , m, n, nh , ng, ngh, u, ư. Nói tên các tiếng, từ ngữ chứa các âm, vần đã học. Đọc lưu loát các câu, đoạn đã học. Hiểu nghĩa từ ngữ trong đoạn đọc và trả lời các câu hỏi đọc hiểu đoạn văn. Viết đúng: Nhà bà có na, có nho.

- Học sinh biết hợp tác nhóm, quan sát tranh trình bày và hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Giúp học sinh phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, đoàn kết, yêu thương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu GV.

- HS: Vở ôn tập Tiếng Việt 1, tập một.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động (3-5’)

- Gv cho hs nghe bài bát.

Hoạt động của học sinh

- Lớp hát theo.

(6)

* Giới thiệu bài:

B. Hoạt động luyện tập- thực hành Bài 1:

- YC QS tranh 1 HĐ theo cặp: Nói tên các loại quả trong tranh.

- YC HĐ cả lớp trình bày miệng - Nhận xét , chốt, khen

Bài 2:

- GV đọc từ ngữ. Nối từ ngữ với hình thích hợp

- Yêu cầu HĐ nhóm 4quan sát tranh và nối từ ngữ thích hợp với hình.

- Gọi nhóm đọc từ và chỉ nối hình trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung.

- NX, khen, đối chiếu kết quả đúng.

Bài 3:

- Gv đọc yêu cầu: đọc và trả lời câu hỏi.

- Chiếu tranh cho HS quan sát, hỏi:

- Trong gia đình tranh là ai?

- Mẹ đang làm gì?

- Bé đã làm gì?

- YC đọc câu bên cạnh:

- Đưa câu hỏi: Mẹ bổ:

a. bơ b. lê

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 4:

- Đọc yêu cầu: viết Nhà bà có na, có nho

- Yêu cầu Hs quan sát mẫu của cô - Hd Hs viết bài vào vở.

- QS giúp đỡ, , nhận xét, sữa lỗi - Nhận xét , khen

C. Nhận xét giờ học,

- Dặn dò viết bài ở vở, hoàn thiện BT 4,5

- Theo dõi nghe.

- QS tranh thảo luận.

- Nhìn thấy trong tranh vẽ những quả gì?

- Đọc tên loại quả: me, na, lê, nho, đu đủ.

- Nêu lại yêu cầu.

- Hs thực hiện yêu cầu.

- Hs làm việc nhóm 4.

- Hs nhắc lại yêu cầu.

- HS đọc: Mẹ có lê, có bơ.

Mẹ bổ lê, Hà bổ bơ.

- Hs suy nghĩ và chọn đáp án đúng.

- QS mẫu, viết bảng con 1-2.

- Viết vở.

_______________________________________

Toán

Bài 10: LỚN HƠN, DẤU > BÉ HƠN, DẤU < BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và

(7)

các dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Phát triển các NL toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Các thẻ số và các thẻ dấu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động

- HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh.

+ Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 3 bạn nhỏ đang chơi với các quả bóng, bạn thứ nhất tay phải cầm 4 quả bóng xanh, tay trái cầm 1 quả bóng đỏ, ...

- HS nhận xét về số quả bóng ở tay phải và số quả bóng ở tay trái của mỗi bạn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết quan hệ lớn hơn, dấu >

- GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:

- Quan sát hình vẽ thứ nhất và nhận xét: “Bên trái có 4 quả bóng. Bên phải có 1 quả bóng, số bóng bên trái nhiều hơn số bóng bên phải”.

- Nghe GV giới thiệu: “4 quả bóng nhiều hơn 1 quả bỏng”, ta nói: “4 lớn hơn 1”, viết 4 > 1.

Dấu > đọc là “lớn hơn”.

- HS lấy thẻ dấu > trong bộ đồ dùng, gài vào thanh gài 4 > 1, đọc “4 lớn hơn 1”

- Thực hiện tương tự, GV gắn bên trái có 5 quả bóng, bên phải có 3 quả bóng.

HS nhận xét: “5 quả bóng nhiều hơn 3 quả bóng”, ta nói: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

2. Nhận biết quan hệ bé hơn, dấu <

- GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ thứ hai và nhận xét: “Bên trái có 2 quả bóng. Bên phải có 5 quả bóng, số bóng bên trái ít hơn số bóng bên phải. 2 quả bóng ít hơn 5 quả bóng”, ta nói: “2 bé hơn 5”, viết 2 < 5. Dấu < đọc là “bé hơn”.

- HS lấy thẻ dấu < trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 2 < 5, đọc

“2 bé hơn 5”.

3.Nhận biết quan hệ bằng nhau, dấu =

- GV hướng dần HS quan sát hình vẽ thứ ba và nhận xét: “Bên trái có 3 quả bóng. Bên phải có 3 quả bóng, số bóng bên trái và số bóng bên phải bằng nhau”.

Ta nói: “3 bằng 3”, viết 3 = 3. Dấu “=” đọc là

“bằng”.

- HS lấy thẻ dấu = trong bộ đồ dùng, gài vào bảng gài 3 = 3, đọc

(8)

“3 bằng 3”.

E. Củng cố, dặn dò

Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc?

Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?

_______________________________________

Ngày soạn: 21/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020 Toán

Bài 10: LỚN HƠN, DẤU >BÉ HƠN, DẤU <BẰNG NHAU, DẤU = (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết so sánh số lượng; biết sử dụng các từ (lớn hơn, bé hơn, bằng nhau) và các dấu (>, <, =) để so sánh các số.

- Thực hành sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 5.

- Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II.CHUẨN BỊ

- Các thẻ số và các thẻ dấu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động

- HS quan sát cô giơ đồ vật hai tay và so sánh. - Hs so sánh B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1

- HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với số lượng khối lập phương bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “3 khối lập phương nhiều hơn 1 khối lập phương”. Ta có:

“3 lớn hơn 1 viết 3 > 1.

- HS quan sát

HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở theo thứ tự: 2 < 5; 4 = 4; 4 > 3.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

(9)

Bài 2

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, lập tương ứng mỗi chiếc xẻng với một chiếc xô.

- HS quan sát - Nhận xét: “Mỗi chiếc xẻng tương ứng với

một chiếc xô, thừa ra một chiếc xô. Vậy số xẻng ít hơn số xô”. Ta có: “2 bé hơn 3”, viết 2

< 3.

- HS thực hiện tương tự với các hình vẽ tiếp theo rồi viết kết quả vào vở: 3 >2; 2 = 2.

Đổi vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

- Khuyến khích HS diễn đạt bằng ngôn ngữ của các em sử dụng các từ ngữ:nhiều hơn, ít hơn, lớn hơn, bé hơn, bằng nhau.

Bài 3

a) HS tập viết các dấu (>, <, =) vào bảng con. - HS thực hiện b) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng

các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

D. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS chọn đồ vật có ghi số lớn hơn, rồi chia sẻ với bạn cách làm.

- Tìm các ví dụ xung quanh lớp học, trong gia đình về so sánh số lượng rồi chia sẻ với các bạn.

E. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều.

Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Kí hiệu toán học nào em cần nắm chắc? Để không nhầm lẫn khi sử dụng các kí hiệu đó em nhắn bạn điều gì?

_______________________________________

Tiếng Việt Bài 4B: p-ph, v (SGV trang 58, 59) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) - HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) - HĐ2. Đọc

c) Đọc tiếng, từ

(10)

- Cả lớp: (SGV trang 58) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: quả + HS nêu cấu tạo của tiếng phố

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm ph + HS đọc nối tiếp ph

+ HS nghe cô giáo đánh vần: ph-ô-phô-sắc-phố.

+ HS đánh vần nối tiếp: ph-ô-phô-sắc-phố và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: hè phố, lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc toàn bài: ph-ô-phô-sắc-phố, hè phố.

* v, vẽ, giá vẽ tương tự.

d) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 - HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) - HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

Ngày soạn: 22/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020 TIẾNG VIỆT

Bài 4C: r, s (SGV trang 60, 61) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe- nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2 . Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 60) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: rổ + HS nêu cấu tạo của tiếng rổ

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học (GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm r + HS đọc nối tiếp r

(11)

+ HS nghe cô giáo đánh vần: r-ô-rô-hỏi-rổ.

+ HS đánh vần nối tiếp và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: rổ; lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc toàn bài: r-ô-rô-hỏi-rổ, rổ.

* s, su, quả su su tương tự.

a) Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

TIẾT 2 - HĐ3. Viết (SGV) (20)

4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) - HĐ4. Đọc (SGV) (15)

________________________________________

Ngày soạn: 22/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 01 tháng 10 năm 2020 TIẾNG VIỆT

Bài 4D: t, th (SGV trang 62, 63) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5) HĐ1. Nghe - nói (SGV)

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (20) HĐ2. Đọc

a) Đọc tiếng, từ

- Cả lớp: (SGV trang 62) Bổ sung:

+ HS đọc tiếng khóa: tổ.

+ HS nêu cấu tạo của tiếng tổ.

+ HS nêu âm và dấu thanh đã được học, GV nêu âm mới hôm nay học.

(GV ghi vào mô hình)

+ HS nghe cô giáo phát âm: t.

+ HS đọc nối tiếp: t.

+ HS nghe cô giáo đánh vần: t-ô-tô-hỏi-tổ.

+ HS đánh vần nối tiếp: t-ô-tô-hỏi-tổ và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc trơn nối tiếp: tổ và cả lớp đọc đồng thanh.

+ HS đọc toàn bài: t-ô-tô-hỏi-tổ, tổ.

* th, thu, sở thú (tương tự) b)Tạo tiếng mới (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (10) c) Đọc hiểu (SGV)

(12)

TIẾT 2 HĐ3. Viết (SGV) (20)

3. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (SGV) HĐ4. Đọc (SGV) (15)

_______________________________________

TẬP VIẾT Tuần 4 (tiết 1) (SGV trang 66, 67) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (SGV) (5)

HĐ1. Chơi trò chơi Ai nhanh? để tìm từ đã học. (SGV) 2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ (SGV) (10)

HĐ2. Nhận diện các chữ cái (SGV)

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV) (20) HĐ3. Viết chữ cái (SGV)

(HS viết bảng và vở Tập viết (trang 7)

___________________________________________

Thực hành Tiếng việt Ôn tập

I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh nhận biết, đọc, viết thành thạo âm t, th.

- Rèn cho HS kĩ năng đọc to, rõ ràng, phát âm đúng từ, câu có chứa t, th.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ t, th.

- Bộ đồ dùng tiếng việt, tranh sách thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

A. Ổn định tổ chức: (5’) B. Bài mới:

1. Khởi động: (1’)

- Trò chơi: Về đích hai đội chơi, thi tìm các tiếng từ có chứa âm t. Đội nào tìm được nhiều tiếng là đội thắng cuộc.

- GV ghi lại các tiếng, từ hs nêu 2. Thực hành: (20’)

a. 1. Tìm từ chỉ người, vật, hoạt động trong tranh.

- TC chơi trò chơi: nêu cách chơi: 2 đội chơi mỗi đội 3 người, đội 1 đưa tranh đội

- Học sinh trả lời.

- HS chơi trò chơi.

(13)

2 nêu từ tương ứng với tranh. Đội nào nêu đúng từ tương ứng là đội thắng cuộc.

- GV làm mẫu.

- Tổ chức cho hs chơi.

- Nhận xét.

b. 2. Đọc và trả lời câu hỏi - Nêu yêu cầu

Có mấy câu?

- Đọc nối tiếp câu

- Đọc câu hỏi và câu trả lời.

- Nêu câu trả lời - Nhận xét

c. 3. Điền t hoặc th vào chỗ trống - Nêu yêu cầu

- ? Nhìn tranh nêu từ tương ứng.

- Điền âm còn thiếu - Đọc lại câu.

C. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay ôn lại bài gì?

- Hs tham gia

- Có 3 câu

- Đọc các nhân, nhóm, lớp.

- Đọc cá nhân -Hs nêu

- Hs nêu nội dung tranh - Hs điền.

- 6hs đọc cá nhân

- Hs nêu.

___________________________________________

Ngày soạn: 23/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 02 tháng 10 năm 2020 Toán

Bài 11. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết sử dụng các dấu (>, <, =) để so sánh các số trong phạm vi 10.

- Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học.

II. CHUẨN BỊ

- 2 bộ thẻ số từ 1 đến 5, 1 thẻ số 8 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

Hoạt động của giáo viên A. Hoạt động khởi động

- Chơi trò chơi “Ghép thẻ” theo nhóm. Mỗi nhóm dùng 2 bộ thẻ các số từ 1 đến 5 và 2 bộ thẻ các dấu (>, <, =) để ghép thành các mệnh đề đúng. Chẳng hạn: 1 <5; 4 = 4; 3>2;

...

Hoạt động của học sinh

- Các nhóm kiểm tra chéo kết quả của nhau, nhóm nào lập được nhiều mệnh đề đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc.

- HS rút ra nhận xét qua trò chơi:

Để so sánh đúng hai số cần lưu ý điều gì?

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1

- Cho HS quan sát hình vẽ thứ nhất, so sánh số lượng khối lập phương bên trái với bên phải bằng cách lập tương ứng một khối lập phương bên trái với một khối lập phương bên phải. Nhận xét: “5 khối lập phương nhiều hơn 3 khối lập phương”, ta có: “5 lớn hơn 3”, viết 5 > 3.

- HS quan sát

- HS thực hành so sánh số lượng khối lập phương ở các hình vẽ tiếp theo và viết kết quả vào vở: 4 < 6;

7 = 7.

- Đối vở cùng kiểm tra và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 2

- Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.

- HS thực hiện

- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

Bài 3. HS lấy các thẻ số 4, 8, 5. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các the số trên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.

Có thể thay bằng các thẻ sổ khác hoặc lấy ra 3 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

C. Hoạt động vận dụng Bài 4

- Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?

- HS đếm và chỉ ra bạn có ít viên bi nhất, bạn có nhiều viên bi nhất.

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.

D. Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

_______________________________

TIẾNG VIỆT Bài 4E: Ôn tập

(15)

qu, gi, ph, v, r, s, t, th (SGV trang 64, 65) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (SGV)

1. Đọc (SGV) a. Tạo tiếng (11) b. Đọc từ (12) c. Đọc câu (12)

TIẾT 2 2. Viết (SGV) - qua phà, gió to

__________________________________

TẬP VIẾT Tuần 4 (tiết 2) (SGV trang 66, 67) I. MỤC TIÊU (SGV)

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG (SGV) III. CÁC HOẠT ĐỘNG (SGV)

TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

(HS viết bảng và vở Tập viết HĐ4: Viết từ: (SGV) (20) HĐ5. Viết số (SGV) (15)

_____________________________________________

SINH HOẠT LỚP

CHỦ ĐỀ: THAM GIA GIAO THÔNG AN TOÀN I. MỤC TIÊU

- Sau bài học học sinh:

+ Nhận biết các hoạt động trong giờ sinh hoạt lớp và rèn luyện tư thế ngồi học đúng, sắp xếp sách vở gọn gàng.

+ Nhận biết các qui định cơ bản để tham gia giao thông an toàn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề.

Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN (10’) 1. Đạo đức:

- Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần hiện tượng nói chuyện làm việc riêng đã giảm.

2. Học tập:

(16)

- Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt.

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm học , chưa chịu khó học bài, viết còn chậm, chữ chưa đúng mẫu.

3. Thể dục vệ sinh:

- Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng. Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

B. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM (25’) 1. Khởi động

- Cả lớp hát theo bài hát “Đèn xanh đèn đỏ”

2. Khám phá

- Trong bài hát có nhắc tới những loại đèn nào?

- Đèn đỏ ta làm gì?

- Đèn xanh ta làm gì?

- Khi đi ta đi phần đường nào?

- Các con đi học về bằng phương tiện gì?

- Để đảm bảo an toàn em cần làm những việc gì?

* Thực hành lại việc đội mũ bảo hiểm - Nêu lại các bước đội mũ.

C. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI (3’)

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

- GV hướng dẫn, rèn luyện, nhắc nhở HS cách ngồi học đúng tư thế và thực hành cách sắp xếp sách vở gọn gàng.

__________________________________________

An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ

Bài 6: NGỒI AN TOÀN TRÊN XE MÁY, XE ĐẠP I. Mục tiêu

- HS nhận biết được cách ngồi an toàn trên xe máy và xe đạp.

- HS nhận biết được sự nguy hiểm của những tư thế ngồi không an toàn trên xe máy, xe đạp.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh in to các tình huống bài học

- GV chuẩn bị một chiếc xe máy hoặc một chiếc xe đạp để hướng dẫn học sinh tư thế ngồi an toàn.

III. Hoạt động dạy - học chủ yếu

HĐ của GV HĐ của HS

1. KTBC (2’)

- Yêu cầu HS lên thực hiện và nêu lại cách đội mũ an toàn.

- 2HS lên thực hiện và nêu lại cách đội mũ an toàn.

(17)

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài (1’)

? Hàng ngày các em đến trường bằng phương tiện gì?

? Tư thế ngồi trên xe của các em như thế nào?

- GV nhận xét và nêu: Được bố mẹ chở đến trường hay đi chơi bằng xe máy hoặc xe đạp thật là vui. Tuy nhiên các em và bố mẹ có thể gặp nguy hiệm nếu các em ngồi sai tư thế. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem ngồi sau xe máy, xe đạp như thế nào là đúng và an toàn.

2.2. Các hoạt động

a) HĐ 1: Xem tranh và tìm ra bạn nào ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp (5’) + Bước 1: Xem tranh

- GV cho HS xem tranh minh họa trước bài học.

+ Bước 2: Thảo luận nhóm 4 (2’)

- GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:

? Các bạn nhỏ trong tranh đang có những hành động gì khi ngồi trên xe máy, xe đạp?

? Bạn nào ngồi đúng tư thế?

- GVYC Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận

+ Bước 3: GV nhận xét, bổ sung.

Tranh 1: Bạn trai đứng sau xe máy giơ tay lên

Tranh 2: Bạn trai ngồi phía trước người lái xe

Tranh 3: Bạn tra ngồi ngay ngắn trên xe máy.

Tranh 4: Bạn tra đứng sau xe đạp tay đặt lên vai người lái xe.

- HS nhận xét.

- 3-4HS trả lời:(em đi bộ, đi xe máy, ô tô....)

- HS mô tả lại tư thế ngồi trên xe máy, xe đạp.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.

 Bạn trai trong tranh 3 và bạn gái trong tranh 5 ngồi đúng tư thế an toàn.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(18)

Tranh 5: Bạn gái ngồi ngay ngắn trên xe đạp.

KL: Bạn trai trong tranh 3 và bạn gái trong tranh 5 ngồi đúng tư thế an toàn.

b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp và những hành động không nên làm khi đi xe máy, xe đạp. (5’)

+ Bước 1: GV hỏi HS

? Các em có biết ngồi đúng tư thế trên xe máy, xe đạp là ngồi như thế nào không?

? Các em biết những tư thế như thế nào là không an toàn trên xe máy, xe đạp?

+ Bước 2: GV bổ sung, nhấn mạnh

* Cách ngồi an toàn trên xe máy, xe đạp - Ngồi thẳng lưng, ôm eo người lái xe, hai đùi khép nhẹ, hai bàn chân đặt lên thanh để chân phía sau.

- Ngồi ổn định trên xe, không quay ngang quay ngửa làm ảnh hưởng đến sự cân bằng của xe và sự tập trung của người lái xe.

- Bên cạnh đó để tránh bị trấn thương đầu khi sảy ra tai nạn các em phải luôn đội mũ bảo hiểm và cài dây quai mũ đúng cách khi đi xe máy, xe đạp.

* Những việc không lên làm khi ngồi trên xe máy, xe đạp.

- Đứng lên thanh để chân phía sau (tranh 1) các em khó giữ được thăng bằng và dễ bị ngã khi xe phanh gấp hoặc chuyển hướng.

- Đứng hay ngồi phía trước người lái xe (tranh 2) dù cho các em có ngồi ngay ngắn ở phía trước, thì cũng rất nguy hiểm. Khi ngồi phía trước các em sẽ có xu hướng tì tay lên tay lái xe để tìm điểm tựa làm ảnh hưởng đến việc điều khiển xe của người lái. Khi xe phanh gấp các em dễ bị va đạp về phía trước.

- Chơi đùa trên xe máy hay quấy rầy người lái xe (tranh 4) tư thế của người ngồi sau xe máy cũng ảnh hưởng lớn

- HS trả lời

- HS nghe

(19)

đến việc điều khiển xe của người lái xe.

Nếu các em cứ nghiêng bên này, nghiêng bên kia sẽ làm mất cân bằng của xe. Hơn nữa, khi xe nghiêng hay phanh gấp các em dễ bị văng ra khỏi xe.

- Ngồi quay lưng lại với người lái xe:

với tư thế người này các em không bám được vào eo người lái xe nên sẽ dễ bị ngã khi xe phanh gấp, chuyển hướng.

c) Hoạt động 3: Góc vui học (5’) + Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu

Các em hãy tìm trong bức tranh dưới đây, bạn nhỏ nào ngồi sau xe đúng tư thế và an toàn?

Bước 2: Học sinh trả lời

Bước 3: Kiểm tra, nhận xét câu trả lời của học sinh

Bước 4: Gv bổ sung và nhấn mạnh

Bạn nhỏ mặc áo vàng đứng lên thanh để chân, còn bạn mặc áo xanh quay ngang, chỉ có bạn gái mặc áo hoa là ngồi ngay ngắn, an toàn trên xe.

2.3. Ghi nhớ, dặn dò (2’)

- GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.

- GV nhấn mạnh nội dung chính của bài:

Để đảm bảo an toàn khi đi xe máy, các em nhớ đội mũ bảo hiểm đúng cách, ngồi đúng cách và không làm ảnh hưởng đến người lái xe.

- Chúng em ghi nhớ thực hiện và nhắc nhở mọi người trong gia đình và bạn bè ngồi đúng tư thế an toàn trên xe máy, xe đạp.

2.4. Bài tập về nhà:1p

GV giao bài tập về nhà: Hãy quan sát xem các bạn trong lớp đã ngồi an toàn khi ngồi trên xe... chưa? Chỉ ra một số ví dụ chưa an toàn.

- Hs trả lời: Bạn gái ngồi sau xe máy ngồi an toàn. Vì bạn ngồi ngay ngắn thẳng lưng, tay ôm eo người lái xe, hai đùi khép nhẹ, hai bàn chân đặt lên thanh để chân phía sau.

- 2 HS đọc - HS lắng nghe.

_____________________________________________

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

GV KL: Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những hoạt động trong một ngày ở trường, nhận biết và thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi,

GV KL: Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những hoạt động trong một ngày ở trường, nhận biết và thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi, biết

Bài báo này đề cập những khó khăn của giáo viên Tiểu học trong việc dạy một số bài học thực hành trong môn học Tự nhiên- Xã hội và giới thiệu một Kế hoạch dạy học như

Sinh thôøi, oâng ñöôïc Ñaûng vaø Nhaø nöôùc phong taëng danh hieäu Anh huøng Lao ñoäng vaø caùc phaàn thöôûng cao quyù: Huaân chöông Khaùng chieán, Huaân chöông

a- lần lượt chỉ ra các đặc điểm, tính chất của đối tượng thuyết minh theo một trình tự nhất định, giúp người đọc hình dung ra đối tượng thuyết minh. b- dẫn ra các con

• Sau đây là những công việc hàng ngày và các thủ thuật được các ĐD/NHS thực hiện tại khoa NICU bệnh viện nhi đồng John Hunter.... Công việc hàng

GV KL: Trong chủ đề này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những hoạt động trong một ngày ở trường, nhận biết và thực hiện được những việc nên làm vào giờ học, giờ chơi,

- Kể về những việc em đã thực hiện nội quy của trường, lớp...