Bài 35: Ôn tập học kì 1
Câu hỏi trang 111 sgk Sinh học 8: Hãy điền nội dụng phù hợp vào bảng 35-1 Bảng 35-1: Khái quát về cơ thể người
Cấp độ tổ chức Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo Vai trò
Tế bào
Mô
Cơ quan
Hệ cơ quan
Lời giải:
Bảng 35-1:Khái quát về cơ thể người Cấp độ tổ
chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo Vai trò
Tế bào Gồm:
- Màng
- Chất tế bào với các bào quan chủ yếu (ti thể, lưới nội chất, bộ máy Gôn gi, trung thể)
- Nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Mô Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu trúc giống nhau
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
Cơ quan Được cấu tạo nên bởi các mô khác nhau.
Tham gia cấu tạo và thực hiện chức năng nhất định của hệ cơ quan
Hệ cơ quan Gồm các cơ quan có mối liên hệ về chức năng
Thực hiện một chức năng nhất đinh của cơ thể.
Câu hỏi trang 111 sgk Sinh học 8: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 35-2:
Bảng 35-2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan
thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng Vai trò chung
Bộ xương
Hệ cơ
Lời giải:
Bảng 35-2: Sự vận động của cơ thể Hệ cơ quan
thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng Vai trò chung Bộ xương - Gồm nhiều xương liên
kết với nhau qua các khớp
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi
- Tạo bộ khung cơ thể
- Bảo vệ
- Nơi bám của cơ
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường.
Hệ cơ - Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
Cơ co, dãn giúp các cơ quan hoạt động
Câu hỏi trang 111 sgk Sinh học 8: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 35–3.
Bảng 35–3. Tuần hoàn
Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trò chung Tim
Lời giải:
Bảng 35–3. Tuần hoàn
Cơ quan Đặc điểm cấu tạo Chức năng Vai trò chung Tim - Có van nhĩ thất và
van động mạch - Co bóp theo chu kỳ 3 pha
Bơm máu liên tục theo một chiều từ tâm nhĩ vào tâm thất và từ tâm thất vào động mạch
Giúp máu tuần hoàn theo 1 chiều trong cơ thể, nước mô liên tục được đổi mới, bạch
Hệ mạch Gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch
Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim
huyết cũng được lưu thông.
Câu hỏi trang 111 sgk Sinh học 8: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 35-4.
Bảng 35-4. Hô hấp Các giai đoạn
chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế Vai trò
Riêng Chung
Thở
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi khí ở tế bào
Lời giải:
Bảng 35-4. Hô hấp Các giai đoạn
chủ yếu trong hô hấp
Cơ chế Vai trò
Riêng Chung
Thở Hoạt động phối
hợp của lồng ngực và các cơ quan hô hấp
Giúp không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới
Cung cấp oxi trong tế bào của cơ thể và thải
Trao đổi khí ở phổi
- Các khí (CO2; O2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp - Gồm sự khuếch tán của oxi từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang
Tăng nồng độ oxi và giảm nồng độ cacbonic trong máu
cacbonic ra khỏi cơ thể
Trao đổi khí ở tế bào
Các khí (CO2; O2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Cung cấp oxi cho tế bào và nhận cacbonic do tế bào thải ra
Câu hỏi trang 112 sgk Sinh học 8: Hãy đánh dấu “x” vào ô trống thích hợp trong bảng 35-5.
Bảng 35-5. Tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa
Loại chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày Ruột non
Ruột già
Tiêu hóa
Gluxit Lipid Protein Hấp
thụ
Đường Acid béo và glicerin Acid amin Lời giải:
Hoạt động
Bảng 35-5. Tiêu hóa
Cơ quan tiêu hóa
Loại chất
Khoang miệng
Thực quản
Dạ dày Ruột non
Ruột già
Tiêu hóa
Gluxit X X
Lipid X
Protein X
Hấp thụ
Đường X
Acid béo và glicerin
X
Acid amin X
Câu hỏi trang 112 sgk Sinh học 8: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 35-6.
Bảng 35-6. Trao đổi chất và chuyển hóa
Các quá trình Đặc điểm Vai trò
Trao đổi chất Ở cấp cơ thể
Ở cấp tế bào
Chuyển hóa ở tế
bào
Đồng hóa
Dị hóa Lời giải:
Bảng 35-6. Trao đổi chất và chuyển hóa
Các quá trình Đặc điểm Vai trò
Trao đổi chất Ở cấp cơ thể
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài
- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài
Là cơ sở cho quá trình chuyển hóa
Hoạt động
Ở cấp tế bào
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường trong
- Thải các chất phân hủy vào môi trường trong Chuyển hóa ở tế
bào
Đồng hóa - Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể
- Tích lũy năng lượng
Là cơ sở cho mọi hoạt động của cơ thể sống.
Dị hóa - Phân giải các chất của tế bào
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
Bài 1 trang 112 sgk Sinh học 8: Trong phạm vi các kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
Lời giải:
* Tế bào là đơn vị cấu trúc:
- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan; mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại; mỗi cơ quan được tập hợp bởi nhiều mô có chức năng giống nhau; mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng, cấu tạo và chức năng giống nhau tạo thành.
- Mọi cơ thể từ đơn bào đến đa bào đều có cấu tạo từ tế bào.
- Tất cả mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo rất giống nhau, bao gồm:
+ Màng sinh chất.
+ Chất tế bào (có chứa các bào quan).
+ Nhân tế bào gồm màng nhân, nhiễm sắc thể, nhân con.
Vì vậy, tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
* Tế bào là đơn vị chức năng:
Tất cả các hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở tế bào như:
- Màng sinh chất: nơi thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào với môi trường.
- Chất tế bào: là nơi xảy ra các hoạt động sống như:
+ Ti thể: tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng.
+ Ribôxôm là nơi xảy ra tổng hợp prôtêin.
+ Bộ máy Gôngi: thu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phầm cho tế bào.
+ Trung thể: tham gia quá trình phân chia tế hào.
+ Lưới nội chất: tổng hợp và vận chuyển các chất.
- Nhân tể bào: có vai trò quan trọng trong sự di truyền. Nhân con có màng nhân, giúp trao đổi chất giữa nhân và te bào chất...
- Tất cả các hoại động nói trên xảy ra trong tế bào làm cơ sở cho các hoạt động sống của cơ thể
+ Sự trao đổi chất của tể bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường ngoài.
Bài 2 trang 112 sgk Sinh học 8: Trình bày mối liên hệ về chức năng giữa các hệ cơ quan đã học (bộ xương, hệ cơ, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ tiêu hóa)
Lời giải:
- Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn có mối liên hệ với nhau:
+ Hệ vận động tạo khung cho toàn bộ cơ thể, là nơi bám của hệ cơ và là giá đỡ cho các hệ cơ quan khác, đồng thời giúp cơ thể hoạt động.
+ Hệ tuần hoàn dẫn máu đến tất cả các hệ cơ quan, giúp cơ thể trao đổi chất và giúp các hệ cơ quan liên kết với nhau.
+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ thống qua hệ cơ quan tuần hoàn.
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.
Bài 3 trang 112 sgk Sinh học 8: Các hệ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa đã tham gia vào hoạt động trao đổi chất và chuyển hóa như thế nào?
Lời giải:
- Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất:
+ Mang O2 từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa tới các tế bào.
+ Mang các sản phẩm thải từ các tế bào đi tới hệ hô hấp và hệ bài tiết.
- Hệ hô hấp giúp các tế bào trao đổi khí
+ Lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.
+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ thông qua hệ cơ quan tuần hoàn.
+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.