• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

NS: 7 / 9 / 2020

NG: 13 / 9 / 2020 Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số

- Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài.

+ Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV : - B ng phóng to tranh vẽ (trang 8)

HÀNG

Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị

- HS: Sách, bút

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi - Nhận xét

- GV vào bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có 6 chữ số.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:12’

a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

- GV treo bảng phóng to trang 8

Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?

- Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề

- Bao nhiêu chục nghìn thì = 1 trăm nghìn?

b. Giới thiệu hàng trăm nghìn - GV giới thiệu:

10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

1 trăm nghìn viết là: 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)

c. Viết & đọc các số có 6 chữ số

- GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị

- HS chơi trò chơi Chuyền điện.

- Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100.

* Ví dụ: Q/hệ giữa 2 hàng liền kề nhau là: 1chục = 10đơn vị; 1trăm= 10chục + 10 đơn vị = 1 chục

+ 10 chục = 1 trăm + 10 trăm = 1 nghìn + 10 nghìn = 1 chục nghìn - HS nhận xét:

+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn

- HS nhắc lại

(2)

đến trăm nghìn

- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, …. 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?

- GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516

- Số này gồm có mấy chữ số?

- số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị?

- GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.

- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0.

- Khi viết số này, bđầu viết từ đâu?

- Kh/định: Đó là cách viết các số có 6 c/số.

+Khi viết các số có 6 c/s ta viết lần lượt từ trái sang phải (viết từ hàng cao dến hàng thấp?)

-> Đọc số: Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 c/s.

3- HĐ thực hành.

Bài tập 1: Viết theo mẫu 5’

- Gắn các thẻ số 313 214 -Yêu cầu phân tích

- GV nhận xét

Bài tập 2: Viết theo mẫu . 5’

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

- GV nhận xét

Bài tập 3: Đọc số (a,b ) . 4’

*KL: Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .

- GV nhận xét

Bài tập 4: Viết số. 4’

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập.

+ Khi viết số cần lưu ý điều gì?

- GV đọc và ycầu HS nghe và viết vào vở

- HS xác định

- Sáu chữ số

- HS xác định: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đvị.

- HS viết và đọc số - Có 6 chữ số.

- Bđầu viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.

- HS phân tích mẫu

a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, …., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.

+ 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn, 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị

- Tương tự thực hiện bài - HS phân tích làm mẫu.

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .

- HS đọc tiếp nối các số .

96315, 796315, 106315, 106 827 a.Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm

b.Bảy trăm hai mươi ban nghìn chín trăm ba mươi sáu.

- Viết các số sau:

- Giữa 2 lớp viết hơi rộng 1 chút.

- HS viết vào vở.

Đáp án: 63 115 ; 723 936 ; 943 103 ;

(3)

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV chốt cách viết các số có nhiều chữ số.

* Củng cố phân tích cấu tạo số 4- HĐ Vận dụng (5’)

- GV t/c cho HS trò chơi “Chính tả toán”

Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.

* Củng cố - Dặn dò:

- Củng cố nội dung bài.

- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.

860 372 - Chữa bài.

- Viết lần lượt từ trái sang phải hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.

HS tham gia trò chơi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

ĐẠO ĐỨC

BÀI 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu được tác dụng của trung thực trong học tập cũng như trong cuộc sống.

- Kể được các câu chuyện về trung thực trong học tập - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL giải quyết vấn đề biết đưa ra được các cách xử lí tình huống liên quan đến trung thực trong học tập. NL hợp tác, sáng tạo: Trình bày tư liệu đã sưu tầm những hành vi trung thực.

+ Biết trung thực trong học tập. Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

* GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập

KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập

*TT HCM: Khiêm tốn học hỏi. Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ, máy tính, ti vi - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Tổ chức chơi trò chơi: Chiếc hộp bí mật.

- Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi - Các phiếu lá thăm có thể sử dụng:

+ Thế nào là trung thực trong học tập?

+ Kể tên những việc làm thể hiện trung thực?

- GV nhận xét, dẫn vào bài mới: Trong học

- TBHT điều hành lớp trả lời, n xét - HS truyền tay nhau chiếc hộp theo nhạc. Hết nhạc HS bốc thăm, trả lời câu hỏi.

- Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng, được mọi người quý mến.

- Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra, tự giác nhận lỗi khi mắc khuyết điểm….

(4)

tập, chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. Vậy ….

2- HĐ thực hành.

Hoạt động 1: TLN bài tập 3 (6’) - Chia nhóm và giao việc

- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận 5’

+ Nhóm 1 xử lý tình huống a + Nhóm 2 xử lý tình huống b + Nhóm 3, 4 xử lý tình huống c

- Nhận xét – đánh giá.

KL: Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập

- Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.)

Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (BT 4 SGK) 8’

- Yêu cầu: Em nghĩ gì về những mẫu chuyện, tấm gương đó ?

- Nhận xét – đánh giá.

KL: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó .

Hoạt động 3: Tiểu phẩm. 12’

-Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu tiểu phẩm về trung thực trong học tập

- Cho HS thảo luận lớp :

- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ? - Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không ? Vì sao ?

HS có hành vi trung thực trong học tập.

Hoạt động 4: Liên hệ bản thân 4’

+ Đã bao giờ con thiếu trung thực trong HT chưa? Nếu có, bây giờ nghĩ lại, con cảm thấy ntn?

+ Nếu gặp lại tình huống như vậy, con sẽ làm thế nào?

- Các nhóm thảo luận.

- HS thảo luận nhóm

+ Nêu kết quả xử lý đúng trong mỗi tình huống

+ Em sẽ chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài bài tốt.

Em sẽ không chép bài của bạn . + Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại.

+ Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ kiểm tra em không được phép cho bạn chép bài .

- Đại diện các nhóm trình bày lớp trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.

Kluận về cách ứng xử trong mỗi tình huống

- HS thảo luận

- Học sinh trình bày, giới thiệu - HS nhận xét, bổ sung

- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về chủ đề bài học.

- HS thảo luận, trao đổi về hành vi trung thực.

- HS tự liên hệ & phát biểu.

- HS kể

(5)

- GV đ/g sau mỗi phần liên hệ của HS

- GV: Mọi việc làm không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. Không chỉ trung thực trong học tập mà còn cần trung thực cả trong cuộc sống

* GDQTE: Trung thực trong học tập là thực hiện tốt quyền được htập của trẻ em.

4- HĐ Vận dụng (5’)

+ Vì sao phải trung thực trong học tập?

+ Em đã trung thực trong học tập chưa?

Cho VD?

* GDQPAN: Em hãy kể những tấm gương về lòng trung thực mà em biết?

GV: Trong cuộc sống và truyền thống của chúng ta cũng đã có tinh thần trung thực, đoàn kết. Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta

* Củng cố - Dặn dò

- Thế nào là trung thực trong học tập?

- Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết1)

- Nhận xét tiết học

(HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.)

- Vì trung thực trong học tập sẽ được nhiều người quý mến, mau tiến bộ….

- HS tự trả lời.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

KĨ THUẬT

TIẾT 1: THÊU VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT::

- HS Biết được đặc điềm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ).

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL làm việc nhóm, ....

+ Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành. GD ý thức thực hiện AT lao động

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu. Kim khâu các loại, kéo cắt các cỡ. Một số mẫu vải, phấn màu, khung thêu…

HS: Bộ vật liệu và dụng cụ cắt

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

+ Chọn vải thế nào cho phù hợp?

+ Khi sử dụng kéo cần chú ý điều gì?

- LPHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét

+ Cắt cẩn thận tránh …

(6)

- GV nxét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2- HĐ Hình thành kiến thức mới: (10’) -GV hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.

- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 kết hợp với quan sát mẫu kim khâu: kim cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK + Mô tả đặc điểm của kim

-> GV nhận xét, bổ sung và những đặc điểm chính của kim khâ, kim thêu - Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) để nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Gọi 2 HS đọc nội dung b ở mục 2.

+ Lưu ý an toàn khi sử dụng kim: chú ý không để kim vương vãi, đâm vào tay - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vênút chỉ.

- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

-> GV thực hiện thao tác đâm kim đã xâu chỉ nhưng chưa vê nút chỉ qua mặt vải.

Sau đó rút kim, kéo sợi chỉ tuột khỏi mảnh vải để HS thấy được tác dụng của vê nút chỉ.

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (20’) HS t/hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS GV đến các bàn, q/sát, chỉ dẫn cho HS - GV gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét các thao tác của bạn.

- GV đ/giá kết quả học tập của 1 số HS.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

- Khi sử dụng kim, em cần chọn kim như thế nào?

*GV chốt: Khi sử dụng kim em cần chọn kim có mũi sắc, nhọn; thân kim thẳng và nhìn rõ lỗ ở đuôi kim

*. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV hệ thống bài

- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái đô học tập và thực hành của HS, dặn dò.

- HS quan sát hình 4 kết hợp với quan sát mẫu kim khâu: kim cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời

Kim được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc.Thân kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ.

- HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ .2 - HS đọc nội dung b ở mục 2.

- 3 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS thực hành

- 3 HS lên thực hiện các thao tác xâu kim, vê nút chỉ, cho HS khác nhận xét các thao tác của bạn.

- 3 HS nêu

(7)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

TẬP ĐỌC

TIẾT 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ Tôn trọng lẽ phải, biết đấu tranh vì lẽ phải, biết yêu thương giúp đỡ những người xung quanh đặc biệt là tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu

* Kỹ năng sống: Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Y/c HS tìm thi đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện.

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

GV: ở phần 1 trong đoạn trích, các em đã biết cuôc gặp gỡ giữa Dế Mèn với chi Nhà Trò. Biết được tình cảnh đáng thương của chị , Dế Mèn đã dắt chị đi gặp bọn nhện. Dế Mèn đã làm gì để giúp đõ Nhà Trò chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

a. Hướng dẫn luyện đọc: 10’

- Gọi 1 HS đọc bài

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:

+ Bài văn chia thành mấy đoạn?

- Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: dõng dạc, oai phong

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa cách phát âm: Nặc nô, sừng sững …

- Cả lớp theo dõi + Đoạn 1: 4 dòng đầu + Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ ở phần Chú giải: sừng

(8)

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ:

+ Em hiểu sừng sững nghĩa là gì ? + “Lủng củng” là thế nào?

- Luyện đọc câu dài:

“ Mụ Nhện co rúm lại / rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.”

- Yc hs đọc nhóm đôi

 GV nghe và nx, sửa lỗi.

- Đọc mẫu toàn bài văn

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào?

Từ chốt: chăng tơ kín ngang đường, dáng vẻ hung dữ.

+ Bọn Nhện mai phục để làm gì ? - GV: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật. Vậy qua Đoạn 1 giúp em hình dung ra cảnh gì?

- Đoạn 2:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?

Từ chốt: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.

+ Thái độ của bọn Nhện ra sao khi gặp Dế Mèn?

- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta) + Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Đoạn 3:

+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?

 Từ chốt: thét lên, đe dọa + GV treo bảng phụ

+ Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn bọn Nhện đã hành động như thế nào?

Cuống cuồng: Rất vội vàng, rối rít và quá lo lắng.

* Chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn? Vì sao em chọn danh hiệu đó ?

sững, cuống cuồng, quang hẳn.

- Sừng sững: Dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn.

- Lủng củng: Lộn xộn, nhiều không có trật tự ngăn nắp dễ đụng chạm.

- HS luyện đọc ngát nghỉ - HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời:

+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.

- Chúng mai phục để đe, bắt Nhà Trò phải trả nợ

1.Trận địa mai phục của bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 2

+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”

- Lúc đầu mụ Nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo.

2. Dế Mèn ra oai với bọn nhện.

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:

+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện

- HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn

+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.

- Võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, Hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.

Vì: Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại

(9)

+ Đoạn 3 nói lên điều gì?

+ Đoạn trích này ca ngợi điều gì?

3- HĐ thực hành. 8’

- HS đọc nối tiếp toàn bài

- HD đọc 1 đoạn: (Từ trong hốc đá………

phá hết các vòng vây đi không?)

- Mời hsinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn - GV hdẫn, điều chỉnh cách đọc sau mỗi đoạn .

- Yc hs luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm diễn tốt 4- HĐ Vận dụng (5’)

+ Em học được điều gì từ Dế Mèn?

- GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn

*. Củng cố - Dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài tập đọc.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và - Khuyến khích các em tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Chuẩn bị bài sau.

áp bức bất công; che chở, bênh vực giúp đỡ kẻ yếu.

3. Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải.

=> Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh

- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài.

- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp

- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp

- Nhận xét bình chọn

- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn:

Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm , Nx, bình chọn

- HS nêu

- Học tính hào hiệp, sẵn sàng chống lại áp bức bất công; che chở, bênh vực giúp đỡ kẻ yếu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC (

Theo Tô Hoài)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn. Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

(10)

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn giải đố.

+ Biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn, người khuyết tật. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết và ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: Vở, bút,...

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

* Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.

- Nhận xét về chữ viết của HS

- Cho HS q/s h/a Hành trình 10 năm cõng bạn khuyết tật đến trường

- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

- cỏ xước xanh dài, chùn chùn, Dế Mèn, khoẻ….

- HS Nhận xét

+ 1 bạn hs cõng 1 bạn khuyết tật

- GV dẫn vào bài mới: Thương cậu bạn bị khuyết tật bẩm sinh từ lúc mới chào đời với hai chân bị liệt, Sinh đã suốt 10 năm liền cõng nhau đến trường bất kể nắng mưa, bất kể giông bão. Câu chuyện đó được thể hiện trong bài chính tả hôm nay.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

* Hướng dẫn chính tả (5’) - Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn.

+ Bạn Sinh đã làm gì để giúp đỡ Hanh?

+ Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào ?

* GV: Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã không quản ngại khó khăn, ngày ngày cõng Hạnh tới trường với đoạn đường dài hơn 4 km, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu gập ghềnh. Một hành động thật đáng trân trọng mà các em cần học tập.

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Y/cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.

* Nghe – viết chính tả. (12’) + Đoạn văn gồm mấy câu ? + Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.

+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.

+ Tuy còn nhỏ nhưng Sinh không quản khó khăn, ngày ngày cõng Hanh tới trường với đoạn đường dàu hơn 4 ki-lô- mét, qua đèo, vượt suối, khúc khuỷu, gập gềnh

- Những tên riêng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh.

- những từ ngữ dễ viết sai: Ki-lô-mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt,…

- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở nháp.

- HS viết chính tả

(11)

+ GV đọc cho hs viết

* Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3- HĐ thực hành. (8’)

Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.

- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

(GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên).

- Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm chỗ ngồi.

Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng bắt đầu bằng s

- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.

4- HĐ Vận dụng (5’)

- GV y/c HS thi tìm tiếng có chứa âm s/

x

- Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.

- GV nhận xét, tuyên dương

GDQTE: Qua bài chính tả con học được điều gì từ câu chuyện của bạn nhỏ?

*Củng cố - Dặn dò:

- Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để không viết sai.

- Về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu bằng s/x.

- Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà;

- Nhận xét hoạt động của HS.

- Trao đổi vở soát lỗi

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- 1 HS đọc thành tiếng ycầu trong SGK.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem.

(sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao –xem).

- 2 HS đọc thành tiếng.

- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

Giải câu đố sau:

“Để nguyên – tên một loài chim Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên trời”.

a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao.

Lời giải: chữ sáo và sao.

- Viết 5 tiếng, từ chứa s/x

- Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó.

- Cần biết quan tâm, chăm sóc người khác.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

(12)

KHOA HỌC

TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quả trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra ở bên trong cơ thể.

- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện việc trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường. Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL khoa học tìm ra Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. NL hợp tác để hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC

+ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. Thích khám phá thế giới xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: :+ Hình minh hoạ trang 8 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

+ Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC. Máy tính, tivi.

- HS: bút dạ

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

+ Trong quá trình sống, con người lấy vào những gì và thải ra những gì?

- GV nhận xét, khen/ động viên .

- HS trả lời dưới sự điều hành của LPHT + HS trả lời

- HS lắng nghe.

GV dẫn vào bài mới: Con người, ĐV, TV sống được là do quá trình TĐC với môi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện qua trình TĐC và chúng có vai trò ntn?

Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

HĐ1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất.

12’

*Bước1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước.

- Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.

* Bước 2: Chữa bài tập cả lớp:

Đáp án: Nước, Khí ôxi, tiêu hoá, phân, khí CO2, nước tiểu.

* Bước 3: Thảo luận cả lớp:

- Hãy dựa vào PHT vừa hoàn thành và trả lời các câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra

- HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.

+ Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Đọc phiếu học tập và trả lời.

1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và

(13)

những gì?

+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

+ Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

thải ra khí CO2.

2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.

3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

* Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là:

+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp

+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện, + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.

HĐ2: Tìm hiểu mqh giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người: 18’

- Làm việc với sơ đồ trang 9.

 Bước 1:

- Dán sơ đồ 9/SGK phóng to lên bảng và gọi HS đọc phần “thực hành”.

Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi gồm: 1 sơ đồ như hình 5 (Tr.9) và các tấm phiếu rời có ghi từ còn thiếu.

- Yêu cầu suy nghĩ và viết các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ.

Trình bày sản phẩm.

Đại diện các nhóm trình bày.

- GV chốt lại ý kiến đúng.

 Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu:

- Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi:

+ Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.

3. HĐ Vận dụng (5’)

+ Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?

+ Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi

Chơi trò chơi: Ghép chữ vào chỗ... trong sơ đồ.

2 HS lần lượt đọc phần thực hành 9/SGK.

- Nhận đồ dùng học tập

Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước vào chỗ chấm ở sơ đồ sao cho phù hợp. Nhóm nào gắn nhanh, đúng, đẹp là thắng cuộc.

- Các từ cần điền là: Chất dinh dưỡng, ôxi, cacbonic, ôxi và các chất dinh dưỡng, khí cacbonic và các chất thải, các chất thải.

- 2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 + 2 hoặc 3 HS trả lời.

- Mỗi HS nêu vai trò của 1 cơ quan.

- Lấy: Ô xi, thức ăn, nước uống

Thải ra: Khí cac-bo-nic, phân và nước tiểu, mồ hôi.

- Cơ quan tuần hoàn.

- Nếu 1 trong các cơ quan ngừng hoạt động thì cơ thể sẽ chết.

(14)

chất ngừng hoạt động ?

- Kết luận: Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

*Củng cố - Dặn dò:

GV nhấn mạnh phần ghi nhớ.

+ HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài

“Các chất dinh dưỡng…”. Nhận xét tiết học.

+ HS đọc bài học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

==============================================

NS: 7 / 9 / 2021

NG: 14 / 9 / 2021 Thứ 3 ngày 14 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài .

+ Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ, cẩn thận, tỉ mỉ.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK.

- HS: SGK,...

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Trò chơi Truyền điện

- GV nhận xét chung, chuyển ý vào bài mới GV: Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố cách đọc - viết các số có 6 chữ số.

3- HĐ thực hành.

* Ôn lại các hàng (8’)

- GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số khác.

- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Gv ghi bảng gọi HS đọc

- Trò chơi Truyền điện

+ Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số

+ LPHT điều hành

- HS nêu

- HS xác định (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục …)

- 2 đ/vị giữa hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần

(15)

Kl : Mỗi chữ số trong một số ứng với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.

Bài tập 1: Viết theo mẫu 6’

- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số + 653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.

* Nhận xét : Các số có 6 chữ số, giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử dụng 10 chữ số để viết số.

Bài tập 2: Đọc số . 5’

Đọc số: Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.

Theo cách đọc số có 3 chữ số .

* Nhận xét: Chữ số ở hàng nào thì có giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5 thuộc hàng chục = 50 …..

Bài tập 3: Viết số (a, b, c ). 6’

-Trò chơi chính tả toán học.

a. Bốn nghìn ba trăm

b. Hai mươi bốn nghìn ba trăm mười sáu c. Hai mươi sáu nghìn ba trăm linh một.

* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp chữ

“linh” như : linh năm = 05 ….

Bài tập 4: (a, b) Viết số. 5’

- Yêu cầu nêu cách làm.

Luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)

3- HĐ Vận dụng (5’)

- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.

* Củng cố - Dặn dò - Nhận xét lớp.

- Dặn dò Hs về nhà học bài và làm bài

- HS đọc thêm một vài số khác.

(Ví dụ: 850 203; 820 004; 832 010;

832100 …)

- HS phân tích làm mẫu.

+ Sáu trăm năm mươi ba nghìn hai trăm sáu mươi bảy..

HS làm bài vào vở . phân tích miệng HS sửa và thống nhất kết quả .

- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở các số thuộc hàng nào?.

HS sửa và thống nhất kết quả

HS viết vào vở

HS lên bảng ghi số của mình Cả lớp nhận xét

HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số .

HS viết các số

HS thống nhất kết quả . - HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm được cách dùng 1 số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3).

- HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

(16)

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìn hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp vào nhóm từ phù hợp, năng lực giải quyết vấn đề đặt câu với các từ ngữ trong bài.

+ HS học tập đức tính nhân hậu biết yêu thương, nhân ái, bao dung, đoàn kết với mọi người. HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

* ĐCND : Không làm BT 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ...

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Y/c HS tìm thi tìm những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần:

+ Có 1 âm + Có 2 âm

- Giáo viên nhận xét .

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở + Có 1 âm (ba, mẹ)

+ Có 2 âm (bác, ông) - Nhận xét, bổ sung

- GV dẫn vào bài mới: Trong tiết học hôm nay các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ điểm với nội dung: Nhân hậu- đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng 1 số từ Hán Việt.

3- HĐ thực hành.

Bài tập 1 10’

- Chỉ định HS đọc đề, xđịnh ycầu bài.

- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo yêu cầu.

- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng, nhiều từ nhất.

Kl: Nhân hậu – đoàn kết thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Đó là truyền thống quý báu của dân tộc.

Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc 10’

- Xác định yêu cầu đề bài.

- Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo nhóm đôi.

+ Tìm tiếng nhân có nghĩa là "người",

"lòng thương người"

- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng

- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu

- Các nhóm làm việc, trình bày.

Ví dụ:

a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, yêu quý, đau xót, tha thứ, độ lượng, thông cảm, bao dung, đồng cảm...

b. Từ trái nghĩa với nhân hậu: hung ác, tàn ác, tàn bạo, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn...

c. Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, hỗ trợ, ủng hộ, bênh vực, bảo vệ, che chở, nâng đỡ...

Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt.

- HS đọc yêu cầu bài

- Trao đổi nhóm đôi làm vào vở - Nhận xét – sửa bài, ví dụ : Lời giải đúng từ “nhân”

a.Có nghĩa là người: nhân dân, nhân loại, công nhân, nhân tài.

b. Có nghĩa là lòng thương người: nhân

(17)

âm khác nghĩa.

Bài 3: Dùng từ đặt câu 10’

- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.

- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt câu mang ý trọn vẹn

-> Nắm được nghĩa của từ, dùng từ đặt câu rõ nghĩa.

Bài tập 4: (Giảm tải) 4- HĐ Vận dụng (5’)

- Nêu một số từ nói về lòng nhân hậu, hay đoàn kết.

* Củng cố - Dặn dò.

- GV hệ thống lại bài.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

- HS đọc yêu cầu bài - Trao đổi nhóm đôi .

- Nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt

- Thưc hiện nêu: hiền dịu, hiền lành, cưu mang, đùm bọc …

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

- Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo diễn đạt khi kể chuyện. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa nội dung c/c.

+ Mạnh dạn, tự tin k/c trước đám đông. Thể hiện được lòng nhân ái, yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Yc HS thi kể tiếp nối nhau truyện Sự tích hồ Ba Bể

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

- GV nhận xét, khen/ động viên.

Quan sát tranh trả lời câu hỏi:

a. Những người trong tranh là ai?

b. Họ đang làm gì?

- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh nhận xét, bổ sung

+ Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia sẻ với người khác

a. Những người trong tranh là Bà lão, cô gái.

b. Họ đang làm: Bà tiên nói với cô gái

(18)

điều gì đó, cô gái xinh đẹp bước ra từ chum nước.

- Kết nối bài học: Để biết được Bà tiên nói với cô gái xinh đẹp điều gì thì bài hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng Tiên ốc bằng lời của mình.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện . 10’

- GV đưa tranh minh hoạ - Đọc diễn cảm bài thơ

- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện

* Khổ thơ 1.

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ? + Bà lão làm gì khi bắt được ốc

* Khổ thơ 2

+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ ?

* Khổ thơ 3

+ Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những gì ?

+ Sau đó bà lão đã làm gì ?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

*Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.

3- HĐ thực hành. 20’

a) HD HS kể chuyện bằng lời của mình.

- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?

- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của mình.

*Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình, không phải đọc lại bài thơ.

b) HS kể chuyện trong nhóm.

-T/c kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo cặp.

-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?

*Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về

- HS q/s và nxét: Nhân vật trong tranh - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ.

- Cả lớp đọc thầm từng đoạn, lần lượt trả lời những câu hỏi giúp nắm chuỗi sự việc có liên quan đến nhân vật.

Đoạn 1:

+ Bà lão kiếm sống = nghề mò cua bắt ốc.

+ Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi.

Đoạn 2:

+ Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ.

Đoạn 3:

+ Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.

+ Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.

+ Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như 2 mẹ con.

- HS kể lại c/chuyện bằng lời của mình.

+ Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ

- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1

- HS k/c theo nhóm ba: kể nối tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn bài

+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trong nhóm.

(19)

ý nghĩa của câu chuyện.

c) Yc HS thi kể chuyện trước lớp -Tổ chức thi kể chuyện.

*Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn .

HĐ 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện?

4- HĐ Vận dụng (5’)

- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung quanh?

* Củng cố - Dặn dò.

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại c/chuyện trên cho người thân.

- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng lời của mình không?

+ Thi kể chuyện trước lớp:

Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể chuyện hay nhất

+ HS kể theo cặp - Trao đổi ý nghĩa c/c.

Ý nghĩa: nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp đỡ bà.

+ Qua câu chuyện giúp ta hiểu rằng:

Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.

* GDQTE: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

==============================================

NS: 8 / 9 / 2021

NG: 15 / 9 / 2021 Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng.

- Vận dụng làm được các bài tập liên quan - Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Có năng lực tự học và giải các bài tập cá nhân. Có khả năng giao tiếp, hợp tác nhóm để hoàn thành yêu cầu bài .

+ Có trách nhiệm hoàn thành các bài tập được giao. HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận. Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Bảng phụ: B ng k sẵn các l p, hàng c a số, có 6 c/s nh phầ0n bài h c SGK: ư

SỐ LỚP NGHÌN LỚP ĐƠN VỊ

Hàng

trăm nghìn Hàng

chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng

chục Hàng

đơn vị - HS: SGk, bút

(20)

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

* Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

? Trong các số dưới đây, các số 7 trong số nào có giá trị là 7 000 ?

A, 71 608 B, 57 312 C, 570 064 D, 703 890

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- HS trả lời nhanh - HS khác nhận xét - GV nhận xét, dẫn vào bài.

GV: Giờ học môn toán hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ, hàng và lớp của các số có sáu chữ số.

2.HĐ Hình thành kiến thức mới:12’

Lớp đơn vị, lớp nghìn.

Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ.

- GV đưa bảng phụ, giới thiệu: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị, hay lớp đơn vị có ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

- Viết số 321 vào cột số rồi y/cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng và nêu lại

+ Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?

- Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000; 654 321

- GV Y/c HS đọc lại thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn.

 Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng nhỏ nhất . 3- HĐ thực hành. (18’)

BT 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết số) GV S/d bảng khung, làm mẫu dòng đầu.

+ Đọc số ở dòng thứ nhất.

+ viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai.

+ Nêu các c/số ở các hàng của số 54 312.

+ Viết các chữ số của số 54 312 vào cột th/hợp.

+ Số 54312 có những c/s nào thuộc lớp nghìn?

+ Các chữ số còn lại thuộc lớp gì?

-Nhận xét: Đọc theo cách đọc số có 3 chữ

- Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- HS nghe và nhắc lại

+ chữ số 1 viết ở cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm

+ Lớp nghìn

- Yêu cầu vài HS nhắc lại.

- Vài HS nhắc lại

1 ở hàng đvị, 2 ở hàng chục, 3 ở hàng trăm

- HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số (54 312) rồi lần lượt xác định hàng và lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 5 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 4 ở hàng nghìn, lớp nghìn…

(21)

số theo từng lớp cao đến thấp.

Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 7.

- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.

- Chữa bài, nhận xét.

* GV chốt cho HS

+ Khi đọc và viết số ta đọc, viết từ hàng cao đến hàng thấp.

+ Khi xác định hàng, lớp ta xác định từ hàng thấp đến hàng cao (3 hàng- 1 lớp).

Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào hàng của nó đứng.

Bài tập 3: Viết mỗi số sau thành tổng 503 060; 83 760; 176 091

Mẫu: 52314 = 50000 + 2000 + 300 +10 +4 + 52 314 gồm mấy trăm nghìn, ? chục nghìn, ? nghìn, ? trăm, ? chục, ? đvị?

+ Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đvị.

*KL: Từ một số có thể phân tích thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Và ngược lại.

Bài 4: Viết số biết số đó gồm - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả.

- Chữa bài, nhận xét

- GV kiểm tra riêng từng HS

*GV chốt: + Khi viết số ta viết từ hàng cao đến hàng thấp.

+ Nhớ vị trí các hàng, hàng nào không có ghi số 0 vào.

Bài 5: Viết số 823 573 & y/c đọc số.

+ Lớp nghìn của số 823 573 gồm ~ chữ số nào?

GV chốt cho HS lớp nghìn và lớp đơn vị.

4- HĐ Vận dụng (5’)

- Nêu cách đọc và viết số theo hàng và lớp.

* Củng cố - Dặn dò.

- Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.

- CB bài: So sánh các số có nhiều chữ số.

Cá nhân – Lớp - Hs đọc đề bài.

- Chơi trò chơi Chuyền điện.

- Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số:

* Đáp án:

46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30

(...)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả

* Đáp án:

503 060 = 500 000 + 3 000 + 60

83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 (…)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất kết quả

* Đáp án:

500735 300402 204060 80002

+ Đã học lớp đơn vị, lớp nghìn. Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

(22)

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

(Lâm Thị Mỹ Dạ)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối).

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, ngắt nghỉ đúng câu thơ, thể hiện cảm xúc của bài thơ và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, đưa ra các ý trả lời hay. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK

III.CÁC HO T Đ NG D Y – H C CH YẾ U:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (5’)

- Y/c HS thi nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu – Phần 2

- Trả lời câu hỏi:

+ Theo em Dế Mèn là người như thế nào?

+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- Nhận xét GV treo tranh:

? Bức tranh có những nhân vật nào?

? Họ đang làm gì?

- 3 HS đọc và trả lời - HS trả lời

- Dế Mèn là người có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng giúp đỡ, bênh vực kẻ yếu.

- Luôn sẵn lòng bênh vực giúp đỡ những người yếu, ghét áp bức bất công + ông tiên, cô gái.

+ Ông tiên dặn dò cô gái điều gì đó, cô gái xinh đẹp bước ra từ đóa sen hồng.

GV: Những câu chuyện cổ tích được lưu truyền từ bao đời nay có ý nghĩa ntn? Vì sao mỗi chúng ta đều thích đọc truyện cổ? Các em cùng đọc bài hôm nay…

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

a. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài.

- GV y/c HS chia đoạn bài tập đọc:

- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm.

(chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đ2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

- HS luyện đọc nối tiếp

.Sửa lỗi: rặng dừa, truyện cổ, sâu sa ..

(23)

. Sửa lỗi cho HS:

. Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

Độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang ..

- Luyện đọc câu dài

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Bài đọc với giọng tự hào, trầm lắng.

- Gv đọc mẫu:

b. Tìm hiểu bài: (12’)

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?

- GV kết hợp ghi bảng: Nhận hậu, công bằng…

+ Em hiểu câu thơ: “Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa” như thế nào?

- Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

+ Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ?

+ Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện đó ?

+ Em biết những truyện cổ nào thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ?

+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế

- Luyện đọc, đọc mục chú giải.

+ Câu dài :

“ Rất công bằng/ rất thông minh Vừa độ lượng/ lại đa tình/ đa mang”

- 2 HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc và trả lời

+ Vì truyện cổ rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh.

+ Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

- Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu…

1. Ca ngợi truyện cổ, đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng. Ngược lại, những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con Cám sẽ bị trừng phạt.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu , Trầu cau…

+ Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

+ Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý nghĩa .

- Ý hai dòng thơ cuối bài: truyện cổ

(24)

nào ?

+ Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?

+ Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

* GV: Mỗi câu chuyện nói về một cuộc sống trong xã hội.Song những câu chuyện đó đều muốn dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng chăm chỉ.

3- HĐ thực hành. (8’) Đọc diễn cảm và HTL:

- 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo bảng phụ đoạn cần luyện đọc:

“Tôi yêu truyện cổ nước tôi … Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi.”

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối.

4- HĐ Vận dụng (5’)

- Em học được điều gì qua các câu chuyện cổ?

chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…

2. Những bài học quý báu cha ông muốn răn dạy đời sau.

* Nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông

- 5 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- HS lắng nghe

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng..

- HS nêu theo ý hiểu

*GV : Tác giả yêu và tâm đắc với những câu truyện cổ nước ta vì có nhiều giá trị giáo dục to lớn, giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông và truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu. Vì vậy chúng ta cần biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta.

* Củng cố - Dặn dò:

- Dặn học sinh về HTL bài thơ, trả lời các câu hỏi cuối SGK.

- Chuẩn bị: Thư thăm bạn

- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….……….

==============================================

NS: 8 / 9 / 2021

NG: 16 / 9 / 2021 Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ,

- Góp phần phát triển năng lực, phẩm chất: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.. HS tích

- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ... *HSHN: Hiểu

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...Nhận thức địa lý, tìm hiểu

- Góp phần phát triển Năng lực và phẩm chất: Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp, hợp tác, ...Nhận thức địa lý, tìm hiểu

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu

Phát triển phẩm chất chăm học, chăm làm, tự tin trách nhiệm + Góp phần phát triển năng lực: Nâng cao năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, nâng