• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

NS: 24 / 9 / 2021

NG: 27 / 9 / 2021 Thứ 2 ngày 27 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,.…

Hiểu ND bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng.

Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ Giáo dục HS học tập đức tính trung thực, thật thà, biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực

*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán .

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh họa, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc. Tivi, máy tính.

- HS: SGK, vở,..

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- HS cùng hát: Đội ca

+ Nội dung bài hát thể hiện điều gì ?

- Giới thiệu chủ điểm “Măng mọc thẳng”

qua tranh minh hoạ.

+ Tranh vẽ gì?

+ Tên chủ điểm gợi cho em suy nghĩ điều gì?

- HS cùng hát

+ Thể hiện sự vui tươi, hừng hực khí thế quyết tâm phấn đấu của các đội viên

- Quan sát tranh và nêu

- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội.

+ Tên chủ điểm khiến em nghĩ đến những tấm gương, những việc làm thể hiện tính ngay thẳng.

- Giới thiệu chủ điểm: “Măng mọc thẳng”: Măng non là biểu tượng của thiếu nhi, của đội viên Thiếu niên tiền phong, cũng là biểu tượng cho tính trung thực, vì bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là thế hệ măng non của đất nước, cần trở thành những con người trung thực.

- Yêu cầu HS quan sát tranh bài tập đọc.

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

+ Bức tranh vẽ cảnh 2 người đàn ông đưa đi đưa lại một gói quà,

(2)

trong nhà một người phụ nữ đang lén nhìn ra.

- Giới thiệu bài: Đây là một cảnh trong truyện… Tô Hiến Thành - vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là người ntnào? Chúng ta cùng học bài hôm nay.

2-HĐ Hình thành kiến thức mới:

*Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- GV lưu ý giọng đọc đoạn.

- 3HS đọc nối tiếp lần 1 + Sửa lỗi phát âm cho HS:

- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ + Em hãy đặt câu với từ chính trực.

+ Em hiểu thế nào là người tài ba?

- HD đọc câu dài: “Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá/ do bận nhiều công việc/

nên không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành được.”

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm 2.

- Gv hd đọc cả bài: Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định....

- Gv đọc mẫu.

*Tìm hiểu bài: (12’) Đoạn 1:

+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

+ Mọi người đánh giá ông là người ntnào?

+ Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

+ Đút lót là hành động như thế nào?

-> Đoạn 1 kể chuyện gì?

* Clip về Tô Hiến Thành

* Đoạn 2:

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

+ Còn Gián nghị đại phu thì sao?

-> Nêu ý chính của đoạn 2?

- 1 HS khá, giỏi đọc.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến … Lý Cao Tông

+ Đoạn 2: Tiếp đến … tới thăm Tô Hiến Thành được

+ Đoạn 3: Còn lại

- Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường,…

- HS giải nghĩa các từ.

VD: Bác Hồ là người thật thà, chính trực.

- HS tìm từ nhấn giọng, ngắt giọng - HS đọc thể hiện

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.

+ Ông là người nổi tiếng chính trực.

+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.

+ Đút lót: lén lút đưa tiền của một cách công khai cho người có quyền lực để xin xỏ, nhờ vả.

1. Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua

+ Quan tham tri chính sự: Vũ T Đường

+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.

(3)

* Đoạn 3:

- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

- Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tô Hiến Thành tiến cử?

+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?

-> Nêu ý chính của đoạn 3?

- Nêu nội dung chính của bài? (Mục tiêu).

3- HĐ thực hành. (8’) - GV nêu cách đọc toàn bài:

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

- Theo em đoạn này đọc giọng ntn?

- GV đọc mẫu.

- Y/c HS đọc phân vai trong nhóm - T/c HS thi đọc đọc phân vai trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn HS đọc hay.

4- HĐ Vận dụng (5’)

- Em biết về ai hoặc câu chuyện nào nói về người có tấm lòng ngay thẳng?

- Qua c/chuyện, em học tập được điều gì?

*. Củng cố, dặn dò:

- ND bài nói gì?

- GV nhận xét tiết học, HD chuẩn bị bài sau: Tre Việt Nam

2. Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường với Tô Hiến Thành.

+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.

- Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá, người luôn bận không đến thăm ông máy.

- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

- Vì những người đó luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của mình, họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.

3. Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.

- Ca ngợi Tô Hiến Thành là vị quan Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài -HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

-HS nêu

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.

- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4.

- Trong cuộc sống, chúng ta cần có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối

Hs nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(4)

- Nhớ - viết đúng 14 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi

- Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu ch/tr.

- Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất:

+ NL tự học, giải quyết vấn đề, khi tự đọc và tìm nội dung đoạn viết, viết bài đúng và đẹp. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn.

+ Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ gìn những nét đẹp văn hoá của dân tộc mình, thêm yêu quê hương, đất nước.

*GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp!

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Giấy khổ to+ bút dạ. Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.

- HS: Vở, bút,...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: (3’)

- GV cho HS hát bài: Bống bống bang bang.

+ Con cá Bống trong bài hát được nhắc đến câu chuyện cổ tích nào ?

- GV tóm tắt và dẫn dắt vào bài.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

Hướng dẫn chính tả (7’) - Gọi hs đọc đoạn thơ

+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn

- HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết vào bảng: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi , vàng cơn nắng …

- Gọi hs đọc lại các từ khó Học sinh viết bài (12’)

- Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát - các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng.

- Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết bài.

Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (8’) - Gọi hs đọc bài tập 2a

GV: Từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.

- Cả lớp hát

- HS phát biểu: Tấm Cám

- 1 hs đọc đoạn thơ

- Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc.

+ truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi - HS lần lượt phân tích và viết vào bảng.

- 3,4 hs đọc lại

- câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô.

- HS đọc thầm - HS viết bài.

- HS soát lỗi

- HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau

- HS đọc theo y/c - HS làm bài

- 2 hs lên bảng làm

+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm

(5)

- Y/c hs tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét

- Chốt: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều + Nội dung của đoạn văn trên?

4- HĐ Vận dụng (5’)

- T/c cho lớp thành 2 đội chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” tìm tiếng có âm đầu d/r/gi - GV nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

*. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai những từ ngữ vừa học

- Bài sau: Những hạt thóc giống

nam cơn gió thổi...

+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.

- Nhận xét, bổ sung

+ Đoạn văn gợi cho ta khung cảnh bình yên của thôn quê Việt Nam, với những âm thanh dân dã, giản dị mà thanh bình.

Hs chơi

VD: dẻo dai/ Rung rinh/giáo …

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nắm được cách s2 2số TN. Nắm được đ/điểm về thứ tự các STN.

- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Góp phần phát huy các năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực tự học phân tích được yêu cầu các bài tập, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo nhận biết được cách s2 2số TN.

+ HS có thái độ học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

+ GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...

+ HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng - GV phổ biến luật chơi: 6 HS cầm 6 tấm bảng (3 tấm ghi các cặp số, 3 tấm bảng ghi các dấu >; <; =) yêu cầu HS ghép các cặp số với các dấu đúng. Cặp nào tìm nhanh là đúng nhất sẽ giành chiến thắng.

657 357 23958 23960 12345 12345 3572 35722

- HS tham gia trò chơi.

657 > 357 23958 < 23960 12345 = 12345 3572 < 35722

(6)

< = >

- Nxét, chốt đáp án đúng, tuyên dương .

- GV giới thiệu: Trong trò chơi các con đã được thực hiện so sánh các số ở lớp dưới. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn cách so sánh hai số tự nhiên.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới: (12’) a. So sánh các số tự nhiên:

GV đưa VD: 100 … 99 và 99 … 100 + Hãy so sánh 2 cặp số đó?

+ Làm thế nào để so sánh được?

+ Qua 2 VD, Em có nhận xét gì?

-> ghi bảng

-> GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại

VD: 29 869 ... 30 005 -> ghi bảng 25 136 … 23 894

+ Em có nhận xét gì về số các chữ số trong mỗi cặp số trên?

+ Nếu 2 số có c/s bằng nhau thì ta so sánh ntn? -> ghi bảng

->Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất.

VD: 14 892 ... 14 892 -> ghi bảng + Tại sao con điền dấu = ?

+ Vậy, nếu 2 số có cùng các chữ số, tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào? -> ghi bảng

- Nêu từng cặp số - so sánh

* 100 > 99 ; 99 < 100

+ Đếm các chữ số: Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số hơn + Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

29 869 < 30 005 25 136 > 23 894

+ Các số trong mỗi cặp số: có số các chữ số bằng nhau.

+ Nếu 2 số có c/s bằng nhau thì ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.

14 892 = 14 892

+ Vì hai số đều có số các chữ số bằng nhau mà các cặp chữ số ở từng hàng cũng bằng nhau nên 2 số bằng nhau.

+ Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

+ Hãy suy nghĩ tìm hai số tự nhiên mà em không thể xác định số nào bé hơn? số nào lớn hơn?

+ Như vậy với 2 số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác định được điều gì?

+ Không thể tìm được 2 số tự nhiên nào như thế.

+ Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

-> GV chốt, ghi bảng: Bao giờ cũng so sánh được 2 số tự nhiên, tức là luôn xác định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng số kia.

* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số:

- Trong dãy số tự nhiên:

+ Hãy nêu dãy số tự nhiên? + 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ...

+ Hãy so sánh 8 và 9? + 8 < 9 hay 9 > 8.

+ Căn cứ vào đâu mà 8 < 9; 9 > 8? + Căn cứ vào vị trí của hai số đó. Số 8 đứng trước số 9 nên bé hơn số 9, số

(7)

9 đứng sau số 8 nên lớn hơn số 8.

+ Trường hợp các số tự nhiên được sắp xếp trong dãy số tự nhiên ta so sánh 2 số như thế nào?

+ Số đứng trước bé hơn số đứng sau.

+ Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- GV chốt, ghi bảng: Số đứng trước bé hơn số đứng sau. Số đứng sau lớn hơn số đứng trước. (Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.) - Trên tia số:

- Hãy quan sát tia số 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

+ So sánh 4 và 10? + 4 bé hơn 10, 10 lớn hơn 4.

+ Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn?

+ Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.

+ Vậy số gần gốc 0 là số lớn hơn hay số bé hơn?

+ Là số bé hơn.

+ Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay số bé hơn?

+ Là số lớn hơn.

+ Trường hợp các số tự nhiên được sắp xếp trên tia số ta so sánh 2 số ntn?

+ Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn.

+ Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.

- GV chốt, ghi bảng: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.

b) Xếp thứ tự các số tự nhiên:

- Ví dụ: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

7 689 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869

- Xếp thứ tự các số tự nhiên a. Từ bé đến lớn :

7 689 ; 7 869 ; 7 896 ; 7968 b. Từ lớn đến bé :

7 968 ; 7 896 ; 7 869 ; 7 689.

+ Đâu là số lớn nhất ? Số bé nhất ? + Số lớn nhhất là: 7 968 + Số bé nhất là: 7 689 + Vậy với 1 nhóm các số tự nhiên, chúng

ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Vì sao?

+ Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

- GV chốt, ghi bảng: Có thể so sánh được các số tự nhiên nên có thể xếp thứ tự các số tự nhiên từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

- KL cách sắp thứ tự:

+ B1: So sánh các STN.

+ B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu.

3- HĐ Luyện tập, thực hành. 18’

Bài 1: ( < = > ) ? 6’

1 234 … 999 8 754 … 87 540 39 680 … 39 000 + 680

+ Tại sao em so sánh được

1234 > 999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?

GV nhận xét, đ/g

- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp

1 234 > 999; 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680

*GV kết luận: Muốn so sánh hai số tự nhiên ta so sánh số các chữ số. Nếu số các chữ số giống nhau ta so sánh từng cặp chữ số với nhau bắt đầu từ hàng cao đến hàng thấp.

(8)

Bài 2 + 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 12’

1.Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Để xếp các số theo thứ tự từ bé - lớn ta phải làm ntn?

a. 8136 < 8 316 < 8 361 b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831

- Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình.

* Gv: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự.

2. Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự GV nhận xét, đ/g

- Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé - lớn.

+ Chúng ta phải so sánh các số với nhau.

a) 8 136; 8 316; 8 361 b) 5 724; 5 740; 5 742 c) 6 3 841; 64 813; 64 831 - 1 hs giải thích.

a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.

a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.

*GV kết luận: + Muốn sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta so sánh các số cần sắp xếp với nhau rồi số bé viết trước rồi lớn viết sau. Thứ tự từ bé đến lớn người ta còn gọi theo thứ tự tăng dần.

+ Muốn sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé ta so sánh các số cần sắp xếp với nhau rồi số bé viết trước rồi lớn viết sau. Thứ tự từ lớn đến bé người ta còn gọi theo thứ tự giảm dần.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

Y/c hs lấy thêm 1 vài VD về so sánh và xếp thứ tự các STN.

*. Củng cố, dặn dò:

- Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được điều gì?

- GV yêu cầu HS nêu lại bài học - Về nhà học bài. CBị: Luyện tập

- HS lấy VD

- Bao giờ cũng xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc = số kia.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

====================================

NS: 24 / 9 / 2021

NG: 28 / 9 / 2021 Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021

TOÁN

TIẾT 17: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Củng cố kiến thức về viết và so sánh số tự nhiên .- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ( với x là STN)

- Viết và so sánh STN , vận dụng vào làm bài tập dạng x . - Góp phần phát triển các năng lực – PC

(9)

+Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

+Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Vẽ bảng BT4, bảng phụ +HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’)

- Trò chơi: Sắp thứ tự

- Có hai đội chơi, mỗi đội gồm 6 HS. HS còn lại làm ban giám khảo. Đội nào sắp xếp đúng và nhanh sẽ là đội thắng cuộc.

- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

2468 6842 2486

(lớn đến bé)

4268 4286 6248

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương HS - TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự.

2- HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: GV đọc từng y/c 4’

a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.( 0; 10; 100)

b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.( 9, 99, 999)

- Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số?

- Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số?

- GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: 6’

+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?

+ Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

+ Từ 10 đến 19 có bao nhiêu chữ số?

- GV vẽ bảng tia số từ 10 đến 99 và nói cách chia vạch.

- GV gọi vài h/ sinh nêu.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 6’

a) 859 .. 67 < 859167 b) 609608 < 60960 ..

- GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK

- Y/c hs giải thích cách điền số của mình.

+ Phần a: Tại sao lại điền số 0?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- HS chơi theo đội

- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận.

- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định.

- Đội nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.

2468 2486 6842

(lớn đến bé)

6248 4286 4268

- HS nhận xét

a) 0; 10; 100.

b) 9; 99; 999

- 1 000, 10 000, 100 000 - 9 999, 99 999, 999 999 - học sinh đọc yêu cầu bài tập.

a. Có 10 số có 1 chữ số : 0;1; 2;.., 9.

b. Có 90 số có 2 chữ số: 10; 11;

12, …; 99.

- vài h/ sinh nêu.

- 1 hs lên bảng làm a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309

- HS giải thích theo từng câu.

+ Vì 0 < 1

(10)

Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết: 7’

a) x < 5

- HD học sinh đọc: "x bé hơn 5"

GV: tìm STN x, biết x bé hơn 5.

- Hãy nêu các STN bé hơn 5?

b) 2 < x < 5

- Em nào có thể tìm các giá trị của x?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 5: Tìm số tròn chục x. 7’

+ Số x cần tìm phải thoả mãn các yêu cầu gì?

+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90?

+ Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92?

+ Vậy x có thể là những số nào?

=> Củng cố về tìm số tròn chục.

3- HĐ Vận dụng (5’)

Y/c hs lấy thêm 1 vài VD về so sánh và xếp thứ tự các STN.

Củng cố, dặn dò:

- Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài – Cb bài sau: Yến, tạ, tấn Nhận xét tiết học.

- HS đọc "x bé hơn 5"

- x = 0; 1; 2; 3; 4

- Gọi hs đọc lại bài làm.

- Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5

- STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4 => Vậy x= 3 ; 4 68<x<92 (với x là số tròn chục ) - HS nêu y/c bài tập .

- Học sinh lên bảng làm.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- ... x = 70; 80; 90.

- HS lấy VD - HS trả lời

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy)

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+ NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

+ Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp. Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Từ điển Tiếng Việt; Bảng phụ viết sẵn VD phần nhận xét.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học, từ điển.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’)

(11)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng”.

- GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm mời 6 HS tham gia. Đưa ra bảng phụ có các từ thuộc nhóm từ đơn và từ phức.

- Các nhóm thi nhau ghép đúng các từ thuộc hai nhóm từ đơn và từ phức. nhóm nào làm nhanh, chính xác là nhóm thắng cuộc.

Từ đơn Từ Phức

Xe, ăn, áo Xe đạp, bình minh, hoàng hôn - GV nhận xét, tuyên dương.

GV đưa ra các từ: khéo léo, khéo tay

+ Em có nhận xét gì về cấu tạo của những từ trên?

NX, dẫn vào bài mới

- HS lắng nghe và tham gia

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

+ Hai từ đều là từ phức.

Từ khéo léo: hai tiếng có phần vần và phần thanh giống nhau.

Từ khéo tay: hai tiếng khác nhau về âm, vần, thanh.

- HS lắng nghe

=> Qua hai từ vừa nêu các em đã thấy được sự khác nhau về từ đơn, từ phức. Sự khác nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm nay cô sẽ giúp các em hiểu thêm về từ ghép và từ láy

2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 12’

- GV Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay

- Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên?

* Tìm hiểu ví dụ:

- Gọi hs đọc VD và gợi ý,TLN đôi

+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành

+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?

+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

*Kết luận:

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK

- Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau.

- 2 hs đọc thành tiếng, HS TLN + Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này đều có nghĩa.

- Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nvật hay diễn biến của sự kiện + Cổ: có từ xa xưa, lâu đời

+ Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ

- Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ

- thầm thì: lặp lại âm đầu th - cheo leo: lặp lại vần eo

- chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần

- 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK

(12)

? Em lấy VD 1 từ đơn, 2 từ ghép 3- HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: 8’ Gọi hs đọc y/c - Y/c hs hoàn thành BT - GV 1 chiếu bài – nhận xét - Kết luận lời giải đúng

câu Từ ghép Từ láy

a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,tưởng nhớ

nô nức b dẻo dai, vững chắc,

thanh cao mộc mạc, nhũn

nhặn, cứng cáp - Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép?

Bài 2: 10’ Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs TLN 4 để hoàn thành bài tập

- Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Kết luận :

* Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. (thì giải thích: nghĩa của từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa.)

4- HĐ Vận dụng (5’)

+ Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:

Bác ơi, tim Bác mênh mông thế Ôm trọn non sông, cả kiếp người.

* Củng cố, dặn dò

- Từ ghép là gì? cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ.

- VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.

- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy

- HS nhận tin

- 2 hs đọc y/c và nội dung bài - TLN - Làm và gửi bài cho GV

- 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa - TLN 4, Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

- Đọc lại các từ trên bảng.

- Phiếu đúng BT 2

Từ ghép Từ láy

Ngay

Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ, ngay lưng …

Ngay ngắn

Thẳng

Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng cẳng, thẳng đứng,

thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tính …

Thẳng thắn

Thật

Chân thật, thành thật, thật tình, thật lòng, thật tâm,…

Thật thà

- HS lắng nghe, thực hiện.

-HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KỂ CHUYỆN

(13)

TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.

- Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của giáo viên + tranh minh họa để trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Kể lại dược câu chuyện phối hợp với đIệu bộ.- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô và bạn kể. Biết nhận xét.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+ NL tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo diễn đạt khi kể chuyện. NL giao tiếp, hợp tác khi tham gia TLN cùng các bạn tìm hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện.

+ GD HS tính dũng cảm, bảo vệ cái đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. Tivi, máy tính.

+ Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.

- HS: + Truyện đọc 4, SGK.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc - GV nhận xét

- Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?

GV giới thiệu chuyển ý bài mới :

2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ Nàng tiên Ốc

- HS NX

- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội nước dập lửa.

Câu chuyện dân gian Nga kể về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa- ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

* HS nghe GV kể chuyện: (6’) GV kể lần 1: (Diễn cảm + điệu bộ) - Y/c hs đọc thầm y/c 1

GV kể lần 2: (Chỉ tranh + giải nghĩa từ) + Tấu : đọc theo lời biễu diễn nghệ thuật + Giàn hoả thiêu: giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương tây.

+ kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa.

*. Tìm hiểu câu chuyện 6’

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của

- HS lắng nghe - HS đọc thầm y/c 1

- HS quan sát tranh + lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1

+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.

+ Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. ..

+ Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất

(14)

mọi người thế nào?

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

3- HĐ Luyện tập, thực hành. (18’)

*. Hdẫn kể chuyện từng đoạn:

- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- Từng cặp HS kể chuyện từng đoạn và toàn bộ chuyện.

- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS và GV công bố HS kể hay nhất.

*. Hdẫn kể toàn bộ câu chuyện:

- Yêu cầu 2-3 HS kể lại toàn bộ c/chuyện trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Y/c hs dựa vào câu hỏi

+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?

+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách?

- Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

4- HĐ Vận dụng. (5’)

+ Em học được điều gì từ nhà thơ?

* Củng cố, dặn dò:

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực, không vì sợ sệt mà nói sai sự thật.

- Về nhà kể lại c/c cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực.

phục. ..

+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực ..

- HS kể chuyện theo nhóm

- HS thi kể

+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.

+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.

.

- 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay nhất

+ Đức tính dũng cảm, không chịu khuất phục sự bạo tàn.

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

-Xác định những khó khăn trong HT của bản thân và cách khắc phục.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

(15)

+ NL giao tiếp, hợp tác trong hoạt động nhóm. NL nhận thức chuẩn mực hành vi, tự nhận thức bản thân. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.

+ Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong c/s và trong học tập.

* GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn.

*CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

- HS: Vở BT Đạo đức, các câu chuyện,...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’)

- HS kể câu chuyện đã sưu tầm về tấm gương vượt khó trong học tập

- Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?

2- HĐ Luyện tập, thực hành

* Gương sáng vượt khó 10’

- Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.

+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?

+ Thế nào là vượt khó trong học tập?

+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?

- GV kể c/chuyện "Vượt khó của bạn Lan"

(Phần phụ lục)

* Xử lý tình huống 10’

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết các tình huống sau:

+ Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?

+ Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì?

+ Bố hứa với em nếu được 10đ em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài k/tra có bài 5 khó quá em không thể làm được, em sẽ làm gì?

+ Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì

- Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày

- HS kể

+ Khắc phục khó khăn …

- 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe

- Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học.

- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học và phấn đấu đạt kết quả tốt.

- Giúp ta tự tin hơn và được mọi người yêu mến.

- HS lắng nghe

- Thường cặp thảo luận.

+ Em sẽ mặc áo mưa đến trường.

+ Em nói với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập

+ Em chấp nhận không được điểm 10 và lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu nhiều hơn những bài toán khó

+ Em sẽ điện thoại báo với cô giáo (viết giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm tra sau

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

(16)

*Bài tập 4: 10’

KNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

- Gọi hs đọc BT 4 SGK - Y/c hs tự làm bài

- Gọi một số hs trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục

Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn.

3- HĐ Vận dụng (5’)

- Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.

* Củng cố - Dặn dò:

+Trong cuộc sống và trong học tập khi gặp phải những khó khăn chúng ta cần phải làm gì?

- Vượt khó trong học tập là đức tính đáng quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn

* Một số việc làm thể hiện không hoặc có vượt khó trong c/s và trong học tập.

* GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn.

- Về nhà tìm sách để đọc và học những gương sáng trong học tập

- Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến

- HS đọc y/c - HS làm bài

- HS nối tiếp nhau trả lời

- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập cho bản thân trong học kì I

+ Chúng ta cần cố gắng, kiên trì vượt qua những khó khăn đó. Động viên giúp đỡ những bạn khó khăn trong học tập.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

============================================

NS: 24 / 9 / 2021

NG: 29/ 9 / 2021 Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 8: TRE VIỆT NAM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũy thành. áo cộc, nòi tre, bạc màu, siêng.

- Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung và nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.- Học thuộc lòng những câu em thích.

(17)

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm cùng các bạn tìm hiểu những nội dung kiến thức trong bài đọc.

+ Giáo dục để HS thấy được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên qua hình ảnh cây tre. Có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT: GV giáo dục HS cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. Có lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước.

* GDQTE: Quyền thừa nhận: những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Tranh minh hoạ bài tập SGK phóng to . Tivi, máy tính.

- HS: sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV cho xem clip bài hát Cây tre VN.

+ Bài hát nói về điều gì?

GV: Cây tre rất gần gũi với con người Việt Nam. Tre tượng trưng cho tính cách cao đẹp của con người Việt Nam. Bài thơ

“Tre Việt Nam” hôm nay các em học sẽ giúp các em hiểu điều đó.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

* HD luyện đọc: (10’)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ): Khuất mình, nắng nỏ, luỹ thành + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài Tre xanh,

Xanh tự bao giờ ?

Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Gv hs đọc cả bài: Giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi. Ngắt nghỉ và nhấn nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả phẩm chất của tre.

- Đọc mẫu toàn bài

*Tìm hiểu bài: (12’)

- Ca ngợi hình ảnh cây tre.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc toàn bài.

+ Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi

+ Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành +Đoạn3:Tiếp ... truyền đời cho măng + Đoạn 4: Phần còn lại.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc - HS sửa sai - HS luyện phát âm

- 4 hs đọc lượt 2 - nêu nghĩa của từ - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

(18)

- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời:

+ Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?

GV: Tre có từ rất lâu, có từ bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xẩy ra với con người từ ngày xưa.

+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?

- Gọi HS đọc đoạn 2, 3. trao đổi câu hỏi:

+ Chi tiết nào cho thấy tre như con người?

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại?

+ Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính cần cù?

+ Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần đoàn kết của người Việt Nam?

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

Từ: tay ôm tay níu, đâu chịu mọc cong.

GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của MT thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống.

GV: Cây tre cũng như con người có tình thương yêu đồng loại, khi khó khăn bão bùng thì “ tay ôm tay níu” đùm bọc che chở cho nhau tạo nên sức mạnh bất diệt.

+ Đoạn 2 và đoạn 3 nói lên điều gì?

- YC lớp đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi:

+ Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Biện pháp đó có tác dụng gì?

GV: Bằng vệc sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá tác giả cho chúng ta thấy tre cũng có tính cách như con ngườiViệt Nam: Ngay thẳng, bất khuất, biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt.

+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

- HS đọc thầm + Câu thơ: Tre xanh

Xanh tự bao giờ?

Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh - Lắng nghe.

1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam.

+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm

+ Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con

+ Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không chịu đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù + Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người + Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong…

- HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống trong lành

2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre.

- Nghệ thuật nhân hoá, nhờ đó tre có tính cách như con người.

3. Nói lên sức sống mãnh liệt của

(19)

Từ: tre già măng mọc.

GV: Bài thơ kết lại bằng điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc như một quy luật tự nhiên.

+ Em thích hình ảnh nào của cây tre và búp măng non? Vì sao?

+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?

3- HĐ thực hành. (8’) - 4 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc

Nòi tre đâu chịu mọc cong

….…

Đất xanh/ tre mãi xanh màu tre xanh.

- GV đọc mẫu

- Y/c hs phát hiện ra giọng đọc khổ thơ - HS đọc diễn cảm theo cặp

- Thi đọc diễn cảm - Luyện đọc thuộc lòng

Y/c hs luyện đọc TL trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài.

- Tuyên dương nhóm thuộc và đọc hay.

4- HĐ Vận dụng (5’) +Tre có những ích lợi gì?

*Củng cố, dặn dò:

- Qua hình tượng cây tre t/g muốn nói lên điều gì?

- Các em phải làm gì để góp phần tạo vẻ đẹp cho môi trường thiên nhiên ?

* Clip bài hát: Cây Tre Việt Nam

- VN học thuộc. CB: Những hạt thóc giống

cây tre.

+ Lắng nghe.

- Nối tiếp phát biểu : Vẻ đẹp phẩm chất của con người VN, vẻ đẹp môi trường

ND: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng,chính trực, thông qua hình tượng cây tre

- 4 hs đọc 4 đoạn của bài - HS phát hiện ra giọng đọc:

- hs phát hiện ra giọng đọc - Đọc diễn cảm theo cặp

- 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp - Chọn bạn đọc hay nhất.

- HS luyện HTL trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng

+ Dùng để làm nhà, đan rổ, giá, làm vũ khí đánh giặc (chông, cung, mũi tên,....), cho bóng mát, cảnh quan môi trường thêm tươi đẹp...

- HS trả lời

- HS trả lời - HS xem

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

TOÁN

TIẾT 18 : YẾN, TẠ, TẤN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(20)

- Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé).

- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học).

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

+ Giáo dục HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống và cách trình bày bài giải.

* Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân đồng hồ - HS: Bút, SGK, ...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’)

- Thực hành cân

GV đưa ra 1 cái cân đồng hồ, y/c 1 nhóm hs lên cân.

+ Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo? Vậy bài hôm nay …

2- HĐ Hình thành kiến thức mới:

Giới thiệu yến, tạ, tấn: 10’

* yến: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến.

+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?

+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?

Ghi bảng: 1 yến = 10 kg

- Nếu mua 2yến gạo tức là mua ? kg gạo - Mua 10kg khoai tức là mua ? yến khoai

* tạ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.

- 10 yến tạo thành 1 tạ 1 tạ = 10 yến - 1 yến bằng bao nhiêu kg?

- bao nhiêu kg bằng 1 tạ? 1 tạ = 100 kg + 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam?

+ Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?

* tấn: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.

- 10tạ tạo thành 1tấn.

1tấn = 10tạ 10tạ = 1tấn.

- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng ?yến

- HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg), nêu số cân của mình trước lớp.

+ 10 ki-lô-gam = 1 yến + 1 yến = 10 ki-lô-gam - Gọi hs đọc

- 10 kg

- 100 kg = 1 tạ

- 1 tạ bằng 10 yến = bằng 100 kg + 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg

+ 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ.

- 1 tấn = 100 yến

(21)

- 1 tấn bằng ? ki-lô-gam

+ Con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?

+ Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

? Nêu mqhệ giữa các đơn vị do khối lượng.

3- HĐ Luyện tập, thực hành Bài 1: 5’

Củng cố về viết các đơn vị đo phù hợp với thực tế.

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 5’

a) 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến

5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg

b) 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ

1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ

4 tạ = 40 yến 4 tạ 60 kg = 460 kg Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1. 4’

- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.

Bài 4: Bài toán 6’

- H.dẫn phân tích bài toán:

+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo ?

+Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?

- Y/c hs giải

- Gọi hs nêu bài giải - Nhận xét, đ/g

4- HĐ Vận dụng (5’)

+ Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học ? - Ước lượng cân nặng của một số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến.

*Củng cố, dặn dò:

- ? kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?

- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?

- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng

- 1 tấn = 1000 kg

- Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.

- xe đó chở 3000 kg hàng

- Mỗi đơn vị đo khối lượng…. hơn (kém) nhau 10 lần.

- Hs đọc y/c bài 1 - 3 hs lần lượt đọc a) Con bò: 2 tạ b) Con gà: 2 kg c) Con voi : 2 tấn

- HS lần lượt lên bảng. (cột 2 làm 5ý) c) 1 tấn = 10 tạ

10 tạ = 1 tấn 1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn

3 tấn = 30 tạ 2tấn 85kg = 2085kg

- HS tự làm bài

18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ

Bài giải:

+ Khác nhau

+ Đổi : 3tấn = 30tạ

Chuyến sau chở là: 30 + 3 = 33 (tạ) Số muối cả hai chuyến xe là:

30 + 33 = 63 ( tạ )

Đáp số: 63 tạ muối . + Các đơn vị đo khối lượng đã học là g, kg, tấn, tạ, yến.

-HS ước lượng

- HS trả lời 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

KHOA HỌC

TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC

ĂN?

(22)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

+Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

+Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

- Nói tên nhóm thức cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+ NL giải quyết vấn đề khi biết phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. NL giao tiếp, hợp tác nhóm phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng, chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng.

+ Giáo dục có ý thức tự giác ăn phối hợp ăn nhiều loại thức ăn để đảm bảo dinh dưỡng giúp cơ thể phát triển tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK , Bảng nhóm.

- HS: chuẩn bị bút vẽ, bút màu.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-HĐ Mở đầu: (5’)

- Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì?

+ Hằng ngày các em thường ăn những loại thức ăn nào?

+ Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm thấy thế nào?

- HS chơi theo tổ

- 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó - HS nhận xét, đánh giá

+ Hằng ngày các em thường ăn những loại thức ăn cá, thịt, tôm, hoa quả...

+ Em cảm thấy chán, không muốn ăn...

- GV NX, kết nối bài học: Ngày nào cũng ăn những món giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó

2- HĐ Hình thành kiến thức mới: 30’

*Y/c Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món:

 Bước 1: Thảo luận theo nhóm.

+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?

+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố định em sẽ thấy thế nào?

+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ các chất dinh dưỡng không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau?

1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều thức ăn?

- HS thảo luận nhóm.

- Thịt, hay cá,…

- Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.

- Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dường cả.

- Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt động bình thường được…

(23)

+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

 Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý đúng.

- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK.

*Y/c làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

-Bước 1: Làm việc cá nhân:

+ Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.

- Bước 2: Làm việc theo cặp:

+GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi và trả lời.

-Bước 3: Làm việc cả lớp:

+ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.

-Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào.

KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đường bột, vi- ta- min, khoáng và chất xơ cần ăn nay đủ….

3- HĐ Vận dụng (5’)

* Trò chơi đi chợ:

Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.

- GV cho HS thi xem ai là người đầu bếp giỏi biết chế biến món ăn tốt cho sức khỏe. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn hợp lí và giải thích tại sao em lại chọn thức ăn này ( có thể kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày.)

Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

- GV phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.

- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết trình từ 5 đến 7 phút

Bước 3:

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV và HS nhận xét sự lựa của ai phù

- Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

+ HS đọc bài học.

2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng..”

Ví dụ:

+ Bạn hãy nói tên nhóm thức ăn?

(Cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế)

VD:

HS1: Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ? ( HS 1 chỉ định HS 2)

HS2: Tả lời câu hỏi của HS1, nếu trả lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và chỉ định bạn khác trả lời. Trường hợp sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp bổ sung.

- HS tham gia chơi

- Nhận mẫu thực đơn, hoàn thành mẫu thực đơn.

PHIẾU HỌC TẬP

NHÓM ...

THỰC ĐƠN TRONG NGÀY

Sáng Trưa Chiều

(24)

hợp, có lợi cho sức khoẻ.

- Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi

*GV kết luận: GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho sức khỏe.

* Củng cố - Dặn dò:

- Y/c HS đọc mục bạn cần biết SGK/17.

- GV củng cố ND bài học

- Chuẩn bị bài bài sau. Xây dựng thực đơn cho mỗi ngày ăn hợp lí với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng.

- 2 HS đọc lại mục bạn cần biết

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY.

….……….

LỊCH SỬ

TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi đóng đô.- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự- Ng/nhân thắng lợi & thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.

- Xác định trên lược đồ vùng Cổ Loa.

- Góp phần phát triển các năng lực - PC

+ NL giao tiếp và hợp tác xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ. NL tự chủ, tự học, tự tìm hiểu kiến thức qua nội dung bài kết hợp khai thác mạng intonet.

+ Giáo dục HS không chủ quan, lơ là trong mọi tình huống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Tivi, máy chiếu. PHT của HS.

- HS: SGK, vở ghi, bút,..

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- HĐ Mở đầu: (5’)

- GV chiếu video quay h/ả thành Cổ Loa.

+ Hãy nêu những điều em biết về thành Cổ Loa.

=> Thành Cổ Loa do Nhà nước nào xây dựng? Nhà nước đó ra đời như thế nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

2- HĐ Hình thành kiến thức mới.

* C/s của người LViêt và người ÂViệt 8’

- Gọi hs đọc SGK/15

+ Người Âu Việt sống ở đâu?

- Em hãy điền dấu X vào ô trống sao cho những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và nước Âu Lạc.

- HS quan sát và nêu nối tiếp.

- HS chú ý lắng nghe.

- HS đọc theo y/c

+Sống ở mạn Tây Bắc của nước VLang

* Đọc SGK và làm bài tập.

 Sống cùng trên một địa bàn.

 Đều biết chế tạo đồ đồng.

 Đều biết rèn sắt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).Giúp Hs phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).Giúp Hs phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải

- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.. - Phẩm chất:

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ,

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu.. + Năng lực giao

+ Năng lực tự học, tự tra từ điển hiểu nghĩa của từ, giao tiếp hợp tác nhóm tìm hiểu thêm ngôn ngữ sắp xếp từ vào nhóm phù hợp,năng lực giải quyết vấn đề tìm từ, đặt câu

năng lực hoạt động của chúng trong tiếng Việt xira... Quổc â m thi tập (QATT) trong Nguyễn Trãi

+ Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo khi tự luyện đọc và tìm hiểu câu trả lời cho các câu hỏi trong bài, sử dụng ngôn ngữ gần gũi, dễ hiểu. + Năng lực giao