• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24 Ngày soạn: 2/03 /2022

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 4a, bài 5.

- Giúp HS phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện"

với nội dung như sau:

Một bạn nêu một số thập phân bất kì, gọi bạn khác bạn đó phải nêu được một số thập phân khác lớn hơn số thập phân đó.

- GV nhận xét trò chơi - Giới thiệu bài

2. Hoạt động thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm

- Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm - GV nhận xét chữa bài Bài 4a: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm miệng. Đọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số đó.

- HS tiếp nối nhau trình bày

- Viết số thập phân có:

- Cả lớp làm vào vở

- 1 HS làm bài phần chát, chia sẻ kết quả

a. 8,65 b. 72,493 c. 0,04 - Viết các số sau dưới dạng số thập

(2)

- GV nhận xét chữa bài.Yêu cầu HS nêu cách viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân.

- Nêu nhận xét về số chữ số 0 trong mẫu số của phân số thập phân và số chữ số của phần thập phân viết được.

Bài 5: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Nêu giá trị của các hàng của những số thập phân sau: 28,024; 145,36; 56,73 - Về nhà tự viết các số thập phân và phân tích cấu tạo của các số đó.

phân

- Cả lớp làm vào vở.

- Cho 1 HS làm bài phần chát, chia sẻ kết quả, cách làm

a. 0,03 100

3  10

3 = 0,3

100

4 25 = 4,25 1000

2002 = 2,002

- HS đọc, chia sẻ yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số thập phân.

- Cả lớp làm vào vở

- GV gọi HS làm bài, chia sẻ kết quả:

78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 < 9,48 0,916 > 0,906

- HS làm bài rồi báo cáo kết quả - Kết quả như sau:

74,60 ; 284,43 ;401,25 ; 104,00

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.

- Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).Giúp Hs phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính

(3)

2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí mật" với nội dung: Mỗi HS đọc đoạn văn ngắn kể về 1 tấm gương hiếu học trong đó có sử dụng phép lược để liên kết câu.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài –

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu.

- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập.

- Gọi HS trình bày bài làm.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.

Hs khác theo dõi, nhận xét.

a. Yêu nước:

Con ơi, con ngủ cho lành.

Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi Muốn coi lên núi mà coi

Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.

b. Lao động cần cù:

Có công mài sắt có ngày nên kim.

c. Đoàn kết:

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.

d. Nhân ái:

Thương người như thể thương thân.

(4)

Bài 2: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ”.

- Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ

+ Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ + Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng

+Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.

- GV nhận xét đánh giá

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.

- Yêu cầu HS về nhà học thuộc câu ca dao, tục ngữ và chuẩn bị bài sau.

- Sưu tầm thêm các câu ca dạo, tục ngữ thuộc chủ đề trên.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại

- HS nghe GV hướng dẫn

- HS chơi trò chơi, giải các câu tục ngữ, ca dao, thơ.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Kể chuyện

c ầ u k i ề u

k h á c g i n g

n ú i n g ồ i

x e n g h i ê n g

t h ư ơ n g n h a u

c á ư ơ n

n h k ẻ c h o

n ư ớ c c ò n

l ạ c h n à o

v ữ n g n h ư c â y

n h t h ư ơ n g

t h ì n ê n

ă n g ạ o

u ố n c â y

c ơ đ

n h à c ó n ó c

(5)

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.

- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3’)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật"

Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu

chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học:

(8’)* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chia sẻ đề bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề.

- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề và gạch chân những từ ngữ quan trọng.

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK

- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình kể.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.

Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.

Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô.

- 5 học sinh nối tiếp nhau đọc

- Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn.

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Kể chuyện .

- GV giúp đỡ các Hs gặp khó khăn bằng các câu hỏi gợi ý.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện

- Học sinh kể cá nhân

- HS thi kể, đối thoại về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

(6)

- GV nhận xét đánh giá 3. Hoạt động vận dụng (3’) - Nhận xét tiết học.

- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có nội dung nêu trên

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 2/03 /2022

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 08 tháng 03 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân.

- HS vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2(cột 2,3), bài 3(cột 3,4), bài 4. Giups Hs phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Phản xạ nhanh": Một bạn nêu một phân số thập phân, một bạn viết số thập phân tương ứng .

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Giáo viên nhận xét , kết luận

- Viết các số đo sau dưới dạng phân số thập phân.

- Học sinh tự làm vào vở sau đó chia sẻ kết quả

(7)

Bài 2(cột 2,3): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 3(cột 3,4): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét , kết luận

Bài tập chờ

Bài 5: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

a) 0,3 = 10

3 ; 0,72 = 100

72 1,5 =

10

15 ; 0,347 = 1000 0,347 b) 2

1 = 10

5 ; 5 2 =

10 4 ;

4 3 =

100 75 ;

25 6

= 100 24

- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài, chia sẻ kết quả phần chát a) 0,5 = 50%

8,75 = 875 % b) 5% = 0,05 625 % = 6,25

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.

- Học sinh làm vở

- 2 HS làm bài phần chát, chia sẻ cách làm:

a) 4

3 giờ = 0,75 giờ.

4

1phút = 0,25 phút.

b) 10

3 km = 0,3 km ;

5

2 kg = 0,4 kg

- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

- HS cả lớp làm vở

- 2 HS làm bài phần chát, chia sẻ cách làm:

a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ; 4,505 b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1

- HS tự làm bài rồi báo cáo kết quả - Cách làm: Viết 0,1 <...< 0,2 thành 0,10 <....< 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10

(8)

3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm(theo mẫu):

0,018 = 1,8% 15,8 =...

0,2 =... 11,1 =...

- Về nhà tìm thêm các bài toán về tỉ số phần trăm để làm.

vừa bé hơn 0,20 có thể là 0,11 ; 0,12 ;...; 0,19....Theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên để

điền vào chỗn chấm, ví dụ: 0,1 < 0,15 <

0,2.

- HS nêu:

0,018 = 1,8% 15,8 = 1580%

0,2 = 20% 1,1 = 110%

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"đọc 1 đoạn trong bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài tậpđọc đó.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm bài thơ.

- Cho HS luyện đọc khổ thơ lần 1, tìm từ khó.Sau đó báo cáo kết quả.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- 1 HS đọc to, lớp theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.

(9)

- Cho HS luyện đọc đoạn lần 2, tìm cách ngắt nghỉ. GV tổ chức cho HS luyện đọc cách ngắt nghỉ.

- GV cho HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc cách ngắt nghỉ.

- HS đọc chú giải - HS đọc theo cặp - HS theo dõi 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- HS trả lời các câu hỏi:

1. Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào?

- Những từ ngữ nói lên điều đó?

2.Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba.

3. Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến?

4. Nêu một hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm.

5. Nêu nội dung chính của bài thơ ?

- GVKL nội dung bài thơ.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ.

- Giáo viên chọn luyện đọc diễn cảm 1- 2 khổ thơ.

- Thi đọc diễn cảm - Luyện học thuộc lòng - Thi học thuộc lòng.

5. Hoạt động vận dụng: (3 phút)

- HS đọc bài, TLCH, chia sẻ kết quả - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ thứ nhất và khổ thơ thứ hai.

- Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.

- buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, ..

- Gió thổi rừng tre phấp phới - Trời thu thay áo mới

- Trong biếc nói cười thiết tha.

- Tác giả đã sử dụng biện pháp nhân hoá, làm cho trời cũng thay áo mới cũng nói cười như con người.

- Lòng tự hào về đất nước.

+ Trời xanh đây là của chúng ta + Núi rừng đây là của chúng ta

- Tự hào về truyền thống bất khuất dân tộc:

+Nước những người chưa bao giờ khuất

- Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất của dân tộc.

- Học sinh đọc lại.

- Cả lớp theo dõi và tìm đúng giọng đọc.

- HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm

- Học sinh nhẩm từng khổ, cả bài thơ.

- Học sinh thi học thuộc lòng từng khổ thơ.

- HS nhắc lại

(10)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh tiếp tục học bài thơ.

- Về nhà đọc bài thơ cho mọi người trong gia đình cùng nghe

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 2/03 /2022

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 09 tháng 03 năm 2022 Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để

tả cây chuối trong bài văn.Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

-Chăm chỉ, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên các loại cây mà em biết (Mỗi HS chỉ nêu tên một loại cây)

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài tập 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài

+ Cây chuối trong bài được miêu tả theo trình tự nào?

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa?

+ Cây chuối đã được tả theo cảm nhận

- 2 học sinh đọc nối tiếp nội dung bài 1.

- Hs chia sẻ trình bày.

+ Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.

+ Còn có thể tả cây chuối theo trình tự tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.

(11)

của giác quan nào?

+ Còn có thể quan sát cây bằng những giác quan nào nữa?

+ Hình ảnh so sánh?

+ Hình ảnh nhân hoá.

- Giáo viên nhấn mạnh Tác giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho cây chuối những từ ngữ:

+ Chỉ đặc điểm, phẩm chất của người:

đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ khàng.

+ Chỉ hoạt động của người: đánh động cho mọi người biết, đưa, đành để mặc.

+ Chỉ những bộ phận đặc trưng của người: cổ, nách.

Bài tập 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV lưu ý cho HS: chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả một bộ phận của cây:

lá hoặc hoa, quả, rễ, thân.

- Yêu cầu HS giới thiệu về bộ phận của cây mình định tả.

- Muốn viết được đoạn văn hay cần lưu ý điều gì?

- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật.

- GV yêu cầu HS làm bài. Nhắc HS khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian.

+ Cây chuối trong bài được tả theo ấn tượng của thị giác (thấy hình dáng của cây, lá, hoa... ).

+ Để tả cây chuối ngoài việc quan sát bằng mắt, còn có thể quan sát cây chuối bằng xúc giác, thính giác (để tả tiếng khua của tàu chuối mỗi khi gió thổi ), vị giác (để tả vị chát của quả chuối xanh, vị ngọt của trái chuối chín), khứu giác (để tả mùi thơm của chuối chín....) + Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác đâm thẳng lên trời;

Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn; Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non...

+ Nó là cây chuối to, đĩnh đạc; chưa bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ;

cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết…

- Đọc yêu cầu bài.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu

- Phải có câu mở đoạn, kết đoạn, biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa để miêu tả.

- HS quan sát

- HS làm bài, 1 HS làm bài phần chát

(12)

- Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn - GV cùng HS nhận xét, bổ sung 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả cây cối.

- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn tả một bộ phận của cây, viết lại vào vở; chuẩn bị viết bài văn tả cây cối trong tiết học tới.

- HS trình bày bài làm

- Một số học sinh đọc đoạn văn đã viết.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Luyện từ và câu

LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để

liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

-Chăm chỉ, trung thực và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2.

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài

- HS chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức

mới:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài theo câu hỏi:

+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn

- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại.

+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.

(13)

văn có tác dụng gì?

- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối.

Bài 2: HĐ cá nhân

+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà em biết có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên?

- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nối các câu trong bài được gọi là từ nối.

Ghi nhớ

- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài.

- Gọi HS đọc Ghi nhớ.

- Nêu ví dụ minh họa

+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2

- HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời,…

- 3 HS đọc ghi nhớ - HS đọc thuộc lòng

- Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ.

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập

- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.

- Trình bày kết quả

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập.

- HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào phần chát

- HS làm bài vào gắn bài phần chát, trình bày.

Lời giải:

+ Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.

+ Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.

+ Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3.

+ Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10;

từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11.

+ Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu

(14)

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.

- GV chia sẻ các từ thay thế HS tìm được

- GV nhận xét chữa bài

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt

- Chia sẻ với mọi người về cách sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để

liên kết câu.

13.

+ Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm.

- HS làm việc cá nhân - Nối tiếp nhau phát biểu.

- Lời giải:

+ Dùng từ nh ưng để nối là không đúng.

+ Phải thay từ nh ưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

(15)

- Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" lên bảng viết các số sau dưới dạng phân số thập phân: 23,23;

10,01; 24,001; 12,3; 24,123 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 5 bạn.

HS dưới lớp cổ vũ cho các bạn chơi.

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu

-Yêu cầu HS làm bài tập - GV nhận xét chữa bài

- Củng cố lại cách đọc đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng.

* GV cho học sinh chốt lại kiến thức - Trong bảng đơn vị đo độ dài hoặc bảng đơn vị đo khối lượng hai đơn vị liền nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần .

Bài 2a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và các đơn vị đo khối lượng.

Bài 3(a,b,c; mỗi câu một dòng).

- HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chốt lại kiến thức

- 2 HS đọc

- HS làm bài vào vở,

-1 HS làm phần chát lớp, sau đó chia sẻ Lớn hơn mét Mét Bé hơn mét Kí

hiệu km hm dam m dm cm mm

Quan hệ giữa các đơn vị đo

- Viết theo mẫu

- HS làm bài. 1 HS làm phần chát lớp, chia sẻ cách làm

a. 1m = 10dm = 100cm = 1000mm 1km = 1000m 1kg = 1000g 1 tấn = 1000kg

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - HS làm bài vào vở.

- 3 HS làm bài phần chát lớp, chia sẻ cách làm

a. 1827m = 1km 827m = 1,827km b. 34dm = 3m 4dm = 3,4m c. 2065g = 2kg 65g = 2,065kg 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- GV cho HS vận dụng làm bài:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm

2030m = ....km 150 g .... 0,15kg 750m = ...km 3500g .... 3,5kg

- HS làm bài

2030m = 2,03km 150 g = 0,15kg 750m = 0,75km 3500g = 3,5kg - Về nhà ôn lại các kiến thức về đơn

vị đo độ dài và đo khối lượng, vận dụng vào thực tế cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

(16)

...

...

...

_____________________________

Ngày soạn: 2/03 /2022

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 10 tháng 03 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": nêu bảng đơn vị khối lượng và mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1a: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận

- Củng cố lại cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân .

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- GV nhận xét, kết luận

- Củng cố cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân .

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- HS tự làm bài, 1 HS làm phần chát, chia sẻ kết quả

a. 4km 382m = 4,382km 2km 79m = 2,079km 700m = 0,7km

- Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân

- HS tự làm bài, 1 HS làm phần chát, chia sẻ cách làm

a. 2kg 350g = 2,35 kg 1kg 65g = 1,065kg

(17)

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân

- Cho HS tự làm bài rồi chia sẻ kết quả - GV kết luận

b. 8 tấn 760kg = 8,76 tấn 2 tấn 77kg = 2,077 tấn

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài vào vở, a) 0,5m = 50cm

b) 0,075km = 75m

c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg

- HS làm bài

- HS chia sẻ kết quả a) 3576m = 3,576km b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36 tấn d) 657g = 0,657kg 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

0,15m =....cm 0,00061km =...m 0,023 tấn = ...kg 7,2g =....kg

- Về nhà ôn lại bảng đợn vị đo độ dài và đo khối lượng, áp dụng vào thực tế.

- Chuẩn bị bài: Ôn trước bảng đơn vị đo diện tích.

- HS nêu:

0,15m = 15cm 0,00061km = 0,61m 0,023 tấn = 23kg 7,2g = 0,0072kg

- HS thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tập làm văn

TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối. Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ, trung thực, cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

(18)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân).

- GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe - HS mở vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Hướng dẫn HS làm bài - GV nêu đề bài.

- Yêu cầu HS chọn một trong các đề bài đã cho.

- Yêu cầu HS đọc gợi ý

- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.

* HS làm bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của HS

- GV giúp đỡ HS yếu

* Thu bài: Hs chụp bài nộp zalo riêng của cô

- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp đọc thầm.

- Nhiều HS nói về đề văn em chọn.

- 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn).

Cả lớp đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài vào vở

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - GV nhận xét tiết làm bài của HS.

- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra Tuần 28

- Về nhà chọn một loài cây khác để tả cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). Đọc trôi chảy, l- ưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ,

(19)

đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GD học sinh tình yêu quê hương, đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" đọc và trả lời câu hỏi trong bài

"Đất nước"

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: Tìm ví dụ để điền vào bảng tổng kết sau:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS tìm hiểu theo câu hỏi:

+ Bài tập yêu cầu làm gì ?

- Thế nào là câu đơn? Câu ghép ? - Có những loại câu ghép nào ?

- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị.

- HS trả lời

- HS nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.

+ Bài tập yêu cầu tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép)

- HS nêu.

+ Câu ghép không dùng từ nối + Câu ghép dùng từ nối

- HS làm bài vào vở, 1 HS đại diện làm bài phần chát.

- HS nhận xét, chia sẻ - Các kiểu cấu tạo câu - Câu đơn

Ví dụ:

Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.

- Câu ghép

(20)

+ Câu ghép không dùng từ nối Ví dụ:

Lòng sông rộng, nước xanh trong.

+ Câu ghép dùng từ nối Ví dụ:

Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được 5, 6 phát.

Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Câu văn dưới đây là câu đơn hay câu ghép:

Trời rải mây trắng nhạt, biểm mơ màng dịu hơi sương.

- Về nhà luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các câu ghép được nối với nhau bằng các cách đã được học.

- HS nêu: câu ghép

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

____________________________

Ngày soạn: 2/03 /2022

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11 tháng 03 năm 2022 Toán

ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.

- HS làm bài 1, bài 2(cột 1), bài 3(cột 1). Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ

- HS chơi trò chơi

(21)

giữa chúng.

- GV nhận xét - Giới thiệu bài

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích

- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm bài, 1 HS làm phần chát sau đó chia sẻ trước lớp

- HS đọc xuôi, ngược bảng đơn vị đo diện tích.

km2 hm2 dam2 m2 dm2 cm2 mm2

1 km 2

= 100hm2

1 hm 2

= 100dam2

= 1 100 km2

1 dam 2

= 100m2

= 1 100 hm2

1m 2

= 100dm2

= 1

100dam2

1 dm 2

= 100cm2

= 1 100m2

1 cm 2

= 100mm2

= 1 100 dm2

1 mm 2

= 1 100 cm2

- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ?

Bài 2(cột 1): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3 (cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm - GV nhận xét chữa bài.

- Yêu cầu HS chi sẻ nêu cách làm cụ thể một số câu

Bài tập chờ:

Bài 3(cột 2,3): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài

- GV nhận xét

- Hai đơn vị diện tích liền nhau hơn kém nhau 100 lần.

- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS tự làm bài.

- 2 HS làm bài, chia sẻ

a.1m2 = 100dm2 = 10000cm2

1m2 = 1000000mm2 1ha = 10000 m2

1km2 = 100ha = 1000000 m2 b.1m2 = 0,01dam2

1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha 1m2 = 0,000001km2

- Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta

- HS tự làm bài

- 2 HS chữa bài, chia sẻ kết quả a) 65 000 m2 = 6,5 ha b) 6 km2 = 600 ha

- HS làm bài, báo cáo kết quả cho GV 846000m2 = 84,6ha

5000m2 = 0,5ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Hai đơn vị diện tích liền nhau gấp - HS nêu

(22)

hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?

- Về nhà tìm hiểu thêm về các đơn vị đo diện tích khác.

- HS nghe và thực hiện

- VD: sào, mẫu, công đất, a,...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học;

tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ”

và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét - GV giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận

- Từng HS chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

- Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép:

- HS làm vào vở; 1 HS phần chát làm sau đó chia sẻ cách làm

- HS nhận xét

(23)

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

* Đáp án:

a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.

b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động được).

c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”

- Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp

- Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành thạo

- GV nhận xét tiết học

- Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra.

- HS nêu, ví dụ:

+ HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

HĐNGLL

VẼ TRANH, LÀM BƯU THIẾP CHÚC MỪNG BÀ , MẸ, CHỊ EM GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Có những hiểu biết nhất định về ngày 8-3.

- Vẽ tranh hoặc làm bưu thiếp chúc mừng bà, mẹ và các chị em gái nhân dịp ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.

- Biết ý nghĩa của việc tặng quà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: UDCNTT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. HĐ mở đầu:

- Ban văn nghệ lớp hát bài hát tập thể

- Ban tổ chức giới thiệu thể lệ cuộc thi 2.HS thực hành vẽ tranh, làm bưu thiếp. Hướng dẫn cách làm:

- GV giới thiệu và hướng dẫn HS làm bưu

thiếp hoặc vẽ tranh để tặng bà, mẹ, chị

- Hát tập thể

- HS chuẩn bị

(24)

em

gái nhân dịp 8/3:

+ Gấp đôi tờ bìa màu

+ Mặt ngoài tờ bìa dùng bút màu vẽ đường

diềm. Bên trong đường diềm có thể vẽ hoặc

xé dán giấy màu thành các họa tiết để

trang

trí cho đẹp. Trang trí hoa, loài vật, đồ vật

người thân yêu thích.

+ Mặt trong tờ bìa trang trí và chừa khoảng

trắng để ghi lời chúc tốt đẹp tới người thân

- GV gợi ý HS có thể vẽ tranh tặng bà, mẹ, chị em gái nhân ngày 8/3; trồng hoa cảnh tặng và những thành tích học tập tốt là món quà ý nghĩa nhất.

- GV hướng dẫn HS cách tặng tranh, bưu

thiếp tự làm cho bà, mẹ, chị em gái.

- GV theo dõi giúp đỡ HS làm hoàn thành

sản phẩm 3.Đánh giá:

- Tuyên dương HS 4. HĐ vận dụng:

- Nhận xét cách làm việc của HS

- Sưu tầm bài hát,thơ,truyện kể về Đảng và mùa xuân

- HS chú ý lắng nghe

-HS quan sát các bước làm bưu thiếp chúc mừng để thực hành tốt.

- HS có thể nghe và lựa chọn hình thức làm quà tặng.

- HS lưu ý để tặng quà lịch sự ,yêu thương nhất.

- HS thực hành làm sản phẩm theo ý thích về tặng bà, mẹ, chị em gái.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 25 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 25 - Triển khai công việc trong tuần 26

- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính, - Sổ theo dõi.

2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính). - Sổ theo dõi.

(25)

III – TỔ CHỨC SINH HOẠT :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

2. Sinh hoạt lớp:

- GV: Nhân xét đánh giá chung của lớp trong tuần qua, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần.

GV nhận xét:

Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần.

Giáo viên bổ sung ý kiến

* Ưu điểm:

- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc.

- Đi học chuyên cần.

- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

- Vệ sinh trong ngoài lớp và khu vực lao động chuyên sạch sẽ.

- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.

- Có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.

- Tích cực thực hiện tốt 5K.

- Bạn Hiếu có nhiều tiến bộ trong học tập, mạnh dạn trong các hoạt động học tập.

* Nhược điểm:

- Một số bạn chưa tích cục hăng hái phát biểu xây dựng bài: Thuỷ, Nhi,....

- Một số bạn còn chưa tích cực làm các BTVN.

3. Phương hướng tuần tới:

- Lớp hát 1 bài - Họp cán bộ lớp.

- Lớp trưởng nhận xét lớp về các hoạt động trong tuần qua.

- Nhận xét qua sổ nhật ký của tổ.

* Lớp trưởng lớp trong tuần sau.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại của tuần trước.

- Duy trì tốt mội nề nếp hoạt động của lớp.

- Làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.

- Ôn bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc, hoạt động giữa giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt khẩu hiệu 5K, vệ sinh , lao động khu vực chuyên sạch sẽ.

- Tham gia tốt mọi hoạt động do trường, Đội tổ chức.

(26)

* Ý kiến của giáo viên:

- Bổ sung cho đầy đủ phù hợp với bản phương hướng đã đề ra theo kế hoạch.

4, Tuyên dương, phê bình

5, GV nhận xét giờ sinh hoạt - GV nhận xét giờ sinh hoạt

- Dặn học sinh thực hiện nghiêm túc có hiệu quả phương hướng đã đề ra.

- Tích cực hăng hái phát biểu xây dựng bài trong các giờ học.

- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ.

* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung

- Tuyên dương:

+ Tổ: 1

+ Cá Nhân: Thành, Chi Mai, Tú,...

- Nhắc nhở : Thủy, Duy Anh, Lâm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vận dụng giải bài toán có lời văn.Giups hs phát triển năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực tư duy

- Hình thành ba năng lực chung (Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.) và phát triển năng lực đặc thù (Năng

- Hình thành ba năng lực chung (Năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.) và phát triển năng lực đặc thù (Năng

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,