• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn :20/10/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.

- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV kẻ sẵn các bảng như SGK - HS: SGK, Bảng con

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Trò chơi: Xây nhà:

34,66 34,660

2,01 ,010

4,80 4,8000

-Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc.

- Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các STP bằng nhau

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS nghe - HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (27 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Cho HS hoạt động cặp đôi - Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc

15,50 15,5

26 + 17

(2)

- GV có thể cho HS hỏi thêm về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.

- GVnhận xét HS.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân

Bài 4: phần a giảm tải Yêu cầu hs làm bài tập 4(b)

- HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm.

- Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 phần mười.

- HS viết số, báo cáo kết quả

a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304

- HS làm bài, báo cáo kết quả

- Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538

- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.

- HS làm bài vào vở 3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Số nào lớn nhất trong các số sau:

74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01

- HS nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o---

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước . III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.

- GV nhận xét

- HS thi đọc - HS nghe

(3)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi.

- Phần mở bài em cần nêu được những gì?

- Hãy nêu nội dung chính của thân bài?

- Phần kết bài cần nêu những gì?

- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào bảng nhóm.

- HS gắn bài lên bảng và trình bày - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- HS đọc bài văn của mình - GV nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát.

+ Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc

Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.

+ Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm

- HS trình bày

- 3 HS đọc bài của mình

- HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở

- HS đọc bài của mình

4.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o---

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa

- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(4)

- GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu.

- GV nhận xét, hỏi thêm:

+ Thế nào là từ đồng âm?

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi lấy ví dụ - HS trả lời

- HS ghi vở Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả a. Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) - Tổ em có chín học sinh (1)

- Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) b. Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt (1)

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại (2)

- Ngoài đường mọi người đã đi lại nhộn nhịp (3)

c. Vạt

- Vạt nương (1)

- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) - Vạt áo choàng (3)

- GV nhận xét kết luận bài đúng Bài 2: (Giảm tải)

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời

a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được

- Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Chín 2: số 9

- Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2

b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt - Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Đường 3: chỉ lối đi lại.

- Từ đường 2 và đường 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1

c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi

- vạt 2: xiên đẽo - vạt 3: thân áo

- Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2

- HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - HS chia sẻ kết quả

+ Bạn Nga cao nhất lớp tôi.

Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao.

+ Bố tôi nặng nhất nhà.

Bà nội ốm rất nặng.

+ Cam đầu mùa rất ngọt.

Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.

Tiếng đàn thật ngọt.

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

(5)

- Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau:

a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường

b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường

- HS đặt câu

a) Cây cột cờ cao chót vót.

b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất lượng cao.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

______________________________________

Ngày soạn :20/10/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.

-Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm nhanh,tìm đúng".

- Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó.

-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) * Bảng đơn vị đo độ dài:

- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ dài.

- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.

- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)

- 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét - 1 học sinh lên bảng viết.

(6)

* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.

- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và m? m và dam? (học sinh nêu GV ghi bảng)

- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).

- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?

* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng

- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm?

* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân

* VD1:

- GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:

6m4dm= ... m

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách tìm STP để điền

- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.

- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ sau:

* VD 2: Làm tương tự như VD 1

1m =

10

1 dam = 10dm

- Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần.

- Học sinh lần lượt nêu:

1000m = 1km 1m =

1000 1 km 1m = 100cm 1cm =

100 1 m 1m = 1000mm ; 1mm=

1000 1 m

- Học sinh thảo luận và nêu cách làm - Lớp theo dõi và nhận xét

+ B1: 6m4dm = 6

10

4 m (chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m)

+ B2: Chuyển 6

10

4 m STP có đơn vị là m: 6m4dm = 6

10

4 m = 6,4m - HS theo dõi.

- HS làm 3m 5cm = 3

100

5 m = 3,05m.

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).

HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.

6,4

Phần nguyên Phần thập phân Phần nguyên

Số thập phân

Phần phân số 10

6 4

Hỗn số

(7)

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV chấm một số bài

- GV nhận xét

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - GV nêu và hướng dẫn lại.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chấm bài nhận xét.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - Nhận xét chữa bài.

- HS đọc đề

- HS cả lớp làm vở 8m 6dm = 8

10

6 m = 8,6m 2dm 2cm = 2

100

2 dm = 2,02dm 3m 7cm = 3

100

7 m = 3,07m 23m 13cm = 23

100

13 m = 23,13m - 3m 4dm = 3

100

4 m = 3,4m - HS nêu

- HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - áp án:Đ

2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm

- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả

a. 5km 203m = 5,203km b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng

kiến thức làm bài:

Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:

72m 5cm =...m

- HS làm bài 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = 50.2km

(8)

10m 2dm =...m

50km 200m

= ...km

15m 50cm = ...m

15m 50cm = 15,5m

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),

-Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với những cauu hỏi sau:

+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?

+ Thế nào là mở bài gián tiếp?

+ Thế nào là kết bài không mở rộng?

+ Thế nào là kết bài mở rộng?

- GV nhận xét

- GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh

- GV viết bảng

- HS tổ chức chơi trò chơi

+ Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả

+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả

+ Cho biết kết thúc của bài tả cảnh

+ Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả.

- HS ghi vở

(9)

2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài

- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trình bày

- Đoạn nào mở bài trực tiếp?

- Đoạn nào mở bài gián tiếp?

- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS HĐ nhóm 4.

- Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL:

+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường

+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.

- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn.

Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài

- Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét

- Phần kết bài thực hiện tương tự

- HS đọc

- HS thảo luận cặp đôi

- HS đọc đoạn văn cho nhau nghe

+ Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả.

+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.

- HS đọc

- HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm

+ Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn.

- HS đọc

- HS làm vào vở - HS đọc bài của mình

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

(10)

- Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Lịch sử

XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã,Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An. Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS hát bài"Em là mầm non của Đảng", trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập ĐCSVN?

+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - 2 HS trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nghe 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9- 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931

- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.

- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

- Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung

- 1 em lên bảng chỉ.

- Học sinh lắng nghe.

- HS thuật lại trong nhóm,1 em trình bày trước lớp

(11)

SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12- 9-1930 ở Nghệ An?

- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?

- KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó có phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ Tĩnh những năm 30-31.

*Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng

- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng cày đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930 -1931.

+ Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?

- GV nhận xét, kết luận: Dưới chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn.

*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh

- Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

- Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?

- Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

- HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu - Không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn.

- Không xảy ra trộm cắp.

- Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô lý bị xóa bỏ v.v...

- Phấn khởi.

- HS thảo luận, trình bày:

- Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. Sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

3. Hoạt động vận dụng:(5 phút)

- Sưu tầm những bài thơ nói về phong trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

(12)

...

...…...

---o0o--- Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.

Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

-Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to.

- HS: SGK

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức thi kể:

+ Những trường hợp tiếp xúc nào không gây lây nhiễm HIV/AIDS.

+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng + Ôm, hôn má

+ Bắt tay.

+ Muỗi đốt

+ Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc

-Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

(13)

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh

- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để đề phòng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung

Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ

- HS đưa tình huống

- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm

Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây nghiện.

+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.

- HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập. Các nhóm trình bày ý kiến

- HS thảo luận theo tổ

- Học sinh làm kịch bản

Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.

Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em siêu nhân đi.

Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối.

Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?

Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại.

Bắc: Thế cậu về đi nhé...

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) + Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

(14)

NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết cảm thông với những khó khăn của các bạn HS nghèo vượt khó.

- Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của các HS nghèo vượt khó.

- Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Hình ảnh hoặc đoạn phim tư liệu về những tấm gương HS nghèo vượt khó - HS: Các mẩu chuyện sưu tầm ở lớp, ở trường hoặc qua sách báo, truyện, mạng Internet… về tấm gương HS nghèo vượt khó

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu (3 phút)

- Hát và vận động theo bài hát: Ngày đầu tiên đi học

- GV kết nối giới thiệu bài 2. Thực hành, luyện tập (25p) - MC lần lượt giới thiệu và mời các bạn lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được.

- Sau mỗi phần kể của HS, MC/ GV có thể tổ chức cho lớp cùng trao đổi:

Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó?

- Xen kẽ giữa các phần kể của HS là các tiết mục văn nghệ và một số câu chuyện, băng hình mà GV đã sưu tầm được.

- GV khen ngợi những HS đã sưu tầm và kể những câu chuyện cảm động về tinh thần vượt khó của các bạn HS nghèo.

4. HĐ vận dụng (2 phút)

- Nhắc nhở HS hãy học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn.

- Khuyến khích H trong lớp hãy thu gom sách vở, đồ dùng, đồ chơi, quần áo,… của mình để giúp đỡ cho các bạn nghèo ở lớp, ở trường hay các bạn nghèo trong cả nước có điều kiện vượt qua những khó khăn.

- Hát tập thể

- Hs thực hiện - Hs lên bảng kể

- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi

- Hs biểu diễn

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

(15)

- Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Ngày soạn: 20/10/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"

72m5cm = ...m 15m50cm= ...m 10m2dm =...m 9m9dm = ...m 50km200m =...km 600km50m = ...km - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.

72m5cm = 72,05m 15m50cm= 15,5m 10m2dm =10,2m 9m9dm = 9,9m

50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km - HS nghe

- HS ghi vở 2. HĐ thực hành: (30 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả 35m 23cm = 35

100

23 m = 35,23m 51dm 3cm = 51

10

3 dm = 51,3dm 14,7 m = 14

100

7 m = 14,07m

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS

(16)

- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét

Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.

- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét

nêu ý kiến trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm.

- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm = 2

100

34 m = 2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m - HS đọc đề bài trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a. 3km 245m = 3,245km

b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km

- HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS trao đổi cách làm.

- Một số HS trình bày cách làm - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.

- HS làm bài : a)12,44m = 12

100

44 m =12 m + 44 cm = 12,44m c)3,45km =3

1000

450 km = 3km 450m = 3450m - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên b) 7,4dm =7dm 4cm

d) 34,3km = 34km300m = 34300m

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng

kiến thức làm bài sau:

Điền số thích hợp váo chỗ chấm:

72m5cm=....m 10m2dm =....m 50km =...km 15m50cm =....m

- HS làm bài

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

(17)

...

...…...

---o0o--- Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - Cho HS chia đoạn

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- GV chú ý sửa lỗi phát âm - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài

- 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.

- HS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Một hôm... được không ? + Đoạn 2: Quý và Nam... phân giải + Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe

- 1 HS đọc - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút):

- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH, báo cáo kết quả

- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?

- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo

+ Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.

+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo

+ Nam: có thì giờ mới làm được ra

(18)

- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất

- Chọn tên khác cho bài văn?

- Nội dung của bài là gì?

lúa gạo vàng bạc

+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...”

+ HS nghe

- HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất....

- Người lao động là đáng quý nhất . 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- 1 HS đọc toàn bài

- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

- GV hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu

- HS luyện đọc - HS thi đọc - GV nhận xét.

- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài.

- 1 HS đọc

- HS đọc theo cặp - HS theo dõi - HS nghe

- 5 HS đọc theo cách phân vai

- 5 học sinh đọc lời 5 vai: Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo - Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo.

- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng.

- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc - Các vai thể hiện theo nhóm - HS đọc

5. Hoạt động vận dụng: (3phút)

- Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?

- HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Chính tả

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.

- HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi:

Viết những tiếng có vần uyên, uyết.

Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức

- HS nghe - HS viết vở 2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) * Trao đổi về nội dung bài

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên

- Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?

+ Trình bày bài thơ như thế nào?

+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ

- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ

- HS đọc và viết

+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.

+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút):

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

Bài 2(a): HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm + La- na: la hét- nết na, con na- quả na,

lê la- nu na nu nống...

+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt đơn lẻ- nẻ toác...

+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê lo sợ- ngủ no mắt ...

(20)

+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa lở mồm- nở mặt nở mày

Bài 3(a): HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.

Chia lớp thành 2 đội:

- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết

- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Tổng kết cuộc thi

- HS đọc yêu cầu

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò

6. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:

Tới đây, tre ....ứa ....à nhà

Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.

- HS điền

Tới đây, tre nứa là nhà

Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nói được cảm giác an toàn, bảo vệ sự toàn vẹn của cá nhân, phản đối mọi sự xâm hại.

-lập danh sách những người đáng tin cậy để được giúp đỡ khi cần.

-Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to.

- HS: SGK

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động:(3 phút) -Nêu 1 số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - ghi bảng

- Học sinh nêu

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

(21)

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh

- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để đề phòng.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV nhận xét bổ sung

Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì?

+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì?

+ Theo em có thể tâm sự với ai?

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

- Đi đường vắng 2 bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây nghiện.

- Đi một mình vào buổi tối đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.

- Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.

- HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập. Các nhóm trình bày ý kiến

- 2 học sinh trao đổi + Đứng dậy ngay + Bỏ đi chỗ khác

+ Nhìn thẳng vào mặt người đó + Chạy đến chỗ có người

+ Phải nói ngay với người lớn.

+ Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Ngày soạn:20/10/2021

Ngày dạy: Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

-Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

(22)

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.

- HS : SGK, bảng con...

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng

- HS nhắc lại

- HS nghe và ghi vở

2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)

*Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.

+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.

- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.

- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.

- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.

+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.

- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS viết để hoàn thành bảng.

- HS nêu : - 1kg = 10hg =

10 1 yến

* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.

* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng

10 1 đơn vị tiếp liền nó.

- 1 tấn = 10 tạ - 1 tạ =

10

1 tấn = 0,1 tấn - tấn = 1000kg

- 1 kg =

1000

1 tấn = 0,001 tấn

(23)

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :

5tấn132kg = .... tấn

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra.

- 1 tạ = 100kg

- HS nghe yêu cầu của ví dụ.

- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

- HS cả lớp thống nhất cách làm.

5 tấn 132kg = 5

1000

132 tấn = 5,132t Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1:HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2a: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV kết luận về bài làm đúng .

Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét

Bài 2(b: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài

- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn

- HS đọc yêu cầu

- HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả a. 4tấn 562kg = 4,562tấn

b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg

- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả a) 2kg 50g =

1000

2 50 kg = 2,050kg 45kg23g = 45

1000

23 kg = 45,023kg - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả

Bài giải

Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:

9 x 6 = 54 (kg)

Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:

54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn

Đáp số : 1,62tấn - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 2 tạ 50kg = 2,5 tạ

3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

(24)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

24kg500g =...kg 6kg20g = ...kg 5 tạ 40kg =...tạ

- HS làm

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .

- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu

Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4, làm bài

- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt)

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm

- Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung

(25)

- GV kết luận đáp án đúng

Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Gợi ý:

- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá

- Trình bày kết quả - GV nhận xét sửa chữa

- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình

Đáp án:

+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao

+ Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.

+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào?

- Những từ ngữ khác tả bầu trời. Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn

- Học sinh đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở

- HS làm bảng nhóm trình bày kết quả - HS nghe

- 3-5 học sinh đọc đoạn văn

Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay. Con sông mềm như dải lụa ôm gọn xã em vào lòng.

Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông.

Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?

- HS nêu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

(26)

---o0o--- Tập đọc

ĐẤT CÀ MAU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: + Tranh minh hoạ bài học.

+ Bản đồ Việt Nam. Tranh ảnh về cảnh thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau - HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS nghe bài hát"Áo mới Cà Mau"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe - HS nghe 2. Hoạt động luyện đọc: (13 phút)

- Gọi 1 HS(M3,4) đọc bài, chia đoạn:

+ Đoạn 1: Cà Mau là đất...nổi cơn dông.

+ Đoạn 2: Cà Mau đất xốp...

thân cây đước.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- Luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài

- Giáo viên đọc diễn cảm

- Cả lớp theo dõi

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu khó

+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 + Giải nghĩa từ chú giải - HS luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài - HS nghe

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH:

- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?

- Nội dung đoạn 1 nói về điều gì?

- Cây cối ở Cà Mau mọc ra sao?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo kết quả:

- Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh.

- Mưa ở Cà Mau

- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, dễ dài cắm sâu vào lòng đất.

- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phải leo lên

(27)

- Người Cà Mau dựng nhà của như thế nào?

- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì?

- Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?

- Nêu nội dung đoạn 3 ? - Nội dung của bài là gì ?

cầu bằng thân cây đước.

- Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau

- Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể, thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và tri thông minh của con người.

- Tính cách người Cà Mau

- Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

* Cách tiến hành:

- Đọc nối tiếp toàn bài

- Giáo viên cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 3 - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc

- Bình chọn HS đọc tốt

- Khuyến khích HS(M3,4) đọc diễn cảm cả bài.

- 3 HS đọc tiếp nối

- HS đọc tầm và nêu cách đọc - Học sinh đọc diễn cảm đoạn 3.

- HS đọc theo cặp - Học sinh thi đọc - HS bình chọn - HS đọc

5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em học được tính cánh tốt đẹp nào của người dân ở Cà Mau ?

- HS nêu

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Ngày soạn:20/10/2021

Ngày dạy : Thứ Sáu ngày 30 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân -Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

(28)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng mét vuông.

- HS : SGK, bảng con...

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số)

- HS nghe - HS nghe 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)

* Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích

a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.

b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:

km2; ha với m2, giữa km2 và ha.

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.

* Hoạt động 2:

a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.

3 m2 5dm2 = … m2

- Giáo viên cần nhấn mạnh:

Vì 1 dm2 = 100

1 m2 nên 5 dam2 =

100 5 m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2:

42 dm2 = … m2

km2 hm2(ha) dam2 m2 dm2 cm2 mm2

- HS nêu

1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = 100

1 km2 = 0,01km2

1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100

1 = 0,01 m2 1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2 1 km2 = 100 ha ; 1 ha =

100

1 km2 = 0,01 km2

- Học sinh phân tích và nêu cách giải.

3 m2 5 dm2 = 3 100

5 m2 = 3,05 m2 Vậy 3 m2 5 dm2 = 3,05 m2. - Học sinh nêu cách làm.

42 dm2 = 100

42 m2 = 0,42 m2 Vậy 42 dm2 = 0,42 m2. 3. HĐ thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu

(29)

- Giáo viên cho học sinh tự làm.

- Cho học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh thảo luận rồi lên viết kết quả.

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3(M3,4):HĐ cá nhân - Cho HS làm bài vào vở

- GV có thể hướng dẫn HS khi gặp khó khăn

- Học sinh tự làm bài, đọc kết quả a) 56 dm2 = 0,56 m2.

b) 17dm2 23 cm2 = 17,23 dm2. c) 23 cm2 = 0,23 dm2.

d) 2 cm2 5 mm2 = 2,05 cm2. - Cả lớp theo dõi

- Học sinh thảo luận cặp đôi, lên trình bày kết quả.

a) 1654 m2 = 0,1654 ha.

b) 5000 m2 = 0,5 ha.

c) 1 ha = 0,01 km2. d) 15 ha = 0,15 km2.

- HS làm bài, báo cáo giáo viên a) 5,34km2 = 5km234ha = 534ha b) 16,5m2 = 16m2 50dm2

c) 6,5km2 = 6km250ha =650ha

d) 7,6256ha = 7ha6256m2 = 76256m2 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- GV cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

5000m2 = ....ha 4 ha =...km2

400 cm2 = ... m2 610 dm2 = .... m2

- HS làm

5000m2 = 0,5 ha 4 ha = 0,04km2 400 cm2 = 0,04 m2 610 dm2 = 6,1 m2

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY( Nếu có)

...

...…...

---o0o--- Tập làm văn

LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

-Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GDMT: Hiểu sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

* GDKNS: Có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi. Bình tĩnh, tự tin tôn trọng người cùng tranh luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ kẻ bảng nội dung BT1

(30)

- HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- HS thi đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Bài 1: HĐ nhóm

- HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào bảng nhóm theo mẫu dưới đây và trình bày lời giải Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời?

Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn

- Ý kiến của mỗi bạn Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng Nam: Quý nhất là thì giờ

Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo

+ Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?

+ Thầy đã lập luận như thế nào?

- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?

Bài 2: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài

- Tổ chức HS thảo luận nhóm - Gọi HS phát biểu

- GV nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu

a) Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm trả lời - GV bổ sung nhận xét câu đúng

- HS làm việc theo nhóm.

- Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến - Có ăn mới sống được

- Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo

- Có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được + Người lao động là quý nhất.

+ Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích

+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí

+ Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu ra đều đáng quý

- Nêu câu hỏi : Ai làm ra lú

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. - HS có ý

- PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. - Chăm

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ;

Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ... - Cảm phục

4. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. Yêu cầu riêng