• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 34 Ngày soạn: 5/05/2022

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 9 tháng 05 năm 2022 Toán

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cách tính và giải toán có lời văn. Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu(5phút) - Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:

(28 phút)

Bài 1(a, b, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS nêu lại thứ tự thực hiện các bước tính trong biểu thức

Bài 2a: HĐ cá nhân

- Tính

- Cả lớp làm vở

- 3 HS làm bảng lớp, chia sẻ kết quả a)175 x 43 = 127 x 43 = 127xx43=

4 7

3 3 4

x x x =79

b) 1011 : 113 = 1011 : 34 = 1011 x 43 =

4 11

3 10

x x

= 112xx52xx32 = 1522 c. 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1

= (3,57 + 2,43)

4,1 = 6

4,1 = 24,6

(2)

- Gọi HS nêu yêu cầu

- GV hướng dẫn HS cần tách được các mẫu sốvà tử số của phân số thành các tích và thực hiện rút gọn chúng

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cả lớp - Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS phân tích đề

+ Muốn biết chiều cao của bể nước cần biết gì?

+ Tìm chiều cao mực nước hiện có trong bể bằng cách nào?

- Cho HS làm bài

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài tập chờ

Bài 4: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài

- Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

- Tính bằng cách thuận tiện nhất:

- HS theo dõi

- Cả lớp làm vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm

3 8 63 17 11

68 22 21 63 68 17 22 11

21

- Cả lớp theo dõi

- HS điều khiển phân tích đề

+ Biết được chiều cao mực nước hiện có trong bể

+ Lấy mực nước hiện có chia cho diện tích đáy

- Cả lớp làm vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm Bài giải

Diện tích đáy của bể bơi là:

22,5

19,2 = 432 (m)

Chiều cao của mực nước trtong bể là:

414,72 : 432 = 0,96 (m)

Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước là

Chiều cao của bể bơi là:

0,96

= 1,2 (m) Đáp số: 1,2 m - HS đọc bài

- HS phân tích đề bài

- HS làm bài, báo cáo kết quả với GV Bài giải

a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:

7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ) Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:

8,8 x 3,5 = 30,8(km)

b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng

(3)

Bài 5: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài

- Cho HS phân tích đề bài - Cho HS tự làm bài

- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần

là:

7,2 - 1,6 = 5,6(km/giờ)

Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8km là:

30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)

Đáp số: a) 30,8 km b) 5,5 giờ - HS đọc

- HS nêu được Nhân một số cho một tổng là : (a + b) c = a c + b c.

- HS vận dụng làm bài:

8,75 x + 1,25 x = 20 (8,75 1,25) x = 20 10 x = 20

x = 20 : 10 x = 2 3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Qua bài học vừa rồi em nắm được điều gì ?

- HS nêu: Nắm được cách tính và giải toán có lời văn.

- Về nhà tìm các bài tập tương tự để làm.

- Chuẩn bị cho bài học sau.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Tiếng việt

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (kiểm tra: Đọc – hiểu) _______________________

Tiếng việt

KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (kiểm tra viết) _______________________

HĐNGLL

LUYỆN TẬP VỀ THỂ TÍCH

HÌNH HỘP CHỮ NHẬT VÀ HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian.Vận dụng để giải được bài toán liên quan. Rèn kĩ năng trình bày bài.

(4)

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động mở đầu: (1’) 2. Hoạt động thực hành(30’)

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành - GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 2,8 phút  6 = ...phút ...giây.

A. 16 phút 8 giây B. 16 phút 48 giây C. 16 phút 24 giây D. 16 phút 16 giây b) 2 giờ 45 phút  8 : 2 = ...?

A. 10 giờ 20 phút B. 10 giờ 30 phút C. 10 giờ D. 11 giờ

Bài 2: Đặt tính rồi tính:

a) 6 phút 43 giây  5.

b) 4,2 giờ  4 c) 92 giờ 18 phút : 6 d) 31,5 phút : 6

Bài 3: Một người làm từ 8 giờ đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm một sản phẩm hết bao nhiêu thời gian?

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

Lời giải:

a) Khoanh vào B

b) Khoanh vào D

Bài 2:

Đáp án: a) 33 phút 35 giây b)16 giờ 48 phút c)15 giờ 23 phút d) 5 phút 15 giây Bài 3

Bài giải

Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là:

11 giờ - 8 giờ = 3 giờ = 180 phút

(5)

Bài 4: (HSNK)

Trên một cây cầu, người ta ước tính trung bình cứ 50 giây thì có một ô tô chạy qua.

Hỏi trong một ngày có bao nhiêu ô tô chạy qua cầu?

3.Hoạt động vận dụng. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là:

180 phút : 6 = 30 phút.

Đáp số: 30 phút.

Bài 4:

Bài giải

1 ngày = 24 giờ; 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây

Trong 1 giờ có số giây là:

60  60 = 3600 (giây) Trong 1 ngày có số giây là:

3600  24 = 86400 (giây) Trong một ngày có số ô tô chạy qua cầu là: 86400 : 50 = 1728 (xe) Đáp số: 1728xe.

- Lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Ngày soạn: 5/05/2022

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 10 tháng 05 năm 2022 Toán Luyện tập I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố lại cách thực hiện phép trừ, phép cộng đối với các loại số tự nhiên, phân số, số thập phân.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Rèn luyện kĩ năng tính toán để tìm thành phần chưa biết và tinh thuận tiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV: SGK, Máy tính, UDCNTT - HS : SGK, Điện thoại

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, HĐ mở đầu.3’

(6)

- Gọi HS lên bảng thực hiện các phép tính sau

166,8 + 920,4 154,42 – 81,75

- GV nhận xét đánh giá.

*, Giới thiệu bài:

- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2,HĐ Hướng dẫn HS làm bài tập sau:30'

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau.

a.7986 + 234 b.17,285 – 3,578 c.2

1 +

3

2

d.123,56 – 78,64 + 312 *HS năng khiếu e.35

1 + 5

3 2 + 1

6 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét, chốt lại

- Củng cố cách cộng , trừ, nhân PS với PS, Hỗn số với hỗn số, số thập phân với số thập phân.

Bài 2: Tìm x

a) x – 7,2 = 7,4

b) x + 3,62 = 15,4 – 0,88

*HS năng khiếu

c) 47,212 – ( x – 18,045) = 6,55 - Gọi HS đọc yêu cầu bài

? Bài yêu cầu gì?

- Yều cầu HS tự làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng - Gọi HS đọc bài

- Yêu cầu HS làm phiếu báo cáo - GN nhận xét chốt lại

- 2 HS lên bảng thực hiện - Lớp làm nháp

- Nhận xét chữa bài

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài

- 3 HS lên bảng , hs khác làm vở ô ly - Đọc bài, nhận xét chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài - Tìm x

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở - 2 HS đọc bài. lớp nhận xét - HS làm phiếu báo cáo - Lớp nhận xét chữa bài a)x – 7,2 = 7,4

x = 7,4 + 7,2 x = 14,6

b)x + 3,62 = 15,4 – 0,88 x + 3,62 = 14,52

x = 14,52 – 3,62 x = 10,9

(7)

? Muốn tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm như thế nào?

? Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào?

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 85,32 + 47,25 + 15,68 + 25,75 b)234,1 – ( 100 + 34,1)

c) 8 7 - (

2 1 -

8 1 )

*HS năng khiếu

d) 326 + 457 + 269 – 57 – 69 - 26 - Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng - Gọi HS đọc bài

- GV nhận xét, chốt lại

- Củng cố cách tính thuận tiện cho HS

3. HĐ vận dụng: .3’

- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Dặn HS

c)47,212 – ( x – 18,045) = 6,55 x – 18,045 = 47,212 – 6,55 x – 18,045 = 40,662

x = 40,662 + 18,045 x = 58,707

- Muốn tìm số hạng chưa biết của tổng ta lấy trừ số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ

- HS đọc yêu cầu bài

- 2 HS lên bảng lớp làm vở ô ly - Đọc bài, nhận xét chữa bài a) 234,1 – ( 100 + 34,1)

= (234,1 – 34,1) – 100

= 200 – 100

= 100 c) 8

7 - (

2 1 -

8 1 ) = (

8 7 +

8 1) -

2 1

= 1 -

2 1 =

2 1

d) 326 + 457 + 269 – 57 – 69 - 26

= (326 – 26)+ (457 – 57)+ (269 –69)

= 300 + 400 + 200 = 900 - 2 HS nhăc lại

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng việt

NỮ TRẠNG NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(8)

- Đọc đúng, diễn cảm câu chuyện: Nữ Trạng nguyên và chọn được câu trả lời đúng dựa vào nội dung câu truyện làm bài tập . Củng cố kiến thức cho HS về cách sử dụng các dấu câu: dấu chấm và dấu phẩy.

- PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A Hoạt động mở đầu: VTH của HS (3’) B. Hoạt động thực hành: 32’

Bài 1: Đọc câu chuyện sau: Nữ Trạng nguyên

- Gọi HS đọc bài

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 1 HS đọc cả bài - HS theo dõi.

- Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm tên riêng nước ngoài.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc diễn cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu:

+ Chú ý giọng đọc diễn cảm.

- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- 1 HS đọc - HS theo dõi.

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu

- 2 HS trao đổi làm bài- 1 HS làm bảng phụ

a) Vì sao bà Ngọc Toàn phải ăn mặc giả trai để đi học?

- Vì thời xưa phụ nữ không được đi học, đi thi.

b) Khi phát hiện bà giả trai, chúa Mạc làm gì?

- Cho vào cung phong tước phi.

c) Vì sao cả ba vị chúa đều trọng vọng - Vì bà đẹp, thông minh, giỏi gang, giúp

(9)

bà? chúa nhiều việc.

d) Trong hai câu “Bà giỏi cả Hán văn lẫn Quốc âm, am hiểu kinh sử cổ kim.

Vì vậy, bà được hai chúa Trịnh rất trọng vọng” câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào?

- Bằng cách dùng từ ngữ nối. Đó là từ vì vậy.

Bài 3: Điền dấu câu thích hợp ( dấu chấm, dấu phẩy) . Sau khi đặt dấu chấm, viết hoa lại chữ cái đầu câu.

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu

- 2 HS trao đổi làm bài- 1 HS làm bảng phụ

Trình tự dấu câu cần điền: dấu chấm, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy, dấu phẩy, dấu chấm, dấu phẩy.

C. Hoạt động vận dụng: 2’

- GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Ngày soạn: 5/05/2022

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 11 tháng 05 năm 2022 Tập đọc Tập đọc

Tiết 59: ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC Tiết 59: ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài: vịt trời, cơ man...Hiểu nội dung một số bài đã học. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hởi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. Đọc diễn cảm toàn bài giọng phù hợp.

- PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

(10)

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác yêu thích môn học, giáo dục HS ham đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động mở đầu: 5’

Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ?

-Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ?

B. Hoạt động thực hành 32’

- Giới thiệu bài:

HĐ1:Hướng dẫn HS ôn tập:

- Chia nhóm: Yêu cầu học sinh thống kê tên các bài tập đọc đã học theo từng chủ điểm.

- Gọi hs các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận.

HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc:

- HS luyện tập một đoạn văn hoặc thơ mà mình yêu thích.

- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ :

- YC học sinh luyện đọc theo cặp .

- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi bài .

c. Hoạt động vận dụng 3’

-Về nhà thống kê lại tên các bài tập đọc đã học ,đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.

- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .

-Lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

(11)

...

...

...

_______________________

Tiếng việt

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU PHẨY) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Rèn kĩ năng đọc hiểu, hiểu nội dung bài. Ôn tập củng kiến thức liên kết câu.

- PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với môn học và cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác yêu thích môn học, giáo dục HS ham đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài mới: 33

1. Đọc hiểu tác phẩm.

- Gọi 2 học sinh đọc - GV đọc.

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi.

- Gọi đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, bổ sung.

Thứ tự đáp án:

Câu a: Cô Ngọc đang đợi phà thì nhìn thấy chú Khăm Xỉ ở trên phà.

Câu b: Vì trạm T20 đã giải thể, mà thông tin chú đưa ra không đủ tìm.

Câu c: Khăm Xỉ nhận ngay ra bà nhờ đôi mắt và mái tóc dài.

Câu d: ông là một người sống theo đạo lí " Uống nước nhớ nguồn."

Câu e: Đó là tấm lòng của một phụ nữ nhân hậu, hết lòng vì người khác.

Câu g: Từ nay em có chị gái ở Việt Nam, còn chị có em trai ở Lào.

- HS đọc đoạn văn - Theo dõi

- HS thực hiện.

- HS trả lời - HS lắng nghe.

- HS đổi chéo vở KT bài.

2. Đấnh d u v o ô tr ng.ấ à ố

(12)

Tác dụng của dấu phẩy

Câu

Ngăn cách các

bộ phận cùng chức vụ

Ngăn cách trạng ngữ với

CN và VN

Ngăn cách các

vế câu trong câu ghép.

a, Nếu không có cô y tá tóc dài ở bệnh viện Anh Sơn, anh đã chết rồi

x

b, Khăm Xỉ lập tức sang Nghệ An, tìm đến nhà y tá Ngọc

x

x d, Nữ y tá Ngọc là người thầy thuốc

tận tuỵ, cũng là người mẹ hiền, là người vợ đảm đang.

x

B. Củng cố, dặn dò: 2’

- Tóm nội dung: HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy - Dặn dò về nhà.: Học và chuẩn bị bài

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Toán

CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN.

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian. Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: bảng phụ.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A, Kiểm tra bài cũ

(13)

? Hãy nêu cách tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian?

- GV nhận xét chốt lại B, Hoạt động thực hành 1, Giới thiệu bài : trực tiếp 2, Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Tính:

e) 6 phút 43 giây  5.

f) 4,2 giờ  4 g) 92 giờ 18 phút : 6 h) 31,5 phút : 6

*HS năng khiếu

e) 5 giờ 45 phút + 13 giờ 12 phút : 6 g) 1 giờ 48 phút : 3 + 27 giờ 10 phút : 5

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS lúng túng.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra - GV gọi HS nhận xét chữa bài.

- GV củng cố cách tính đơn vị đo thời gian.

Bài tập 2: Một xe máy đi từ A lúc 8 giờ 15 phút đến B lúc 10 giờ được 73,5 km.

a, Thời gian xe máy đi là bao nhiêu?

*HS năng khiếu

b, Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi được bao nhiêu km ?

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài.

- 2 HS nối tiếp nhau trả lời - Lớp nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm tra

- Làm xong nhận xét chữa bài.

Đáp án:

a,6 phút 43 giây  5=33 phút 35 giây b,4,2 giờ  4= 16 giờ 48 phút

c,92 giờ 18 phút : 6=15 giờ 23 phút d,31,5 phút : 6= 5 phút 15 giây

e,5 giờ 45 phút + 13 giờ 12 phút : 6 = 5 giờ 45 phút + 2 giờ 12 phú = 7 giờ 57 phút.

1 giờ 48 phút : 3 + 27 giờ 10 phút : 5 = 36 phút + 5 giờ 26 phút = 5 giờ 62 phút

= 6 giờ 2 phút

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài Lời giải:

Thời gian xe máy đó đi hết là:

10 giờ - 8 giờ 15 phút = 1 giờ 45phút =

(14)

Bài tập3: Hàng ngày bạn Hùng , Buổi sáng học từ 7 giờ đến 10 giờ 15 phút.

Buổi chiêù học ít hơn buổi sáng 40 phút.

a, Buổi sáng học hết bao nhiêu thời gian?

b, Hỏi hai buổi học hết bao nhiêu thời gian.

? HS năng khiếu

c Hằng tuần bạn nghỉ thứ bảy và chủ nhật. Biết 1 tháng 4 là chủ nhật.Hỏi tháng 4 năm đó bạn học hết bao nhiêu thời gian?

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

? Bài tập cho biết gì?

? Bài tập hỏi gì?

- Yêu cầu 1 HS nêu cách làm - GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV gọi HS nhận xét chữa bài

.

1,75 giờ.

Vận tốc của xe máy đó là:

73,5 : 1,75 = 42 (km)

Đáp số: a,1,75 giờ.

b,42 km

-1 HS đọc yêu cầu bài

+ Hàng ngày bạn Hùng , Buổi sáng học từ 7 giờ đến 10 giờ 15 phút. Buổi chiêù học ít hơn buổi sáng 40 phút.

+ a, Buổi sáng học hết bao nhiêu thời gian?

b, Hỏi hai buổi học hết bao nhiêu thời gian.

c Hằng tuần bạn nghỉ thứ bảy và chủ nhật. Biết 1 tháng 4 là chủ nhật.Hỏi tháng 4 năm đó bạn học hết bao nhiêu thời gian?

- 1HS nêu -HS làm bài

- Đọc bài, nhận xét chữa bài.

Bài giải

a, Buổi sáng học hết số thời gian là 10giờ 15 phút – 7 giờ = 3 giờ 15phút

Buổi chiều học hết số thời gian là 3 giờ 15phút - 40 phút = 2giờ 35phút b, Cả hai buổi học hết số thời gian là 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35phút

= 5 giờ 50 phút

(15)

3.Hoạt động vận dụng . - GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.

- Dặn HS .

c, Tháng tư có 30 ngày vì 1 tháng 4 là chủ nhật nên tháng đó có 5 ngày chủ nhật và 4 ngày thứ bảy. Vậy số ngày bạn Hùng đi học là:

30 – ( 4+5) = 21 ngày

Bạn Hùng học hết số thời gian là:

5 giờ 50 phút x 21 = 122 giờ 30 phút Đáp số: a,3 giờ 15phút

b. 5 giờ 50 phút c, 122 giờ 30 phút

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Ngày soạn: 5/05/2022

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 12 tháng 05 năm 2022 Toán

ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian. Rèn kĩ năng trình bày bài.

Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Giúp HS có ý thức học tốt. Trách nhiệm, tỉ mỉ, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Thực hành

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS đọc kỹ đề bài

(16)

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 243 phút = ...giây.

A. 165 B. 185.

C. 275 D. 234

b) 4 giờ 25 phút  5 = ...giờ ... phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5

2 giờ = ...phút ; 1

4

3 giờ = ...phút b) 65 phút = ...giây; 214 ngày = ...giờ Bài 3: Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?

Bài 4: (HSNK)

Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu?

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên hệ thống bài.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau

- HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

Lời giải:

a) Khoanh vào A

b) Khoanh vào D

Bài 2:

Lời giải:

a) 52 giờ = 24 phút ; 1 43 giờ = 105phút

b) 65 phút = 50 giây; 2 41 ngày = 54giờ Bài 3:

Bài giải:

Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút  5 = 200 ( phút) = 2 gờ 40 phút.

Đáp số: 2 gờ 40 phút.

Bài 4:

Bài giải:

Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là:

12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút.

Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là:

2giờ30phút + 5giờ30phút = 7giờ60phút = 8 giờ.

Đáp số: 8 giờ.

(17)

* Tuyên truyền phòng chống dịch Covid-19; phòng chống các tai nạn thương tích đối với HS( đuối nước, Tai nạn giao thông, Điện giật, cháy nổ, Bạo lực học đường, an ninh trật tự, phòng chống xâm hại tình dục) (3 Phút)

- Nhắc nhở Hs phòng tránh tai nạn đuối nước, Tai nạn giao thông, Điện giật, cháy nổ, Bạo lực học đường, an ninh trật tự, phòng chống xâm hại tình dục.

- Phối hợp phụ huynh Hs nhắc nhở các con.(Thông báo qua zalo...)

- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe , ghi nhớ và thực hiện..

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng nhóm - HS : SGK

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Cho HS thi đọc một dàn ý đã lập tiết học trước.

- GV nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng: Trong tiết học hôm nay, cả lớp tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh. Các em sẽ thực hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó, dựa trên dàn ý đã

- HS thi đọc bài làm.

- HS khác nhận xét.

- HS ghi vở

(18)

lập, trình bày miệng bài văn.

2. Hoạt động Thực hành:(28 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- 1HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Yêu cầu HS nói tên đề tài mình chọn.

- HS làm việc cá nhân. Mỗi HS tự lập dàn ý, 3- 4 HS lên bảng làm (chọn tả cảnh khác nhau).

- Những HS làm bài ra giấy dán lên bảng

- Cả lớp và GV nhận xét.

- 3,4 HS trình bày dàn ý. GV nhận xét nhanh.

- Cả lớp điều chỉnh nhanh dàn ý đã lập.

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS nói theo nhóm - Trình bày trước lớp

- Lập dàn ý miêu tả một trong những cảnh sau:

a. Một ngày mới bắt đầu ở quê em.

b. Một đêm trăng đẹp.

c. Một hiện tượng thiên nhiên.

d.Trường em trước buổi học.

VD:

a. Mở bài :

- Ngôi trường mới được xây lại: toà nhà ba tầng, màu xanh nhạt, xung quanh là hàng rào bằng gạch, dọc sân trường có hàng phượng vĩ toả bóng râm.

- Cảnh trường trước giờ học buổi sáng thật sinh động.

b.Thân bài

- Vài chục phút nữa mới tới giờ học. trư- ớc các cửa lớp lác đác 1,2 HS đến

sớm.Tiếng mở cửa, …Chẳng mấy chốc, các phòng học sạch sẽ, bàn ghế ngay ngắn.

- Cô hiệu trưởng …, lá Quốc kì bay trên cột cờ…những bồn hoa khoe sắc…

- Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở

bước vào cổng trường, nhóm trò chuyện, nhóm vui đùa…

c. Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bè bạn, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.

- Tập nói theo nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập.

- HS tập nói trong nhóm

- Nhiều HS trình bày miệng bài văn của mình.

(19)

- Cả lớp và GV nhận xét theo tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày…

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút) - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của một bài văn tả cảnh.

- HS nghe và thực hiện 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.

- HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tập làm văn Ô TẬP TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm được cấu tạo của bài văn tả đồ vật. Viết được bài văn đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS

- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý

- HS chuẩn bị - HS nghe

(20)

đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh.

- Ghi bảng

- HS mở vở 2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)

- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.

- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.

* Chọn một trong các đề sau:

1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

2. Tả cái đồng hồ báo thức.

3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.

3.Hoạt động Thực hành: (15 phút) - Cho HS viết bài

- Gv theo dõi hs làm bài - GV nêu nhận xét chung

- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật 4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Cho nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.

- HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn : Tập viết đoạn đối thoại.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà chọn một đề khác để viết cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

--- Ngày soạn: 5/05/2022

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 13 tháng 05 năm 2022 Toán

ÔN TẬP MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(21)

- Nắm được cách giải một số dạng toán đã học như tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ

- HS: SGK, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên"

với nội dung là nêu một số dạng bài toán đã học.(Mỗi bạn nêu tên một dạng)

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi: Các dạng toán đã học là:

+ Tìm số trung bình cộng.

+ Tìm 2 số biết tổng và hiệu của 2 số đó.

+ Tìm 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

+ Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

+ Bài toán về tỉ số phần trăm.

+ Bài toán về chuyển động đều.

+ Bài toán có nội dung hình học( chu vi, diện tích, thể tích).

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề.

- Bài toán này thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài

- Cả lớp theo dõi, chia sẻ yêu cầu - Tìm trung bình cộng của nhiều số.

- Cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng lớp,

Bài giải:

Giờ thứ ba xe đạp đi được quãng đường là:

( 12 + 18 ) : 2 = 15 (km)

(22)

- Muốn tính tổng của nhiều số khi biết trung bình cộng ta làm thế nào?

Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề.

- Bài toán này thuộc dạng nào?

- Yêu cầu HS tự làm bài . - GV nhận xét chữa bài

Bài tập chờ

Bài 3: HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài, tìm cách giải sau đó làm bài và báo cáo GV.

- GV quan sát, giúp đỡ nếu thấy cần thiết.

Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:

(12 + 18 + 15 ) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km - Lấy trung bình cộng của chúng nhân với số số hạng.

- Cả lớp theo dõi

- Bài toàn thuộc dạng “ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ”.

- Cả lớp làm vở

- 1 HS làm bảng lớp, chia sẻ cách làm

Bài giải

Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

120 : 2 = 60 (m)

Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:

(60 + 10) : 2 = 35 (m)

Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:

35 - 10 = 25 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2

- HS làm bài sau đó báo cáo giáo viên

Cách 1:

1cm3 kim loại cân nặng là:

22,4 : 3,2 = 7(g) 4,5cm3 kim loại cân nặng là:

7 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g Cách 2:

Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:

22,4 : 3,2 x 4,5 = 31,5(g) Đáp số: 31,5g 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

(23)

- Cho HS vận dụng làm bài sau:

Một khối gỗ có thể tích 4,5dm3 cân nặng 5,4kg. Vậy một khối gỗ loại đó có thể tích 8,6dm3 cân nặng là:

A. 10,32kg B. 9,32kg C. 103,3kg D. 93,2kg

- HS nêu:

A. 10,32kg

- Về nhà luyện tập làm các dạng bài vừa ôn tập.

- HS nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu BT2. Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: UDCNTT, Bảng phụ, Máy tính 2. Học sinh: SGK, VBT, Điện thoại ( Máy tính).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

- Cho HS thi đọc bài “Tranh làng Hồ”

và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét - GV giới thiệu bài

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và HTL - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được

- Từng HS chọn bài (xem lại 1- 2 phút) - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu

(24)

và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, kết luận

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Dựa theo câu chuyện Chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ trống để tạo câu ghép:

- HS làm vào vở; 1 HS làm sau đó chia sẻ cách làm

- HS nhận xét

* Đáp án:

a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng đều có tác dụng điều khiển kim đồng hồ chạy.

b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng (sẽ chạy không chính xác / sẽ không hoạt động được).

c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”

- Cho 1 HS đặt 1 vế câu, gọi 1 HS khác nêu tiếp vế còn lại cho phù hợp

- Về nhà tiếp tục tập đặt câu cho thành thạo

- GV nhận xét tiết học

- Tiếp tục luyện đọc và HTL để kiểm tra.

- HS nêu, ví dụ:

+ HS1: Nếu hôm nay đẹp trời + HS2: thì tôi sẽ đi dã ngoại - HS nghe và thực hiện

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_____________________________

Sinh hoạt

SINH HOẠT LỚP TUẦN 34 I – YÊU CẦU CÀN ĐẠT:

Giúp học sinh

- Nhận ra những ưu, nhược điểm của lớp, của bản thân.

(25)

- Đề ra phương hướng phấn đấu trong tuần tới.

II – CHUẨN BỊ : - Họp ban cán sự lớp

III – T CH C SINH HO T Ổ Ứ Ạ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp

-GV yêu cầu Lớp phó văn thể cho các bạn hát

2. Sinh hoạt lớp:

- Các tổ trưởng nhận xét tổ mình

- Lớp trưởng nhận xét

- GV: Nhận xét đánh giá chung của lớp trong tuần qua, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần.

GV nhận xét:

Nhất trí với sự đánh giá của Ban cán sự lớp, giải thích một số vướng mắc của học sinh qua việc xếp loại trong tuần. Giáo viên bổ sung ý kiến

* Ưu điểm:

- Thực hiện nghiêm túc nội quy: vào phòng học, ôn bài đầu giờ, đeo khăn quàng đầy đủ....

- Tích cực tự giác nhanh nhẹn khi hoạt động

- Một số bạn có tiến bộ trong học tập như Chi Mai, Tú, Học

- Phòng dịch tốt.

* Tồn tại:

- Một số em trong giờ học chưa hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

- Một số em chưa nghiêm túc trong hoạt động làm BTVN

- Một số bạn còn vào lớp hơi muộn 3. Phương hướng tuần tới:

- Lớp hát 1 bài

- Các tổ trưởng báo cáo

- Lớp trưởng nhận xét lớp về các hoạt động trong tuần qua.

- Nhận xét qua sổ nhật ký của tổ

* Lớp trưởng lên đọc bản phương hướng của lớp trong tuần sau.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục tồn tại

(26)

* Ý kiến của giáo viên:

- Nhất trí với bản phương hướng 4, Tuyên dương, nhắc nhở 5, GV nhận xét giờ sinh hoạt - GV nhận xét giờ sinh hoạt

-Dặn học sinh thực hiện nghiêm túc có hiệu quả phương hướng đã đề ra - Dặn dò HS- Tuyên truyền phòng chống Covid-19, an toàn giao thông và phòng tránh tai nạn đuối nước (3’)

của tuần trước.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và tập thể sạch sẽ.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập khi vào lớp.

- Thực hiện tốt “Đôi bạn cùng tiến” giúp đỡ nhau trong học tập.

- Ôn bài , hoàn thành BTVN nghiêm túc, hoạt động trong giờ nhanh nhẹn, nghiêm túc.

- Thực hiện vệ sinh, lao động sạch sẽ, thực hiện tốt các biện pháp phòng dịch Covid-19.

- Tham gia đầy đủ các phong trào do trường , đội phát động.

- Ý thức đeo khăn quàng đầy đủ khi vào học.

* Các tổ trưởng cho ý kiến bổ sung.

* Các cá nhân cho ý kiến bổ sung

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có):

...

...

...

_______________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ... - Cảm phục

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm...

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. -  HS cẩn thận,

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,