• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 20

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 20

Ngày soạn : 15/01/2022 Ngày giảng : 15/01/2022 Ngày duyệt : 13/02/2022

(2)

TUẦN 20

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 20

Ngày soạn: 14/1/2022 Ngày giảng: 17/1/2022 Tập đọc

PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

        - Giáo viên:

+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

         + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc          - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi:

- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?

- Nêu ý nghĩa của bài thơ ?  

   

- GV nhận xét

- HS thi đọc  

- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.

- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.

- HS nghe

(3)

- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

      - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

       - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Mời một HS khá đọc toàn bài.

 

- GVKL: bài chia làm 3 đoạn    

       

- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn.

   

- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ;

niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật.

- YC HS luyện đọc theo cặp.

- Mời một, hai HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án;

chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :

+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc

+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.

+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang

-1 học sinh đọc  toàn bài, cả lớp lắng nghe.

- HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu  đến …. Bà này lấy trộm.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến … kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm đúng:

vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn …

       

- HS luyện đọc theo cặp.

- 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe.

     

(4)

nghiêm.

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .

* Cách tiến hành:

 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?

 

+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?

             

-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:

 

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?

         

- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi:

+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp

+ Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.

- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:

+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.

+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , TLCH, chia sẻ kết quả

+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.

             

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và TLCH, chia sẻ kết quả

+ HS kể lại.

 

+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị

(5)

Tập đọc

CHÚ ĐI TUẦN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

          - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).

+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?

Chọn ý trả lời đúng?

- GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.

- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?

+ Câu chuyện nói lên điều gì ?  

lộ mặt.

             

- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.

- Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh  tài xử kiện của vị quan án

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

* Cách tiến hành:

- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn truyện, 2 người đàn bà, quan án.

- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật …..chú tiểu kia đành nhận lỗi”

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.      

- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật .

 - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án

         

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

    4. Hoạt động vậndụng, trải nghiệm: (3phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện.

- HS nghe và thực hiện -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện

về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.

- HS nghe và thực hiện

(6)

- Biết đọc diễn cảm bài thơ.

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự bình yên của Tổ quốc. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC      1. Đồ dùng

         - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.

         - Học sinh: Sách giáo khoa 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)

- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình”

trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét bổ sung.

- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài .

 - HS đọc từng đoạn nối tiếp.

 

- HS trả lời.

         

- HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

2.1. Luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

      - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

       - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).

- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời

 - 1 HS đọc toàn bài.

   

(7)

của bài thơ:

- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt)  

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở  3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.

   

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

+ Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.

+ Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.

- Một HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe

2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3)

* Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?

+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

-Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh.

- GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài.

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?      

 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

+ Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ.

 

-Tình cảm:

+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật  (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến.

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.

- Mong ước: Mai các cháu …. tung bay.

                     

(8)

     

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.)

- 1 hs đọc toàn bài.

*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các  chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

-  HS nghe

3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài thơ

* Cách tiến hành:

 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài .

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau:

 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...

 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”

- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

 

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.

                 

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có  trí nhớ tốt nhất.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) + Bài thơ cho ta thấy điều gì ?

- Gọi vài HS nêu nội dung bài .

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện - Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một - HS nghe và thực hiện

(9)

Chính tả

 CAO BẰNG (Nhớ- viết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)

- Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt

- GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn  bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

         - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

         - Học sinh: Vở viết.

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè.

Hoạt động GV Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)

- Cho HS thi viết tên người, tên địa lí Việt Nam:

+ Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam

+ Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng

- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

- GV nhận xét, kết luận - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi  

         

- Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các tiếng tạo thành tên riêng đó.

- HS nhận xét - Hs ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:

(10)

2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ  

+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa thế của Cao Bằng?

 

+ Em có nhận xét gì về con người Cao Bằng?

 -  Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai  

+ Luyện viết từ khó

- 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng

- Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc

- HS trả lời  

- HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc…

- HS luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.

*Cách tiến hành:

- Cho HS nhắc lại những lưu ý khi viết bài

 

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả

- HS theo dõi.

- HS theo dõi

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)

* Mục tiêu: Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3)

* Cách tiến hành:

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS  nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên

 

- Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô trống - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp  Lời giải:

a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà

(11)

Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép

- Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

địa lí Việt Nam  

         

Bài 3:HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân

- Trong bài có nhắc tới những địa danh nào?

- GV nói về các địa danh trong bài:

Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào

- Yêu cầu HS làm bài

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

 

tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.

b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.

c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.

 

- Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng có trong đoạn thơ sau.

- HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - HS lắng nghe

           

- Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

 Lời giải đúng:

Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí

Việt Nam. - HS nêu

- Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên

địa lí Việt Nam với mọi người. - HS nghe và thực hiện

(12)

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

         - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm          - Học sinh: Vở viết, SGK       

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò

chơi"Truyền điện":

 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ

- Gv nhận xét - Giới thiệu bài  - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi  

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:  Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu  

- Yêu cầu HS làm bài

+ Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu - GV nhận xét, kết luận

   

 Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài  

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, kết luận  

 

 

- Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau - HS làm bài, chia sẻ kết quả

+ Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học đúng giờ.

+ cuộc sống còn nhiều khó khăn nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.

   

- HS đọc thầm,  1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- Cả lớp làm vở - HS chia sẻ

a/  Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm vế 2 của câu.

VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học

(13)

Ngày soạn: 15/1/2022 Ngày giảng: 18/1/2022 Luyện từ và câu

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến

        - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).

        - HS HTT phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.

         *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Đồ dùng  

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm  

           

 Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS tự làm bài - GV kết luận

 

đúng giờ.

b/  Cần thêm quan hệ từ  mặc dù + thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ  tuy +vế 1) VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.

 

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

Mặc dù  trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn           CN   VN        CN   VN d ậ y s ớ m đ ể h ọ c b à i        

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp QHT:

Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.

- HS nêu:

Không những đèo Pha Đin dài 32km,  mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.

- Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT để nói và viết cho phù hợp.

- HS nghe và thực hiện  

(14)

         - Học sinh: Vở viết, SGK        2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS thi đặt

câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự- An ninh

- GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu  

- HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

     - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).

    - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1.

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu  

 

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài

- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui

     

 Bài 2: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV treo bảng phụ các câu ghép đã viết sẵn

- GV cho HS làm theo nhóm - GV nhận xét, kết luận  

 

 

- Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả Lời giải:

Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay       CN        VN lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp        CN                VN

phanh.

 

- Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:

 

- HS làm việc nhóm sau đó báo cáo

* Lời giải:

a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh.

(15)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng       

         - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. ..

        - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

         - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.

         - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

       

b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến

?

- HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.

- Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến.

- HS nghe và thực hiện.

 

Hoạt động GV Hoạt động HS

(16)

1. Hoạt động mở đầu: (3’)

- Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Gv nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi kể  

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (8’)

* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh.

* Cách tiến hành:

- Giáo viên chép đề lên bảng  

 

- Đề bài yêu cầu làm gì?

- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK.

- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt động gì?

             

- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể

Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- HS nêu

- Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.

+ Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố phường, lối xóm.

+ Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường.

+ Phòng cháy, chữa cháy.

+ Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội.

+ Điều tra xét xứ các vụ án.

+ Hoạt động tình báo trong lòng địch - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai)

3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.

* Cách tiến hành:

- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS:

+ Giới thiệu tên câu chuyện.

+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?

+ Nhân vật chính trong truyện là ai?

+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì?

+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?

- Học sinh thi kể trước lớp

- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

             

(17)

Toán

XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

        - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.

        - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối,  đề - xi- mét khối .

        - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.

         - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.

         - HS làm bài 1, bài 2a . - Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

      - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

       - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

       - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

     

- GV tổ chức cho HS bình chọn.

+ Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá.

- Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn.

- HS  khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu.

- Lớp bình chọn  

 

- HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3

phút)  

- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người

cùng nghe. - HS nghe và thực hiện

- Tìm thêm những câu chuyện có nội dung

tương tự để đọc thêm - HS nghe và thực hiện

Hoạt động GV Hoạt động HS

 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

(18)

- Cho HS hát

- Cho HS làm bài 2 tiết trước:

+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát  

- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình  A lớn hơn thể tích hình B

- HS nghe - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu:

  - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.       

 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối,  đề - xi- mét khối .

 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.

*Cách tiến hành:

*Xăng- ti- mét khối

- GV đưa ra hình lập phương cạnh cạnh 1cm cho HS quan sát

- GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.

- Cho HS xác định kích của vật thể.

- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?

- Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối.

- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì?

-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3  

-Yêu cầu HS nhắc lại

- GV cho HS đọc và viết cm3  * Đề-xi-mét khối.

- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích thước của vật thể.

- Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu?

- Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì?

- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3.

 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và  

- HS quan sát theo yêu cầu của GV  

   

- HS xác đinh

- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm.

   

- Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm.

- HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 .

+ HS nghe và nhắc lại + Đọc và viết kí hiệu cm3  

- HS quan sát - HS xác định  

- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 đề- xi-mét.

- Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.

 

- HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3

(19)

đề-xi-mét khối

- Cho HS thảo luận nhóm:

+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu?

+ Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?

+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3.

+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? + Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích 1cm3 ?

- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

Ta có 1dm3 = 1000 cm3

   

- HS thảo luận nhóm - 1 đề – xi – mét khối  

 

- 10 xăng- ti -mét  

 

- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được một lớp.

         

- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm.

- 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm.

 

- HS báo cáo - HS nhắc lại:

1dm3 = 1000 cm3  

  3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:

  - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối.

 - HS làm bài 1, bài 2a .

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ - GV nhận xét, kết luận  

   

 

- HS đọc thầm đề bài

- Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Viết số Đọc số

76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm

3

Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.

85,08d Tám mươi lăm phẩy không tám

(20)

Toán

MÉT KHỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

        - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.

        - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.

- Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét khối.

         - HS làm bài 1, bài 2b . - Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

                 

Bài 2a: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm

       

Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân

m3 đề-xi-mét khối.

  cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.

1 9 2 cm3

Một trăm chín mươi hai xăng- ti-mét khối

2 0 0 1 dm3

Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối

cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối  

 

- HS đọc đề bài - HS làm bài - HS chia sẻ

a) 1dm3 = 1000cm3        5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3  dm3   =    800cm3

- HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3

 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Cho HS làm bài sau:

 1,23 dm3= ... cm3    500cm3= .... dm3  0,25 dm 3= ...cm3         12500 cm3= .... dm3

- HS làm bài như sau:

 1,23 dm3= 1230 cm3    500cm3= 0,5 dm3  0,25 dm 3= 250cm3       12500 cm3= 12,5 dm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng-ti-

mét khối và đề- xi -mét khối - HS nghe và thực hiện

(21)

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng  

  - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.

- Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

       - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

       - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"

- Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên - HS: Tên ai, tên ai ?

- Trưởng trò: Tên....tên....

1dm3 = ...cm3 hay 1cm3 = ...dm3 - Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây đến khi có hiệu lệnh dừng của trưởng trò thì thôi

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi  

           

- HS theo dõi -HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

*Mục tiêu: 

 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.

 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối.

*Cách tiến hành:

 * Mét khối :

- GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

- Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị mét khối.

- Cho hs quan sát mô hình trực quan.

(một hình lập phương có các cạnh là 1 m), nêu: Đây là 1 m3

 

- HS quan sát nhận xét.

           

(22)

- Vậy mét khối là gì?

   

- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm.

Ta có : 1m3  = 1000dm3

1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 x100) - Cho vài hs nhắc lại.

* Bảng đơn vị đo thể tích

- GV treo bảng phụ đã chuẩn bị lên bảng – Hướng dẫn HS hoàn thành bảng về mối quan hệ đo giữa các đơn vị thể tích trên.

- GV gọi vài HS nhắc lại :

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền. ?

               

 

- Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.

+ Mét khối viết tắt là: m3  

       

- Vài hs nhắc lại: 1m3  = 1000dm3  

         

- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền

-  Mỗi đơn vị đo thể tích bằng  đơn vị lớn hơn tiếp liền.

 Bảng đơn vị đo thể tích

m3 dm3

 

cm3      1m3

= 1000 dm3  

  1 dm3

= 1000 cm3

=  m3

  1cm3

= dm3    

3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2b .

*Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài. Rèn kỹ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị đo là mét khối

- GV nhận xét chữa bài  

   

 

- HS đọc đề  

- HS nêu cách đọc, viết các số đo thể tích.

a) Đọc các số đo:

15m3 (Mười lăm mét khối)                205m3 (hai trăm linh năm mét khối.

m3 (hai mươi lăm phần một trăm mét khối)

;

(23)

Ngày soạn: 16/1/2022 Ngày giảng: 19/1/2022  

       Toán LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT  

         

 Bài 2b: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm việc cá nhân

-Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

- GV nhận xét chữa bài  

     

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Điền số thích hợp vào chỗ chấm

0,03m3 = ...cm3     3,15m3 = ...dm3

2m3dm3 = ....dm3   4090dm3 = ...m3 2 0 , 0 8 d m 3 = . . . m 3     0 , 2 1 1 m 3

=...dm3

0,911m3 (không phẩy chín trăm mười một mét khối)

b) Viết số đo thể tích:

- Bảy nghìn hai trăm mét khối:  7200m3;

Bốn trăm mét khối: 400m3.

Một phần tám mét khối : m3

 Không phẩy không năm mét khối: 0,05m3  

- Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét khối

   

- HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.

- HS chia sẻ kết quả 1dm3 = 1000cm3 ; 1,969dm3 = 1 969cm3 ; m3 = 250 000cm3;  

 19,54m3 = 19 540 000cm3 - HS làm bài, báo cáo giáo viên

0 , 0 3 m 3 = 3 0 0 0 0 c m 3         3 , 1 5 m 3 = 3150dm3

2m3dm3 = 2003dm3   4090dm3 = 4,09m3 20,08dm3 =0,02008m30,211m3 = 211dm3 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi- mét khối?

- Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti- mét khối?

- Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ?

- HS nêu  

- Chia sẻ với mọi người về bảng đơn vị

đo thể tích. - HS nghe và thực hiện

(24)

- Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

- Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.

- HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).

- Năng lực:

+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

       - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

       - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức

trò chơi váo các câu hỏi:

+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học?

+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn k é m n h a u b a o nhiêu lần?

- Nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài: 

Luyện tập – ghi bảng.

- HS chơi trò chơi  

- Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối

- Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém nhau 1000 lần.

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:       

   - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng.

   - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).

* Cách tiến hành:

(25)

Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu

- Cho HS làm bài cá nhân

- Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm tra đọc, viết các số đo:

- GV nhận xét, kết luận  

                   

Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Giáo viên kiểm tra HS  

             

Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu

- Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi

- Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải thích cách làm

   

 

 - HS đọc cá nhân a) Đọc các số đo:

- 5m3 (Năm mét khối)

- 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười xăng -ti- mét khối) 

- 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối)

 b) Viết các số đo thể tích:

- Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3

- Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3

- Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3

- Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3

 

- Đúng ghi Đ, sai ghi S

- Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra chéo

0,25 m3 đọc là:

a) Không phẩy hai  mươi lăm mét khối.   

Đ

       

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S

 

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S d) Hai mươi lăm phần nghìn một khối.S  

- So sánh các số đo sau đây.

- Học sinh thảo luận.

 

a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 b)  m3 = 12,345 m3

   

- HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả

(26)

Ngày soạn: 17/1/2022 Ngày giảng: 20/1/2022 Tập làm văn

LẬP CH­ƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.

- Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Giáo dục HS  có ý thức giữ gìn trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

          - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chư­ơng trình hoạt động.

       - HS : Sách + vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học           - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

         - Kĩ thuật trình bày một phút          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

Một khối sắt có thể tích 3dm3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam

?

Bài giải

Đổi 3dm3  = 3000 cm3 Cân nặng của 1cm3 sắt là:

23,4 : 3000 = 0,0078 (kg)

Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là:

0,0078 x 200 = 1,56 (kg)        Đáp số: 1,56kg 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)

- Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối.

- Nhận xét giờ học.

- HS nêu  

 

- HS nghe

- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực tế. - HS nghe và thực hiện  

Hoạt động GV Hoạt động HS

(27)

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát

- Cho HS nêu lại nội dung bài học trước.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - HS nêu  

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).

* Cách tiến hành:

 Hướng dẫn lập chương trình hoạt động - Cho HS hoạt động cặp đôi

a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:

+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động

+ Mục tiêu của chương trình hoạt động  đó là gì ?

   

+ Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ?

+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?  

+ Hoạt động  đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ?

- Nhắc HS một số điểm cần lưu ý

* Mở bảng phụ

b. HS lập chương trình hoạt động

- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ.

- Gọi HS dưới lớp đọc chương trình hoạt động của mình.

- Nhận xét, khen HS làm bài tốt

- GV và học sinh bình chọn người lập được chương trình hoạt động tốt nhất

 

- 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý - HS hoạt động cặp đôi:

- HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn

- Tuyên truyền, vận động mọi người cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy,…

- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

- Ở các trục đường chính của điạ phương gần khu vực trường em.

- Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ.

     

- HS đọc

- HS lập chương trình hoạt động vào vở, 4 HS lập vào bảng phụ

- 2 HS đọc bài làm của mình.

 

- HS tự sửa chương trình hoạt động chưa đạt của mình.

  3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.

- HS nêu

(28)

Tập làm văn

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.

- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.

- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.

- Năng lực:

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng  

          - GV: Bảng lớp, bảng phụ          - HS : SGK, vở viết

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học           - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

         - Kĩ thuật trình bày một phút          - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.

 

- HS nghe - Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn

an ninh. - HS nghe và thực hiện

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - GV cho HS trình

bày chương trình hoạt động   đã viết tiết TLV trước.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài v i ế t v ề v ă n k ể chuyện mà các em

- HS trình bày  

- HS nghe - HS nghe  

       

(29)

vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận t h ấ y m ặ t ư u , khuyết của bài làm của mình, thầy đề n g h ị c á c e m nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng.

- GV ghi bảng

 

-HS ghi vở

2. Hoạt động trả bài:(28 phút)

* Mục tiêu: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.

 Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.

* Cách tiến hành:

 * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS

- GV gọi HS đọc lại đề bài

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…

- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể

- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể

* Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS

a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ

- GV nhận xét chữa bài  

b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc  

   

c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp

   

- 1HS đọc thành tiếng trước lớp  

   

- HS theo dõi  

         

- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.

- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng  

- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.

   

- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh

(30)

Khoa học

SỬ DỤNG NĂNG LƯ­ỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.

- Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng

- GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện       +  Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện

      + Hình trang 92, 93 SGK     - HS :  SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

     - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

 

d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn

- GV chấm đoạn viết của một số HS  

nghiệm cho mình.

   

- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn

- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học.

- Chia sẻ với mọi người về kết quả bài văn của mình.

- HS nghe  

 

- HS nghe và thực hiện - Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi

người trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện.

Hoạt động GV Hoạt động HS

1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS tổ chức

trò chơi "Bắn tên"

- HS chơi trò chơi  

(31)

với các câu hỏi:

+ Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?

+ Con người sử dụng năng lượng c ủ a n ư ớ c c h ả y trong những công việc gì?

- GV nhận xét, đánh giá

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

         

- HS nghe - HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút)

* Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi

+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng điện mà em biết?

 

+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy ra từ đâu?

Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4  

- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn

- Trình bày kết quả

 

+ Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm  nước

+ Được lấy từ dòng điện của nhà máy điện, pin, ác- quy, đi- a- mô.

 

- Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm.

   

- Đại diện nhóm trình bày kết quả  Tên đồ dùng sử dụng

điện Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện

Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng

 

àn là Nhà máy điện Đốt nóng

Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy

Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy

Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy

Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy

Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy

Đèn pin Pin Thắp sáng

Máy tính Nhà máy điện Chạy máy

(32)

 

Khoa học

LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

          - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.

- Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.

- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức

Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy

Máy là

óc Nhà máy điện Đốt nóng

Mô tơ Nhà máy điện Chạy

áy

Quạt Nhà máy điện Chạy máy

Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng

Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng

Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy

Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy

Loa Nhà máy điện Chạy máy

 

Hoạt động 3: Vai trò của điện

- GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- GV chia lớp thành 2 đội

- GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao thông, nông nghiệp, thể thao…

- GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi

- GV nhận xét trò chơi

 

- HS nghe GV phổ biến luật chơi và cách chơi

 

- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi.

3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 93, SGK

- Chia sẻ với mọi người về một số máy móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện

- HS đọc  

- HS nghe và thực hiện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc dùng

điện ở gia đình em.

- HS nghe và thực hiện  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ... - Cảm phục

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm...

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

PT Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. - Chăm