• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 Ngày soạn :20/10/2021

Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung

- Biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số thập phân.

- HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

b.Yêu cầu riêng cho HSKT:

- Theo dõi, lắng nghe

- Đọc và viết được một số thập phân theo sự hướng dẫn của cô II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV kẻ sẵn các bảng như SGK - HS: SGK, Bảng con

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Trò chơi: Xây nhà:

34,66 34,660

2,01 ,010

4,80 4,8000

-Giáo viên tổ chức cho 2 đội tham gia chơi, mỗi đội 5 em. Khi nghe giáo viên hô 1, 2, 3 bắt đầu mỗi đội sẽ phải tìm thật nhanh các số thập phân trên các mảnh ghép để ghép vào ngôi nhà cho gắn vào đúng vị trí cho phù hợp. Khi dán xong sẽ được hình ngôi nhà mái đỏ, tường vàng, cửa xanh. Gắn đúng 1 hình sẽ được 10 điểm. Đội nào làm đúng và hoàn thành trước sẽ là đội thắng cuộc.

- Lưu ý: Các vị trí tương ứng sẽ là các STP bằng nhau

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

15,50 15,5

26 + 17

(2)

dương đội thắng cuộc.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát Lắng nghe 2. HĐ thực hành: (27 phút)

Bài 1: HĐ cặp đôi

- Cho HS hoạt động cặp đôi - GV có thể cho HS hỏi thêm về giá trị theo hàng của các chữ số trong từng số thập phân. Ví dụ : Hãy nêu giá trị của chữ số 1 trong các số 28,416 và 0,187.

- GVnhận xét HS.

Bài 2: HĐ cá nhân

- Yêu cầu HS cả lớp viết vào vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV tổ chức cho HS làm bài cá nhân

Bài 4: phần a giảm tải Yêu cầu hs làm bài tập 4(b)

- Một HS chỉ số TP, 1 HS đọc

- HS nêu : Giá trị của chữ số 1 trong số 28,416 là 1 phần trăm.

- Giá trị của chữ số 1 trong số 0,0187 là 1 phần mười.

- HS viết số, báo cáo kết quả

a. 5,7 ; b. 32,85 ; c. 0,01 ; d. 0,304

- HS làm bài, báo cáo kết quả

- Các số : 42,538 ; 41,835 ; 42, 358 ; 41,538

- Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : 41,538 ; 41,835 ; 42,358 ; 42,538.

- HS làm bài vào vở

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Số nào lớn nhất trong các số sau:

74,26 ; 74,62 ; 47,99 ; 100,01

- HS nêu. Quan sát

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

...

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung:

- Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.

- Dựa vào dàn ý ( thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

b. Yêu cầu riêng cho HSKT

(3)

- Theo dõi, lắng nghe

- Kể được 1 cảnh đẹp ở quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV + HS : Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp của đất nước . III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc - HS nghe - HS ghi vở

Quan sát Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS XD dàn ý chung cho bài văn bằng hệ thống câu hỏi.

- Phần mở bài em cần nêu được những gì?

- Hãy nêu nội dung chính của thân bài?

- Phần kết bài cần nêu những gì?

- Yêu cầu HS tự lập dàn bài. 2 HS làm vào bảng nhóm.

- HS gắn bài lên bảng và trình bày - 3 HS đọc bài của mình GV nhận xét bổ sung

Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- HS đọc bài văn của mình - GV nhận xét

- HS đọc yêu cầu - HS làm bài

+ Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó, giới thiệu được thời gian địa điểm mà mình quan sát.

+ Thân bài: tả những đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở lên gần giũ, hấp dẫn người đọc Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống thấp.

+ Kết bài: nêu cảm xúc của mình với cảnh đẹp quê hương.

- Cả lớp làm vào vở, 2 HS viết vào bảng nhóm

- HS trình bày

- 3 HS đọc bài của mình - HS đọc yêu cầu

- HS làm vào vở

- HS đọc bài của mình

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

4.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về viết đoạn thân bài trong bài văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.

- HS nghe và thực hiện Quan sát Lắng nghe IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

(4)

...

...

...

--- Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung:

- Phân biệt được những từ đồng âm ,từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 .Hiểu được nghĩa gốc, và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa

- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa (BT3)

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

b.Yêu cầu riêng dành HSKT:

- Quan sát, lắng nghe.

- Nhắc và viết lại được 1-2 từ nhiều nghĩa II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khải 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức thi lấy ví dụ về từ đồng âm và đặt câu.

- GV nhận xét, hỏi thêm:

+ Thế nào là từ đồng âm?

+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi lấy ví dụ

- HS trả lời - HS ghi vở

- Quan sát, lắng nghe.

2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm - Trình bày kết quả a. Chín

- Lúa ngoài đồng đã chín vàng (1) - Tổ em có chín học sinh (1)

- Nghĩ cho chín chắn rồi hãy nói (3) b. Đường

- Bát chè này nhiều đường nên rất ngọt (1)

- Các chú công nhân đang chữa đường dây điện thoại (2)

- Ngoài đường mọi người đã đi lại

- HS đọc

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trả lời a) Chín 1: hoa quả hạt phát triển đến mức thu hoạch được - Chín 3: suy nghĩ kĩ càng - Chín 2: số 9

- Chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa, đồng âm với chín 2 b) Đường 1: chất kết tinh vị ngọt

- Đường 2: vật nối liền 2 đầu - Đường 3: chỉ lối đi lại.

- Từ đường 2 và đường 3 là từ

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

(5)

nhộn nhịp (3) c. Vạt

- Vạt nương (1)

- Vạt nhọn đầu gậy tre (2) - Vạt áo choàng (3)

- GV nhận xét kết luận bài đúng Bài 2: (Giảm tải)

Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài

- GV nhận xét chữa bài

nhiều nghĩa đồng âm với từ đường 1

c) vạt 1: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi

- vạt 2: xiên đẽo - vạt 3: thân áo

- Vạt 1 và 3 là từ nhiều nghĩa đồng âm với từ vạt 2

- HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở - HS chia sẻ kết quả

+ Bạn Nga cao nhất lớp tôi.

Mẹ tôi thường mua hàng VN chất lượng cao.

+ Bố tôi nặng nhất nhà.

Bà nội ốm rất nặng.

+ Cam đầu mùa rất ngọt.

Cô ấy ăn nói ngọt ngào dễ nghe.

Tiếng đàn thật ngọt.

- Quan sát, lắng nghe.

- Quan sát, lắng nghe.

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ cao với nghĩa sau:

a) Có chiều cao lớn hơn mức bình thường

b) Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường

- HS đặt câu

a) Cây cột cờ cao chót vót.

b) Bột giặt ô-mô là hàng Việt Nam chất lượng cao.

- Quan sát, lắng nghe.

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

______________________________________

Ngày soạn :20/10/2021

Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.

-Viết được số đo độ dài dưới dạng số thập phân

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

(6)

b.Yêu cầu riêng dành HSKT:

-Quan sát, lắng nghe

- Viết và đọc được 1 số đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị độ dài.

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Tìm nhanh,tìm đúng".

- Cách chơi: Trưởng trò đưa nhanh các số TP có chữ số 5 ở các hàng sau đó gọi HS nêu nhanh giá trị của chữ số đó.

-VD: 56,679; 23,45 ; 134,567...

- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh.

- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, lắng nghe.

2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo độ dài:(15 phút) * Bảng đơn vị đo độ dài:

- Giáo viên treo bảng đơn vị đo độ dài.

- Yêu cầu học sinh nêu tên đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn.

- Gọi 1 học sinh viết tên các đơn vị đo độ dài vào bảng (kẻ sẵn)

* Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề.

- Em hãy nêu mối quan hệ giữa dam và m? m và dam? (học sinh nêu GV ghi bảng)

- Hỏi tương tự để hoàn chỉnh bảng đơn vị đo độ dài (như phần chuẩn bị).

- Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau?

* Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng

- Yêu cầu học sinh nêu mối quan hệ giữa m với km, cm, mm?

* Hướng dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân

- 1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét

- 1 học sinh lên bảng viết.

1m =

10

1 dam = 10dm

- Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 10 lần.

- Học sinh lần lượt nêu:

1000m = 1km 1m =

1000 1 km

1m = 100cm 1cm =

100 1 m

Quan sát, lắng nghe.

Quan sát, lắng nghe.

-Đọc 1-2 đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài.

(7)

* VD1:

- GV nêu bài toán: Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:

6m4dm= ... m

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả và cách tìm STP để điền

- GV nhận xét và nhắc lại cách làm.

- GV có thể hướng dẫn bằng sơ đồ sau:

* VD 2: Làm tương tự như VD 1

1m = 1000mm ; 1mm=

1000

1 m

- Học sinh thảo luận và nêu cách làm

- Lớp theo dõi và nhận xét + B1: 6m4dm = 6

10 4 m (chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m)

+ B2: Chuyển 6

10 4 m STP có đơn vị là m:

6m4dm = 6

10

4 m = 6,4m - HS theo dõi.

- HS làm 3m 5cm = 3

100 5

m = 3,05m.

Quan sát, lắng nghe.

3. HĐ thực hành: (15 phút)

*Mục tiêu:Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).

HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.

*Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- GV chấm một số bài

- GV nhận xét

Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc đề

- HS cả lớp làm vở 8m 6dm = 8

10

6 m = 8,6m 2dm 2cm = 2

100

2 dm = 2,02dm 3m 7cm = 3

100

7 m = 3,07m 23m 13cm = 23

100

13 m = 23,13m - 3m 4dm = 3

100

4 m = 3,4m - HS nêu

- HS cả lớp làm vở, báo cáo bết quả - áp án:Đ

10 6 4

Phần nguyên Phần phân số

Phần nguyên Phần thập phân

6,4 Hỗn số

Số thập phân

(8)

- Gọi HS nêu cách viết 3m 4dm = ?m - GV nêu và hướng dẫn lại.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chấm bài nhận xét.

Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm và chia sẻ - Nhận xét chữa bài.

2m 5cm = 2,05m 21m 36cm = 21,36m 8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73mm = 0,73dm

- Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả

a. 5km 203m = 5,203km b. 5km 75m = 5,075km c. 302m = 0,203km

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng

kiến thức làm bài:

Viết STP thích hợp vào chỗ chấm:

72m 5cm =...m 10m 2dm =...m

50km 200m

= ...km

15m 50cm = ...m

- HS làm bài 72m 5cm =72,05m 10m 2dm =10,2m 50km 200m = 50.2km 15m 50cm = 15,5m

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung:

- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp Phân biệt hai cách kết bài : kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng (BT2),

-Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu bài mở rộng cho bài văn cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

b.Yêu cầu riêng dành HSKT:

- Quan sát, lắng nghe

- Nói được 1 cảnh đẹp ở địa phương

(9)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước - HS: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của địa phương III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Ngọc Ánh 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Bắn tên" với những cauu hỏi sau:

+ Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh?

+ Thế nào là mở bài gián tiếp?

+ Thế nào là kết bài không mở rộng?

+ Thế nào là kết bài mở rộng?

- GV nhận xét

- GV: Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động. Hôm nay các em cùng thực hành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh

- GV viết bảng

- HS tổ chức chơi trò chơi

+ Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả

+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vật định tả.

- HS ghi vở

Quan sát, Lắng nghe

Quan sát, Lắng nghe

2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi

- Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài

- HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trình bày

- Đoạn nào mở bài trực tiếp?

- Đoạn nào mở bài gián tiếp?

- Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn?

- HS đọc

- HS thảo luận cặp đôi

- HS đọc đoạn văn cho nhau nghe + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ

+ Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả.

+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn.

Quan sát, Lắng nghe

Quan sát, Lắng nghe

(10)

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài

- HS HĐ nhóm 4.

- Gọi nhóm có bài viết bảng nhóm lên gắn bảng

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL:

+ Giống nhau: đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường

+ Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả. Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS, ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ.

- Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn.

Bài 3: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài

- Gọi HS đọc đoạn mở bài của mình

- GV nhận xét

- Phần kết bài thực hiện tương tự

- HS đọc

- HS làm bài theo nhóm, 1 nhóm làm vào bảng nhóm

+ Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn.

- HS đọc

- HS làm vào vở - HS đọc bài của mình

GV giúp đỡ kể được 1 cảnh đẹp quê hương

Quan sát, Lắng nghe

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Về nhà viết lại đoạn mở bài và kết bài cho hay hơn.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

--- Đạo đức

TÌNH BẠN ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a. Yêu cầu chung

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

(11)

- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

b.Yêu cầu riêng dành HSKT - Quan sát, lắng nghe

- GV giúp học sinh hiểu được từ “bạn”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK - Học sinh: SBT, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài, ghi đầu bài

- HS hát - HS nghe

Quan sát Lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Cách tiến hành:

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?

+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?

Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.

Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện

"Đôi bạn"

* Cách tiến hành.

- GV kể chuyện "Đôi bạn"

+ Truyện có những nhân vật nào?

- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung.

- GV nhận xét tuyên dương

- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên.

+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân?

+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?

- HS nêu.

+ Buồn tẻ và chán, cô đơn.

+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình.

- 1HS kể lại truyện.

+Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu.

- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn.

- HS thảo luận nhóm 2

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

+ Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.

+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát

(12)

- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn Hoạt động 3: Làm bài tập SGK Cách tiến hành

- Yêu cầu HS làm bài tập 2 - HS trao đổi bài làm

- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ.

- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ.

Hoạt động 4: Củng cố

* Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp - GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.

- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết.

- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp,...?

lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn.

- HS làm vào vở - Nhóm 2.

- Học sinh trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - HS tiếp nối nêu.

- 2 - 3 em đọc.

- HS nghe

- HS nêu

- HS đọc ghi nhớ - HS nêu

Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát…về chủ đề tình bạn

- HS nghe và thực hiện Quan sát Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Tập đọc

CÁI GÌ QUÝ NHẤT ? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )

- Đọc diễn cảm toàn bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

b.Yêu cầu riêng dành HSKT:

- Quan sát, lắng nghe

(13)

-Nhắc lại 1-2 câu ngắn trong bài tập đọc theo lời cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc - HS: Đọc trước bài, SGK

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi

"Truyền điện"đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ:

Trước cổng trời.

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài

- HS chơi trò chơi

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, Lắng nghe

2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài

- Cho HS chia đoạn

- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm

- GV chú ý sửa lỗi phát âm - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài

- 1 HS đọc, HS cả lớp nghe.

- HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Một hôm...

được không ?

+ Đoạn 2: Quý và Nam...

phân giải

+ Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc

- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó

- 3 HS đọc nối tiếp lần 2+ giải nghĩa từ - 2 HS đọc cho nhau nghe

- 1 HS đọc - HS nghe

Quan sát, Lắng nghe

Yêu cầu đọc theo cô 1-2 câu trong bài

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút):

- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và TLCH, báo cáo kết quả

- Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời?

- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?

- Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận TLCH sau đó báo cáo + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất.

+ Hùng: lúa gạo nuôi sống con người

+ Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo

+ Nam: có thì giờ mới

Quan sát, Lắng nghe

Quan sát, Lắng nghe

(14)

- GV khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vì vậy người lao động là quý nhất

- Chọn tên khác cho bài văn?

- Nội dung của bài là gì?

làm được ra lúa gạo vàng bạc

+ HS nêu lí lẽ của thầy giáo “Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý...”

+ HS nghe

- HS nêu: Cuộc tranh luận thú vị, Ai có lí, Người lao động là quý nhất....

- Người lao động là đáng quý nhất .

Quan sát, Lắng nghe 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- 1 HS đọc toàn bài

- GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

- GV hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu

- HS luyện đọc - HS thi đọc - GV nhận xét.

- HS(M3,4) đọc diễn cảm được toàn bài.

- 1 HS đọc

- HS đọc theo cặp - HS theo dõi - HS nghe

- 5 HS đọc theo cách phân vai

- 5 học sinh đọc lời 5 vai:

Dẫn chuyện, Hùng, Quý, Nam, thầy giáo

- Chú ý đọc phân biệt lời nhân vật, diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn, lời giảng ôn tồn, chân tình, giầu sức thuyết phục của thầy giáo.

- HS nghe, dùng chì gạch chân những từ cần nhấn giọng.

- Nhóm 5 phân vai và luyện đọc

- Các vai thể hiện theo nhóm

- HS đọc

Quan sát, Lắng nghe

Quan sát, Lắng nghe

5. Hoạt động vận dụng: (3phút) - Em sử dụng thời gian như thế nào cho hợp lí ?

- HS nêu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

(15)

...

...

...

____________________________

Ngày soạn: 20/10/2021

Ngày dạy: Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng

Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a. Yêu cầu chung

- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. (HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3, 4 - Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

b.Yêu cầu riêng dành HSKT:

-Quan sát, lắng nghe

- Yêu cầu nêu được 1-2 đơn vị đo độ dài . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, bảng phụ…

- HS : SGK, bảng con, vở...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ của Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Điền nhanh, điền đúng"

72m5cm = ...m 15m50cm= ...m 10m2dm =...m 9m9dm = ...m 50km200m =...km 600km50m = ...km - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.

72m5cm = 72,05m 15m50cm= 15,5m 10m2dm =10,2m 9m9dm = 9,9m

50km200m = 50,2km 600km50m = 600, 050km

- HS nghe - HS ghi vở

-Quan sát Lắng nghe

2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét HS

- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

Quan sát Lắng nghe

(16)

Bài 2: HĐ nhóm

- GV gọi HS đọc đề bài.

- GV viết lên bảng: 315cm = .... m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số đo có đơn vị là mét.

- GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét, kết luận

Bài 3: HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét

Bài 4(a, c): HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm.

- GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày hoặc cho HS có cách làm như SGK trình bày tại lớp.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 4(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét

35m 23cm = 35

100 23 m = 35,23m

51dm 3cm = 51

10

3 dm = 51,3dm

14,7 m = 14

100

7 m = 14,07m

- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4, sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.

- Nghe GV hướng dẫn cách làm.

- HS làm bài vào vở, báo cáo kết quả

234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm

= 2

100

34 m = 2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m - HS đọc đề bài trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km - HS đọc thầm đề bài trong SGK.

- HS trao đổi cách làm.

- Một số HS trình bày cách làm

- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu.

- HS làm bài :

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

(17)

a)12,44m = 12

100

44 m =12 m + 44 cm = 12,44m

c)3,45km =3

1000

450 km = 3km 450m = 3450m

- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên

b) 7,4dm =7dm 4cm

d) 34,3km = 34km300m = 34300m

4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng

kiến thức làm bài sau:

Điền số thích hợp váo chỗ chấm:

72m5cm=....m 10m2dm =....m 50km =...km 15m50cm =....m

- HS làm bài Quan sát

Lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

--- Chính tả

TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.

- Vận dụng kiến thức làm được BT2a,BT3a.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

b.Yêu cầu riêng dành HSKT - Quan sát,lắng nghe

- GV bắt tay viết 1-2 câu thơ ngắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Viết sẵn bài tập 2 trên bảng (2 bản). Phấn mầu.

- HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

(18)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi:

Viết những tiếng có vần uyên, uyết.

Đội nào tìm được nhiều từ và đúng hơn thì đội đó thắng.

- GV nhận xét.

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS chia thành 2 đội chơi tiếp sức

- HS nghe - HS viết vở

Quan sát lắng nghe

2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) * Trao đổi về nội dung bài

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ cho em biết điều gì ?

* Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên

- Hướng dẫn cách trình bày:

+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào?

+ Trình bày bài thơ như thế nào?

+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa?

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.

- HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ

- HS đọc và viết

+ Bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách một dòng.

+ Lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ

+ Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa.

Quan sát lắng nghe

Quan sát lắng nghe

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút):

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

GV giúp đỡ viết 1- 2 câu thơ ngắn 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm - HS nghe 5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

(19)

Bài 2(a): HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn thành bài và gắn lên bảng lớp, đọc kết quả

- GV nhận xét chữa bài

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 4 và làm vào bảng nhóm

+ La- na: la hét- nết na, con na- quả na,

lê la- nu na nu nống...

+ Lẻ- nẻ: lẻ loi- nứt nẻ, tiền lẻ- nẻ mặt

đơn lẻ- nẻ toác...

+ Lo- no:lo lắng- ăn no,lo nghĩ- no nê

lo sợ- ngủ no mắt ...

+ Lở- nở: đất nở- bột nở, lở loét- nở hoa

lở mồm- nở mặt nở mày

Quan sát lắng nghe

Quan sát lắng nghe

Bài 3(a): HĐ trò chơi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS tổ chức thi tìm tiếp sức.

Chia lớp thành 2 đội:

- Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết xong thì HS khác mới được lên viết

- Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng

- Tổng kết cuộc thi

- HS đọc yêu cầu

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của trưởng trò

Quan sát lắng nghe

6. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Cho HS điền vào chỗ trống l/n để hoàn chỉn câu thơ sau:

Tới đây, tre ....ứa ....à nhà

Giò phong.. ..an ...ở nhánh hoa nhụy vàng.

- HS điền

Tới đây, tre nứa là nhà Giò phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng.

Quan sát lắng nghe

ĐIỀU CHỈNH SAU TIÊT DẠY:

...

...

...

_____________________________________

Buổi chiều

Lịch sử

XÔ VIẾT NGHỆ – TĨNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung

- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã,Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn ở Nghệ - Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.

(20)

- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 tại Nghệ An. Ngày 12- 9 -1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

b. Yêu cầu riêng dành HSKT - Quan sát, lắng nghe

- Đọc được 1 số ngày sự kiện trong lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Bản đồ hành chính Việt Nam - HS: SGK, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động: (5 phút)

- Cho HS hát bài"Em là mầm non của Đảng", trả lời câu hỏi:

+ Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập ĐCSVN?

+ Nêu ý nghĩa của việc ĐCSVN ra đời.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát - 2 HS trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- HS nghe

-Quan sát Lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)

*Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12-9- 1930 và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 - 1931

- Giáo viên treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu học sinh tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An - Hà Tĩnh.

- Nghệ - Tĩnh là hai tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.

- Yêu cầu: Dựa vào tranh và nội dung SGK hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12- 9-1930 ở Nghệ An?

- Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào?

- KL: Đảng ra vừa ra đời đã đưa phong trào cách mạng bùng lên ở một số địa phương. Trong đó có phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao. Phong trào này làm nên những đổi mới ở làng quê Nghệ

- 1 em lên bảng chỉ.

- Học sinh lắng nghe.

- HS thuật lại trong nhóm,1 em trình bày trước lớp

- Quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai.

-Quan sát Lắng nghe

-Quan sát Lắng nghe

(21)

Tĩnh những năm 30-31.

*Hoạt động 2: Những chuyển biến đổi mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng

- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi và yêu cầu sau:

+ Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng cày đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?

+ Hãy đọc SGK và ghi lại những điểm mới ở những nơi nhân dân Nghệ Tĩnh giành được chính quyền cách mạng những năm 1930 -1931.

+ Khi được sống dưới chính quyền Xô Viết, người dân có cảm nghĩ gì?

- GV nhận xét, kết luận: Dưới chính quyền Xô Viết Nghệ - Tĩnh, bọn đế quốc phong kiến vô cùng hoảng sợ, đán áp phong trào hết sức dã man. Hàng nghìn Đảng viên và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết. Đến giữa năm 31 phong trào lắng xuống. Mặc dù vây, phong trào đã tạo một dấu ấn to lớn trong lịch sử Việt Nam và có ý nghĩa hết sức to lớn.

*Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh

- Phong trào Xô Viết - Nghệ Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta?

- Phong trào có tác động gì đối với phong trào của cả nước?

- HS thảo luận, thực hiện theo yêu cầu

- Không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn.

- Không xảy ra trộm cắp.

- Các thủ tục lạc hậu bị đả phá, thuế vô lý bị xóa bỏ v.v...

- Phấn khởi.

- HS thảo luận, trình bày:

- Cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta. Sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công.

- Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh đã khích lệ, cộ vũ động viên tinh thần yêu nước của nhân dânta.

-Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

3. Hoạt động vận dụng:(5 phút) Quan sát

Lắng nghe - Sưu tầm những bài thơ nói về phong

trào Xô Viết - nghệ Tĩnh.

- HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

--- Đạo đức

TÌNH BẠN ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(22)

a. Yêu cầu chung

- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

b.Yêu cầu riêng dành HSKT - Quan sát, lắng nghe

- GV giúp học sinh hiểu được từ “bạn”

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK - Học sinh: SBT, vở

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Giới thiệu bài, ghi đầu bài

- HS hát - HS nghe

Quan sát Lắng nghe 2. Hoạt động thực hành:(30 phút)

Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp Cách tiến hành:

+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không có bạn bè?

+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?

Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè.

Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện

"Đôi bạn"

* Cách tiến hành.

- GV kể chuyện "Đôi bạn"

+ Truyện có những nhân vật nào?

- Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung.

- GV nhận xét tuyên dương

- GV dán băng giấy có 2 câu hỏi (như SGK, 17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên.

+ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân?

- HS nêu.

+ Buồn tẻ và chán, cô đơn.

+ Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên truyền hình.

- 1HS kể lại truyện.

+Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu.

- 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và diễn.

- HS thảo luận nhóm 2

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

+ Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

(23)

+ Qua câu chuyện kể trên em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?

- Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những lúc khó khăn hoạn nạn Hoạt động 3: Làm bài tập SGK Cách tiến hành

- Yêu cầu HS làm bài tập 2 - HS trao đổi bài làm

- Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự liên hệ.

- GV nhận xét và kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống, giải thích lý do và tự liên hệ.

Hoạt động 4: Củng cố

* Cách tiến hành - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp - GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết chia sẻ buồn vui cùng nhau.

- Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết.

- Gv gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.

- Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở trường, ở lớp,...?

gặp khó khăn.

+ Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn nạn.

- HS làm vào vở - Nhóm 2.

- Học sinh trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung - HS tiếp nối nêu.

- 2 - 3 em đọc.

- HS nghe

- HS nêu

- HS đọc ghi nhớ - HS nêu

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

3.Hoạt động vận dụng:(2 phút) - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát…về chủ đề tình bạn

- HS nghe và thực hiện Quan sát Lắng nghe ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

--- Khoa học

PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung

- Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.

Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.

(24)

-Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

b.Yêu cầu riêng dành HSKT:

- Quan sát, lắng nghe II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to.

- HS: SGK

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ của Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức thi kể:

+ Những trường hợp tiếp xúc nào không gây lây nhiễm HIV/AIDS.

+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS?

- GV nhận xét, tuyên dương

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng

+ Ôm, hôn má + Bắt tay.

+ Muỗi đốt

+ Ngồi học cùng bàn + Uống nước chung cốc -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử với họ

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát, Lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)

* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại?

- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật

+ Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì?

- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh

- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể chất, tình dục...

chúng ta phải làm gì để đề phòng.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước lớp.

+ Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất gây nghiện.

+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm hại, gặp nguy hiểm không có người giúp đỡ.

+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.

- HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu học tập. Các nhóm trình bày ý kiến

Quan sát, Lắng nghe

Quan sát, Lắng nghe

(25)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4

- GV nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại

- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ

- HS đưa tình huống

- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm

Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim hoạt hình mới được bố mẹ mua cho hôm qua.

Nếu là bạn Nam em sẽ làm

- HS thảo luận theo tổ

- Học sinh làm kịch bản

Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.

Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh em siêu nhân đi.

Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không nêu đi một mình vào buổi tối.

Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?

Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu đi về quá muồn.

Nhỡ gặp kẻ xấu thì có nguy cơ bị xâm hại.

Bắc: Thế cậu về đi nhé...

Quan sát, Lắng nghe

Quan sát, Lắng nghe 3.Hoạt động vận dụng:(2 phút)

+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta phải làm gì?

- HS nêu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

____________________________________

Ngày soạn:20/10/2021

Ngày dạy: Thứ 5 ngày 28 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

a.Yêu cầu chung

- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

-Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

b.Yêu cầu riêng dành HSKT - Quan sát, lắng nghe

- Nhắc lại theo lời GV 1 số đơn vị trong bảng đơn vị khối lượng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn.

- HS : SGK, bảng con...

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

(26)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS nhắc lại cách viết số đo độ dài dưới dạng STP

- GV giới thiệu: Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân- Ghi bảng

- HS nhắc lại

- HS nghe và ghi vở

-Quan sát Lắng nghe

2.Hoạt động ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng:(15 phút)

*Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng

- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.

- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.

+ Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki-lô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.

- GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki-lô-gam.

- GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần đồ dùng dạy học.

- Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau.

+ Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng

- GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam.

* Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.

- GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm :

5tấn132kg = .... tấn

- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- HS viết để hoàn thành bảng.

- HS nêu : - 1kg = 10hg =

10 1 yến

* Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.

* Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng

10

1 đơn vị tiếp liền nó.

- 1 tấn = 10 tạ - 1 tạ =

10

1 tấn = 0,1 tấn - tấn = 1000kg

- 1 kg =

1000

1 tấn = 0,001 tấn - 1 tạ = 100kg

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

-Nhắc lại theo cô giáo 1-2 đơn vị

Quan sát Lắng nghe

(27)

- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.

- GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra.

- HS nghe yêu cầu của ví dụ.

- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.

- HS cả lớp thống nhất cách làm.

5 tấn 132kg = 5

1000

132 tấn = 5,132t

Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn

Quan sát Lắng nghe

3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1:HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

Bài 2a: HĐ cá nhân

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV kết luận về bài làm đúng .

Bài 3: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét

Bài 2(b: HĐ cá nhân - Cho HS làm bài

- GV hướng dẫn nếu HS gặp khó khăn

- HS đọc yêu cầu

- HS cả lớp làm vở,báo cáo kết quả

a. 4tấn 562kg = 4,562tấn b. 3tấn 14kg = 3,014kg c. 12tấn 6kg = 12,006kg d. 500kg = 0,5kg

- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.

- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả

a) 2kg 50g =

1000

2 50 kg = 2,050kg 45kg23g = 45

1000

23 kg = 45,023kg - 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi

- HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả

Bài giải

Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là:

9 x 6 = 54 (kg)

Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là:

54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số :

1,62tấn

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

(28)

- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên

2 tạ 50kg = 2,5 tạ 3 tạ 3kg = 3,03 tạ 34kg = 0,34 tạ 450kg = 4,5 tạ 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)

- Cho HS vận dụng làm bài tập sau:

Điền số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

24kg500g =...kg 6kg20g = ...kg 5 tạ 40kg =...tạ

- HS làm

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

a. Yêu cầu chung

- Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá trong mẩu chuyện Bầu trời mùa thu (BT1,BT2) .

- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

b.Yêu cầu riêng dành HSKT - Quan sát, lắng nghe

- Nêu được 1 cảnh đẹp quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh ảnh về thiên nhiên - HS : SGK, vở viết

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi: 3 dãy thi đặt câu phân biệt nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà mình biết. Dãy nào đặt được nhiều câu và đúng thì dãy đó thắng.

- GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đặt câu

- HS nghe - HS ghi vở

Quan sát Lắng nghe

(29)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm

- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm trong nhóm bài: Bầu trời mùa thu Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Thảo luận nhóm 4, làm bài

- Các nhóm làm bài bảng nhóm gắn bài lên bảng, đọc bài

- GV kết luận đáp án đúng

Bài 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Gợi ý:

- Viết đoạn văn ngắn 5 câu tả cảnh đẹp ở quê em, hoặc nơi em sống. Có thể sử dụng đoạn văn tả cảnh đã viết ở tiết tập làm văn có thể sửa cho gợi tả, gợi cảm bằng cách dùng hình ảnh so sánh và nhân hoá

- Trình bày kết quả - GV nhận xét sửa chữa

- Yêu cầu HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu (nối tiếp hai lượt)

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh thảo luận nhóm 4. Viết kết quả vào bảng nhóm

- Các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung

Đáp án:

+ Từ ngữ thể hiện sự so sánh là: xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao + Từ ngữ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa.

+ Mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào?

- Những từ ngữ khác tả bầu trời.

Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/cao hơn

- Học sinh đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở

- HS làm bảng nhóm trình bày kết quả

- HS nghe

- 3-5 học sinh đọc đoạn văn

Ví dụ: Con sông quê hương gắn bó với người dân từ ngàn đời nay.

Con sông mềm như dải lụa ôm gọn

- Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

Quan sát Lắng nghe

(30)

xã em vào lòng. Những hôm trời lặng gió mặt sông phẳng như một tấm gương khổng lồ. Trời thu trong xanh in bóng xuống mặt sông. Gió thu dịu nhẹ làm mặt sông lăn tăn gợi sóng. Dòng sông quê hương hiền hoà là thế mà vào những ngày dông bão nước sông cuồn cuộn chảy, đỏ ngầu, giống như một con trăn khổng lồ đang vặn mình trông thật hung dữ.

3. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Tìm các hình ảnh so sánh, nhân hóa được sử dụng trong đoạn văn vừa viết?

- HS nêu

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

...

...

...

________________________________________

Ngày soạn:20/10/2021

Ngày dạy : Thứ Sáu ngày 30 tháng 10 năm 2021 Toán

VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

a.Yêu cầu chung

- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân -Viết được số đo diện tích dưới dạng số thập phân

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

b.Yêu cầu riêng dành cho HSKT - Quan sát, lắng nghe

- Viết lại được 1-2 đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích cùng sự giúp đỡ của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Bảng mét vuông.

- HS : SGK, bảng con...

III. T CH C CÁC HO T Ổ Ứ Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ Khải 1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lương và cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng STP.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - ghi bảng

- Mỗi một đơn vị đo tương ứng với một hàng của số thập phân(tương ứng với 1 chữ số)

-Quan sát Lắng nghe

(31)

- HS nghe - HS nghe 2.Hoạt động ôn lại bảng đơn vị đo diện tích:(15 phút)

* Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích

a) Giáo viên cho học sinh nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học.

b) Cho học sinh nêu quan hệ giữa các đơn vị đo kề liền.

- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích:

km2; ha với m2, giữa km2 và ha.

* Nhận xét: Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.

* Hoạt động 2:

a) Giáo viên nêu ví dụ 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm.

3 m2 5dm2 = … m2

- Giáo viên cần nhấn mạnh:

Vì 1 dm2 = 100

1 m2 nên 5 dam2 =

100 5 m2 b) Giáo viên nêu ví dụ 2:

42 dm2 = … m2

km2 hm2(ha) dam2 m2 dm

- HS nêu

1 km2 = 100 hm2 ; 1 hm2 = 100

1 km2 = 0,01km2

1 m2 = 100 dm2 ; 1 dm2 = 100

1 = 0,01 m2

1 km2 = 1.000.000 m2 ; 1 ha = 10.000m2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm...

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.. -  HS cẩn thận,

+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ,