CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
*KIỂM TRA BÀI CŨ:
Phát biểu quy tắc rút gọn phân số?
Đáp án
AD:
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và -1) của chúng.
3.25 1.5 5 10.42 2.14 28
Thực hiện phép toán nhân hai phân số :
1) . =2 4 5 7
2.4 8 5.7 35
2) . =3 5 4 7
3.5 15 4.7 28
3) 3 25. = 10 42
3.25 1.5 5 10.42 2.14 28
Phép tính nhân sau đây, ta thực hiện như thế nào ?
? -5 3.
7 -8
Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì?
. .
. a c a c b d b d
QUI TẮC: Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
Tổng quát:
Ví dụ:
3 2 7 . 5
( 3).2 6 6 7.( 5) 35 35
Với
, , , ; , 0
a b c d z b d
?2
/ 5 4 .
11 13 a
6 49 ( 6).( 49) ( 1).( 7) ) .
35 54 35.54 5.9
b
( 5).4 20 11.13 143
7
45
Hoạt động nhóm (5 phút)
(Mỗi bàn một nhóm)
?3 Tính:
) 28 3 . a 33 4
15 34
) .
17 45
b
3
2) 5
c
) 28 3 .
a 33 4 ( 28).( 3) 7.1 7 33.4 11.1 11
15 34
) .
17 45
b
( 15).34 ( 1).2 2 17.45 1.3 3
3
2) 5
c
3 . 3
3 3 9
5 5 5.5 25
?3
Ví dụ: Thực hiện phép nhân /( 2). 1
a 5
/ 3.( 4) b 13
2 1. 1 5
( 2).1 1.5
( 2).1
5 2
5
3 4. 13 1
( 3).( 4) 13.1
12 ( 3) 1
) 1
3
.( 4 3
Muốn nhân một số nguyên với một phân số (Hoặc phân số với số nguyên) ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
. b a b . a c c
Tổng quát:
, , ; 0
a b c z c
Với
?4 3 )( 2).
a 7 ( 2).( 3) 6
7 7
Tính :
) 5 .( 3)
b 33 5.( 3) 5.( 1) 5
33 11 11
) 7 0 c 31
0
Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu.
Hình vẽ này thể hiện quy tắc gì?
KI N TH C C N NH :Ế Ứ Ầ Ớ
-Phát biểu qui tắc nhân hai phân số?
Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau.
-Phát biểu qui tắc nhân số nguyên với phân số hoặc phân số với số nguyên
. .
. a c a c b d b d
. b a b. a c c
Ta nhân số nguyên với tử và giữ nguyên mẫu
8 9
10 9 10
10
9
10
9
8 10 6
1
3
2
6 5 4
Áp dụng : (BT69/SGK/36)
Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể) :
( 1).8
3 3
8
15d) -5 =
24
Áp dụng : (BT69/SGK/36)
Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể) :
-8 15
c) =
3 24
( 1).5
1 .3 3
5
Áp dụng : (BT69/SGK/36)
Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể) :
( 2).1 ( 2).( 1) 1.( 9)
2
.9 9
1
b) -2 5 =
5 -9
Áp dụng : (BT69/SGK/36)
Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể) :
a) -1 1 =
4 3
( 1).1 4.
1
3
12
* BT71/SGK/37 : Tìm x, biết
) 5 4. 126 9 7
b x
20 126 63
x . 63 = (-20) . 126 x . 63 = - 2520
2 0
6 52
03
4x
x
* BT71/SGK/37 : Tìm x, biết
1 5 2
) .
4 8 3
a x
1 5.1 4 4.3
5 3
12 12 8
12
2 3 x
x x
Áp dụng : (BT69/SGK/36)
Nhân các phân số (chú ý rút gọn nếu có thể) :
a) -1 1 = 4 3
-8 15
d) =
3 24
( 1).1 4.
1
3
12
( 2).1 ( 2).( 1) 1.( 9)
2
.9 9
1
( 1).5
1 .3 3
5
( 1).8
3 3
8
b) -2 5 =
5 -9
15c) -5 =
24
* BT71/SGK/37 : Tìm x, biết
1 5 2
) .
4 8 3
a x
1 5.1 4 4.3
5 3
12 12 8
12
2 3 x
x x
) 5 4. 126 9 7
b x
20 126 63
x . 63 = (-20) . 126 x . 63 = - 2520
2 0
6 52
03
4x
x
Bài tập trắc nghiệm:
Hãy điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Khi nhân một số nguyên với phân số ta có thể:
1/Nhân số đó với . . . . . Rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc
2/Chia số đó cho . . . . . . . Rồi lấy kết quả . . . . . .
•*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
-Học thuộc hai quy tắc và công thức tổng quát của phép nhân phân số.
- Giải bài tập 70 SGK trang 37 và bài tập 83 88 SBT trang 17,18.
-Chuẩn bị bài mới tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
*Bài tập 70 (SGK trang 37): Phân số có thể viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số.
Chẳng hạn:
Hãy tìm các cách viết khác.
6 35
6 2 3 35 5 7
6 2 3 1 6 6 1 35 7 5 5 7 5 7
GIẢIGIẢI
71 Các cách viết khác:
Các cách viết khác:
H
Ươ
Hãy tính các tích sau đó viết chữ cái t ơng ứng với đáp số đúng vào ?
ô trống . Khi đó em sẽ biết đ ợc tên của một thắng cảnh ở Hà Nội
5 6 3 1
8 4 5
3 1 5
4 3 3
2
8 15 15
7
12 0 31
5 2
2
5 3
5 2
1
8
7 0
G
M
Ô
H
Ư
Ơ
G
5
2 3
5
M
2
5
ô
2
1
8
7
0