1/ Thực hiện phép chia sau : 3 : 20 ; 37 : 25
2/Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
20 ; 25 ; 12 KIỂM TRA
Bài 9:
1. Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn:
Ví dụ 1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.
3 37 ; 20 25
Vậy: = 0,15 ;
3
20 37
25
= 1,4820 3
=3.5
20.5
=100 15
= 0,1537 25
=37.4
25.4
=148
100
= 1,48 Số 0,15 ; 1,48 gọi là số thập phân hữu hạn.
Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân
12 5
+=0,4166……...
12
5
Hãy viết các phân số ; ;
dưới dạng số thập phân , chỉ ra chu kì của nó , rồi viết gọn lại .
9 1
= 0,111… = 0,(1)
= 0,0101... = 0,(01)
= -1,5454… = -1,(54)
99 1 -17 11
9 1
99 1
-17 11
Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
3 37 ; 20 25
Phân số có mẫu 20 chứa
Phân số có mẫu 25 chứa thừa số nguyên tố 2 và 5
thừa số nguyên tố 5.
20 3
37 25
75 -6
Phân số -6
75 viết được dưới dạng Ví dụ:
Phân số viết được dưới dạng nào? Vì sao?
số TPHH vì: -6
75
-2
= 25
,mẫu 25 =5 2
không có ƯNT khác 2 và 5.
Ta có: 75-6 =-0,08.
1 13 -17 7 ; ; ;
4 50 125 14
: viết đượcdưới dạng số TPHH.
• =0,25 4 1
• =0,26 13 50
• 125 -17 =-0,136
• = =0,5 14 2 7 1
;
;
Ví dụ: 0,(4) = 0,(1).4 =
1
9
.4 =4 9
Viết 0,(3) ; 0,(25) dưới dạng phân số
0â,(3) = 0,(1).3 =
1
9
.3 =1 3
0,(25) = 0,(01).25 =
1
.25 =99 25
99
KẾT LUẬN:
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu
diễn một số hữu tỉ.
Số 0,323232… có phải là số hữu tỉ không ? Hãy viết số
đó dưới dạng phân số.
32 99
0,323232… là số hữu tỉ
0,323232… = 0,(32) = 0,(01).32
=
-Nắm vững điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn.
-Học thuộc kết luận về quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân.
-Bài tập về nhà 65;66;67;68; 69;70;71 trang 34,35 SGK.