• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán 6 Bài ôn tập chương 1 | Giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán 6 Bài ôn tập chương 1 | Giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài ôn tập chương I

Bài 1 trang 36 SBT Toán 6 Tập 1: Tính giá trị biểu thức a) Tính giá trị của biểu thức (theo cách hợp lí nếu có thể):

a) 204 - 72 : 12 b) 15.23 + 4.32 - 5.7 c) 35 : 32 + 23.22 d) 63.57 + 43.63

e) 21.7 + 21.2 - 11.(35 : 33) g) 327 - 27.[(33 + 20200) : 7 - 2]

Lời giải

a) 204 - 72 : 12

= 204 – 6

= 198

b) 15.23 + 4.32 - 5.7

= 15.8 + 4.9 – 35

= 120 + 36 – 35

= 120 + (36 – 35)

= 120 + 1

= 121.

(2)

c) 35:32 + 23.22

= 35 – 2 + 23+2

= 33 + 25

= 27 + 32

= 59.

d) 63.57 + 43.63

= 63.(57 + 43)

= 216.100

= 21 600.

e) 21.7 + 21.2 - 11.(35 : 33)

= 147 + 42 – 11.32

= 189 – 11.9

= 189 – 99

= 90.

g) 327 - 27.[(33 + 20200) : 7 - 2]

= 327 – 27.[(27 + 1):7 – 2]

= 327 – 27.[28:7 – 2]

= 327 – 27[4 – 2]

= 327 – 27.2

(3)

= 327 – 54

= 273.

Bài 2 trang 36 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm số tự nhiên x, biết:

a) 219 - 7(x + 1) = 100 b) (3x - 6).3 = 34

c) 2x + 36 : 12 = 53 d) (5x – 24).38 = 2.311 Lời giải

a) 219 - 7(x + 1) = 100 7(x + 1) = 219 – 100 7(x + 1) = 119

x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 – 1 x = 16.

Vậy x = 16.

b) (3x - 6).3 = 34 3x – 6 = 34 : 3 3x – 6 = 34 – 1

(4)

3x – 6 = 33 3x – 6 = 27 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33:3 x = 11.

Vậy x = 11.

c) 2x + 36 : 12 = 53 2x + 3 = 125 2x = 125 – 3 2x = 122 x = 122:2 x = 61.

Vậy x = 61.

d) (5x – 24).38 = 2.311 5x – 24 = 2.311:38 5x – 16 = 2.311-8 5x – 16 = 2.33 5x – 16 = 2.27

(5)

5x – 16 = 54 5x = 54 + 16 5x = 70 x = 70:5 x = 14.

Vậy x = 14.

Bài 3 trang 36 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm các chữ số x, y biết:

a) 21x20ychia hết cho 2; 3 và 5 b) 29x45ychia hết cho 2; 5 và 9 Lời giải

a) Để 21x20ychia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, nghĩa là y = 0.

Suy ta số cần tìm có dạng: 21x200

Ta có tổng các chữ số là: 2 + 1 + x + 2 + 0 + 0 = 5 + x;

Để số 21x200 chia hết cho 3 thì 5 + x phải chia hết cho 3 Mà x {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Nên x {1; 4; 7}.

Vậy x {1; 4; 7} và y = 0.

b) Để 29x45y chia hết cho 2 và 5 thì chữ số tận cùng phải bằng 0, nghĩa là y = 0.

(6)

Suy ta số cần tìm có dạng: 29x450

Ta có tổng các chữ số là: 2 + 9 + x + 4 + 5 + 0 = 20 + x;

Để số 29x450 chia hết cho 9 thì 20 + x phải chia hết cho 9 Mà x {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}

Nên x = 7.

Vậy x = 7 và y = 0.

Bài 4 trang 36 SBT Toán 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào chỗ chấm:

a) 47 ... P 53 ... P 57 ... P

b) a = 835.132 + 312 thì a ... P c) b = 2.5.6 - 2.23 thì b ... P Lời giải

a) Vì 47 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 47 là số nguyên tố. Ta viết: 47 ∈ P Vì 53 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên 53 là số nguyên tố. Ta viết: 53 ∈ P

Vì 57 có tổng các chữ số là 5 + 7 = 12 chia hết cho 3 nên 57 chia hết cho 3. Do đó 57 có nhiều hơn hai ước suy ra 57 là hợp số. Ta viết 57 ∉ P

b) Ta xét: a = 835.132 + 312

(7)

Vì 853.132 chia hết cho 2 và 312 có chữ số tận cùng là 2 cũng chia hết cho 2 nên 835.132 + 312 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra a có nhiều hơn 2 ước. Do đó a là hợp số.

Ta viết a ∉ P

c) Xét b = 2.5.6 - 2.23

Vì 2.5.6 chia hết cho 2 và 2.23 cũng chia hết cho 2 nên 2.5.6 - 2.23 chia hết cho 2 khác 1 và chính nó. Suy ra b là hợp số.

Ta viết b ∉ P.

Bài 5 trang 36 SBT Toán 6 Tập 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử a) A = {x |60 ⋮ x, 100 ⋮ x và x > 6}

b) B = {x |x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 18 và 0 < x < 300}

Lời giải

a) Vì 60 ⋮ x, 100 ⋮ x nên x là ước chung của 60 và 100.

x ƯC(60,100)

Ta có: 60 = 22.3.5, 100 = 22.52 ƯCLN(60,100) = 22.5 = 4.5 = 20

ƯC(60,100) = Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20}

x {1; 2; 4; 5; 10; 20}

Mà x > 6 nên x {10; 20}.

Vậy A = {10; 20}.

b) Vì x ⋮ 10, x ⋮ 12, x ⋮ 18 nên x là bội chung của 10, 12 và 18.

(8)

x BC(10,12,18)

Ta có: 10 = 2.5, 12 = 22.3, 18 = 2.32 BCNN(10,12,18) = 22.32.5 = 180

BC(10,12,18) = B(180) = {0; 180; 360; 540; 720…}

x {0; 180; 360; 540; 720…}

Mà 0 < x < 300 nên x = 18 Vậy B = {180}.

Bài 6 trang 37 SBT Toán 6 Tập 1: Rút gọn các phân số sau để được phân số tối giản (có sử dụng ước chung lớn nhất):

a) 24 ; 146

b) 64; 92

c) 27; 63

d) 55 185;

e) 51 ; 150

g) 64 156. Lời giải

(9)

a) Ta có: 24 = 23.3, 146 = 2.73

ƯCLN(24,146) = 2. Khi đó, ta có:

24 24 : 2 12 146 146 : 2 73 .

b) Ta có: 64 = 26, 92 = 22.23

ƯCLN(64,92) = 22 = 4. Khi đó, ta có:

64 64 : 4 16 92 92 : 4 23 .

c) Ta có: 27 = 33, 63 = 32.7

ƯCLN(27,63) = 32 = 9. Khi đó, ta có:

27 27 : 9 3 63 63: 9 7 ;

d) Ta có 55 = 5.11, 185 = 5.33

ƯCLN(55,185) = 5. Khi đó, ta có:

55 55 : 5 11 185 185 : 5 27;

e) Ta có: 51 = 3.17, 150 = 2.3.52 ƯCLN(51,150) = 3. Khi đó, ta có:

51 51: 3 17

150 150 : 3 50 ;

g) Ta có: 64 = 26, 156 = 22.3.13

(10)

ƯCLN(64,156) = 22. Khi đó, ta có:

64 64 : 4 16 156 156 : 4 39.

Bài 7 trang 37 SBT Toán 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính (có sử dụng bội chung nhỏ nhất):

a) 5 7 3 9 12 4;

b) 2 3 7 5 8 20;

c) 5 3 1 14 8 2;

d) 1 7 6 1

4 12 13 8. Lời giải

a) 5 7 3 20 21 27 20 21 27 14 7

9 12 4 36 36 36 36 36 18.

b) 2 3 7 16 15 14 16 15 14 17

5 8 20 40 40 40 40 40.

c) 5 3 1 20 21 28 20 21 28 13

14 8 2 56 56 56 56 56.

d) 1 7 6 1 78 182 144 39 78 182 144 39 77

4 12 13 8 312 312 312 312 312 312.

(11)

Bài 8 trang 37 SBT Toán 6 Tập 1: Vào tết Trung thu, lớp của Trang đã chuẩn bị các phần quà như nhau từ 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu để tặng các bạn nhỏ ở một trung tâm trẻ khuyết tật. Hỏi các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất bao nhiêu phần quà và khi đó, mỗi phần quà bao gồm mấy thanh sô cô la và mấy chiếc bánh trung thu?

Lời giải

Vì 240 thanh sô cô la nhỏ và 160 chiếc bánh trung thu được chia đều thành các phần quà nên số phần quà là ước chung của 240 và 160.

Mà số phần quà được chuẩn bị là nhiều nhất nên số phần quà chính là ƯCLN(240,160) Ta có: 240 = 24.3.5 và 160 = 25.5

ƯCLN(240,160) = 24.5 = 16.5 = 80.

Trong đó, mỗi phần quà gồm:

- Số thanh sô cô la là: 240: 80 = 3 (thanh)

- Số chiếc bánh trung thu là: 240:80 = 2 (thanh)

Vậy các bạn lớp Trang đã chuẩn bị được nhiều nhất 80 phần quà và khi đó mỗi phần quà bao gồm 3 thanh sô cô la nhỏ và 2 chiếc bánh trung thu.

Bài 9 trang 37 SBT Toán 6 Tập 1: Số học sinh của một trường khi xếp hàng 12, hàng 28, xếp hàng 30 để tập đồng diễn thể dục thì đều vừa đủ. Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em. Tính số học sinh của trường đó.

Lời giải

Vì số học sinh khi xếp thành 12 hàng, 28 hàng, 30 hàng đều vừa đủ nên số học sinh là bội chung của 12, 28 và 30.

(12)

Ta có: 12 = 22.3, 28 = 22.7, 30 = 2.3.5 BCNN(12,28,30) = 22.3.5.7 = 420

BC(12,28,30) = BC(420) = {0; 420; 840; 1260; 1680; 2100; 2520; …}

Biết số học sinh của trường trong khoảng từ 1700 đến 2400 em nên số học sinh của trường là 2100 học sinh.

Vậy số học sinh của trường đó là 2100 học sinh.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Chọn 1 quả bóng trong 3 quả bóng từ hộp thì quả bóng được chọn có thể là quả bóng màu xanh, màu đỏ hoặc màu trắng. Vậy sự kiện “Bóng chọn ra có màu xanh’ có thể xảy

- Tên các bạn trong tổ của em là: Thắm, Trọng, Cương, Xuân (Tùy vào mỗi bạn sẽ có các câu trả lời khác nhau). a) Hãy viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử.. Em

Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả.. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra

c) Hãy cho biết những phép tính nào dưới đây không thực hiện được trên tập số tự nhiên.. b) Quan sát thang đo ở hình b, ta thấy các bậc thang ở độ cao mang dấu trừ thì nằm

Nếu hai số nguyên đối nhau thì tổng bằng 0. Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta

Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước (biết rằng các bước chân của

Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên. a) Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền

Số tiền lỗ được biểu thị bằng số nguyên âm. Số tiền lãi được biểu thị bằng số nguyên dương. Số tiền thu được của mỗi người trong tháng = Lợi nhuận trong tháng đó : tổng