• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán 6 Bài ôn tập cuối chương 3 | Giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài ôn tập cuối chương III

Bài 1 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có AB = 9 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng DC và AD.

Lời giải

Vì ABCD là hình vuông nên AB = CD = AD = BC = 9 cm.

Vậy AD = CD = 9cm.

Bài 2 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng thước thẳng eke để vẽ hình vuông có độ dài cạnh 7 cm. Hãy dùng compa so sánh hai đường chéo của hình vuông đó

Lời giải

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm:

- Dùng eke và thước vẽ các đường thẳng vuông góc với AB tại A và B:

(2)

- Trên đường vuông góc tại A lấy điểm D với AD = 7 cm. Trên đường vuông góc tại B lấy điểm C với BC = 7 cm:

- Kẻ đoạn thẳng nối C và D ta được tứ giác ABCD là hình vuông có độ dài cạnh 7 cm:

(3)

- Sử dụng compa để so sánh hai đường chéo:

Mở compa tâm A bán kính AC vẫn giữ nguyên compa ta đặt một đầu compa vào điểm B và đầu còn lại ta thấy trùng khít với điểm D. Như vậy hai đường chéo của hình vuông bằng nhau.

Bài 3 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Cho tam giác đều DEF có DE = 5 cm. Tính độ dài các cạnh EF, DF.

Lời giải

(4)

Vì tam giác DEF đều nên DE = EF = DF = 5 cm.

Vậy EF = DF = 5cm.

Bài 4 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng thước và compa để vẽ tam giác đều có độ dài cạnh 3 cm.

Lời giải

- Dùng thước vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm:

- Dùng compa vẽ các phần đường tròn cùng bán kính 3 cm và có tâm lần lượt là A, B:

- Hai phần đường tròn nói trên cắt nhau tại điểm C:

(5)

- Kẻ đoạn thẳng nối C và A, C và B ta có tam giác đều ABC với cạnh 3 cm

Bài 5 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Cho lục giác đều ABCDEF có cạnh AB = 8 cm và đường chéo AD = 16 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng CD và CF

Lời giải

(6)

Vì ABCDEF là lục giác đều nên CD = AB = 8 cm; CF = AD = 16 cm.

Vậy CD = 8cm, CF = 16 cm.

Bài 6 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 12 cm, BC = 9 cm, BD = 15 cm. Tính độ dài của AD, CD, AC.

Lời giải

ABCD là hình chữ nhật nên:

AD = BC = 9 cm CD = AB = 12 cm AC = BD = 15 cm

Vậy AD = 9cm, CD = 12 cm, AC = 15cm.

(7)

Bài 7 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Cho hình thoi ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Biết AB = 20 cm, OA = 16 cm, OB = 12 cm. Tính độ dài các cạnh và các đường chéo của hình thoi.

Lời giải

Ta có: ABCD là hình thoi nên:

AD = BC = CD = AB = 20 cm OA = OC = 16 cm

Suy ra AC = OA + OC = 16 + 16 = 32 cm OB = OD = 12 cm

Suy ra BD = OB + OD = 12 + 12 = 24 cm

Vậy độ dài cạnh của hình thoi là 20cm và độ dài hai đường chéo lần lượt là 32cm và 24cm.

Bài 8 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo và thỏa AB = 16 cm, AD = 10 cm, OC = 6 cm. Tính độ dài của CD, BC, AC.

Lời giải

(8)

ABCD là hình bình hành nên:

BC = AD = 10 cm CD = AB = 16 cm

AC = 2.OC = 2.6 = 12 cm

Vậy BC = 10 cm, CD = 16 cm, AC = 12cm.

Bài 9 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Cho hình thang cân MNPQ với cạnh đáy là MN và PQ, PN = 6 cm, PM = 10 cm. Tính MQ, NQ

Lời giải

MNPQ là hình thang cân nên:

MQ = NP = 6 cm

(9)

NQ = MP = 10 cm

Vậy MQ = 6cm, NQ = 10 cm.

Bài 10 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích hình bình hành ABCD (như hình vẽ). Biết rằng AD = 6 cm, AB = 10 cm, DH = 9 cm.

Lời giải

Vì ABCD là hình bình hành nên AD = BC = 6cm, AB = CD = 10 cm.

Chu vi hình bình hành là: AB + BC + CD + AD = 6 + 6 + 10 + 10 = 32 (cm) Diện tích hình bình hành là: BC.DH = 6.9 = 54 (cm2)

Vậy chu vi hình bình hành ABCD là 32cm, diện tích hình bình hành ABCD là 54 cm2. Bài 11 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của Hình 1 và tính diện tích của Hình 2 sau đây.

(10)

Lời giải

Hình 1:

Chu vi hình 1 là: P = 25 + 50 + 50 + 55 = 180 (m)

Để tính diện tích của hình này, ta chia hình này thành các hình như sau:

(11)

Theo hình vẽ, ta có: AD = BC = 20 m, AB = DC = 40 m, DF = CF – DC = 55 – 40 = 15 m, BE = CE – BC = 50 – 20 = 30 m.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB.AD = 40.20 = 800 (m2).

Diện tích tam giác ADF là: AD.DF : 2 = 20.15:2 = 150 (m2).

Diện tích tam giác ABE là: AB.BE : 2 = 40.30: 2 = 600 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 800 + 150 + 600 = 1 550 (m2).

Vậy diện tích của hình đã cho là 1 550 m2. Hình 2:

Cách 1: Có thể chia hình đã cho thành hình chữ nhật ABCD và hình thang CDEF như sau:

(12)

Ta có: AD = BC = 40 m, AB = CD = 60m, DE = AE – AD = 120 – 40 = 80m.

Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB.BC = 60.40 = 2 400 (m2).

Diện tích hình thang CDEF là: (CD + EF).DE:2 = (60 + 200).80:2 = 10 400 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 2 400 + 10 400 = 12 800 (m2).

Vậy chu vi, diện tích của hình đã cho lần lượt là 180 m, 12 800 m2.

Cách 2: Có thể chia hình thành hình chữ nhật MNPQ và hình tam giác PHK như sau:

(13)

Ta có: PQ = MN = 60 m, PH = PN – NH = 120 – 40 = 80 m, PK = QK – PQ = 200 – 60 = 140 m.

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: MN.MQ = 60. 120 = 7 200 (m2).

Diện tích hình tam giác PHK là: PH.PK = 80.140:2 = 5 600 (m2).

Diện tích hình đã cho là: 7 200 + 5 600 = 12 800 (m2).

Vậy chu vi, diện tích của hình đã cho lần lượt là 180 m và 12 800 m2.

Bài 12 trang 78 SBT Toán 6 Tập 1: Tính chu vi và diện tích của hồ bơi có kích thước như hình vẽ sau:

Lời giải

Chu vi của hồ bơi là:

P = 3 + 7 + 4 + 2 + 1 + 5 = 22 (m)

Ta sẽ chia hình thành các hình nhỏ để dễ dàng tính diện tích:

(14)

Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: AB.BC = 3.7 = 21 (m2).

Diện tích của hình chữ nhật DEFG là: EF.GF = 2.1 = 2 (m2).

Diện tích của hình đã cho là: 21 + 2 = 23 (m2).

Vậy chu vi của hình đã cho là 22 m và diện tích của hình đã cho là 23 m2. (Có thể chia hình đã cho theo nhiều cách khác nhau để tính toán).

Bài 13 trang 78 SBT Toán 6 Tập 1: Tính diện tích của hình sau:

Lời giải

(15)

Diện tích hình bình hành ABCD là: 15.21 = 315 (cm2).

Diện tích của tam giác CDE là: 20.21:2 = 210 (cm2).

Diện tích của hình đã cho là: 315 + 210 = 525 (cm2).

Vậy diệc tích của hình đã cho là 525 cm2.

Bài 14 trang 78 SBT Toán 6 Tập 1: Tính diện tích của hình sau:

Lời giải

(16)

Ta có: AM = BM = 25:2 = 12,5 cm.

Ta nhận thấy diện tích hai tam giác ADM và BCM bằng nhau vì AM = MB, AD = BC nên diện tích của hình đã cho bằng hai lần diện tích tam giác ADM và bằng:

2.(AD.AM:2) = 2.(25.12,5:2) = 25.12,5 = 312,5 (cm2).

Vậy diện tích hình đã cho là 312, 5cm2.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên với nhau, số nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau thì ta lần lượt so sánh các hàng

Trục đối xứng như là một chiếc gương. Nếu ta nhìn qua gương thì dòng chữ ở đầu xe sẽ qua trụ đối xứng và hiện trên gương là AMBULANCE có nghĩa là xe cứu thương. Dòng

- Qua ba điểm cho trước không phải lúc nào cũng xác định được một đường thẳng (chỉ xác định được đường thẳng khi ba điểm đó thẳng hàng). a) Hai đường thẳng không có

a) Chọn 1 quả bóng trong 3 quả bóng từ hộp thì quả bóng được chọn có thể là quả bóng màu xanh, màu đỏ hoặc màu trắng. Vậy sự kiện “Bóng chọn ra có màu xanh’ có thể xảy

Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả.. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra

Nếu hai số nguyên đối nhau thì tổng bằng 0. Nếu số dương lớn hơn số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. Nếu số dương bé hơn số đối của số âm thì ta

Thực hiện các phép tính rồi so sánh kết quả tương ứng ở hai cột màu xanh và màu đỏ.. Q là tích của 6 số nguyên khác 0 trong đó có duy nhất một số dương. Hãy cho biết P và

Bài toán: Một người đang đứng yên ở điểm O, người đó bước đi về điểm A bên trái 15 bước, rồi đi ngược lại về điểm B bên phải 25 bước (biết rằng các bước chân của