• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 9 Ngày soạn: 25/10/2021

Ngày dạy: Thứ hai 01/11/2021

Toán

Tiết 44 : BÀI 28 : EM VUI HỌC TOÁN( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

- Thiết kế một tia số và xếp các thẻ số dưới mỗi vạch của tia số rồi thảo luận cách sử dụng tia số trong học toán.

- Củng cố kĩ năng ước lượng độ dài của một số đồ vật (theo đơn vị xăng-ti-mét) rồi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại.

- Qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thước đo xăng – ti mét, máy tính, ti vi, Hệ thống tranh ảnh, video trên nền hành trang số

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Phần mở đầu:(5’)

* Khởi động

- Hs vận động và hát theo bài Đếm sao.

* Kết nối: GV giới thiệu và ghi bài.

- HS tham gia múa hát theo.

- HS nhắc lại tên bài học.

2.Hoạt động thực hành, luyện tập(26’)

Bài 1: Thảo luận nhóm để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 rồi chọn ra trò chơi thú vị nhất. Nhóm 4

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS thảo luận nhóm 4 để thiết kế một trò chơi về tính nhẩm trong phạm vi 20 bằng những đồ dùng đã chuẩn bị trước.

(khuyến khích HS sáng tạo trò chơi theo cách của các em)

- GV tổ chức cho tất cả HS trong lớp đi

“tham quan” và tìm hiểu về trò chơi của các nhóm bạn, sau đó cả lớp sẽ bình chọn nhóm có trò chơi hay và thú vị nhất.

- Mời 2 - 3 nhóm có trò chơi được lớp bình chọn là hay và thú vị nhất lên bảng.

HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm 4.

- HS cả lớp thưc hiện.

- Đại điện nhóm làm quản trò điều khiển các bạn trong lớp cùng tham gia trò chơi.

(2)

- GV khen ngợi, tuyên dương các nhóm và có thể cho các nhóm còn lại tổ chức trò chơi của nhóm mình vào các tiết sinh hoạt lớp.

GV chốt : Nội dung được củng cố qua trò chơi hs thiết kế

Bài 2: Trải nghiệm ước lượng , đo độ dài của một số đồ vật xung quanh em

a, Hãy ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét.

b, Hãy dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại độ dài của các vật được ước lượng ở câu a.

HĐ nhóm

- Yêu cầu HS bày lên bàn một số đồ vật thông dụng cần đo.

- Tổ chức thi đua giữa các nhóm:

Yêu cầu HS thực hiện thảo luận theo nhóm 4: (chiếu yêu cầu lên màn hình) + Ước lượng độ dài của một số đồ vật theo đơn vị xăng-ti-mét, sau đó nhóm trưởng ghi lại các số đo vừa ước lượng của từng thành viên ra giấy.

+ Sau khi ước lượng, dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo và kiểm tra lại. So sánh số đo chính xác và số đo ước lượng ban đầu

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng trưng bày sản phẩm của nhóm mình và trình bày ý tưởng. Nhóm nào có nhiều bạn ước lượng số đo ban đầu gần sát nhất so với số đo chính xác là nhóm thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương

VD1: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”Quản trò phổ biến luật chơi:

Quản trò nêu đọc câu hỏi ,bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác.

VD2: Sáng tác đề toán

Quản trò đưa ra các số liệu yêu cầu các bạn trong nhóm suy nghĩ và lập được các đề toán từ các số liệu đã cho

- HS bày các đồ vật cần đo lên mặt bàn.

- HS thảo luận nhóm.

Hs thực hành

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm.

.Hs điền kết quả thực hành vào bảng - Đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày

Tên đồ vật Độ dài

(3)

3. Hoạt động tiếp nối(4’)

- Gọi HS nói cảm xúc sau giờ học.

- Gọi HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- Gọi HS nói về hoạt động còn lúng túng và hỏi: Nếu làm lại thì em sẽ làm gì?

Nhận xét, dặn dò sau giờ học

- HS nói theo suy nghĩ.

- HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )

……….

……….

……….

--- Tiếng việt

Tiết 84: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1( Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hoàn thành các bài tập của phần ôn tập. - Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình; phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật.

- Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, cầu nêu đặc điểm; viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Hình thành và phát triển năng ngôn ngữ; văn học. Góp phần hình thành cho hs tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết đoạn văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Máy tính, ti vi, tranh ảnh ND bài tập 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: ( 5’)

* Khởi động

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

* Kết nối: GV ghi tên bài.

* Lớp hát tập thể

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

( 20’)

Hoạt động 1. Làm BT5 (nhóm 4)

Viết tên đồ vật trong mỗi hình. - HS quan sát tranh, lắng nghe HD.

(4)

GV yêu cầu HS quan sát tranh.

- GV cho HS làm việc nhóm.

- GV chốt đáp án. Tên các đồ vật: cái kéo, khăn mặt, đồng hồ, cái thìa, hộp bút màu, cái đĩa.

- HS làm việc nhóm.

+ Quan sát các đồ vật trong tranh.

+ Nói tên đồ vật.

+ Các bạn trong nhóm nhận xét, góp ý cho nhau.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn.

Hoạt động 2. Làm BT6 (Nhóm đôi) - GV nêu BT 6.

- GV cho HS làm việc theo cặp đôi, giáo viên gợi ý.

- GV bao quát các nhóm thảo luận.

- GV tổ chức báo cáo kết quả bằng trò chơi Hỏi nhanh-đáp đúng.

- Hai nhóm lên bảng oẳn tù tì để chọn ra đội hỏi, đội thua là đội đáp.

- Đội hỏi nhìn hình, nêu tên đồ vât, đội dáp phải nêu được công dụng của đồ vật đó. Nếu đội đáp không trả lời được thì phần trả lời dành cho các bạn dới lớp và đội đáp sẽ thua. Ngược lại đội đáp nói đúng hết se chiến thắng.

- GV chốt đáp án.

Hoạt động 3.

Làm BT7. Ghép các từ ngữ để tạo 4 câu nêu đặc điểm

- GV cho HS nêu yêu cầu bài.

- GV quan sát các nhóm làm việc, giúp đỡ nếu cần.

- GV chốt đáp án.

HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm việc theo cặp đôi, thực hiện các công việc:

+ Đọc câu mẫu trong SHS.

+ Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở bài tập 5.

+ Hỏi và đáp về công dụng của đồ vật.

- HS nêu ý kiến về bài học - Hai nhóm lên tham gia chơi.

- Lớp theo dõi, cổ vũ cho các bạn. - - HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm việc nhóm, hướng dẫn HS thực hiện các công việc:

+ Đọc các từ ngữ hàng trên (các từ chỉ sự vật).

+ Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm).

+ Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho

(5)

- GV khen ngợi những HS đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ học tập

phù hợp với hàng dưới.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn.

- Đôi mắt của bé to tròn, đen láy;

- Những vì sao lấp lánh trong đêm;

- Cầu vồng rực rỡ sau cơn mưa; Tóc bà đã bạc.

- HS nêu cảm nhận của mình.

- HS lắng nghe.

3. HĐ Vận dụng: ( 8’)

HDHS viết 2-3 câu có từ chỉ đặc điểm - YCHS hoàn thiện bài tập VBTTV, tr.37.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

4. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Hôm nay em học bài gì?

Chúng ta được sinh ra và lớn lên là nhờ có cha mẹ, vậy chúng ta phải biết ơn cha mẹ thầy cô

- GV nhận xét giờ học. Dặn về nhà chia sẻ lại cảm xúc của mình khi hóa thân là hạt đỗ

HS thực hiện

Bố em rất chịu khó Bố em chăm làm - Hs chia sẻ

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): ………

………

………

………

--- Tiếng việt

Tiết 85: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1( Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Sau bài học, HS:

- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.

- Hoàn thành các bài tập của phần ôn tập.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Máy tính, ti vi, tranh ảnh ND bài

(6)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ Mở đầu: ( 5’)

* Khởi động:

- GV cho HS khởi động tập thể.

+ Em học được gì từ bài đọc Cuốn sách của em.

* Kết nối: GV kết nối vào bài mới: Ôn tập GHKI tiếp theo

- GV ghi tên bài.

- Lớp hát tập thể.

- 2-3 trả lời theo cảm nhận của mình đã học được

- HS nhắc lại và ghi tên bài vào vở.

2. HĐ ôn tập 25’

Hoạt động 1 (nhóm bàn

Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống.

- GV cho HS làm việc cặp đôi.

- GV chọn một cặp đôi làm mẫu cho một trường hợp, hướng dẫn HS thực hiện các công việc.

- GV quan sát các cặp đôi hoạt động.

- Gọi các cặp đôi lên bảng sắm vai.

- GV chốt một vài đáp án.

Hoạt động 2. Nhóm 4

Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?

- GV cho HS đọc đề bài, quan sát từ ngữ ở hai cột trong SHS.

- GV cho HS làm việc nhóm, hướng dẫn HS thực hiện các công việc:

+ GV gợi ý: Câu có chứa từ “là” là câu giới thiệu; câu chứa từ chỉ hoạt động (gặt) là cầu nêu hoạt động; câu chứa từ chỉ đặc điểm (chăm chỉ, cẩn thận) là cầu nêu đặc điểm.

- GV cho HS báo cáo kết quả.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

- GV chốt đáp án.

- HS làm việc cặp đôi:

+ Đọc một lượt 4 tình huống.

+ Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án cho mỗi tình huống.

- HS quan sát và lắng nghe.

+ Một số cặp trình bày kết quả. HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn.

VD: a. Nhờ bạn nhặt giúp cái bút bị rơi:

- Cậu nhặt giúp tớ cái bút được không?

- Cậu nhặt hộ tớ cái bút với!...

- Ừ. Đợi tớ chút. Tớ sẽ nhặt giúp cậu.

b. Khen bạn viết chữ đẹp:

Bạn viết đẹp thật đấy!

Chữ của bạn thật tuyệt!...

Thế à? Tớ tập viết thường xuyên đấy,...

- HS lớp nhận xét, góp ý cho bạn.

- HS nêu đề bài, đọc từ ngữ ở cả hai cột.

- HS làm việc nhóm

+ Đọc các câu ở cột A. Đọc các kiểu câu ở cột B.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả.

(7)

3. Củng cố dăn dò:

Liên hệ thực tế, nhận xét giờ học, Dặn dò về nhà chuẩn bị bài

- HS nghe nhận xét của thầy cô và các bạn.

+ Bác An là nông dân.

- Câu giới thiệu Bác đang gặt lúa.

- Câu nêu hoạt động

+ Bác rất chăm chỉ và cẩn thận.

- Câu nêu đặc điểm.

- HS nêu cảm nhận của bản thân - HS lắng nghe.

. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ): ………

………

………

………

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG( TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học HS:

-Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh.

-Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường.

-Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.

- Học sinh biết được các kĩ năng để phòng tránh bị xâm hại, phòng tránh bạo lực học đường

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính ; Ti vi ;Video clip: Xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro trong giờ học thủ công, khi chơi thể thao và cách phòng tránh. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU ( 3’)

*Khởi động

(8)

-Hát tập thể: Bài hát em yêu trường em

* Kết nối

- GV dẫn dắt vấn đề: - GV giới trực tiếp vào bài 7 An toàn khi ở trường (tiết 2).

II. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG( 25’)

HĐ 2: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường( 25’)-HĐ nhóm+ tập thể

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV gọi HS đọc yêu cầu câu hỏi 1,2 SGK trang 37:

+ Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh.

+ Ghi lại kết quả theo gợi ý:

Hoạt

động Tình huống nguy

hiểm, rủi ro Cách phòng tránh

? ? ?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý.

-Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp

-Tập thể

-HS nghe + Nhắc lại tên bài

- 2HS đọc y/c

- HS tạo nhóm và thảo luận theo +trả lời câu hỏi.

-2 nhóm HS trả lời:

Hoạt động

Tình huống

nguy hiểm, rủi ro

Cách phòng tránh

Cắt thủ công

Kéo cắt vào tay

Chú ý, cẩn thận, cầm kéo

chắc chắn, tránh để kéo

cắt vào tay Đá Té ngã, Kiểm tra sân

(9)

* Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường

- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường.

+T/c HS thảo luận cặp đôi

+ Gọi đại diện cặp chia sẻ trước lớp

+ GV nghe. h/d ; giúp các em hoàn chỉnh.

- GV nhắc nhở HS: Việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi tham gia các hoạt động ở trường giúp chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an toàn cho bản thân và người khác.

* Slide1: GT 1 số hình ảnh rủi ro, ở trường, ở lớp III. CỦNG CỐ- DẶN DÒ ( 2’)

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

- GV cho hs xem 1 clip về 10 cách giúp thoát khỏi bạo lực học đường.

-? Khi xảy ra va chạm hoặc rủi ro tại trường học con sẽ làm gì?

-Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm, cá nhân -Nhắc HS ôn và c,bị tiết 3

bóng đau, gãy chân

bóng,...

-HS đọc y/c

-HS thảo luận cặp đôi.

-3-4 HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác.

-HS lắng nghe

-HS q/sát -HS phát biểu

- HS nêu - Hs theo dõi.

- HS nêu

---

(10)

Tiếng việt

Tiết 86: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. PHẦN MỞ ĐẦ(5’)

* Khởi động:

- Lớp hát tập thể

*Kết nối

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

II.HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH (28’)

.* Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?- HĐ tập thể nhóm

- Goi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm việc nhóm :

- GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương.

* Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông- HĐ cặp đôi và tập thể.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm cặp đôi- trao đổi chấm chéo.

- Đại diện cặp trình bày.

- HS nhận xét.

-GV nhận xét- Chốt- tuyên dương . III. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’)

- Hôm nay em học bài gì? Em có điều

-Cả lớp hát

-2HS đọc – Lớp ghi vở.

- 2HS đọc.

-Nhóm HS thực hiện.

-Lắng nghe

-3 nhóm T/ bày.

- HS nhận xét.

-2 HS đọc.

- Hs làm việc cặp đôi.

-3 cặp T/ bày - HS nhận xét.

(11)

gì chưa hiểu

- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương nhóm, cặp HS học tích cực

-Nhắc HS về ôn bài và c/bị bài sau.

*Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

...

...

...- ---

Ngày soạn: 26/10/2021

Ngày dạy: Thứ ba 02/11/2021

Toán

Tiết 45: ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

Kiểm tra kết quả học tập của hs

- Thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 20. Thực hành vẽ đoạn thẳng - Giải toán liên quan đến phép cộng và phép trừ

- Qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Đề kiểm tra

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Cho học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.

Bài 1: ( 1 điểm ) Khoanh vào trước câu trả lời đúng:

a.Tổng của 7 và 5 là:

A. 2 B.22 C. 12 D 17 b, Số trừ trong phép tính 14– 5 = 9 là :

A. 14 B.5 C. 9 D. Cả A,B,C đều sai

c.Hiệu của 56 và 32 là :

A.56 B. 32 C. 88 D. 24 d. Các số : 31, 72, 27, 13 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là

a. 13,31,27,72 b, 13,27,72,31 c. 72,31,27,72 d. 13,27,31,72

Bài 2 ( 1 điểm ): Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống

a. Tổng của 13 và 14 là ……. b. Số tròn chục liền trước của 45 là ………

c. 43 = …….+ 3 d. 3dm = …..cm Bài 3 : ( 1 điểm ) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào

a. 8 + 7 = 7 + 8 b. 11- 5 = 14 – 8 c. 2dm > 15 cm d. 8cm + 6 cm= 14

(12)

Bài 4 ( 1 điểm): Lan gấp được 16 bông hoa, Lan tặng Mai 7 bông . Số hoa Lan còn là ...bông

PHẦN B : TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM) Bài 1 : ( 2 điểm ) Tính nhẩm

7 + 6 = 14 – 5 = 9 + 6 – 8 = 9 + 2 = 13 – 7 = 35 – 20 – 6

Bài 2 : ( 2 điểm )

Mẹ hái được 27 quả bưởi , chị hái ít hơn mẹ 5 quả . Hỏi chị hái được bao nhiêu quả bưởi ?

……….

……….

……….

Bài 3: ( 1 điểm)

Vẽ đoạn thẳng dài 1dm 2cm

Bài 4: ( 1 điểm ) Tìm hiệu của số lớn nhất có hai chữ số với số liền trước của số nhỏ nhất có hai chữ số

………

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )

……….

……….

……….

--- Tiếng Việt

ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I (Tiết 7) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học. Hoàn thành các bài tập của phần ôn tập.

- Rèn kĩ năng kể chuyện.

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Laptop; Ti vi; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài chính tả).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (4p)

- GV tổ chức cho HS hát đầu giờ.

- GV KT đồ dùng, sách vở của HS.

* Lớp hát và vận động theo bài hát Em tập viết.

(13)

2. Luyện tập Thực hành (27p)

* Hoạt động 1. Làm BT11. Nhìn tranh và nói tên câu chuyện

- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm về tên các câu chuyện trong tranh.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh đã được treo hoặc chiếu lên.

- GV cho HS báo cáo kết quả bằng trò chơi: Đuổi hình bắt chữ. Gv đưa tranh , HS nói nhanh tên câu chuyên tương ứng.

- GV chốt các đáp án.

* Hoạt động 2. Chọn một câu chuyện để kể trong nhóm

- GV cho mỗi nhóm chọn một câu chuyện để kể trong nhóm.

- Trước khi kể GV nhắc HS xem lại câu chuyện trong bài đã học trước đó.

- GV và HS nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hay nhất.

3. Vận dụng (3p)

- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS thảo luận đưa ra tên các câu chuyện đã học.

+ HS trao đổi trong nhóm về nội dung tranh.

+ HS nói tên tranh dựa vào gợi ý của tranh.

- HS tham gia chơi.

- HS cùng GV nhận xét phần chơi của các bạn.

Tranh 1. Truyện Chú đỗ con;

Tranh 2. Truyện Cậu bé ham học;

Tranh 3. Truyện Niềm vui của Bi và Bống;

Tranh 4. Truyện Em có xinh không?

- Mỗi nhóm chọn một câu chuyện để kể trong nhóm.

- HS xem lại câu chuyện trong bài đã học trước đó rồi kể lại trong nhóm.

- Một vài nhóm kể chuyện trước lớp.

- HS nêu cảm nhận của mình.

- HS lắng nghe.

(14)

Điều chỉnh sau tiết dạy(nếu có):

……….

……….

Ngày soạn: 27/10/2021

Ngày dạy: Thứ tư 03/11/2021

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I (Tiết 8) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

- Rèn kĩ năng kể chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Laptop; ti vi; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập).

- Bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p)

- GV tổ chức cho HS vận động theo bài hát Vui đến trường

- GV kết nối vào bài mới.

2. Luyện tập Thực hành (27p) * Hoạt động 1. Làm bài tập 12

- Cùng bạn hỏi - đáp về những câu chuyện em

- GV nêu bài tập.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV cho HS làm việc cặp đôi, thực hiện yêu cầu: Một HS hỏi, một HS trả lời về câu chuyện vừa kể, sau đó đổi vai.

VD: - Truyện “Niềm vui của Bi và Bống”

có mấy nhân vật?

- Có hai nhân vật, đó là Bi và Bống.

- Bạn có thích câu chuyện này không? Vì sao?

- Tớ thích câu chuyện này vì nó rất có ý nghĩa.

- HS vận động theo bài hát Vui đến trường.

- HS ghi bài vào vở.

- HS đọc yêu cầu của bài tập trong SHS.

- HS làm việc theo nhóm 2.

+ Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu chuyện nào.

+ Hỏi đáp trong nhóm.

+ Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án.

+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

(15)

Hoạt động 2. Làm bài tập trong VBTTV2/T1 tr 37+38

- GV có thể chiếu bài tập lên bảng hoặc cho HS theo dõi trong SHS; tổ chức cho HS làm việc nhóm.

- GV bao quát HS làm bài, trờ giúp khi cần thiết.

3. Vận dụng (3p)

+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến, khen ngợi, động viên HS.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân trong VBTTV2/T1.

- HS chia sẻ bài làm của mình trước lớp.

- Các bạn nhận xét, góp ý.

- HS nêu nội dung bài học.

- HS lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….

……….

……….

_________________________________________________

Tiếng Việt

ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I (Tiết 9) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể (rèn các nghi thức lời nói: nhờ, khen, chúc mừng, an ủi); kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

- Củng cố kĩ năng vận dụng kiến thức tiếng Việt qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình.

- Phân biệt từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, cầu nêu đặc điểm; viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Laptop; Máy chiếu; clip, slide tranh minh họa (tranh minh hoạ nội dung bài tập).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p)

- GV cho HS vận động theo bài hát Lớp chúng ta kết đoàn

- GV kết nối vào bài mới.

2. Luyện tập Thực hành (27p)

* Hoạt động 1. Đọc Câu chuyện bó đũa, trả lời câu

- HS vận động theo bài hát Vui đến trường.

- HS ghi bài vào vở.

- Một HS đọc yêu cầu của

(16)

hỏi và thực hiện yêu cầu.

- GV cho HS hoạt động cá nhân.

* Hoạt động 3. Tìm từ ngữ ở cột A phù hợp với nghĩa của nó ở cột B.

Đáp án:

a. Khi lớn lên, tình cảm giữa anh và em thế nào?

Không hoà thuận (phương án 3).

b. Người cha nghĩ ra cách gì để khuyên bảo các con? Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa.

c. Vì sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?

Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ.

d. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

e. Người cha muốn khuyên các con điều gì?

bài. Các HS khác đọc thầm theo.

- HS tự đọc thầm Câu chuyện bó đũa.

- HS đọc yêu cầu.

- HS hỏi đáp trong nhóm 2.

+ Không hoà thuận (phương án 3).

+ Người cha thử thách các con bằng việc bẻ bó đũa.

+ Bốn người con không bẻ gãy được bó đũa vì họ đều cầm cả bó đũa để bẻ.

+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách tách rời từng chiếc đũa và bẻ từng chiếc một. e

+ Người cha muốn khuyên các con đoàn kết.

(17)

- GV tổ chức báo cáo kết quả.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

- GV giải nghĩa một số từ ngữ trong bài tập a).

+ hoà thuận: êm ấm, không có xích mích.

+ yêu thương: có tình cảm gắn bó tha thiết, + quan tâm: chăm sóc hết lòng

+ buồn phiền: buồn và lo nghĩ không yên lòng h. Xếp các từ ngữ vào nhóm thích hợp.

+ Từ chỉ sự vật: nhà, bó đũa, túi.

+ Từ chỉ hoạt động: gọi, đặt, bẻ, nói.

- GV và HS nhận xét, bổ sung.

3. Vận dung (3p)

+ Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV tóm tắt nội dung chính.

+ Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

(Hoặc: ... khuyên các con phải yêu thương, gắn bó với nhau; có như vậy mới tạo ra sức mạnh).

- HS làm bài vào VBT.

- Đại diện lên trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích).

- HS lắng nghe.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

……….

……….

……….

_________________________________________________

TOÁN

BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRỌNG PHẠM VI 100 ( TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tìm kết quả các phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 37 + 25 dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 20.

+Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận; phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

-Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Ti vi, máy tính, SGK Toán 2, khối lập phương

(18)

2. Học sinh: VBT, nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ cỉa HS

Tiết 1 A. HĐ MỞ ĐẦU(5’)

*Khởi động

- GV yêu cầu HS chơi trò chơi ôn lại phép cộng trong phạm vi 20 (cộng vượt quá 10)

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh; thảo luận nhóm, nếu được phép tính 37 + 25 = ?

- GV nêu vấn đề: Làm thế nào để tìm được kết quả phép tính 37 +25 = ?

- GV nhận xét, đánh giá

* Kết nối

- GV dẫn dắt vào bài mới B. HĐ KHÁM PHÁ( 10’)

* Slide1: Hoạt động 1. GV hướng dẫn cách tìm kết quả phép cộng 37 + 25 bằng cách sử dụng các khối lập phương như sau:

- Lấy 37 khối lập phương, giải thành từng thành chục để có 3 thanh ở cột chục, 7 khối lập phương rời ở cột đơn vị.

- Lấy tiếp 25 khối lập phương, gài thành từng thành chục để có 2 thanh ở cột chục, 5 khối lập phương rời ở cột đơn vị.

- Thực hiện việc gộp các khối lập phương rời lại với nhau, 7 thêm 5 bằng 12, gải 10 khối lập phương rồi lại với nhau được 1 thanh chục và 2 khối lập phương rời. Gộp các thanh chục với nhau, 3 thêm 2 bằng 5, có thêm 1 thanh chục nữa là 6.

Vậy 37 + 25 = 62.

*Slide2: Hoạt động 2. GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính, chú ý hướng dẫn kĩ thuật nhỏ. HS thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

Hoạt động 3. HS thực hiện tính với phép tính khác vào bảng con, chẳng hạn: 48+15=?

C.HĐ LUYỆN TẬP( 12’) Bài tập 1-HĐ cá nhân

- GV yêu cầu HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở, một số HS tính trên bảng.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính.

- GV nhận xét, cho điểm HS

Bài tập 2 –HĐ cá nhân và tập thể

- GV yêu cùa HS thực hiện đặt tính rồi tính vào

- HS thực hiện các hoạt động theo GV hướng dẫn

- HS chú y lắng nghe GV giảng

- HS thực hành vào bảng con

- HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở

(19)

vở, một số HS trình bày trên bảng

- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng, HS đối vở cho nhau, kiểm tra kết quả.

D. VẬN DỤNG( 5’)

-HS tự lấy ví dụ phép cộng ( có nhớ) trong phạm vi 100 và nêu cách thực hiện

-2HS cùng bàn trao đổi cùng nhau nghe.

-Gọi 3 HS làm trên bảng lớp và chia sẻ cách tính . Lớp nhận xét.

-GV q/sát nhận xét và h/d HS chỉnh sử nếu sai.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ( 2’)

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều

-NHận xét , tuyên dương cá nhân, nhóm học tập tốt.

Nhắc HS về ôn và c/bị tiết 2

- HS thực hiện phép tính

-Làm cá nhân nháp -Cặp đôi chia sẻ

-3HS thục hiện. Lớp nhận xét

*Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

...

... ...--- ---

Ngày soạn: 28/10/2021

Ngày dạy: Thứ năm 04/11/2021

T oán

BÀI 29: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRỌNG PHẠM VI 100 ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-Dựa vào phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 để phát hiện và sửa các phép tính sai. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập..Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận và phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

-Yêu thích học môn Toán và phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Máy tính, ti vi, bảng phụ 2. Học sinh: VBT, nháp, thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ cỉa HS

Tiết 2 A. HĐ MỞ ĐẦU ( 5’)

* Khởi động

- GV kiểm tra sĩ số lớp, ổn định lớp vào bài học

(20)

- Y/c HS nêu phép cộng trong phạm vi 100 và nêu tính

-Y/c lớp nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá

* Kết nối

- GV dẫn dắt vào bài mới B. HĐ LUYỆN TẬP( 12’) Bài tập 3

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm lỗi sai trong mỗi phép tính.

- HS giải thích được những lỗi sai trong mỗi phép tính đó.

- GV sửa lại để có phép tính đúng.

C. VẬN DỤNG( 15’) H

Đ 1: Bài tập 4

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- HS suy nghĩ xác định phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

- HS trình bày được bài giải cho bài toán - GV nhận xét.

D. CỦNG CỐ DẶN DÒ ( 2’)

- HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

-Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm, cá nhân -Nhắc HS ôn và c,bị bài sau.

-3 HS làm bảng lớp. Lớp làm nháp

-Lớp n/xét

- HS thực hiện phép tính

- HS làm bài theo nhóm đôi Bài giải

Trang trại đó có tất cả số con dê là:

28+14=42 (con) Đáp số: 42 con dê.

-HS phát biểu -Lắng nghe

*Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

...

...

--- Tiếng việt

Tiết 90: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ 1 (Tiết 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một số bài thơ, câu chuyện viết về thiếu nhi.

- Bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

- Hình thành năng lực phát triển ngôn ngữ. Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tích cực trong học tập. Yêu thiên nhiên và cuộc sống xung quanh em,

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, ti vi, tranh ảnh minh họa bài học - HS: Bài thơ, câu chuyện đã sưu tầm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(21)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu:(3’)

* Khởi động

- GV tổ chức lớp vận động tập thể.

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài 2. Hoạt động đọc mở rộng (30’)

* Hoạt động 1. Làm BT10 VBT/39 Dựa vào câu chuyện Bó đũa đánh dấu vào ô trống

GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV quan sát HS làm bài.

- GV cho HS báo cáo kết quả.

* Hoạt động 2. Ghi chép các thông tin về câu chuyện mà em đã biết vào phiếu.

- GV phát sắn phiếu BT, cho HS nhớ lại câu chuyện mà HS đã được đọc, được nghe rồi kể cho các bạn mình nghe.

- GV hướng dẫn HS thảo luận về cuốn sách mình đã đọc.

- GV tổ chức báo cáo.

* Hoạt động 3. Làm BT 11VBTTV2/Tr40

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên

- Lớp hát và vận động theo bài hát.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS mở VBTTV/T1 trang 39, đọc yêu cầu của bài tập.

- Làm bài cá nhân..

- Đổi vở để KT chéo..

- HS làm việc nhóm 4.

+ Các em trao đổi với nhau về những thông tin đã chuẩn bị theo gợi ý.

- HS thảo luận về cuốn sách mình đã đọc dựa vào những thông tin trong phiếu đọc sách:

+ Tên cuốn sách em đã đọc là gì?

+ Tác giả của cuốn sách là ai?

+ Điều em thấy thú vị nhất trong cuốn sách là gì?

- HS quan sát và lắng nghe giới thiệu.

- HS ghi lại thông tin về cuốn sách mà mình đã đọc vào phiếu đọc sách dựa trên kết quả thảo luận ở trên.

- HS chỉnh sửa lại phiếu đọc sao cho đầy đủ, chính xác.

- HS dựa vào những từ ngữ đã học đề viết 3-4 câu giới thiệu về đồ chơi hoặc đồ dùng trong nhà.

- HS thảo luận về cuốn sách mà mình

(22)

HS.

- Khuyến khích HS kể lại câu chuyện đã học cho người thân nghe.

- GV HD HS làm BT3 Tt 40.

- GV theo dõi ,giúp đõ nếu cần

* Củng cố, dặn dò(2’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. Sau bài 8, các em đã:

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào).

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

đã đọc, ghi chép trong phiếu đọc sách.

- HS trình bày ý kiến của mình.

- HS nêu ý kiến về bài học (Em thích hoạt động nào? Em không thích hoạt động nào? Vì sao?).

- HS nêu ND.

- HS lắng nghe.

-

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Tiếng việt

Tiết 91 + 92: Bài 17 GỌI BẠN( Tiết 1+2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Trả lời được các câu hỏi. Hiểu và nắm được nội dung chính của bài.

- Hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. Góp phần hình thành cho học sinh phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống tranh ảnh, video, bảng phụ, Slide minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

1. Phần mở đầu: ( 5’)UDCNTT

GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ, nêu nội dung tranh.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung: hai bạn bè vàng và dê trắng đang chơi với

(23)

- GV tổ chức trao đổi về người bạn cũ của em theo các gợi ý:

1. Em muốn nói về người bạn nào? Bạn tên là gì? Bạn là bạn cũ/ bạn hàng xóm/

bạn cùng lớp...?;

2. Em chơi với bạn từ bao giờ?

3. Em và bạn ấy thường làm gì? (học tập, chơi đồ chơi, nói chuyện,...);

4. Em thích nhất điều gì ở bạn ấy?;

5. Khi chơi với bạn, em cảm thấy thế nào?

– GV có thể khuyến khích HS kể những kỉ niệm khi chơi với bạn.

- Nhóm/ cặp:

- GV chốt lại và dẫn dắt vào bài : Có bạn cùng học, cùng chơi thì thật là vui phải không các em. Chúng ta hãy tìm hiểm về tình bạn thân thiết của hai bạn bê vàng và dê trắng qua bài thơ Tìm bạn.

- GV ghi đề bài: Tìm bạn.

nhau rất vui vẻ, có vẻ như đang hát cùng nhau, trong khung cảnh rừng xanh sâu thẳm. Bức tranh thể hiện tình cảm bạn bè thân thiết.

- Từng em nói về một người bạn của mình.

- HS chia sẻ trước lớp theo ND câu hỏi gợi ý:

+ Các HS khác có thể đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn về người bạn đó.

+ Đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc:

đọc to, rõ ràng. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- HDHS chia đoạn : (3 đoạn)

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm.

- HS chia theo ý hiểu.

- Bài thơ có 3 khổ thơ.

- Lớp lắng nghe.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó:

- Luyện đọc câu dài:

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- HS nêu từ tiếng khó đọc mà mình vừa tìm.

+ VD: nẻo, sâu thẳm, dê trắng, lấy ….

- HS luyện đọc đúng giọng của câu hỏi.

+ Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ? lên giọng, giọng lo lắng) và lời gọi

(24)

- GV gọi HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Em hiểu đi lang thang là đi đâu không?

+ Em hãy nói câu có từ lang thang.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nxét, đánh giá thi đua.

- Gọi HS đọc lại toàn bộ bài thơ

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

* Trả lời câu hỏi 8-10’

“Be! Bế!” (kéo dài, giọng tha thiết.) - HS đọc theo đoạn lần 2

- 1 HS đọc chú giải SHS.

+ sâu thẳm: rất sâu

+ hạn hán: tình trạng thiếu nước do lâu ngày không có mưa gây ra

+ nẻo: lối đi, đường đi về một phía nào đó

+ thuở nào: khoảng thời gian không xác định đã lùi xa vào quá khứ

+ lang thang: đến chỗ này rồi lại bỏ đi chỗ khác, không dừng lại ở một chỗ nào nhất định

- VD: Cậu bé đi chơi lang thang không nhớ lời mẹ dặn..

- Từng nhóm 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ trong nhóm (như 3 HS đã làm mẫu trước lớp).

- HS góp ý cho nhau.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS đọc bài thơ.

- HS cùng GV nhận xét và đánh giá.

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

TIẾT 2

- GV tổ chức cho vận động theo bài hát Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi ( 13’) Câu 1. Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra khi nào? Ở đâu?

- GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

*HS vận động theo nền nhạc bài Tình bạn - 1-2 HS đọc lại bài.

- HS làm việc chung cả lớp.

- GV gọi một HS đọc to câu hỏi. + HS đọc to câu hỏi. Các HS khác đọc thầm.

+ HS đọc thầm lại khổ thơ 1.

+ HS tìm các từ ngữ chỉ thời gian, địa

(25)

- GV và HS nhận xét.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV và HS nhận xét.

Câu 2. Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra khi nào? Ở đâu?

- GV nêu câu hỏi. Tổ chức cho HS làm việc nhóm 4.

- GV theo dõi các nhóm hoạt động.

- GV tổ chức cho HS báo cáo.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV và HS nhận xét.

- GV cho HS đọc câu hỏi 3.

- GV HD HS làm việc nhóm, trao đổi để tìm câu trả lời.

- GV bao quát lớp.

- Tổ chức báo cáo kết quả trước lớp.

+ GV và HS thống nhất câu trả lời.

Câu 3. Khi bế vàng quên đường về, dê trắng đã làm gì? (Nhóm 2)

- GV và HS nhận xét.

Câu 4. Nêu cảm nghĩ của em về bệ vàng và dê trắng

- GV nêu câu hỏi, HS làm việc theo nhóm 2 để trả lời.

+ GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết có thể khơi gợi cảm xúc của các em như bê vàng lang thang quên đường về.

+ GV hướng dẫn HS chú ý chi tiết dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi đi tìm, gọi hoài “Bê! Bê!”.

+ Chú ý các chi tiết đôi bạn sống bên

điểm trong khổ thơ.

+ 2 - 3 HS nêu đáp án trước lớp.

+ Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm.

- HS làm việc nhóm.

+ HS đọc thầm khổ thơ 2.

+ Tìm các sự việc xảy ra trong khổ thơ.

+ Lựa chọn sự việc là nguyên nhân khiến bệ vàng phải tìm cỏ.

+ Trao đổi nhóm để tìm câu trả lời.

+ Các nhóm nêu câu trả lời của nhóm mình.

+ Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bể vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ.

- HS đọc câu hỏi 3.

- HS làm việc nhóm:

+ HS đọc thầm khổ 3 để tìm các từ ngữ chỉ hoạt động của dê trắng sau khi bê vàng đi lạc.

+ Trao đổi nhóm để tìm câu trả lời.

+ Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bể và gọi bê.

+ Các nhóm nêu câu trả lời của nhóm mình.

- HS đọc câu hỏi, thảo luận nhóm.

+ Nêu cảm nghĩ về bê vàng.

+ Nêu cảm nghĩ về Dê Trắng.

(26)

nhau, dê trắng đi tìm bạn.

- GV khuyến khích HS nêu quan điểm cá nhân, miễn là đúng với tinh thần đề cao tình bạn của bài đọc (VD: Bê Vàng bị lạc đường, rất đáng thương; Dê Trắng rất nhớ bạn, rất thương bạn; bệ vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm, tình bạn của hai bạn rất đẹp và đáng quý,...).

- GV gọi đại diện 2 – 3 nhóm trả lời.

- GV và HS nhận xét.

- GV tổng kết lại những nội dung trao đổi của các nhóm.

*GVHD HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. ( bằng PP xóa dần chỉ để lại từ làm điểm tựa).

- GV ttỏ chức cho HS đọc thuộc lòng trước lớp.

+ Nêu cảm nghĩ về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng

- Đại diện 2 – 3 nhóm trả lời.

- HS luyện đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu của bài thơ.

- 1-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng.

- Lớp và GV nhận xét.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

- HS lắng nghe.

- HS tập đọc theo cách đọc của GV.

- 3 HS thi đọc trước lớp.

- HS cùng GV nhận xét, đánh giá cuộc thi.

Câu 1. Tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng khi không thấy bạn trở về.

GV cho HS đọc câu hỏi 1.

- HDHS làm việc cá nhân.

- Gọi 2-3HS nêu đáp án.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

(thương bạn quá) - GV và HS nhận xét.

- HS làm việc cá nhân.

- HS đọc thầm lại khổ thơ cuối cùng.

- HS tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của dê trắng.

- 2 - 3 HS nêu đáp án trước lớp.

+ VD: Mình biết là dê trắng đang rất buồn và nhớ bê vàng.

+ VD: Bạn đừng buồn nữa nhé.

(27)

Câu 2. Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. (nhóm- đóng vai)

- GV hướng dẫn HS các bước nên làm khi nói lời an ủi:

• Thừa nhận cảm xúc của bạn.

• Động viên người đó vượt qua cảm xúc hiện tại.

• Gợi cho người đó nghĩ đến một điều tốt đẹp sắp tới.

- GV mời 2 HS lên đóng vai dê trắng và một người bạn trong rừng để làm mẫu.

- GV bao quát lớp và hỗ trợ các HS nếu có khó khăn.

- GV và HS nhận xét.

*Củng cố, dặn dò 2’

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV tiếp nhận ý kiến.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

+ VD: Bể vàng sẽ sớm tìm được đường về thôi.

+ 2 HS lên đóng vai dê trắng và một người bạn trong rừng để làm mẫu.

+ Cả lớp lắng nghe, nhận xét và góp ý.

+ HS lần lượt đóng vai một người bạn trong rừng nói lời an ủi dê trắng (mỗi em có thể chọn một loài vật yêu thích để đóng vai, nhằm làm vai diễn sinh động hơn).

+ HS nhận xét, góp ý cho nhau.

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

+ HS làm việc theo nhóm/ cặp, nói tiếp để hoàn thành câu.

HS nhận xét, góp ý cho nhau.

- HS nêu cảm nhận của bản thân.

- HS lắng nghe.

+ HS làm việc theo nhóm/ cặp, nói tiếp để hoàn thành câu.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG( TIẾT 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Sau bài học:

-HS biết chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện

-Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường khi bạn nêu ra.

- Có ý thức phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

(28)

- Giáo dục học sinh biết cách phòng tránh bị xâm hại tình dục, bị xâm hại trên môi trường mạng internet.

- Học sinh nhớ số điện thoại tổng đài đường dây nóng báo cáo về việc xâm hại trẻ em của quốc gia: 111

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính, Ti vi, tranh ảnh, video minh họa nội dung bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU( 5’) -Gọi HS

+ Nêu cách phòng tránh rủi ro khi đi lên xuống cầu thang.

-GV KL.

* Kết nối

- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 3).

II. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG( 28’)

Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện -HĐ tập thể + HĐ nhóm

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu một số HS: Kể lại những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực hiện yêu cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.

-3HS. Lớp nghe nhận xét, b, sung.

-HS nối tiếp kể

- HS trả lời: Những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường: lắng nghe và làm theo lời hướng dẫn của thầy cô giáo; không đùa nghịch, xô đẩy nhau; kiểm tra các

(29)

Bước 3: Làm việc cả lớp -

GV mời đại diện các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.

- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.

-GV nhận xét và KL.

III. CỦNG CỐ- DẶN DÒ ( 2’)

- Tuyên truyền về cách phòng tránh bị xâm hại tình dục, bị xâm hại trên môi trường mạng cho trẻ em

- Gv cho hs xem các clip, tranh ảnh về phòng tránh bị xâm hại trẻ em

-GV HD học sinh ghi nhớ số đt tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em, tổng đài báo cáo xâm hại trẻ em 111 - HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

-Nhận xét tiết học. Tuyên dương nhóm, cá nhân -Nhắc HS ôn và c/bị bài 8

thiết bị, đồ dùng, sân bãi cẩn thận trước khi tham gia các hoạt động.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi tham gia các hoạt động ở trường:

+ Bé vui khỏe - cô hạnh phúc.

+ An toàn là trên hết.

+ An toàn trường học, hạnh phúc mọi nhà.

- Hs theo dõi và ghi nhớ

*Điều chỉnh tiết dạy ( Nếu có)

...

...

...- ---

Ngày soạn: 29/10/2021

Ngày dạy: Thứ sáu 05/11/2021

Toán

Tiết 49: PHÉP CỘNG (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo -Tiết 2)

(30)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được phép cộng số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ) trong phạm vi 100, tìm được chữ số hàng đơn vị hoặc hàng chục còn thiếu trong phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 .

- Vận dụng được kiến thức kĩ năng về phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải bài tập, các bài toán thực tế.

- Qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề. Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Máy tính, ti vi,Hình ảnh minh họa trên nền hành trang số, bộ dồ dùng toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu

*khởi động(5’)

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em học toán.

- GV chiếu slide, bài toán:

Đặt tính rồi tính:

36 + 17; 76 + 12; 16 + 15

- GV yêu cầu HS quan sát, GV phát phiếu học tập để HS thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

- GV hỏi HS có nhận xét về các phép tính trên?

- Khi thực hiện tính ta lưu ý điều gì?

*Kết nối:- GV kết hợp giới thiệu bài

- HS hát và vận động theo bài hát Em học toán

- HS quan sát, thực hiện yêu cầu vào phiếu học tập.

- 3 HS lên bảng làm - HS nhận xét.

- Từng HS nêu cách đặt tính, cách tính.

- HS: Các phép tính trên là các phép cộng số có 2 chữ số với số có 2 chữ số (có nhớ)

- Cần lưu ý nhớ 1 sang tổng của hàng liền trước.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở 2. Hoạt động thực hành, luyện tập

23’

Bài 3 (tr.61):

GV nêu BT1.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -Gọi đại diện 2 nhóm lên chữa bài, gắn chữ số tìm được vào mỗi vị trí bị che khuất trong mỗi phép tính.

- Gọi HS nhận xét

- Hỏi: Con vận dụng kiến thức nào để điền được chữ số bị che khuất?

- GV: Con thực hiện tính cộng từ đâu

HS xác định yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm

- 2 HS lên bảng gắn kết quả - HS khác nhận xét

- HS: Con vận dụng các bảng cộng đã học.

- HS: Con cộng từ hàng đơn vị sang hàng chục

(31)

sang đâu?

- GV lưu ý: Đối với lượt cộng ở hàng đơn vị, nếu tổng bằng hoặc lớn hơn 10, nhớ 1 sang hàng chục.

Bài 2: Bài tập: Tính GV cho HS đọc YC bài.

- YC HS làm bài.

- Gọi HS chữa bài.

(?) Nêu cách thực hiện phép tính phép tính?

- GV nhận xét bài làm.

- GV nhấn mạnh và chốt lại cách thực hiện phép tính.

34 + 49 = 46 + 25 = 18 + 27 = 39 + 53 =

- 1 HS đọc YC bài.

- HS làm bài vào vở.

- HS chữa bài.

- HS nêu cách thực hiện phép tính từ phải sang trái. Tính từ hàng đơn vị đến hàng chục.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

3.Hoạt động vận dụng(5’) Bài 3:

a Bài tập:

GV yêu cầu HS nêu đề bài và tìm hiểu kĩ đề toán.

Giải toán

Lan cắt được 38 bông hoa. Hà cắt được nhiều hơn Lan 14 bông hoa. Hỏi Hà cắt được bao nhiêu bông hoa?

-Yêu cầu HS làm bài vào vở Chiếu bài và chữa bài của HS - Nhận xét bài làm của HS 3.Củng cố - dặn dò 2’

HS nêu đề toán, 2 bạn nói cho nhau nghe bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Hs làm bài vào vở

- HS nhận xét bài của bạn - HS nêu cách giải.

- HS đổi chéo vở chữa bài

- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi

“ Ong tìm hoa”

- Khen đội thắng cuộc

- Qua các bài tập và trò chơi, củng cố cho các con kiến thức gì?

- Dặn HS chuẩn bị bài sau:

Luyện tập (tr.62)

HS tham gia trò chơi

- HS: Củng cố cho các con thực hiện phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 100, giải toán có lời văn.

-HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có )

……….

(32)

……….

……….

--- Tiếng việt

Tiết 93: Bài 17: Viết : CHỮ HOA H I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng Học thấy không tày học bạn.

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Hiểu được và cảm nhận được câu ứng dụng : Học thấy không tày học bạn.

- Rèn cho HS hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; năng lực thẩm mĩ góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, tính cẩn thận, rèn chữ đẹp đúng mẫu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Mẫu chữ H ( cỡ vừa). Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ, câu ứng dụng trên dòng kẻ (cỡ vừa và nhỏ). Slide, video minh họa

- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu ( 5’)

* Khởi động: hát và vận động theo lời bài hát: “ Chữ đẹp mà nết càng ngoan”

UDCNTT

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài

- HS hát và vận động theo lời bài hát

2. HĐ Hình thành kiến thức mới:

*HĐ 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. ( 6’) - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV tổ chức cho HS nêu:

- HS quan sát mẫu chữ

- GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa H và hướng dẫn HS:

+ Quan sát mẫu chữ H: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ hoa H.

- HS quan sát chữ viết mẫu:

• H cỡ vừa độ cao 5 li, độ rộng 5 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li, gồm 3 nét và quy trình viết chữ viết hoa H.

• Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái, dừng ở đường kẻ 6.

• Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút và hơi lượn xuống viết nét khuyết ngược, nối liền sang nét khuyết xuôi. Đoạn cuối của

(33)

nét này lượn lên viết nét móc phải, dừng bút ở đường kẻ 2.

• Nét 3: Lia bút lên trên vào giữa chữ và viết nét sổ thẳng đứng (nét sổ thẳng chia đôi chữ viết hoa H thành hai phần bằng nhau).

+ GV giới thiệu cách viết trên chữ mẫu.

+ GV viết mẫu. Sau đó cho HS quan sát video tập viết chữ H hoa (nếu có).

- GV cho HS tập viết chữ hoa H trên bảng con (hoặc nháp).

- GV chỉnh tư thế ngồi và cách cầm bút của HS.

Hoạt động 2. Viết câu ứng dụng

- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng trong SHS: Học thấy không tày học bạn.

- GV giải thích nghĩa của câu tục ngữ:

Học thấy không tày học bạn: ngoài việc học thầy cô ở trường lớp, chúng ta còn có thể học hỏi từ bạn bè xung quanh.

- GV hướng dẫn viết câu ứng dụng:

+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa chữ đó?

+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?

+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu?

+ Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ cái.

- HS quan sát GV viết mẫu.

- HS tập viết chữ viết hoa H. (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn.

- HS nêu lại tư thế ngồi viết.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS quan sát GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình, nếu có).

+ Viết chữ viế

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường.. Mục tiêu: Nêu được một tình

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

- Biết nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các.. hoạt động

- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường.. +T/c

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông