• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 28/11/2014

Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2015 TIẾT 1: TIẾNG VIỆT

Bài 15A: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ( tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Đọc - hiểu bài Cánh diều tuổi thơ.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC *Khởi động:

Ban học tập: - Chia sẻ hoạt động ứng dụng tiết học trước - Mời cô giáo vào tiết học.

*Tiếp nối:

- Ghi tên bài và đọc mục tiêu

Ban học tập: - Mời một bạn chia sẻ mục tiêu trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Quan sát bức tranh sau đây và nhận xét.

- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?( Các bạn nhỏ trong tranh đang chăn trâu trên cánh đồng và cùng nhau chơi thả diều)

- Cảnh và người gợi cho em liên tưởng đến điều gì?( -Cảnh và người trong tranh gợi cho chúng ta liên tưởng tới nhưng buổi chiều mùa hè mát mẻ cùng nhau vui đùa trên bãi cỏ: thả diều, chăn trâu - Một cảnh tượng thanh bình, êm ả trên ở làng quê Việt Nam.)

- Trao đổi với bạn ngồi bên.

Nhóm trưởng yêu cầu:

- Các bạn chia sẻ nối tiếp .

- Nhận xét, khen ngợi trong nhóm

- Nhóm trưởng báo cáo kết quả với thầy cô giáo.

- Mời cô giáo vào tiết học.

2.Nghe thầy cô đọc bài

Nhóm trưởng yêu cầu: các bạn nghe cô đọc và phát hiện ra giọng đọc.

GV chốt: Khi đọc bài này các em cần đọc với giọng diễn cảm, vui tha thiết, nhấn những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nâng lên, hò hét, mềm mại, phát dại, vi vu…

3. Giải nghĩa từ.

- Đọc thầm từ ngữ và lời giải nghĩa

- Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa

Nhóm trưởng yêu cầu: - Các bạn chia sẻ những từ còn chưa hiểu trong bài.

- Giúp nhau giải nghĩa từ chưa hiểu (nếu có). Nếu cần nhờ thầy cô trợ giúp.

(2)

- Các bạn đặt câu với từ vừa giải nghĩa 4. Cùng luyện đọc

a. Đọc từ ngữ, câu

- Đọc các từ 2 lần.

- Đọc câu

- Đọc và sửa lỗi cho nhau.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc nối tiếp các từ.

- Đọc lại từ khó phát âm (nếu có) b. Đọc đoạn, bài.

- Đọc thầm toàn bài 1 lần.

- Xác định từng đoạn trong bài

( 2 đoạn: đoạn 1 từ đầu ……đến những vì sao sớm, đoạn 2 : còn lại)

- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài.

- Sửa lỗi cho nhau

Nhóm trưởng yêu cầu: - Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài và sửa lỗi cho nhau.

- Đọc tiêu chí:

+ Đọc đúng các từ

+Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu + Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Mỗi bạn đọc toàn bài 1 lượt - Bình xét bạn đọc hay.

5. Thảo luận và trả lời câu hỏi

- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trang 79.

(3)

- Cùng nhau hỏi đáp các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung

- Nhóm trưởng:

+ Yêu cầu các bạn chia sẻ câu trả lời trong nhóm + Nhận xét, bổ sung

- Ban học tập lên chia sẻ:

Yêu cầu các bạn trả lời các câu hỏi

1.Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cánh diều?( Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo dơn, sáo kép, sáo bè… như gọi thấp xuống những vì sao sớm)

2.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?(Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đén phát dại nhìn lên bầu trời)

3.Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào??( Nhìn bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, chý mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanhbay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng, thiết tha cầu xin “ bay đi diều ơi!

Bay đi” )

4.Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? ( cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ)

* ND bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp, trò chơi thả diều đã mang lại cho bọn trẻ mục đồng khi các em nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

+Ban học tập mời cô giáo chia sẻ cùng cả lớp C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện Cánh diều tuổi thơ

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

*****************************

TIẾT 2: TIẾNG VIỆT

Bài 15A : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

Nghe – viết đúng đoạn văn Cánh diều tuổi thơ; viết đúng các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr, chứa tiếng có thanh hỏi/thanh ngã.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(4)

*Khởi động:

- Ban văn nghệ:

+ Cho cả lớp hát bài: Mái trường em học bao điều hay + Mời cô giáo vào tiết học.

* Hoạt động nối tiếp

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn ghi đầu bài và đọc mục tiêu và chia sẻ trong nhóm.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Nghe – viết: Cánh diều tuổi thơ a. Tìm hiểu đoạn viết

- Đọc thầm đoạn văn: cánh diều tưởi thơ .

- ?Tác giả đã miêu tả cánh diều như thế nào.?( Cánh diều mềm mại như cánh bướm)

- ? Ví sao nói cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng?( Cánh diều làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời)

- Ghi các từ khó ra nháp.( mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng ....)

- Trao đổi với nhau câu trả lời và các từ khó tìm được.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nhóm trưởng:

+ Yêu cầu các bạn chia sẻ câu trả lời và những từ khó.

+ Nhận xét, bổ sung.

? Khi viết ta cần trình bày như thế nào?

? Tên bài cách lề mấy ô?

? Nêu tư thế khi ngồi viết?

- Cả nhóm thống nhất câu trả lời, báo cáo cô giáo.

-Nhóm trưởng yêu cầu các bạn lắng nghe cô giáo đọc bài để viết b. Chữa lỗi

- Tự soát lỗi toàn bài

(5)

- Đổi chéo vở kiểm tra

- Báo cáo với thầy cô giáo 2. Tìm tên các đồ chơi trò chơi.

- Đọc thầm 2 lần nội dung HĐ 2

- Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/ tr

- Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã - Ghi các từ tìm được ra nháp

(chong chóng, que chuyền, chơi chuyền, chọi dế, chọi cá, thả chim...

- trốn tìm, trống cơm, cầu trượt, trốn tìm, căm trại, bơi trải...

- thả diều, ô tô cứu hoả, tàu hoả, tàu thuỷ, nhảy ngựa, nhảy dây, dung dăng dung dẻ,...

- ngựa gỗ, diễn kịch,....).

- Trao đổi với bạn kết quả bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Báo cáo với thầy cô giáo.

- Mời cô giáo chia sẻ.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

` Kể lại cho người thân nghe truyện Cánh diều tuổi thơ

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

--- TIẾT 3: TOÁN

(6)

Bài 46: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

*. Khởi động

- Cả lớp chơi trò chơi: Ong đốt,ong đốt A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

2. Đọc kĩ nội dung sau:

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0, ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như thường.

3. Tính:

B. Hoạt động thực hành 1. Tính:

2. Tìm x

3. Giải bài toán

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C.Hoạt động ứng dụng

- GV giao bài tập ứng dụng trang 55

- HS cả lớp cùng chơi

* HĐ nhóm đôi

- Một bạn viết phép chia cho 10, 100, 1000, .... Một bạn nhẩm nhanh kết quả

Sau đó hai bạn đổi vai cho nhau - Nói với bạn cách nhẩm nhnh của em trong các phép chia trên

* HĐ nhóm đôi

* HĐ nhóm đôi 540 : 60 = 9

24000 : 2000 = 12

* HĐ cá nhân 270 : 90 = 3 2700 : 900 = 3 15000 : 5000 = 3 150000 : 5000 = 30 HĐ cá nhân

X x 30 = 23700 X = 23700 : 30 X = 790

X x 60 = 19200 X = 19200 : 60 X = 360

a, Cần số toa xe là:

300 : 20 = 15 (toa) b, Cần số toa xe là:

300 : 30 = 10 (toa)

Đáp số: a) 15 toa xe b) 10 toa xe

* Rút kinh

nghiệm: ...

(7)

...

...

...

...

--- TIẾT 4: KHOA HỌC

Bài 17: KHÔNG KHÍ Ở ĐÂU VÀ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? (tiết 2)

*. Khởi động

- Cả lớp hát bài: Trống cơm B. Hoạt động thực hành 1. Liên hệ thực tế

- Một số ứng dụng của không khí trong đời sống

2. Làm bài tập

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C. Hoạt động ứng dụng

Yêu cầu HS nội dung hoạt động trang 98

- HS cả lớp cùng hát

* HĐ nhóm đôi

- Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên

- Mùi thơm, hay mùi khó chịu mà ta ngửi thấy trong không khí không phải là mùi không khí. VD: Mùi thơm nồng nàn mà ta ngửi thấy vào mùa xuân trên hè phố đó là mùi hoa sữa, hay nếu trong phòng ta xịt nước hoa thì ta sẽ ngửi thấy mùi nước hoa và ngược lại,....

HĐ cá nhân

*Việc làm nào dưới đây ứng dụng tính chất không khí có thể bị nén lại và dãn ra?

B. Bơm xe đạp

* Người vá săm xe đạp thường làm cách nào để phát hiện chỗ săm bị thủng nhỏ?

B. Bơm căng săm rồi lần lượt nhúng từng đoạn săm vào chậu nước, tìm xem chỗ nào có bọt sủi lên chứng tỏ săm bị thủng ở đó.

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

(8)

...

...

--- TIẾT 5: CHÀO CỜ

Soạn: Ngày 28/11/2015

Giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2015

TIẾT 1: TIẾNG VIỆT

Bài 15A: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ ( tiết 3)

*. Khởi động

- Cả lớp hát bài: Mái trường mến yêu B. Hoạt động thực hành

3. Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong mỗi bức tranh

4. Thay nhau hỏi và trả lời

5. Viết vào vở các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham

- Hs cả lớp hát

* HĐ nhóm đôi

Tranh 1: đồ chơi: diều; trò chơi: thả diều

Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió; trò chơi: múa sư tử, rước đèn

Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xép hình nhà cửa, đồ nấu bếp; trò chơi:

nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình nhà cửa, thổi cơm

Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng; trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình

Tranh 5: đồ chơi: dây thừng; trò chơi:

kéo co

Tranh 6: đồ chơi: khăn bịt mặt; trò chơi: bịt mắt bắt dê

* HĐ nhóm

- Trò chơi bạn trai thích: thả diều, rước đèn ông sao, kéo co,bắn súng cao su, chơi trò chơi trên máy tính.

- Trò chơi các bạn gái thích: ô ăn quan, bịt mắt bắt dê, xếp hình, nấu ăn , nhảy dây, chơi búp bê, rước đèn ông sao, thả diều,...

- Nói chung tất cả những trò chơi trên đều có ích riêng trò chơi bắn súng cao su và chơi điện tử là trò chơi có hại:...

* HĐ cá nhân

- say mê, say sưa, đam mê, mê, thích,

(9)

gia các trò chơi.

6. Viết vào vở đoạn văn miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên.

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C. Hoạt động ứng dụng

- HS thực hiện yêu cầu trang 82

ham thích, hào hứng,...

* HĐ cá nhân

Trong nhà em, ai cũng có một sở thích riêng. Bố em thích thể thao, mẹ em yêu nấu ăn, bếp núc, anh trai em thích máy vi tính. Riêng em, em thích nhất là đồ chơi. Và món đồ chơi để lại cho em những ấn tượng sâu sắc nhất là cô búp bê có tên là Mi. Búp bê có gương mặt bầu bĩnh, tròn xoe. Cặp mắt xanh biếc, ánh lên sự dịu dàng, duyên dáng. Cái mũi cô cao, thanh thoát. Đôi môi cô đỏ thắm, lúc nào cũng mỉm cười. Hai bên má của cô được các cô chú công nhân tô điểm thêm màu hồng nhạt bên má.

Tay và chân cô dài, cao rất hợp với thân hình mảnh mai của cô. Để tôn thêm vẻ đẹp của cô các bác công nhân tặng cho cô môt bộ váy màu đỏ tươi.

Không chỉ có vậy, cô bạn này còn biết hát và đi nữa cơ!. Mỗi lần em chạm vào ngực cô, tiếng hát du dương, trong trẻo cất lên. Lúc em đi học, tiếng hát ấy như những lời động viên em. Khi em buồn, tiếng hát như lời an ủi. Những lúc muốn chơi với cô, em nhấn nút công tắc đằng sau, cô bật dậy, đi đi lại lại.

Trên đời này, không ai có thể thiếu người bạn. Mi cũng giống như một người bạn của em. Thật vui khi có người bạn tốt như vậy.

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- TIẾT 2: TIẾNG VIỆT

(10)

Bài 15B: CON TÌM VỀ VỚI MẸ (tiết 1) I. MỤC TIÊU

- Đọc - hiểu bài Tuổi Ngựa.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC *Khởi động:

Ban học tập: - Chia sẻ hoạt động ứng dụng tiết học trước - Mời cô giáo vào tiết học.

*Tiếp nối:

- Ghi tên bài và đọc mục tiêu

Ban học tập: - Mời một bạn chia sẻ mục tiêu trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN 1. Quan sát và nói về nội dung bức tranh sau.

- Quan sát bức tranh

- Nói về nội dung bức tranh(- Bức tranh vẽ hình ảnh người mẹ đang bế người con khoảng 4 – 5 tuổi, hai mẹ cọn đang nói chuyện với nhau. Có lẽ trong trí tượng tượng non nớt của người con là hình ảnh của tương lai khi mình trưởng thành. Đó là hình ảnh một chàng trai khoẻ mạnh đang cưỡi ngựa đi khám phá chân trời, bảo vệ biên cương.)

- Trao đổi với bạn ngồi bên.

Nhóm trưởng yêu cầu:

- Các bạn chia sẻ nối tiếp .

- Nhận xét, khen ngợi trong nhóm

- Nhóm trưởng báo cáo kết quả với thầy cô giáo.

- Mời cô giáo vào tiết học.

2.Nghe thầy cô đọc bài

Nhóm trưởng yêu cầu: các bạn nghe cô đọc và phát hiện ra giọng đọc.

GV chốt: Khi đọc bài này các em cần đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

3. Đọc từ ngữ và lời giải nghĩa.

- Đọc thầm từ ngữ và lời giải nghĩa

- Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa

Nhóm trưởng yêu cầu: - Các bạn chia sẻ những từ còn chưa hiểu trong bài.

- Giúp nhau giải nghĩa từ chưa hiểu (nếu có). Nếu cần nhờ thầy cô trợ giúp.

- Các bạn đặt câu với từ vừa giải nghĩa 4. Cùng luyện đọc

a. Đọc từ ngữ, câu

(11)

- Đọc các từ 2 lần.

- Đọc câu

- Đọc và sửa lỗi cho nhau.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc nối tiếp các từ.

- Đọc lại từ khó phát âm (nếu có) b. Đọc đoạn, bài.

- Đọc thầm toàn bài 1 lần.

- Xác định từng đoạn trong bài

- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài.

- Sửa lỗi cho nhau

Nhóm trưởng yêu cầu: - Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài và sửa lỗi cho nhau.

- Đọc tiêu chí:

+ Đọc đúng các từ

+Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu + Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm

- Mỗi bạn đọc toàn bài 1 lượt - Bình xét bạn đọc hay.

5. Thảo luận và trả lời câu hỏi

- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trang 85.

- Cùng nhau hỏi đáp các câu hỏi - Nhận xét, bổ sung

- Nhóm trưởng:

+ Yêu cầu các bạn chia sẻ câu trả lời trong nhóm + Nhận xét, bổ sung

(12)

- Ban học tập lên chia sẻ:

Yêu cầu các bạn trả lời các câu hỏi 1. Bạn nhỏ tuổi gì?( Bạn nhỏ tuổi ngựa)

Mẹ bảo tính nết như thế nào?( Tuổi ngựa không chịu ở yên một chỗ, là tuổi thích đi)

2. “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?(“ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá)

3. Điều gì hấp dẫn “ngựa con” trên những cánh đồng hoa?( trên những cánh đồng hoa: màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng ngập tràn hoa cúc dại )

4. Trong khổ thơ cuối “ ngựa con” đã nhấn nhủ mẹ điều gìNgụa con nhắn nhủ vơi mẹ: tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con cũng nhớ đường tìm về vơi mẹ)

* ND bài: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng tượng đầy lãng mạng của cậu bé tuổi ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.

+Ban học tập mời cô giáo chia sẻ cùng cả lớp

+ Ban học tập tổ chức cho các bạn luyện đọc để học thuộc lòng bài thơ C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Về nhà đọc lại bài thơ cho người thân nghe

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

*****************************

TIẾT 3: TOÁN

Bài 47 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

*. Khởi động

- Cả lớp hát bài: Khăn quàng thắm mãi vai em

A. Hoạt động cơ bản

1. Chơi trò "Ai nhanh, ai đúng"

2. Đọc kĩ nội dung sau và thực hiện theo từng bước:

- HS cả lớp cùng hát

* HĐ nhóm

1 HS viết một phép tính. Em đố bạn nhẩm nhanh kết quả sau đó 2 người đổi vai cho nhau

* HĐ cá nhân

(13)

3. Đặt tính rồi tính:

B. Hoạt động thực hành 1. Đặt tính rồi tính 2. Tính rồi viết

3. Nối phép tính rồi viết kết quả của phép tính đó

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C. Hoạt động ứng dụng

- GV giao bài tập ứng dụng trang 59

* HĐ cặp đôi

322 : 14 = 23 375 : 15 = 25 a. 425 : 17 = 25 646 : 19 = 34 b. 147 : 21 = 7 300 : 25 = 12 921 : 27 = 34 dư 3

578 : 18 = 32 dư 2 110 : 18 = 6 dư 2 172 : 24 = 7 dư 4 600 : 200 = 3 132 : 12 = 11 72 : 12 = 6 52 : 13 = 4 105 : 15 = 7

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

***************************************

TIẾT 4: KHOA HỌC

Bài 18: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO? CHÚNG CÓ VAI TRÒ GÌ VỚI SỰ CHÁY VÀ SỰ SỐNG (tiết 1)

*. Khởi động

- Cả lớp hát bài : Trái đất này là của chúng mình

A. Hoạt động cơ bản.

1. Làm thí nghiệm

- HS cả lớp cùng hát

* HĐ nhóm

* Tiến hành thí nghiệm: thắp 3 ngọn nến cùng một lúc và đặt lên bàn nhẵn, cùng một lúc úp 2 lọ thủy tinh vào hai ngọn nến

- Ngọn nến không bị úp vẫn cháy bình thường đến khi hết nến

- Khi mới úp 2 lọ thủy tinh thì nến vẵn cháy vì trong cốc có không khí , một lúc sau thì nến ở lọ thủy tinh bé

(14)

GVKL: Khơng khí rất cần cho sự cháy 2. Đọc nội dung sau

3. Quan sát và thảo luận

GV chốt: Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi. Thành phần khí không duy trì sự cháy là khí ni-tơ. Người ta đã chứng minh được rằng lượng khí ni-tơ gấp 4 lần lượng khí ô-xy trong không khí. Điều này thực tế khi đun bếp bằng than, củi hay rơm rạ mà ta không cơi rỗng bếp sẽ rất dễ bị tắt bếp.

*Báo cáo với thầy cơ giáo kết quả những việc em đã làm.

tắt trước nến ở lọ thủy tinh to vì đã cháy hết phần khơng khí duy trì sự cháy bên trong lọ thủy tinh

* Vai trị của khơng khí đối với sự chý: Khơng khí rất cần cho sự cháy

* HĐ nhĩm

* HĐ nhĩm

* TN 1: Úp lọ thủy tinh khơng cĩ đáy vào một cái đế cĩ gắn cây nến đang cháy. Ngọn nến cháy được một lúc thì tắt là do khơng cung cấp đủ khí ơ-xi

* TN 2: Cũng làm như TN 1 nhưng thay bằng đế đã bị cắt đi một phần.

Ngọn nến khơng bị tắt là do được cung cấp đủ khí ơ-xi

- Để duy trì sự cháy diễn ra liên tục cần phải cĩ đủ khí ơ-xi

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- TIẾT 5: ÂM NHẠC

Học bài hát tự chọn: Khăn quàng thắp sáng bình minh

Nhạc và lời: Trịnh Cơng Sơn I. MỤC TIÊU:

- Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát tự chọn ngồi chương trình.

- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp, phách.

- Biết bài hát do nhạc sĩ Trịnh Cơng Sơn sáng tác.

II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

(15)

GV chuẩn bị:

- Học thuộc bài hát Khăn quàng thắp sáng bình minh, tập hát với tính chất vui tươi, trong sáng.

Đĩa ÂN HS chuẩn bị:

- SGK ÂN 4.

III. TIẾN TRÌNH:

1. Khởi động:

- Các nhóm trưởng lấy Tập bài hát và đồ dùng từ góc học tập hoặc (Ban học tập phát cho các nhóm )

- Ban văn nghệ điều khiển khởi động cùng nhau hát một bài hát đã học ....

(có thể là chơi 1 trò chơi)...

HS ghi đầu bài, HS đọc tên bài học và ghi tên đầu bài vào vở.

- HS đọc mục tiêu của bài học.

2. Tổ chức nghe hát và đàm thoại tìm hiểu bài hát:

- Nghe GV trình bày bài hát (hoặc nghe qua băng đĩa) - Đàm thoại: Nội dung bài hát nói về điều gì?

- HS trả lời và nêu cảm nhận, HS lắng nghe, bổ sung ý kiến không trùng lặp.

- GV nhận xét và nhấn mạnh lại cho HS biết.

3. Học hát:

- Đọc lời ca của bài hát:

Kìa có con chim non, chim chơi ở sân trường.Ồ chú chim xinh đẹp hót chào mùa xuân.

Kìa các em thơ ngây, em luôn cùng kết đoàn.Vì các em đã thuộc năm điều Bác dạy.

Học cho ngoan, lớn cho nhanh, bay vào đời xây dựng.Rèn đôi tay, chắc đôi chân, lao động là vinh quang.

Kìa các em xinh xinh, chân bước vội đến trường.Từng chiếc khăn em quàng thắm đỏ bình minh.

Từng cách tay măng non, đang xây ngày mai hồng.Đoàn thiếu nhi em là hy vọng Việt Nam./.

- Đọc lời ca của bài hát theo tiết tấu.(Cá nhân hoặc cả lớp) - Học hát từng câu (hát móc xích các câu, ghép cả bài)

- Tập hát cả bài, lưu ý những chỗ luyến lên, luyến xuống, nẩy âm, nhấn vào phách mạnh.

- Tập lấy hơi, thể hiện tính chất vui tươi, trong sáng.

(16)

1. GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm:

- Nhóm trưởng điều khiển: Hát với tính chất vui tươi, trong sáng.

- Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp của bài hát.

- GV quan sát, trợ giúp các nhóm.

2. Tổ chức thi biểu diễn:

- Ban học tập điều khiển Các nhóm trình bày bài hát trước lớp.

(cá nhân, song ca, tam ca...có đệm, đánh giá nhận xét về hát, thưởng nhóm biểu diễn tốt nhất)

- Trả lời câu hỏi: (Phiếu)

+ Em hãy kể tên 1 số bài hát khác nói về đội viên?

+ Em tự đánh giá về việc tự học hát của mình:

Hát ở mức độ Tốt  Khá Trung bình Mức độ yếu kém   

GV khen ngợi những cá nhân và nhóm học hát tốt.

- Em hãy hát bài hát cho mọi người trong gia đình nghe.

- Tích cực tham gia hát cùng các bạn trong lớp khi khởi động mỗi tiết học và tham gia hát ở cộng đồng.

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

*************************************

Soạn: Ngày 29/11/2015

Giảng: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2015

Sau tiết này, GV đánh giá nhận xét sự tiến bộ của HS

(17)

TIẾT 1: TIẾNG ANH ( GV BỘ MÔN DẠY)

--- TIẾT 2: TOÁN

Bài 48 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

Em biết: Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số Vận dụng phép chia cho số có hai chữ số vào giải toán

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

*Khởi động:

- Ban học tập: Chơi trò chơi “ Ghép thẻ”

Chia lớp thành 2 nhóm. Nối tiếp nhau lên ghép thẻ phép tính với kết quả của phép tính đó

Đội nào ghép đúng và nhanh sẽ thắng cuộc Phép tính Kết quả

552 : 24 8

684 : 19 23

128 : 16 36

- Mời cô giáo vào tiết học.

- HS ghi đầu bài và đọc mục tiêu.

- CTHĐTQ chia sẻ mục tiêu trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

2. Đọc và làm theo từng bước để thực hiện phép tính.

- Đọc thầm nội dung bài học phần màu xanh t -50 - Nêu cách thực hiện phép tính 2744 : 14

- Trao đổi với bạn về cách thực hiện phép tính.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ cách thực hiện phép tính - Các bạn nhân xét và tuyên dương.

- Báo cáo với cô giáo kết quả 3. Đặt tính rồi tính

- Đọc thầm yêu cầu của bài trang 50

- Đặt tính rồi tính 2 phép tính: 3306 : 19 và 4339 : 23 ( 3306 : 19 = 174 4339 : 23 = 188 dư 15

(18)

Trao đổi với bạn về kết quả bài làm.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ cách đặt tính và kết quả của 2 phép tính

- Nhận xét bài làm của bạn và tuyên dương bạn làm đúng và nhanh - Báo cáo với cô giáo kết quả

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 1. Đặt tính rồi tính.

- Đọc thầm yêu cầu

- Đặt tính rồi tính 6372 : 18 5502 : 21 3967 : 14

( 6372 : 18 = 354 5502 : 21 = 262 3967 : 14 = 283 dư 5 - Trao đổi với bạn về cách đặt tính cách thực hiện phép tính.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ cách thực hiện phép tính - Các bạn nhân xét và tuyên dương.

- Báo cáo với cô giáo kết quả 2. Tính giá trị của biểu thức

- Đọc thầm yêu cầu của bài

- Trong một phép tính mà có phép tính cộng, trừ, nhân ta thực hiện phép tính nào trước?

- Tính giá trị của biểu thức: 3659 + 4811 : 17 601759 – 9125 : 25 (3659 + 4811 : 17= 3659 + 283 = 3942

601759 – 9125 : 25 = 601159 – 365 = 601394) Trao đổi với bạn về kết quả bài làm.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ kết quả của 2 biểu thức

- - Trong một phép tính mà có phép tính cộng, trừ, nhân ta thực hiện phép tính nào trước?

- Nhận xét bài làm của bạn và tuyên dương bạn làm đúng và nhanh - Báo cáo với cô giáo kết quả

3. Giải bài toán

- Đọc thầm yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- ? muốn tìm được nhiều nhất bao nhiêu tá bút chì ta phải làm như thế nào?

- Làm bài tập vào vở

Đóng được nhiều nhất số tá bút chì là 3500 : 12 = 291 dư 8 ( cái)

Đáp số 291 dư 8 cái

Trao đổi với bạn về kết quả bài làm.

(19)

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ cách giải bì toán

- Nhận xét bài làm của bạn và tuyên dương bạn làm đúng và nhanh - Báo cáo với cô giáo kết quả

2. CTHĐTQ chia sẻ trước lớp:

- Qua bài hôm nay các bạn đã học được thêm được kiến thức nào?

- Chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?

- ?- Trong một phép tính mà có phép tính cộng, trừ, nhân ta thực hiện phép tính nào trước?

- Trong các phép chia có số dư, chúng ta cần chú ý điều gì? ( số dư luôn nhỏ hơn số chia)

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Xem lại bài học và làm HDUD trang62

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

*********************************

TIẾT 3: THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY)

*********************************

TIẾT 4,5: TIẾNG VIỆT

Bài 15B: CON TÌM VỀ VỚI MẸ (tiết 2- 3)

*. Khởi động

- Cả lớp hát bài: Ước mơ ngày mai B. Hoạt động thực hành

1. Chuẩn bị kể chuyện đã nghe, đã đọc

2. Luyện tập kể chuyện đã nghe, đã học

- Hs cả lớp hát

* HĐ nhóm

- Chú lính chì dũng cảm.

- Chú đất Nung.

- Võ sĩ bọ ngựa

- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Tôm càng và cá con

- Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

* HĐ nhóm

Mỗi bạn lần lượt kể cho các bạn

(20)

3. Trao đổi với các bạn về tính cách

của nhân vật hoặc ý nghĩa của câu chuyện em vừa kể.

4.Nhận xét về cấu tạo bài văn miêu tả “Chiếc xe đạp của chú Tư”

- Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự như thế nào?

nghe môt câu chuyện mà mình đã nghe đã đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hay con vật gần gũi với trẻ em.

Truyện chú lính trì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi vói trẻ em.

- Tôi xin kể câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yêu của nhà văn Tô Hoài

* HĐ nhóm

Truyện chú Đất Nung : Chú Đát Nung là người dũng cảm, muốn trở thành người khỏe mạnh đã dám nung mình trong lửa đỏ

Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu:

Ca ngọi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công

* HĐ nhóm

b. MB: Trong làng tôi……của chú.

TB: Ở xóm vườn….nó đá đó KB: còn lại

+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư.

+ Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư với chiếc xe đạp.

+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe.

- Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên

*+Tả bao quát chiếc xe : xe đẹp nhất không có chiếc xe nào sánh bằng.

+ Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật:

- Xe màu vàng, ... xe ro ro thật êm tai.

- Giữa tay cầm ... cánh hoa.

+ Nói về tình cảm của chú Tư đối

(21)

- Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn . Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư với chiếc xe?

5. Lập dàn ý cho bài văn miêu tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.

- GV hướng dẫn:

+ Chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu?

+ Tả bao quát chiếc áo

+ Tình cảm của em đối với chiếc áo - HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài của mình

- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả chúng ta cần quan sát bằng những giác quan nào?

+Chúng ta cần quan sát bằng nhiều giác quan : mắt, tai, cảm nhận.

+ Khi tả đồ vật ta cần lưu ý điều gì ? + Khi tả đồ vật, ta cần lưu ý kết hợp lời kể với tình cảm của con người với đồ vật ấy.

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C. Hoạt động ứng dụng - Giao bài tập trang 89

với chiếc xe đạp.

-Bao giờ dừng xe, chú cũng rút giẻ dưới yên lau, phủi, sạch sẽ.

c. + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng:

- Mắt : Xe màu vàng, hai cái vành láng ... cánh hoa.

- Tai nghe : Khi ngừng ... ro thật êm tai

* Chú gắn hai con bướm bằng thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi chú cắm cả một cành hoa./ Bao giờ dừng xe , chú cũng rút cái giẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ./ Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt./ Chú dặn bọn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa sắt của tao nghe bây”./ Chú thì hãnh diện vơi chiếc xe của mình.

HĐ cá nhân

MB: giới thiệu chiếc áo em đang mặc là chiếc áo sơ mi đã cũ hay còn mới? Đã mặc được bao lâu?

TB: *Tả bao quát chiếc áo( dáng, kiểu, rộng, hẹp, vải, màu,….) Áo màu gì?

Chất vải gì? Chất vải ấy thế nào?

Dáng áo trông thế nào( rộng, hẹp, bó…)?

* Tả từng bộ phận( thân áo, tay áo, nẹp khuy áo…)

Thân áo liền hay xẻ tà?

Cổ mềm hy cứng, hình gì?

Túi áo có nắp hay không? Hình gì?

Hàng khuy màu gì? Đơm bằng gì?

KB: Tình cảm của em với chiếc áo Em thể hiện tình cảm như thế nào với chiếc áo của mình?

Em có cảm giác gì mỗi lần mặc áo?

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

(22)

...

...

...

---

Soạn: Ngày 30/11/2013

Giảng: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN

Bài 49 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) (tiết 1) I. MỤC TIÊU

Em biết: Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số Vận dụng phép chia cho số có hai chữ số vào giải toán

II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

*Khởi động:

- Ban học tập: Chơi trò chơi “ ai nhanh ai đúng”

Chia lớp thành 2 nhóm. Nối tiếp nhau lên tìm nhanh phép chia có thương lớn hơn 20 710 : 78 = 9 dư 8 925 : 35 = 26 dư 25 915 : 12 = 76 dư 3 866 : 36 = 24 dư 2 639 : 29 = 22 dư 1

Đội nào tìm đúng và nhanh sẽ thắng cuộc - Mời cô giáo vào tiết học.

- HS ghi đầu bài và đọc mục tiêu.

- CTHĐTQ chia sẻ mục tiêu trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

2. Đọc và làm theo từng bước để thực hiện phép tính.

- Đọc thầm nội dung bài học phần màu xanh t -64 - Nêu cách đặt tính và tính 78981 : 21

- Trao đổi với bạn về cách thực hiện phép tính.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ cách thực hiện phép tính - Các bạn nhân xét và tuyên dương.

- Báo cáo với cô giáo kết quả 3. Đặt tính rồi tính

- Đọc thầm yêu cầu của bài

- Đặt tính rồi tính 2 phép tính: 87678 : 18 và 45568 : 23 ( 87678 : 18 = 4871 45568 : 23 = 1981 dư 5

(23)

Trao đổi với bạn về kết quả bài làm.

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ cách đặt tính và kết quả của 2 phép tính

- Trong các phép chia có số dư, chúng ta cần chú ý điều gì? ( số dư luôn nhỏ hơn số chia)

- Nhận xét bài làm của bạn và tuyên dương bạn làm đúng và nhanh - Báo cáo với cô giáo kết quả

2. CTHĐTQ chia sẻ trước lớp:

- Qua bài hôm nay các bạn đã học được thêm được kiến thức nào?

- Chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?

- Trong các phép chia có số dư, chúng ta cần chú ý điều gì? ( số dư luôn nhỏ hơn số chia)

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG Xem lại bài học

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

--- TIẾT 2: TIẾNG VIỆT

Bài 15C: QUAN SÁT ĐỒ VẬT ( Tiết 1)

*. Khởi động

- Cả lớp cùng chơi trò: Thi tìm nhanh từ chỉ màu sắc, đặc điểm, tính chất.

A. Hoạt động cơ bản

Tìm hiểu cách quan sát đồ vật 1. Quan sát các đồ vật được - Mỗi bức tranh vẽ vẽ đồ chơi gì?

2. Ghi lại những điều em quan sát được .

- Hs chơi theo nhóm

* HĐ cả lớp

- Mỗi bức tranh vẽ: rô bốt, chú lật đật, cái chong chóng, chiếc đèn ông sao, chú gấu bông.

HĐ cá nhân

* Chú gấu bông

Nhìn bao quát nó như thế nào?

Quan sát đầu, tai, mắt mũi, thân mình, chân tay gấu bông, em thấy những gì?

Nhìn bằng mắt em thấy hình dáng, kích thước, màu sắc gấu bông như thế nào?

Sờ bằng tay em thấy gấu bông mềm

(24)

- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý những gì?

-

* Ghi nhớ - sgk - 91 B. Hoạt động thực hành

1. Viết dàn ý vào vở cho bài văn miêu tả đồ chơi mà em đã chọn

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

hay rắn, nặng hay nhẹ, thô ráp hay êm ái?

Đặc điểm riêng, nổi bật nhất của chú gấu bông là gì?

- Khi quan sát đồ vật ta cần quan sát theo trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.

HĐ cá nhân

MB: giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất

TB:

Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng

Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng màu hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân, làm nó có vẻ khác những con gấu khác

Hai mắt: đen láy, trông giống như mắt thật, rất nghịch và thông minh

Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc áo cúc ngắn trên mõm

Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh

Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu:

có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu

KB:

Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chụi

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- TIẾT 3: LỊCH SỬ

Bài 5: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (tiết 1) ( Từ năm 1226 đến năm 1400)

(25)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, em:

Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần

Biết được công lao củ nhà Trần trong việc đắp đê phòng chống lũ lụt II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

*Khởi động:

Ban văn nghệ: - cho các bạn hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”

- Mời cô giáo vào tiết học

* Hoạt động tiếp nối

Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Đọc thầm 2 lần đoạn văn.

- Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần

Cuối thế kỉ 12 nhà Lý suy yếu nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân vô cùng khổ cực. giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần – Trần Thủ Độ để giữ ngai vàng. Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng.

Trần Thủ Độ tìm mọi cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được thành lập từ đó)

- Trao đổi với bạn nội dung và câu trả lời

- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần - Tuyên dương những bạn trả lời tốt

- Báo cáo kết quả làm việc với thầy cô giáo.

2. Tìm hiểu vì sao nhà Trần quan tâm đến tới sự nghiệp phát triển nông nghiệp và quân đội.

- Đọc thầm đoạn văn 2 lần

Tìm hiểu việc xây dựng quân đội và sự phát triển nông nghiệp dưới thời Trần( Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu, nhà Trần rất chăm lo khuyến khích nhân dân sản xuất và tuyển mộ người đi khẩn hoang để mở rộng ruộng đất và lãnh thổ. Ngoài những chức quan đã có ở thời nhà Lý, nhà Trần còn lập thêm các chức quan mới như Hà đê sứ và Đồn đièn sứ.

Các chức quan mới này làm nhiệm vụ trông coi việc đắp đê, bảo vệ đê, khuyến khích nông dân sản xuất và tuyển mộ người đi mở mang vùng đất mới. )

- Việc làm đó nói lên điều gì về thời nhà Trần( nhà Trần quan tâm đến việc xây dựng đất nước)

- Trao đổi với bạn nội dung và câu trả lời - Trao đổi trong nhóm câu trả lời - Tuyên dương những bạn trả lời tốt

- Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của nhóm 3. Tìm hiểu về nhà Trần và việc đắp đê

(26)

Đọc thầm đoạn văn

- Bức tranh trên tả về cảnh đắp đê như thế nào? ( Mọi người đang làm việc rất hăng say)

- Việc đắp đê chống lụt dưới thời nhà Trần diễn ra như thế nào?

( năm 1248 nhà Trần đã huy động nhân dân cả nước mở rộng việc đắp đếuốt từ đầu nguồn những con sông lớn cho đến cửa biển. Khi có lũ lụt, tất cả mọi người không phân biệt trai gái, giàu nghèo đều phải tham gia bảo vệ đê. Các vua Trần cũng có khi tự mình trông nom việc đắp đê)

- Nhà Trần chăm lo đến việc đắp đê nhằm mục đích gì?( làm cho nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm ấm no, thiên tai lũ lụt giảm)

Trao đổi với bạn câu trả lời

- Nhóm trưởng: Từng bạn chia sẻ câu trả lời trong nhóm.

- Tuyên dương những bạn trả lời tốt Báo cáo vơi cô giáo kết quả bài làm

Ban học tập: Mời các bạn chia sẻ trước lớp hoàn cảnh ra đời của nhà Trần Tìm hiểu về nhà Trần và việc đắp đê

Mời cô giáo chia sẻ

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Kể cho người thân nghe hoàn cảnh ra đời của nhà Trần

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

****************************************

TIẾT 4: THỂ DỤC (GV BỘ MÔN DẠY)

**********************************

TIẾT 5: ĐỊA LÍ

Bài 6: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ( tiết 1)

*. Khởi động

- Cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình”

II. Hoạt động cơ bản

- Hs cả lớp hát

(27)

1. Đọc và cùng trao đổi

- GV chốt: Đất đai màu mỡ, diện tích rộng lớn, nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, người dân có nhiều kinh nghiểmtồng lúa đã đưa đồng băng Bắc Bộ trở thnàh vựa lúa thứ hai của cả nước.

2. Thảo luận và trả lời các câu hỏi

GV chốt: Đồng bằng sông Hồng là vùng trồng được nhiều loại rau xứ lạnh do có mùa đông lạnh kéo dài từ 3 đến 4 tháng (từ tháng 12 đến hết tháng 3).

Một số loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng là: cà rốt, bông cải, su hào, súp lơ

3.Tìm hiểu về nghề thủ công truyền thồng và làng nghề

- Thế nào là nghề thủ công?

GVKL: Một làng được gọi là làng nghề khi hội tụ 2 điều kiện sau:

- Có một số lượng tương đối các hộ cùng sản xuất một nghề;

* Hoạt động nhóm đôi

- Cây trồng chính của ĐBBB là cây lúa - ĐBBB là vựa lúa lớn thứ hai trong cả nước

- ĐBBB trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước vì ĐBBB có đát phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa

Ngoài cây lúa, người dân còn trồng ngô, khoai, cây ăn quả và rau xứ lạnh

ĐBBB chủ yêu chăn nuôi lợn, gà, vịt vào loại nhiều nhất nước ta, đồng thời còn nuôi đánh bắt cá, tôm

* Hoạt động nhóm:

- Mùa đông ở ĐBBB kéo dài 3, 4 tháng - Vào mùa đông thường giảm nhanh mỗi khi có gió mùa Đông Bắc thổi về

- Nhiệt độ thấp vào mùa đông tạo điều kiện thuận lợi cho việc trồng rau xứ lạnh như su hào, bắp cải, cà rốt, súp lơ…

- việc trồng rau xứ lạnh đem lại giá trị kinh tế cao cho ĐBBB

* Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ dưới 20 độ.

Đó là tháng 1, 2, 12

* Hoạt động nhóm:

Nghề thủ công là nghề làm chủ yếu bằng tay, dụng cụ đơn giản, sản phẩm đạt trình độ tinh xảo

(28)

- Thu nhập do sản xuất nghề mang lại chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của làng.

4. Quan sát hình và trả lời

Nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm:

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

Công đoạn tạo ra sản phẩm gốm:

- Nhào đất và tạo dáng cho gốm - Phơi gốm

- Vẽ hoa văn - Tráng men Nung gốm

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- Soạn: Ngày 1/12/2015

Giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2015 TIẾT 1: TOÁN

Bài 49 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)

*. Khởi động

- Cả lớp chơi trò chơi: “ Chuyển hàng lên tàu”

B. Hoạt động thực hành 1. Đặt tính rồi tính

2. Tính giá trị của biểu thức

Trong phép tính có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta làm như thế nào?

3. Giải bài toán:

1 giờ 15 phút : 38km400m 1 phút : ? m

- HS cả lớp cùng chơi

* HĐ cá nhân

a. 855 : 45 = 19 9009 : 33 = 273 9276 : 39 = 237 dư 33

b. 35967 : 19 = 1893 40152 : 24 1673 33695 : 17 = 1982 dư 1

a. 4657 + 3444 : 22 = = 4657 + 123

= 4780

b. 601759 – 1988 : 14 = 601759 – 142 = 601617

Đổi 1giờ 15 phút = 75 phút 38km 400m = 38 400 m

Trung bình mỗi phút người đó đi được

(29)

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C. Hoạt động ứng dụng - Giao bài tập trang 65

số mét là:

38 400 : 75 = 512 (m) Đáp số: 512 mét

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- TIẾT 2: TIẾNG VIỆT

Bài 15C: QUAN SÁT ĐỒ VẬT ( Tiết 2)

* Khởi động

- Cả lớp cùng chơi trò: Thi tìm nhanh từ chỉ màu sắc, đặc điểm, tính chất.

B. Hoạt động thực hành

2. Tìm hiểu cách giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi

* Viết câu hỏi và từ ngữ trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con

* Khi đặt câu hỏi, em cần xưng hô như thế nào?

* Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh hỏi những câu như thế nào?

* Ghi nhớ - 92

3. Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối thoại dưới đây thể hiện quan hệ giữa các nhân vật và tính cách của mỗi nhân vật như thế nào?

- Hs chơi theo nhóm

* HĐ cả lớp

+ Mẹ ơi, con tuổi gì?

+ Lời gọi: Mẹ ơi.

Khi muốn hỏi chuyện người khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ, ...

* Để giữ lịch sự khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của người khác

* HĐ nhóm

a. Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thầy – trò

+ thầy Rơ – nê hỏi Lu- i rất ân cần, trùi mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò

+ Lu – i Pa – x tơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo

b.Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước

+ Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch,

(30)

Qua cách hỏi đáp ta biết được điều gì về nhân vật?

* GVKL: Người ta có thể đánh giá tính cách, lối sống. Do vậy, khi nói các em luôn có ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy chúng ta không chỉ thể hiện tôn trọng người khác mà còn tôn trọng chính bản thân mình

4. Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

a. Đoạn văn có mấy câu hỏi? Mỗi câu hỏi để hỏi ai?

b. Câu hỏi nào thể hiện rõ thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn?

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

C. Hoạt động ứng dụng

- GV giao bài tập ứng dụng trang 93

xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng, nhóc, mày

+ Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược

Qua cách hỏi đáp ta biết được tính cách, mối quan hệ của nhân vật

* HĐ nhóm

a. Đoạn văn có 4 câu hỏi, mỗi câu hỏi để hỏi ông cụ

b. Câu hỏi thể hiện rõ thái độ tế nhị, thông cảm sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn: Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- TIẾT 3: MĨ THUẬT

TIẾT 15: VẼ CHÂN DUNG

I/ Mục tiêu:

- Hiểu đặc điểm, hìn dáng của một số khuôn mặt người - Biết cách vẽ chân dung

- Tập vẽ tranh chân dung đơn giản.

II/ Tài liệu và phương tiện : Giáo viên:

- SGK, SGV - Tranh chân dung Học sinh:

(31)

- SGK, Giấy vẽ, vở thực hành - Bút chì, tẩy, màu, ...

III/ Tiến trình:

- Lớp khởi động hát hoặc chơi trò chơi.

1. Hoạt động cơ bản:

1. Nghe giới thiệu bài

3. HS quan sát và tìm hiểu về tranh chân dung: ( HĐ nhóm ) - GV giới thiệu và gợi ý HS tìm hiểu về tranh chân dung

+ Các bức tranh chân dung thường vẽ phần nào của cơ thể người? ( Thường vẽ khuôn mặt người là chính...)

+ Tranh chân dung vẽ những gì? ( Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết trên khuôn mặt...)

+ Ngoài ra tranh còn vẽ gì nữa? ( Vai, cổ...)

+ Hình dáng, đặc điểm, nét mặt các tranh có giống nhau không? ( Mỗi khuôn mặt một đặc điểm khác nhau...)

- GV nhận xét, nêu tóm tắt

3. HS tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung: ( HĐ cả lớp )

- GV yêu cầu HS quan sát tranh hướng dẫn cách vẽ và tìm hiểu các bước vẽ - GV nêu tóm tắt các bước vẽ

+ Ước lượng, vẽ khuôn mặt vừa với tờ giấy vẽ + Vẽ cổ, vai

+ Vẽ các chi tiết: tóc, mắt, mũi cho rõ đặc điểm khuôn mặt người + Vẽ màu theo ý thích

- GV thao tác mẫu các bước vẽ lên bảng - GV nêu tóm tắt lại các bước vẽ theo mẫu

2. Hoạt động thực hành:

1. GV gợi ý HS nhớ lại chân dung một người mình định vẽ - HS tả chân dung người mình định vẽ

2. HS thực hành vẽ tranh chân dung theo ý thích - GV lưu ý HS cách vẽ khuôn mặt cân đối trong tờ giấy vẽ - GV theo dõi, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng.

3. Nhận xét đánh giá

- GV yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm, nhận xét đánh giá theo nhóm

(32)

- Tổ chức cho các nhóm chọn sản phẩm, thi sản phẩm đẹp nhất - GV cùng HS nhận xét, đánh giá

- GV nhận xét chung tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau 3. Hoạt động ứng dụng:

- Giới thiệu với gia đình về bức tranh của mình - Trưng bày bức tranh đã vẽ vào góc học tập.

* Rút kinh nghiệm :

--- ---

************************************

TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng:

- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo .

- Biết kể những câu chuyện hoặc viết đoạn văn về chủ đề “Biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo”.

GDKNS-Kỹ năng tự nhận thức giá trị công lao dạy dỗ của thầy cô.

-Kỹ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.

-Kỹ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.

II/ Chuẩn bị: Sưu tầm bài hát, thơ , câu chuyện....ca ngợi công lao thầy giáo , cô giáo . Xây dựng một tiêu phẩm ...

- Giấy màu , kéo, bút chì , bút màu , hồ dán ...

III/ Hoạt động trên lớp I. Khởi động

- Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau II. Hoạt động thực hành

HĐ1: HS trình bày các bài hát,thơ sưu tầm được với nội dung ca ngợi thầy cô giáo.

Gv lần lượt cho HS trình bày

- Các bài hát với chủ đề biết ơn thầy cô giáo.

- Trình bày các bài thơ đã sưu tầm . - Trình bày ca dao,tục ngữ đã sưu

tầm.

- Kể về kỷ niệm của mình với thầy cô.

Gv nhận xét kết luận:

* H Đ cả lớp

* H Đ nhóm

* H Đ nhóm

Đại diện nhóm trình bày Lớp nhận xét

(33)

HĐ2: Xây dựng tiểu phẩm . Giao nhiệm vụ cho các nhóm .

* Xây dựng 1 tiểu phẩm có chủ đề kính trọng,biết ơn thầy, cô giáo.

Gv nhận xét,tuyên dương

HĐ3: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô .

- GV nêu yêu cầu: Mỗi nhóm làm 1 bưu thiếp

- HS nhận xét chọn bưu thiếp đẹp và có ý nghĩa nhất .

GV nhận xét,tuyên dương

*Báo cáo với thầy cô giáo kết quả những việc em đã làm.

III. Hoạt động ứng dụng - Trao đổi với người thân

+ Vì sao ta phải biết ơn thầy cô giáo + Thực hành với mỗi bản thân

* H Đ nhóm

Các nhóm trình bày kết quả

* Rút kinh

nghiệm: ...

...

...

...

...

--- TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 15 I. Khởi động : Cả lớp hát.

II. Nội dung sinh hoạt

1. Các nhóm trưởng lên nhận xét ban mình trong tuần qua 2. Chủ tịch hội động tự quản lên nhận xét

3. GV nhận xét chung

*) Ưu điểm:

...

...

...

...

...

*) Nhược điểm:

...

...

...

(34)

...

...

*) Tuyên dương:

- Cá nhân:...

- Nhóm:...

III. Phương hướng tuần 16

...

...

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn.. - Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chia sẻ với các bạn trong nhóm.. - Giáo viên gọi 1 số nhóm chia sẻ

- Yêu cầu mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt động của chi đội.. - Theo dõi, nhận xét tuyên dương những em báo

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi

Điều đặc biệt là các phiên bản báo chí di động tại Việt Nam đã tích hợp 3 xu hướng chính: tính di dộng, việc sử dụng nhiều video, và gắn tin tức với các trang mạng xã hội