• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10

Ngày soạn: 6/11/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2020 KĨ NĂNG SỐNG

BÀI 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC. (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :

- Biết nhận diện cảm xúc của mình.

- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

- Vận dụng môt số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù

hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5 ( Huỳnh Văn Sơn) - Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1. Rèn luyện

- Giáo viên yêu cầu: 1 học sinh đọc yêu cầu

phần rèn luyện trang 10.

Hãy đánh dấu x vào trước những cách bày

tỏ cảm xúc phù hợp.

Giáo viên chốt ý đúng: a, c, e Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn.

- Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng với lớp, giáo viên khen học sinh biết đặt

câu với từ ngữ ghi tên từng cảm xúc và biết

nhận diện cảm xúc của mình.

- Học sinh đọc yêu cầu trang 10.

D. VẬN DỤNG:

-Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên yêu cầu học sinh

1.Hãy bày tỏ những cảm xúc (buồn, vui,

- Học sinh thực hiện.

-Một vài học sinh trình bày lựa chọn của

mình a, c, e.

-Học sinh nhận xét

-Cá nhân trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh làm theo yêu cầu.

- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận

xét bổ sung.

Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thực hiện cá nhân.

-Học sinh lắng nghe.

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

(2)

hối

hận,…) của em đối với bố mẹ, thầy cô, bạn bè bằng lời nói hoặc viết ra giấy. .

- Tuyên dương, động viên những học sinh biết cách bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp.

- Giáo viên dặn dò học sinh làm theo yêu cầu

bài tập 2.

+Tổng kết, dặn dò

- GV nhắc học sinh làm phiếu tự kiểm tra Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

- Giải bài toán liên quan đến “ rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2.Kĩ năng: So sánh số thập phân và trình bày bài toán.

3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 4 – SGK - Nhận xét

2.Bài mới a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1(7'): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

- Nhận xét – Yêu cầu HS đọc số thập phân vừa viết được.

- Gọi 1 HS nhắc lại cách chuyển một phân số thập phân thành số thập phân.

Bài 2(7'):Nối

- Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.

Yêu cầu HS giải thích lí do

- 1 HS lên bảng làm bài tập 4 - Nhận xét – Chữa bài

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét - Chữa bài -Thống nhất kết quả đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài

- Nhận xét - Chữa bài a) 11,20km > 11,02km b)11,02km = 11,020km

c) 11,20km = 11100020 km = 11,02km d)11020m = 11000km + 20m =

(3)

- Nhận xét – Chốt lại kết quả đúng.

b,c,d bằng 11,02km

Bài 3(7'): Viếtsố thập phân thích hợp.

- Cho HS làm bài rồi chữa bài - Nhận xét chốt kết quả

Nêu mối quan hệ giữa số đo độ dài Bài 5(8'): Bài toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Bài toán thuộc dạng toán gì?

Nhận xét, chữa bài

Bài toán còn cách làm nào khác ? Trong 2 cách chỉ ra đâu là bước rút về đơn vị, đâu là bước tìm tỉ số ?

3.Củng cố- dặn dò(5') - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dăn: chuẩn bị bài sau.

11km20m = 11

1000

20 km = 11,02km - 1 HS nêu yêu cầu bài tập

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - Chữa bài

- Đổi chéo bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc bài toán.

-1 HS lên bảng tóm tắt, 1HS làm bài - Liên quan đến rút về đơn vị

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

HS nêu

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng, kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

2. Kĩ năng: Lập bảng thống kê các bài tập đọc trong ba chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em, Cánh chim hoà bình, Con người với thiên nhiên.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tìm kiếm và xử lí thông tin(kĩ năng lập bảng thống kê).

- Hợp tác(kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).

- Thể hiện sự tự tin(thuyết trình kết quả tự tin.) III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu, bảng phụ. VBT IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của giáo viên Họa động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc đoạn,trả lời câu hỏi 2,3 và nêu nội dung của bài.

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài (1')

b)Kiểm tra Tập đọc- học thuộc lòng (14')

- Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

- 3 HS đọc bài Đất Cà Mau.

- HS nhận xét.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

(4)

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài 1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.

- Nhận xét – chốt lại kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5') - Hệ thống nội dung ôn tập - Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: chuẩn bị bài tiếp

- 1 HS nêu

- Làm việc nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Dưới lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS nhìn bảng đọc lại kết quả.

Khoa học

PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ.

3. Thái độ: Có ý thức chấp hành luật giao thông và tuyên truyền mọi người thực hiện tốt luật giao thông đường bộ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

- Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn - Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

-Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1: (14') Quan sát và thảo luận - GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:

+Quan sát trên phông chiếu.

+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.

-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.

- GV kết luận: SGV-Tr. 83

*Hoạt động 2: (15')Quan sát và thảo luận.

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS thảo luận nhóm 2 theo hướng dẫn

-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

(5)

- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước +HS quan sát trên phông chiếu.

+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?

- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông.

- GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.

- GV tóm tắt, kết luận chung.

- GV đưa lên phông chiếu các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông, nguyên nhân và cách phòng tránh.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nêu một số biện pháp phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ ?

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe và nhận xét.

Lịch sử

BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU :

1.Kiến thức :Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình(Hà Nội),Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

2.Kĩ năng : Biết đây là sự kiện trọng đại,đánh dấu sự ra đời của nước VN Dân chủ Cộng hoà.

3.Thái độ : GD lòng yêu nước,tự hào dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trong SGK.Phiếu HT-ảnh tư liệu về ngày 2/9/1945.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Tường thuật sự kiện nhân dân HN khởi nghĩa dành chính quyền?

- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Cách mạng mùa thu

- GV nhận xét.

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') Giới thiệu qua ảnh tư liệu.

b.Các hoạt động

Hoạt động 1: (10')Tìm hiểu về quang cảnh ngày 2/9/1945 (làm việc nhóm)

Sử dụng máy tính bảng – Học viên làm mẫu:

Tìm video Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.

Hs xem video và trả lời câu hỏi:

+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày

Hoạt động của trò - 2HS lên bảng trả lời.

- Lớp nhận xét bổ sung

HS theo dõi

- Hs xem video

- HS thảo luận nhóm.Đại diện

(6)

2/9/1945 ở HN?

+ Quang cảnh náo nức và nghiêm trang đó nói lên điều gì? (1 ngày trọng đại)

Nêu tiến trình của buổi lễ?

+ Tình cảm của Bác với ND được thể hiện qua những cử chỉ và lời nói nào?

+ Nêu cảm nghĩ về hình ảnh của Bác trong lễ tuyên bố Độc lập?

Kết luận:Ngày 2/9/1945 Bác Hồ đọc bảnTtuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Cộng Hoà.Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:Khẳng đinh quyền độc lập ,tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc VIệt Nam quyết tâm giữ vững quyền độc lập tự do ấy.

Hoạt động 2: (14') Tìm hiểu về ý nghĩa của sự kiện 2/9/1945 bằng thảo luận cả lớp.

+Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ về hình ảnh Bác Hồ trong lễ Tuyên ngôn độc lập.

Kết Luận:Lễ Tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập,khai sinh ra chế độ mới của dân tộc ta.

3. Củng cố, dặn dò(5')

- Hệ thống bài,liên hệ giáo dục HS niềm tự hào dân tộc.

- Dặn HS học theo câu hỏi trong sgk - Nhận xét tiết học.

nhóm báo cáo Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.

Thống nhất ý kiến.

HS nhắc lại KL trong sgk

Học sinh nêu cảm nghĩ Lắng nghe

Ngày soạn: 7/11/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 11 năm 2020 Chính tả

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng.

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng đoạn văn: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

3. Thái độ: HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu bốc thăm, VBT

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- HS đọc thuộc lòng 1 bài thơ đã học - Nhận xét-đánh giá

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc – Học thuộc lòng(13')

- 2HS

- Nhận xét, bổ sung.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài -

(7)

- Kiểm tra 7 em

- Nhận xét từng HS.

c) Hướng dẫn HS nghe –viết chính tả(16') - Đọc bài chính tả một lượt.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ: cầm trịch, canh cánh, cơ man.

Đoạn văn nói lên điều gì?

Em cần làm gì để bảo vệ rừng?

BVMT: - GV liên hệ thực tế giáo dục HS ý thức BVMT

- Lưu ý HS những từ dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lại bài.

- Thu, nhận xét đánh giá 7 bài.

- Nhận xét chung – Rút kinh nghiệm.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Củng cố nội dung kiến thức vừa ôn tập.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Chuẩn bị giờ sau.

Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- HS nhận xét

- Nghe – theo dõi.

- 1 em đọc lại bài.

-Thể hiện nỗi lòng trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ và giữ gìn nguồn nước.

- Luyện viết: Đà, Hồng, nỗi niềm, ngược, cầm trịch, đỏ lừ.

- HS nghe – viết - Soát bài.

- Kiểm tra chéo bài cho nhau.

Luyện từ và câu

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng

2. Kĩ năng: Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2)

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên bài tập đọc,VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

HS đọc thuộc lòng một bài đã học và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

Hoạt động của trò 2 HS đọc

Nhận xét, bổ sung.

(8)

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng(14') - Kiểm tra 7 HS tiếp theo.

- Đặt 1 câu hỏi theo nội dung đoạn – bài HS vừa đọc.

- Nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn làm bài tập (15')

Bài 2 : GV ghi bảng tên 4 bài tập đọc.

- GV khuyến khích học sinh biết chọn những chi tiết hay và giải thích được vì sao mình thích ?

- GV nhận xét.

3.Củng cố- dặn dò(5')

- Nội dung kiến thức vừa ôn tập ? - Nhận xét giờ học.

- Dăn: tiếp tục luyện đọc.

- Từng em lên bốc thăm chọn bài - Chuẩn bị khoảng 2 phút.

- Đọc các bài tập đọc, HTLtrong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- Trả lời câu hỏi.

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS làm VBT.

- Nối tiếp đọc bài làm.

- Nhận xét bổ sung.

- HS nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú.

Toán

CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân - Biết giải toán với phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Đặt tính và thực hiện tính cộng hai số thập phân 3.Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính và tính:

11290+ 20459 ; 13873 + 30985 Nêu cách cộng hai số tự nhiên.

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 STP(14')

GV nêu ví dụ 1

Cho HS nêu lại bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng

2,45m C

2HS làm bảng 2HS nêu

Nhận xét, chữa

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm

- 1 HS nhìn sơ đồ đường gấp khúc nêu lại đề toán.

(9)

1,48m

A B

- 1,84m + 2,45m =…. (m)

- Yêu cầu tự đổi và thực hiện phép cộng 2 số tự nhiên -> rồi chuyển thành kết quả của phép cộng 2 số thập phân.

- GV nhận xét và ghi bảng

Hãy so sánh sự khác nhau, giống nhau ở 2 phép tính trên? (Đặt tính giống, cộng giống nhau, chỉ khác ở dấu phẩy) Vậy muốn cộng 1,84 với 2,45 ta làm ? - Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

+ Thực hiện phép cộng như cộng các STN

-> Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng

VD2: ( theo các bước như VD1)

- Trước khi đặt tính GV cho 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu nhận xét =>

GV nhấn mạnh cách đặt tính.

15,9 +

8,75 24,65

- Quy tắc: Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như thế nào?

- GV gọi HS đọc qui tắc (SGK - T 54) c)Luyện tập - Thực hành

Bài số 1 (5'):Tính.

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, chữa bài

(Rèn kỹ năng đặt tính đúng và thực hiện phép cộng 2 phân số thập phân. Cách đặt dấu phẩy)

Bài số 2(5'):Đặt tính rồi tính.

- Cho lớp làm bài, GV kiểm tra cách đặt tính của học sinh

(Rèn kĩ năng đặt tính và thực hiện phép cộng 2 số thập phân)

Bài số 3(5')

GV gọi HS nêu đề toán Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

1 HS lên bảng, lớp làm nháp 1,84m = 184cm; 2,45m = 245cm 184 + 245 = 429(cm)

429cm = 4,29m

- HS tự so sánh và nêu…

- HS nêu miệng - lớp nhận xét bổ sung.

b1: Đặt tính; b2: Tính

- 1 HS làm trên bảng lớp

- HS dưới lớp làm nháp nêu lại cách đặt tính và tính

- 2 HS nêu

- HS phát biểu - 2, 3 HS đọc lại

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Lớp tự làm bài vào vở.

- 2 HS lên bảng, nhận xét.

1 HS nêu yêu cầu - Hai HS lên bảng làm.

- Nhận xét – Chữa bài.

- HS đọc thầm lại yêu cầu.

- 1 HS làm ở bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

(10)

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(5')

- Trò chơi nối đúng, nối nhanh.

- Hệ thống nội dung bài.

- Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

Khoa học

ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phòng bệnh và tuyên truyền mọi người cùng tham gia phòng bệnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hình trang 42-43 SGK.Giấy vẽ, bút màu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(14') Làm việc với SGK . +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.

+GV quan sát giúp đỡ HS.

+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

c)Hoạt động 2(15'):Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:

+Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.

+Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.

+Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.

+Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng

Hoạt động của trò - 3 HS trả lời.

- HS nhận xét.

HS làm việc cá nhân + HS lên chữa bài.

Đáp án:

Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi

Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi Câu 2: ý d

Câu 3: ý c

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

(11)

tránh nhiễm HIV/AIDS.

-Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán.

Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.

-GV : nhận xét tuyên dương các nhóm.

kết luận nhóm thắng cuộc.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Mỗi chúng ta cần phải làm gì để phòng các bệnh nói trên ?

GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh đã học.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Thực hành kiến thức Tiếng việt LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần(mở bài thân bài kết bài) thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.

2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.

3. Thái độ: Học sinh tự giác tích cực trong học tâp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp viết đề bài cấu tạo bài văn tả cảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Gv nhận xét

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Đề bài (1')

Đề bài: Viết bài văn tả một cảnh đẹp ở quê em. (Có thể là cảnh biển, hồ nước, cánh đồng lúa….)

c) HS thực hành viết(28') GV quan sát nhắc nhở.

3.Củng cố, dặn dò(5') - Thu bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

Hoạt động của trò

1 hs trả lời Hs nhận xét

- Dựa vào cấu tạo bài văn tả cảnh để viết bài.

- HS viết bài

Hoạt động ngoài giờ

(12)

BÁC HỒ VÀ NHỮNG ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG Bài 3: KHÔNG CÓ VIỆC GÌ KHÓ I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được sự nỗ lực của Bác Hồ để vượt qua mọi khó khăn, thử thách - Trình bày được ý nghĩa của việc phấn đấu, rèn luyện trong học tập và cuộc sống - Sống có mục đích, chí hướng. Biết cách tự hoàn thiện mình, động viên, giúp đỡ mọi người xung quanh cùng tiến bộ

II.CHUẨN BỊ:

Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. KT bài cũ . Ai chẳng có lần lỡ tay

- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này?

2.Bài mới : Không có việc gì khó a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “Không có việc gì khó ” ( trang 13)

+ Từ Phi Chịt đến U Đon mỗi người phải mang theo những gì?

+ Trên đường đi, Thầu Chín và một số đồng chí đã gặp những khó khăn gì/?

+ Thầu Chín đã nói gì khi các đồng chí yêu cầu Thầu Chín nhường gánh?

+ Thầu Chín đã đạt được kết quả gì khi kiên trì, cố gắng trên đường đi?

Hoạt động 2: GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 + Hãy nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?

Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng

- Em hãy kể lại một vài khó khăn mà em đã gặp vá cách giải quyết khó khăn đó?

- Năm học này là năm cuối cùng của cấp Tiểu học, em hãy trình bày một mục tiêu mà em muốn đạt được trong năm học tới

Hoạt động 4 GV cho HS thảo luận nhóm đôi:

+ Chia sẻ với bạn bên cạnh về mục tiêu em đã trình

-HS lắng nghe - HS trả lời cá nhân

-Hoạt động nhóm 4

- HS thảo luận theo nhóm- Đại diện nhóm trình bày -Các nhóm khác bổ sung - HS tự nguyện trả lời Các bạn sửa sai, bổ sung - HS làm bài cá nhân trên

giấy nháp -

-Hoạt động nhóm - HS thảo luận nhóm 2- TLCH

- Nhận xét

- HS làm bài trên bảng

(13)

bày trong phần hoạt động cá nhân

+ Cùng nhau xây dựng kế hoạch ( thảo luận, góp ý) cho mục tiêu đặt ra theo mẫu ( HS làm theo mẫu đã ghi ở bảng phụ)

Họ tên Mục tiêu Thời gian Biện pháp

KQ mong muốn

3. Củng cố, dặn dò:

-Nêu ý nghĩa 4 câu thơ Bác đã đọc?

Nhận xét tiết học

nhóm

- Đại diện nhóm trình bày - Các bạn bổ sung

- HS trả lời

Ngày soạn: 8/11/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cộng các số thập phân.

- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính, thực hện tính và giải toán có nội dung hình học.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - b ng ph .ả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

Đặt tính rồi tính 34,76+57,79 0,345+ 9,25 19,4+ 120,41

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- GV nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1 (11'): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a:

-Cho HS làm vào nháp.=> GV ghi kết quả lên bảng lớp.

+ Em có nhận xét gì về giá trị, vị trí các số hạng của a +b và b+a

Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

a + b = b + a

(14)

+ Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng như thế nào?

=> Đó chính là tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 2 (9'): Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

+ Em hiểu yêu cầu của bài dùng tính chất giao hoán để thử lại là như thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3 (9'):

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tính được chu vi hình chữ nhật trước hết ta phải tìm gì?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

3.Củng cố- dặn dò(5')

Nêu tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân?

-Nhận xét giờ học.

-Dặn;chuẩn bị bài sau.

- Khi đổi chỗ các số hạng trong 1 tổng thì tổng không đổi.

=> Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a HS đọc đề bài.

-Thực hiện phép cộng xong, đổi chỗ các số hạng để tính tiếp.

a) +54,,6639 b)+45,,6639 - 2 HS lên chữa bài.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- Chiều dài HCN

-1HS làm bảng-lớp làm vở - Chữa bài - nhận xét

Bài giải

Chiều dài mảnh vườn : 30,63 + 14,74 = 45,37 (m)

Chu vi mảnh vườn là:

( 30,63 + 45,37) x 2 = 152(m) Đáp số: 152m

Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học.

2. Kĩ năng: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bút dạ, bảng nhóm.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C Ạ Ọ Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(4')

Thế nào là danh từ, động từ, tính

Hoạt động của trò 3 HS nêu

(15)

từ? Từ đồng nghĩa? Từ trái nghĩa?

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài tập 1(13')

-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(13')

Hoạt động tương tự bài 1

3.Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? Ví dụ ?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

Nhận xét, bổ sung.

1 HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ, làm việc nhóm đại diện một số nhóm trình bày.

-1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được - HS đặt câu với từ vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm

- báo cáo kết quả, nhận xét Việt Nam-

Tổ quốc em

Cánh chim hoà bình

Con người với thiên nhiên Danh

từ

Tổ quốc, đất nước, giang sơn,

Hoà bình, trái đất, mặt đất,…

Bầu trời, biển cả,

… Động

từ, tính từ

Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,

Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, …

Bao la, vời vợi, mênh mông, Thành

ngữ, Tục ngữ.

Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,...

Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,…

Lên thác xuống ghềnh,

Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 5) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).

2. Kĩ năng: Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân. Bước đầu có giọng đọc phù hợp.

3. Thái độ: HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(16)

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi HS đọc phân vai vở kịch Lòng dân

Nhận xét, đánh giá 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 14')

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV nhận xét từng HS.

c)Hướng dẫn HS làm bài tập(15') Bài tập 2:

a) Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân.

- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập

- Cả lớp và GV nhận xét,chốt kết quả đúng.

b) Luyện đọc đoạn kịch.(đóng vai) - GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS thảo luận nhóm 7:

+Phân vai.

+Chuẩn bị lời thoại.

+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.

- GV nhận xét, bình chọn nhóm 3.Củng cố- dặn dò(5')

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.

- Dặn HS về tích cực ôn tập.

Hoạt động của trò 6 Hs đọc

Nhận xét, bổ sung.

-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (xem lại bài khoảng 1-2 phút).

-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

-1 HS nêu yêu cầu.HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4

-đại diện một số nhóm trình bày.

Nhân vật và tính cách một số nhân vật:

Nhân vật

Tính cách Dì

Năm

Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.

An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.

Chú cán bộ

Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.

Lính Hống hách.

Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.

HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV

- Các nhóm lên diễn kịch.

Nhận xét

Phòng học trải nghiệm

BÀI 5: ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 3)

(17)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết được cách lắp ghép robot dò đường đi.

2. Kĩ năng:

- Rèn khả năng thực hành và làm việc nhóm - Rèn kĩ năng tư duy

3. Thái độ:

- Rèn luyện tính kiên nhẫn và sự tập trung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phòng học đa năng

- GV chuẩn bị bộ Robot Mini – Fischertechnik, - Pin 9V III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: 3p

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ? B. Dạy bài mới:

1. HĐ1: Hoạt động kết nối (GTBM)

* Tìm hiểu nội dung bài:

2. HĐ2: GĐ thực hành, lắp ghép: 40p

*GV giao nhiệm vụ

- Hình thức hoạt động cả lớp

- GV chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm hiểu về: “robot dò đường đi”.

* HD thực hiện nhiệm vụ:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian.

- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm. (lưu ý chưa được sử dụng khi GV chưa yêu cầu)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: lắp ghép

- robot dò đường đi (Tiết 3)

- HS lắng nghe

- YC các thành viên trong nhóm tự bầu ra nhóm trưởng và tự phân chia công việc dựa vào thế mạnh của mỗi thành viên để phối hợp, đạt được hiệu quả làm việc nhóm tốt nhất.

- Các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang về cho nhóm.

- 1HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại, 1 HS lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép.

(18)

mô hình Robot dò đường.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- Lắp ráp mô hình và vận hành thử nghiệm Hình thức hoạt động: làm việc nhóm Bước 1: GV hướng dẫn HS sử dụng sách hướng dẫn lắp ghép được kèm theo bộ thiết bị và cách thiết lập công tắc trượt (DIP) cho mô hình.

Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mô hình.

Bước 3: Vận hành thử nghiệm.

- GV yêu cầu các nhóm tiến hành kiểm tra mô hình so với mô hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu cầu thì tiến hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.

?Mô tả hoạt động của Robot kết hợp.

?So sánh các loại Robot khác?

- GV cho các nhóm trình diễn Robot của mình, các nhóm có thể chụp ảnh sản phẩm vừa mới tạo và lưu lại trên máy tính bảng.

- GV đưa ra góp ý, đánh giá mô hình và phần trình bày của từng nhóm.

- GV tổng hợp lại kiến thức

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS chú ý lắng nghe - Học nhóm

- Học sinh lắp ráp mô hình theo hình mẫu.

- HS làm và thảo luận nhóm mình và phân công bạn lên trình bày - HS thử nghiệm, tự tạo ra các giải pháp riêng.

- Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

- Robot dò đường sau khi được trượt công tắc số 3 và bật nguồn thì nó sẽ di chuyển theo đường sẫm màu đã vạch sẵn.

- Robot dò đường có 5 thành phần giống như Robot dò vật cản và nhiều hơn Robot di động; Robot này không thể phát hiện vật cản, nhưng có thể di chuyển theo đường đã vạch sẵn

- Các nhóm trình diễn

- Chụp ảnh, lưu trên máy tính bảng

- Lắng nghe

(19)

3. HĐ3: Nhận xét, đánh giá

- GVgiảng dạy kiến thức liên quan đến Robot kết hợp dò vật cản, dò đường 4. HĐ4: Sắp xếp, dọn dẹp:

- GV hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các chi tiết như ban đầu.

C. Củng cố, dặn dò: 2p

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì?

Ngày soạn: 9/11/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020 Toán

TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính tổng nhiều số thập phân.

- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân

2.Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy

1.Kiểm tra bài cũ(5')

Nêu cách cộng hai số thập phân?

12,3 + 11,5=?

6,7 + 31,24 =?

+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

- GV nhận xét 2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Cách tìm tổng nhiều số thập phân(10') Ví dụ 1: GV nêu bài toán.

+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng.

+ Dựa vào cách tính tổng 2 số thập phân suy nghĩ và tìm cách tính tổng của 3 số

Hoạt động của trò

- 2HS làm bảng-lớp nháp.

- HS nhận xét, bổ sung.

-Ta phải tính:

27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ( l )

- 1HS lên bảng -lớp trao đổi theo cặp - làm nháp.

-Chữa nhân xét.

(20)

này?

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân:

-Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.

Ví dụ 2:GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm + Nêu cách tính chu vi hình tam giác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Cho HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP.

c)Luyện tập Bài 1(6')

+ Cho HS nêu lại cách đặt tính, cách tính của 1 phép tính.

+ Khi tính tổng của nhiều số thập phân có cách làm nào để tính tổng được nhanh hơn không?

Bài tập 2 (7')

-Cho HS nêu cách làm.

+ Em đã gặp 2 biểu thức như trên khi học t/c nào của phép cộng các số tự nhiên - phép cộng các số thập phân cũng có tính chất kết hợp.

+ Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.

Bài tập 3 (6') .

-Hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp để tính nhanh.

-Giáo viên nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố- dặn dò(5')

Muốn tìm tổng nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau

Đặt tính rồi tính. 27,5 +36,75 14,5 78,75

- để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

-1 HS lên bảng làm-lớp nháp.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Chu vi của hình tam giác là:

8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đáp số: 24,95 dm

- 1 HS nêu yêu cầu.

- 2HS chữa bài..

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS nêu yêu cầu

-HS làm bài và tự rút ra nhận xét:

(a + b) + c = a + (b + c) - T/c kết hợp

HS đọc ( SGKtrang 52)

1 HS đọc đề bài - HS làm vào vở.

2 HS lên bảng chữa bài.-giải thích cách làm bài.

a) 4,67 + 5,88 + 3,12 = (5,88 + 3,12) + 4,67 = 9 + 4,67 = 13,67

Tập làm văn

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU

(21)

1. Kiến thức: Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,BT2.

- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa BT4.

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ ,đặt câu và mở rộng vốn từ.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa? Cho ví dụ

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(10'): Thay từ in đậm ….. hơn.

- Vì sao cần thay những từ in đậm?

- Cho HS tự làm việc cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả

- GV giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ và nên dùng trong trường hợp nào.

Thế nào là từ đồng nghĩa.

Bài 2(10'): Tìm từ trái nghĩa - Cho HS làm miệng.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ cần điền.

- GV nhận xét – Bổ sung.

Thế nào là từ trái nghĩa?

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được Bài 4(9'): Đặt câu phân biệt nghĩa

- Cho HS làm cá nhân vào VBT.

Nhận xét, chữa bài

Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 3.Củng cố- dặn dò(5')

-Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?Ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra.

Hoạt động của trò -3 HS

- Nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm . + Vì các từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

+bê thay từ bưng +bảo ………mời +vò…………xoa +thực hành…làm HS đọc yêu cầu

- HS tìm cặp từ trái nghĩa.

- HS làm toàn bộ bài tập 2.

đói-no; sống-chết;đậu –bay;

- Nhận xét – Bổ sung.

- HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(22)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 7)

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được nội dung bài thơ:Mâm non”. Trả lời được các câu hỏi trong sách.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ, hiểu bài thơ.

3. Thái độ:

-HS yêu thích môn học, yêu thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5') - Hs đọc

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Sử dụng PHTM - Khảo sát - dạng câu hỏi có nhiều lựa chọn.

Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài tập trong máy tính bảng

-GVNX

3. Củng cố dặn dò.

-GV nhận xét tiết học dặn dò HS ôn tập tốt để chuẩn bị KT giữa HK I

- Hs đọc

- Hs đọc yêu cầu làm bài trong máy tính bảng.

- Đáp án: 1d ; 2a ; 3a ; 4b ; 5c 6c ;7a ; 8b ; 9c ; 10ª - Hs NX

Địa lí

Tiết 10 : NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển.

- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.

2. Kĩ năng: Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ, SGK, VBT.

- Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

(23)

- Cho HS nêu phần ghi

- Mật độ dân số là gì ? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động:

Ngành trồng trọt:

* Hoạt động 1: (7') (Làm việc cả lớp) +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hoạt động 2: (7') (Làm việc theo cặp) - Cho HS quan sát trên phông chiếu.

- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:

+Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

+Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?

+Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?

+Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?

Hãy kể những loại cây được trồng ở địa phương mình?

- GV kết luận.

Sử dụng PHTM - Khảo sát - dạng câu hỏi có nhiều lựa chọn.

- HS trả lời câu hỏi trên máy tính

- 3- 4 HS trả lời.

- HS nhận xét.

- Cho 1 HS đọc mục 1-SGK

- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:

- Ngành trồng trọt có vai trò:

+Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.

+Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu.

- Trao đổi theo cặp.

-Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu.

- Lúa gạo

-Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.

-Đủ ăn, có gạo xuất khẩu.

- Mời HS trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

1) Ngành sản xuất chính trong nông nghiệp nước ta là :

A.Chăn nuôi B.Trồng Rừng C.Trồng trọt

D.Nuôi và đánh bắt cá, tôm

2)Loại cây được trồng nhiều nhất ở nước ta là :

A.Cà phê B.Cao su C.Lúa gạo D.Chè

3) Lúa gạo được trồng chủ yếu ở đâu ? A.Núi và cao nguyên

(24)

- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.

1 – C; 2 – C,3 – B.

* Hoạt động 3: (7') (Làm việc cá nhân) - GV kết luận.

Ngành chăn nuôi

* Hoạt động 4: (8') (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?

-Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?

-GV cho HS quan sát trên phông chiếu và làm bài tập 2.

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.

+ Trâu, bò thường được nuôi nhiều ở đâu?

+ Lợn và gia cầm thường được nuôi nhiều ở đâu?

3.Củng cố, dặn dò (5')

Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?

Kể tên một số cây trồng ở nước ta?

- GV nhận xét giờ học.

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

B.Đồng bằng C.Trung du D.Ven biển

- Cho HS quan sát hình 1.

- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1 - Mời một số HS trình bày.

- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.

-HS l m b i t p 2-Tr. 88à à ậ

Cây trồng Vật nuôi Vùng

núi

Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.

Trâu, bò, dê, ngựa.

Đồng bằng

Lúa gạo, rau, ngô, khoai.

Lợn, gà, vịt, ngan.

Ngày soạn: 11/11/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2020 Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng só thập phân 2.Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

3.Thái độ: HS tự giác tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC B ng nhómả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(25)

Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Chữa bài tập 2 trang SGK.

Muốn cộng hai hay nhiều số thập phân ta làm như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1(7'):Tính

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV nhận xét, củng cố bài.

Nêu cách cộng nhiều số thập phân?

Bài 2 (6'):Tính bằng cách thuận tiện - GV hướng dẫn HS vận dụng các tính chất của phép cộng số thập phân để làm . - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm . - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Em đã vận dụng những tính chất nào để làm?

Nêu tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng số thập phân?

Bài 3(6'): >; <; =

Để điền được dấu ,chúng ta phải làm gì?

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

Nêu cách so sánh các số thập phân?

Bài 4 (7'): Giải toán

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.

- GV theo dõi, giúp HS làm bài.

Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố- dặn dò(4')

Nêu cách cộng hai số thập phân?

- Tổng kết kiến thức và nhận xét tiết học - Về nhà ghi nhớ cách cộng số thập phân

Hoạt động của trò - 2 HS làm bài tập.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- 1HS đọc yêu cầu của bài.

- Lớp làm vở, 2 HS lên bảng làm.

- Lớp nhận xét , chữa bài - Đổi chéo bài kiểm tra

15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS tự làm bài

4,68+6,03+3,97= 4,68+(6,03 + 3,97) = 4,68 + 10

= 14,68

tính chất giao hoán và kết hợp

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Tính kết quả

- HS tự làm, 1HS lên bảng làm - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán - 1 HS lên bảng tóm tắt

- HS tự làm - 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét, chữa bài

Bài giải:

Số vải người đó dệt trong ngày thứ hai..

28,4 + 2,2 = 30,6(m) Ngày thứ ba người đó dệt là:

30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày người đó dệt là:

28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1(m) Đáp số: 91,1m

(26)

và các tính chất của phép cộng các số thập phân

- Chuẩn bị bài sau.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 19: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 8)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của bài tập 1,BT2.

- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa BT4.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ ,đặt câu và mở rộng vốn từ.

3. Thái độ:

- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ(5')

- Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa? Cho ví dụ

- Nhận xét.

2.Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS luyện tập.

Bài 1(10'): Thay từ in đậm ….. hơn.

- Vì sao cần thay những từ in đậm?

- Cho HS tự làm việc cá nhân.

- Gọi HS nêu kết quả

- GV giúp HS hiểu rõ nghĩa các từ và nên dùng trong trường hợp nào.

Thế nào là từ đồng nghĩa.

Bài 2(10'): Tìm từ trái nghĩa - Cho HS làm miệng.

- Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ cần điền.

- GV nhận xét – Bổ sung.

Thế nào là từ trái nghĩa?

Đặt câu với cặp từ trái nghĩa vừa tìm được Bài 4(9'): Đặt câu phân biệt nghĩa

- Cho HS làm cá nhân vào VBT.

Nhận xét, chữa bài

Thế nào là từ nhiều nghĩa ? 3.Củng cố- dặn dò(5')

-3 HS - Nhận xét.

-1HS đọc yêu cầu- Lớp đọc thầm .

+ Vì các từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm việc cá nhân.

- Lớp nhận xét, sửa sai.

+bê thay từ bưng +bảo ………mời +vò…………xoa +thực hành…làm HS đọc yêu cầu

- HS tìm cặp từ trái nghĩa.

- HS làm toàn bộ bài tập 2.

đói-no; sống-chết;đậu –bay;

- Nhận xét – Bổ sung.

- HS đặt câu.

- HS đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(27)

-Thế nào là từ đồng nghĩa, trái nghĩa?Ví dụ?

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra.

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 10 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ô.Đ.T.C.

2.Nhận xét chung trong tuần.

a.Lớp trưởng nhận xét-ý kiến của các thành viên trong lớp.

b.Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

...

...

- Mặc đồng phục:...

- Đội viên thực hiện việc đeo khăn quàng:...

*Học tập:

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

3.Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp, HS trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Hoàn thành trang trí lớp.

- Thực hiện tốt an toàn trong trường học, thực hiện VSATTP. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh sốt xuất huyết, bệnh covid-19. Thực hiện tốt ATGT. Không sử dụng pháo, đốt thả đèn trời, không chơi trò chơi bạo lực...

- Tích cực chăm sóc công trình măng non

………..

Yên Đức, ngày …. Tháng 11 năm 2020 Tổ trưởng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số lƣợng giác của góc nhọn Đọc sách tài liệu và lƣu ý các nội dung sau:.. Định nghĩa tỉ số lƣợng giác của một

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn. - Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi, yêu cầu học sinh Hãy chia sẻ với bạn bên cạnh hành động em nghĩ là phù hợp với từng cảm xúc của từng gương mặt. +

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn. - Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ

Hoạt động 1:Thực hiện yêu cầu bài tập 3.SGK bằng hình thức tổ chức thảo luận theo nhóm.Chia mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống.Gọi đại diện các nhóm trình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. - GV yêu cầu HS thực hiện nối kết quả với phép tính đúng theo nhóm 4. Nhóm trưởng sẽ phân công các bạn trong nhóm

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.3. - Giáo viên chia nhóm theo