• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 5 Ngày soạn: 2/10/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2020 Chào cờ

AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ

BÀI 11: PHÒNG TRÁNH VA CHẠM KHI TẦM NHÌN BỊ HẠN CHẾ I.Mục tiêu bài học:

-Học sinh biết được mối nguy hiểm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất và biết cách phòng tránh va chạm tại những nơi đó.

II.Đồ dùng dạyhọc:

-Tranh bài học.

-Giáo viên tự chuẩn bị xe đạp của chính học sinh và giáo viên (nếu có).

III.Hoạt động dạy và học:

Hoạt động GV Hoạt động Học sinh

1.Kiểm tra bài cũ:

Gọi 1 – 2 HS nhắc lại các bước qua đường an toàn bằng xe đạp

- HS trả lời 2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

GV hỏi HS: +Các em có biết những nơi ntn gọi là nơi tầm nhìn bị che khuất không?

+ Khi đi trên đường, có những vị trí mà các em không thể nhìn thấy các phương tiện giao thông đang đi tới từ phía khác, đó là “ nơi tầm nhìn bị che khuất”

- HS trả lời

- HS lắng nghe

2.2. Các hoạt động

Hoạt động 1: Xem tranh và tìm ra nơi khuất tầm nhìn trong bức tranh

* Bước 1: Xem tranh

- Cho học sinh xem tranh to tình huống.

* Bước 2: Thảo luận nhóm

-ChiaLớpthànhcácnhóm,yêu cầu thảo luậntheocâuhỏi.

Câu hỏi 1: Vì sao bạn nhỏ đang đi bộ qua đường trên vạch kẻ đường dành cho Người đi bộ lại bị bất ngờ khi nhìn thấy xe ô tô màu xanh?

Câu 2: Bạn nhỏ đang đi xe đạp có nhìn thấy xe ô tô màu xanh đậm không? Vì sao?

* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh

- Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh

-Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời.

-Bạn nhỏ không nhìn thấy ô tô xanh đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng chekhuất.

- Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất.

(2)

đang đi ngang qua do bị một ô tô đang dừng che khuất

- Bạn nhỏ đi xe đạp không nhìn thấy chiếc ô tô màu xanh đậm đang tới do bị bức tường che khuất

Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự nguy hiểm của nhữngnơi tầm nhìn bị chekhuất và cách phòng tránh va chạm

* Bước 1: Nhấn mạnh học sinh Câu hỏi 1: Các em có biết phải làm gì để tránh va chạm ở những nơi tầm nhìn bị che khuất không?

* Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh

- Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt,xe tải,ô tô…Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn

giaothôngcóthểxảyra.

* Bước 3: Thực hành về nơi tầm nhìn bị che khuất

- Kết luận: Vì học sinh A không dừng lại quan sát khi đi tới cửa lớp nên không nhìn thấy học sinh B sắp đi ngang qua của lớp do bị bức tường chắn tầm nhìn.

Hơn nữa, khi đang chạy gặp phải vật cản bất ngờ, các em rất khó dừng lại ngay Iập tức nên va chạm mạnh sẽ xảy ra.

Tại những góc khuất, tầm nhìn của chúng ta bị hạn chế bởi những ngôi nhà, bức tường, cây cối hay phương tiện giao thông có kích cỡ to như xe buýt, xe tải,ô tô…Do vậy các em không thể nhìn thấy những xe đi từ hướng khác và tai nạn giao thông có thể xảy ra.

Hoạt động 3: Góc vui học

* Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu Mô tả tranh: 4 bức tranh mô tả một số tình huống Bống đang đi trên đường

-Yêu cầu: Xem tranh, tìm bức tranh về Bống đang ở nơi tầm nhìn bị che khuất

-Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất.

-Bức tranh2: Bống bị chiếc ô tô che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau.

-Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị

(3)

*Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu

*Bước3: Kiểm tra, nhận xét và giải thích các câu trả lời của học sinh

*Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh

-Bức tranh 1: Tầm nhìn của Bống không bị che khuất.

-Bức tranh2:Bống bị chiếc ô tô che khuất tầm nhìn bởi xe khách màu xanh nên không nhìn thấy 1 chiếc ô tô con khác đang đi tới từ phía sau.

-Bức tranh 3: Bống đang đi xe đạp, bị tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới.

Bức tranh 4:Bống đang đi bộ bị bức tườngche khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới.

tòa nhà cao che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đi từ bên trái tới.

- Bức tranh 4:Bống đang đi bộ bị bức tường che khuất nên không nhìn thấy chiếc ô tô đang đi từ bên trái tới.

2.3.Ghi nhớ và dặn dò

- Gv tóm tắt những ý chính cần ghi nhớ trong bài.

- Chốt nội dung:Tại những nơi tầm nhìn bị che khuất, các em hãy dừng lại và quan sát kỹ để tránh những chiếc xe đi đến từ các hướng có thể gây ra nguy hiểm cho các em.

2-3 hs đọc nội dung ghi nhớ Hs nghe

2.4. Bài tập về nhà:1p

- Trên đường các em từ nhà tới trường có nơi nào tầm nhìn bị che khuất không?

- Các em hãy mô tả những nơi đó bị che khuất bởi cái gì?

- Em đi qua nơi đó thế nào cho an toàn?

(4)

TOÁN

Tiết 21: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.

2. Kĩ năng:

- Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.

3. Thái độ:

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề trong bảng?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài(6') Bài 1: Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo độ dài.

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo độ dài.

+ Những đơn vị đo lớn hơn mét?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn mét?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo kế tiếp nhau?

- Nhận xét: SGK c) Thực hành

Bài tập 2(9'): Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Củng cố về bảng đơn vị đo độ dài

Bài tập 3(7'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài - GV chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

- km, hm, dam.

- dm, cm, mm

- HS hoàn thành bảng.

- Gấp hoặc kém nhau 10 lần - HS đọc

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a)135m =1350dm; 342dm= 3420cm b)8300 =830dam;

c)1mm =101 cm - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài, chữa bài - HS đổi chéo vở, nhận xét.

4km 37 m = 4037m 8m 12cm = 812cm 354dm = 35m 4dm 3040m = 3km 40m

(5)

Củng cố về đổi từ 2 đơn vị ra 1đơn vị và ngược lại

Bài tập 4(7'): Bài toán - Gv gọi Hs đọc bài toán - GV theo dõi HS làm bài.

- GV nhận xét, thống nhất kết quả.

3. Củng cố- dặn dò(5')

- Đọc lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?

- GV nhận xét giờ học

- Ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài, cách đổi.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài.

Bài giải

a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là:

791 + 144 = 935 (km)

b) Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là:

791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a. 935 km b. 1726 km

TẬP ĐỌC

Tiết 9: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bài văn: Qua việc kể về cuộc gặp gỡ tình cờ giữa hai người bạn đồng nghiệp thuộc hai đất nước khác nhau, tác giả đã thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn, thể hiện được sự cảm động, chân thực trong giọng kể của nhân vật Thuỷ, sự vui vẻ, hồ hởi trong lời nói của nhân vật A- lếch - xây.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tình cảm đoàn kết, chăm học chăm làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ, bảng phụ, máy tính, ti vi.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc bài: Bài ca về trái đất + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') (ƯDCNTT)

- GV sử dụng máy chiếu đưa tranh minh họa bài đọc.

b) Luyện đọc(7')

- GV chia bài làm ba đoạn

- GV nghe, nhận xét sửa lỗi cho HS Nêu câu hỏi giải nghĩa từ

- HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- HS quan sát trên phông chiếu và nêu nội dung.

- 1HS đọc toàn bài

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc

(6)

- GV đọc toàn bài c)Tìm hiểu bài(11')

-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:

+ Anh Thuỷ gặp A - lếch- xây ở đâu?

+ Dáng vẻ của A- lếch – xây có gì đặc biệt?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3

+ Nêu nhận xét về cuộc gặp gỡ giữa hai người?

+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?

- Nêu nội dung chính của đoạn 2, 3 ? - Bài văn muốn nói về điều gì?

d) Đọc diễn cảm(8')(ƯDCNTT) - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV sử dụng máy chiếu hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Bài văn muốn nói về điều gì?

*QTE: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS luyện đọc cho hay, chuẩn bị bài Ê- mi -li, con....

- HS đọc lướt đoạn 1.

- ở một công trường xây dựng.

- Cao lớn, mái tóc vàng óng, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác.

1.Vẻ giản dị của A-lếch- xây làm anh Thuỷ chú ý.

- HS đọc thầm đoạn 2, 3

- Đó là cuộc gặp gỡ tự nhiên và thân mật giữa những người đồng nghiệp.

- HS phát biểu.

2. Cuộc gặp gỡ tình cờ và thân mật.

- Tình cảm chân thành của 1 chuyên gia nước bạn và 1 công nhân Việt Nam...

- HS nối tiếp đọc đoạn.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- HS thi đọc diễn cảm

- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.

KHOA HỌC

Tiết 9: THỰC HÀNH NÓI ''KHÔNG!' ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Xử lý các thông tin về tác hại của rượu,bia,thuốc lá,ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2.Kĩ năng:

- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3.Thái độ:

- Giáo dục HS ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một chiếc ghế, 1 khăn, một số tình huống để đóng vai.

(7)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Gọi HS nêu phần ghi nhớ ở tiết 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động:

Hoạt động 1(11'): Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”

GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV.

-GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm

-Tổ chức cho HS đi qua chiếc ghế

-GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế.

+Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?

+Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế?

+Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế

+Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? …

=> Kết luận: (SGV-tr. 52) Hoạt động 2(15'): Đóng vai

-GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì?

-GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và yêu cầu các nhóm đóng vai giải quyết tình huống.

-GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:

+Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, bia…

có dễ không?

+Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì?

+Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được?

=> Kết luận: (SGV-tr. 53)

Giáo dục HS: Kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện

- Biết tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào

- 2 HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

-HS cả lớp ra ngoài hành lang.

-HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế.

-Cảm thấy sợ … -Vì sợ điện giật…

- HS nhận xét

-Em sẽ nói: em không muốn …

-Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu.

-Các nhóm lên đóng vai.

-Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo

(8)

hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Chúng ta phải làm gì nếu có người thân nghiện bia, rượu ?

*QTE:-Quyền có sức khoẻ và được chăm sóc sức khoẻ.

-Quyền được bảo vệ khỏi tệ nạn xã hội.

-Bổn phận có hành vi không đồng tình với việc sử dụng các chất gây nghiện.

-GV nhận xét giờ học.

-Về nhà thực hiện tốt những điều vừa chuẩn bị bài sau.

LỊCH SỬ

Tiết 5: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XIX( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu)

2.Kĩ năng:

- Hiểu phong trào Đông du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn đối với các nhà yêu nước tiêu biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh trong SGK,máy tính, ti vi

- Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Từ cuối thế kỷ XI X, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào?

+ Những thay đổi kinh tế đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b)Hoạt động 1(10'): Tiểu sử Phan Bội Châu (ƯDCNTT)

Em biết gì về nhân vật Phan Bội Châu ? GV nhận xét chốt.

c)Hoạt động 1(19'): Sơ lược về phong trào Đông du.

-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:

+ Phong trào diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ?

- 2 HS trả lời.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận.

HS trình bày thông tin, bổ sung.

- HS thảo luận nhóm ( đọc SGK, nêu những nét chính về phong trào Đông

(9)

+Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gì ?

+ Nhân dân trong nước đã hưởng ứng phong trào Đông du như thế nào ? +Ý nghĩa của phong trào Đông du ? - GV nhận xét.

-Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập ?

+Tại sao Chính phủ Nhật Bản thoả thuận với Pháp chống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học?

+Em có biết trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu?

- Bài học: SGK

3. Củng cố, dặn dò(5') - Cho HS đọc phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Về chuẩn bị bài sau. Tìm hiểu thông tin về Bác Hồ.

du)

- Những người yêu nước được đào tạo ở nước Nhật bản tiên tiến để có kiến thức về khao học, kĩ thuật, sau đó đưa họ về nước để hoạt động.

-Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta.

-Tại vì ai cũng mong mau chóng học xong để trở về cứu nước.

-Pháp và Nhật câu kết, Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người yêu nước VN ra khỏi Nhật Bản.

- HS nêu ý kiến - 1 HS nêu ghi nhớ.

Ngày soạn: 3/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2020 CHÍNH TẢ (nghe-viết)

Tiết 5: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.

2. Kĩ năng:

- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc.

3.Thái độ:

- HS rèn chữ viết ý thức giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS phân tích cấu tạo vần của các tiếng: tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.

- Nhận xét, bổ sung.

(10)

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn HS nghe - viết(18') - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài Một chuyên gia máy xúc.

+ Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?

- GV lưu ý HS viết một số từ khó:

A- lếch- xây, chất phác, buồng máy…

- GV lưu ý HS ngồi viết đúng tư thế.

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc cho HS viết bài.

- GV đọc cho HS soát lại bài.

- GV nhận xét 5-7 bài.

- GV nhận xét chung.

c) Hướng dẫn HS làm bài tập(8') Bài tập 1: Tìm các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn. Giải thích quy tắc ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV theo dõi, uốn nắn HS làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

Củng cố về cách đánh dấu thanh

Bài tập 2: Điền tiếng có chứa uô hoặc ua vào chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây.

- Con hiểu nghĩa câu thành ngữ: Muôn người như một nghĩa là gì ?

- GV nhận xét, giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách đánh dấu thanh khi viết tiếng có ua, uô?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn: Ghi nhớ quy tắc chính tả.

- HS theo dõi, đọc thầm lại bài

+ Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác… nét giản dị, thân mật.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp - Lớp nhận xét

- HS nghe viết bài.

- HS soát bài

- HS xem lại bài, tự sửa lỗi

- Từng cặp HS đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào VBT- 1HS làm bảng.

- Lớp đối chiếu, nhận xét bài.

- Cách đánh dấu thanh:

Trong các tiếng có chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua-chữ u.

Tương tự tiếng chứa uô...chữ ô - HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, tìm từ thích hợp.

- HS phát biểu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Muôn người như một: ý nói đoàn kết một lòng…

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1) tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2) 2. Kĩ năng:

(11)

- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)

3. Thái độ:

- HS có thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Từ điển học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa?

- Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa mà em biết.

GV nhận xét.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1(7'): Giải nghĩa từ Hoà bình.

Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình ?

a. Trạng thái bình thản.

b. Trạng thái không có chiến tranh.

c. Trạng thái hiền hòa, yên ả.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Tại sao em lại chọn ý b mà em không chọn ý a, c ?

Thế nào là hoà bình ?

Bài 2 (8'): Tìm từ đồng nghĩa với từ hoà bình.

- Yêu cầu Hs sử dụng từ điển để làm bài

- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt câu với từng từ đó

Thế nào là từ đồng nghĩa?

Bài 3(15'): Viết đoạn văn từ 5 -7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố mà em biết.

- Gọi HS làm giấy khổ to lên dán bài lên bảng, đọc đoạn văn

- GV cùng HS nhận xét, sửa chữa - Nhận xét tuyên dương HS.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Thế nào là hoà bình ? Đặt câu có từ hoà bình ?

*QTE:-GV liên hệ thực tế giáo dục HS

- HS nêu

- HS nhận xét, bổ sung.

- Hs đăng nhập vào máy tính bảng, làm bài tập, chọn đáp án đúng nhất.

- Đáp án: b

- HS nêu

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS sử dụng từ điển làm bài theo cặp - 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung - hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình - 1 HS đặt 2 câu, nhận xét, bổ sung.

- HS đọc yêu cầu bài - 2 HS làm giấy khổ to.

- HS cả lớp làm VBT - 2 HS trình bày

- 3-5 HS đọc đoạn văn của mình

(12)

trẻ em có quyền sống trong hoà bình....

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài sau.

TOÁN

Tiết 22: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.

2. Kĩ năng:

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và cách giải các bài toán với các số đo khối lượng.

3.Thái độ:

- HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học, mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng(7') Bài 1:

- GV sử dụng bảng kẻ sẵn hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo khối lượng.

+ Những đơn vị đo lớn hơn kg?

+ Những đơn vị đo nhỏ hơn kg?

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng kế tiếp nhau?

c) Thực hành

Bài tập 2 (5'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS nêu

- Nhận xét, bổ sung.

- tấn, tạ, yến.

- hg, dag, g

- HS hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

- gấp hoặc kém nhau 10 lần

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS làm trên bảng.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

a) 18 yến = 180 kg 200 tạ = 20000 kg 35 tấn = 35 000 kg b) 430 kg = 43 yến 2500 kg = 25 tạ 16 000 kg = 16 tấn c) 2kg 326g = 2326g 6kg 3g = 6003g d) 4008g = 4kg = 8g

(13)

Bài tập 3(5'): >, <, =

- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Củng cố về cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại.

Bài tập 4(8')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết ngày thứ 3 bán được bao nhiêu kg đường ta cần biết gì?

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- dặn dò(5')

Bảng đơn vị đo khối lượng? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề ?

- GV nhận xét giờ học

- Dăn: Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng.

9050g = 9 tấn = 50 kg - HS đọc yêu cầu bài.

- HS tự làm bài.

- HS đổi chéo vở, chữa bài.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc bài toán, trả lời câu hỏi.

- Số kg đường bán được trong ngày thứ 1, thứ 2.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Đổi 1 tấn = 1 000kg Ngày thứ hai bán được là:

300 x 2 = 600 (kg) Ngày thứ ba bán được là:

1000 - (300 + 600) = 100(kg) Đáp số: 100kg.

KHOA HỌC

Tiết 10: THỰC HÀNH: NÓI "KHÔNG!" ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN” (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng :

- Xử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.

2.Kĩ năng:

- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức phòng chống các tệ nạn xã hội

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng phân tích và xử lý thông tin một cách hệ thống

- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Các hình ảnh, phiếu học tập

.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Để giữ vệ sinh cơ thể tuổi ở dậy thì, em nên làm gì?( Nữ, Nam)

+ Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì ?

- GV nhận xét.

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung.

(14)

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Các hoạt động

Hoạt động 1(7'): Trình bày các thông tin sưu tầm.

- Yêu cầu Hs trình bày các thông tin mà mình sưu tầm được

- GV chốt

Hoạt động 2(23'): Tác hại của các chất gây nghiện

- Chia nhóm, giao nhiệm vụ - GV nhận xét chốt kiến thức - Tác hại của thuốc lá:

+ Người sử dụng: mắc bệnh, tốn tiền + Người xung quanh: mắc bệnh...

- Tác hại của rượu bia:

+ Người sử dụng: Suy giảm trí nhớ + Người xung quanh: dễ bị gây lộn - Tác hại của ma tuý:

+ Người sử dụng: dễ nghiện, khó cai + Người xung quanh: tội phạm gia tăng

- Ghi nhớ:SGK

- Liên hệ giáo dục Hs.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Tác hại của thuốc lá, bia, rượu, ma tuý?

- GV nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày các thông tin đã sưu tầm được

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc các thông tin trong SGK - HS thảo luận nhóm bàn làm bài tập 1 - Các nhóm trình bày ý kiến.

- Nhóm khác bổ sung.

HS đọc:

Hoạt động ngoài giờ VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 2: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hs biết cách giữ an toàn khi xe đạp qua cầu đường bộ nói riêng và khi tham gia giao thông nói chung.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

* Giáo dục: HS biết thực hiện văn hoá giao thông khi đi trên cầu.

II. Đồ dùng dạy học: Tài liệu văn hoá giao thông.

III. Các ho t ạ động d y h c:ạ ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Đi xe đạp qua ngã ba,

ngã tư (5’)

- Y/c hs nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư

B. Bài mới:

- 2HS nhắc lại những điều cần thực hiện khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư

(15)

1. Giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp qua cầu đường bộ (1’)

2. Hoạt động 1: Đọc truyện: Đừng đua xe đạp trên cầu (8’)

- GV đọc truyện: Đừng đua xe đạp trên cầu.

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/9

- GV kết luận, chốt lại ý đúng: Khi đi xe đạp trên cầu đi thành hàng 1, cần đi chậm và quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

3. Hoạt động 2: Hoạt động thực hành (10’)

- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm quan sát tranh sgk/9 - 10, thảo luận: Hình nào thể hiện hành động đúng, sai khi đi xe đạp trên cầu và nêu rõ lí do. Em sẽ nói gì để ngăn cản bạn có hành động sai trong các ảnh trên.

- Chúng ta cần phản đối những hành động sai trái khi đi xe đạp trên cầu

4. Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng:

Thảo luận tình huống (10’)

Mục tiêu: HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi trên cầu đường bộ

Cách tiến hành:

1. GV phát phiếu tình huống sgk/11 cho các nhóm. 1HS đọc to tình huống ghi trên phiếu.

2. Các nhóm thảo luận: Nếu là Mai em có đồng ý không? Tại sao? Theo em, ở tình huống trên Mai nên hành động như thế nào?

c. Củng cố - dăn dò

- Khi đi xe đạp trên cầu chúng ta cần chú ý điều gì?

- Cả lớp bình bầu nhóm học tốt, HS học tốt.

Tuyên dương.

- Chuẩn bị bài Đi xe buýt một mình an toàn

Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/9. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

HS đọc ghi nhớ sgk/9

- Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ: Khi đi qua cầu đường bộ, em cần đi chậm, quan sát cẩn thận và tuyệt đối không được đùa nghịch.

- Các nhóm thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét.

- HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. Giáo dục HS thực hiện đúng Luật ATGT khi đi xe đạp trên cầu.

Ứng xử đúng khi tham gia giao thông là thể hiện văn hoá giao thông.

Ngày soạn: 4/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 23: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.

(16)

- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng giải và trình bày bài toán.

3.Thái độ:

- HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 (9'): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét đánh giá

- Củng cố về dạng toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.

Bài 2( 5')

- Cho Hs làm bài, chữa bài - Nhận xét, chữa bài

- Củng cố về dạng toán

Bài tập 3(9'): Giải toán - GV vẽ hình

- Muốn tính được diện tích của mảnh đất ta cần tính được gì?

- GV nhận xét đánh giá.

Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, Hình vuông ?

Bài 4(8')

- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- HCN ABCD có kích thước là bao

- HS thực hiện - Nhận xét, bổ sung.

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận theo cặp tìm cách giải.

- 1 HS lên trình bày bảng, HS làm vở.

- Chữa bài-nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu bài - Hs làm bài

Bài giải 120kg = 120000g

Con đà điểu nặng gấp con chim sâu là:

120000 :60 = 2000(lần)

Đáp số: 2000 lần - 1HS đọc yêu cầu bài

- Nhìn hình vẽ nêu nội dung bài tập - Diện tích HCN và diện tích HV - HS làm bài, 1HS làm bảng phụ - HS nhận xét

Bài giải.

S ABCD: 14x 6 = 84 (m2) S MNEC: 7 x 7 = 49 (m2) S mảnh đất: 84 + 49 = 133 (m2) Đáp số: 133 m2

- HS đọc yêu cầu - Dài: 4cm; Rộng: 3cm - S = 4 x 3 = 12 (cm2)

(17)

nhiêu? Diện tích là bao nhiêu?

- Cần vẽ những HCN nào?

3. Củng cố- dặn dò(4')

Cách tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật ?

- Nhận xét tiết học. Dặn:chuẩn bị bài sau.

-Vẽ HCN mới là: 12 = 2 x 6; 1 x 12

KỂ CHUYỆN

Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được nội dung câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nói:

- Biết kể một câu chuyện ( mẩu truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

- Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu truyện ).

- Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu truyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Hướng dẫn HS kể chuyện(8') - GV gạch chân những từ cần lưu ý.

Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề - Mời một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

c)HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện(22') - Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.

- GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn sau:

+ Nội dung câu chuyện phù hợp không?

+ Cách kể.

+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là

- 3 HS kể.

- HS nhận xét, bổ sung.

- HS đọc đề bài.

- HS đọc gợi ý - HS giới thiệu

- HS kể chuyện trong nhóm 2.

- HS thi kể chuyện

- Nêu ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi giao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của các bạn.

(18)

hay nhất?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì

- GV tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

3. Củng cố- dặn dò(4')

Câu chuyện các em vừa kể có nội dung gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

TẬP ĐỌC

Tiết 10: Ê-MI-LI, CON....

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Nhà thơ Tố Hữu vô cùng xúc động trước hành động tự thiêu nhằm phản đối chiến tranh của chú Mo- ri- xơn, thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại. Học thuộc lòng khổ thơ 3,4.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc linh hoạt, truyền cảm, phù hợp với nội dung từng đoạn thơ.

3. Thái độ:

- HS có ý thức chống chiến tranh, yêu hoà bình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ , Máy tính, ti vi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Yêu cầu HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc + trả lời câu hỏi 1.

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')(ƯDCNTT) b)Luyện đọc(10')

- GV yêu cầu HS đọc các khổ thơ.

- GV nghe, nhận xét sủa lỗi cho HS

- GV đọc toàn bài.

c) Tìm hiểu bài(12')

- Yêu cầu HS đọc lời dẫn, trả lời câu hỏi:

+ Chú Mo- ri- xơn bế bé Ê- mi- li đến Lầu Ngũ Giác để làm gì?

+ Vì sao chú lên án cuộc chiến tranh

- 2 HS đọc bài + trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc cả bài

- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (2 lần)

- HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Đại diện cặp đọc - HS đọc lướt đoạn 1.

- Lên án cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam của Mĩ.

(19)

xâm lược của đế quốc Mĩ?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài:

+ Trong những lời từ biệt bé Ê- mi- li của chú, có câu nào đáng nhớ nhất? Tại sao?

+ Em suy nghĩ gì trước hành động của chú Mo- ri- xơn?

- GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Bài thơ giúp em hiểu điều gì?

- GV tiểu kết, chốt nội dung d)Đọc diễn cảm(8') (ƯDCNTT) - GV yêu cầu HS nối tiếp đọc bài.

- GV hướng dẫn đọc diễn cảm khổ thơ cuối

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4') Bài thơ muốn nói về điều gì?

*QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS trẻ em có quyền sống trong hoà bình...

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Vì cuộc chiến tranh đó sử dụng các loại vũ khí giết người hàng loạt, là vô nhân đạo, là huỷ diệt cuộc sống.

1. Lên án cuộc chiến tranh phi nghĩa của đế quốc Mĩ.

- HS đọc lướt toàn bài.

- Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn- với câu nói này ...

- Chú là người yêu công lí, hoà bình,…

2. Chú Mo- ri- xơn tự thiêu để phản đối chiến tranh.

- Bài thơ thể hiện khát vọng hoà bình của nhân loại.

- HS nối tiếp đọc bài.

- HS theo dõi, nêu cách đọc.

- Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng..

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM Tiết 5: CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo nguy hiểm.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết được các hiện tượng thời tiết và cách cảnh báo nguy hiểm.

- Thảo luận nhóm hiệu quả.

3. Thái độ:

- Học sinh nghiêm túc ,tôn trọng các quy định của lớp học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ lắp ghép robot Wedo - Máy tính bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- Tiết trước học bài gì?

- Lắp ghép Robot “Xe đua” gồm bao nhiêu bước?

- Vận tốc “Lắp ghép robot xe đua”

- 27 bước

(20)

- GV nhận xét 2. Bài mới: (35')

a. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)

b. Cho họ sinh xem clip về “ cảnh báo nguy hiểm”.

-Và hỏi ý nghĩa về những cảnh báo nguy hiểm trong clip?

- c.Thực hành

Hoạt động nhóm 4: Tìm hiểu về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm và cách cảnh báo?

- GV Hướng dẫn các nhóm phân chia thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

+ 02 HS thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng bước rồi bỏ vào khay phân loại.

+ 01 HS lấy các chi tiết đã nhặt ghép.

+ HS còn lại trong nhóm tư vấn tìm các chi tiết và cách lắp ghét. (Lắp từ bước 1 đến bước 5)

-Hướng dẫn HS sử dụng phần mềm Wedo trên máy tính bảng.

3. Tổng kết( 2')

- Yêu cầu HS cất bộ robot vừa GV giới thiệu để giờ sau lắp tiếp.

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng học.

- Giúp cho con người được chuẩn bị trước và tránh được những nguy hiểm.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo.

+Các nhóm thực hiện tự bầu nhóm trưởng,thư ký, các thàng viên trong nhóm làm gì

+ HS lắng nghe và thực hiện.

-HS lắng nghe

Ngày soạn: 5/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 24: ĐỀ- CA- MÉT VUÔNG. HÉC- TÔ- MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tên gọi lí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề ca mét vuông, héc tô mét vuông.

- Biết mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông; biết cách chuyển đổi đơn vị đo diện tích (đơn giản

2. Kĩ năng:

- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo các đơn vị đề- ca- mét vuông, héc- tô- mét vuông.

3. Thái độ:

- HS tự giác tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(21)

- Bảng phụ, máy tính, tivi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Các đơn vị đo diện tích đã học ? - GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đề- ca- mét vuông(6') (ƯDCNTT)

- GV gợi ý để HS nêu được: Đề- ca- mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1đề- ca- mét.

- GV giới thiệu cách viết, đọc.

1 dam2: đề- ca- mét vuông.

- GV chia mỗi cạnh hình vuông thành 10 phần bằng nhau, nối các điểm tạo thành các hình vuông nhỏ.

1 dam2 = 100m2

c)Giới thiệu héc- tô- mét vuông(5') (ƯDCNTT)

- GV hướng dẫn tương tự phần trên.

hm2 : héc- tô- mét vuông 1hm2 = 100 dam2 d)Thực hành

Bài 1(5'): Đọc số -GV quan sát giúp HS.

- Nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(10'): Viết số - GV hướng dẫn HS.

- GV nhận xét chốt kết quả đúng.

Bài tập 3a(5') cột 1 Viết số - GV giúp Hs.

- GV chốt lại kết quả đúng.

Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau...?

3. Củng cố- dặn dò(4')

+ Nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2, hm2 và dam2?

- GV tổng kết bài, nhận xét giờ học.

- Dặn: chuẩn bị bài sau.

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 vài HS nhắc lại.

. - 2 HS nhắc lại.

- HS quan sát hình vuông, suy ra:

1dam2 = 100m2

- HS đọc, viết, rút ra nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, chữa, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm mẫu.

- 2 HS làm vào bảng phụ.

- Chữa nhận xét - giải thích - đổi chéo vở, nhận xét, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm mẫu, chữa, thống nhất cách làm.

a) 2dam2 = 200 m2 30hm2 = 3000 dam2

TẬP LÀM VĂN

(22)

Tiết 9: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về bảng thống kê.

2.Kĩ năng:

- Biết thống kê bằng cách lập bảng thống kê các bạn trong tổ chỗ ở theo thôn trên địa bàn xã.

3.Thái độ:

- HS có ý thức tự giác tích cực học tập .

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nơi ở của các bạn trong tổ theo thôn.

- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin) - Thuyết trình: kết quả tự tin.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Gi y kh to ghi b ng th ng kêấ ổ ả ố STT Họ và tên Thôn

Yên Khánh

Thôn Đồn Sơn

Thôn Dương Đê

Thôn Chí Linh

Thôn Đức Sơn IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp.

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? - Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b) Hướng dẫn làm bài tập

Bài tập (29'): Thống kê chỗ ở các bạn trong tổ con theo mẫu sau:(ƯDCNTT)

- Gợi ý: Ghi bảng thống kê từng cột và hàng.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Nêu tổng số bạn của từng thôn ?

- Thôn nào có nhiều bạn nhất ? Thôn nào có ít bạn nhất ?

- Nêu tác dụng của bảng thống kê ? 3. Củng cố- dặn dò(5')

- Bảng thống kê có tác dụng gì?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét bài từng bạn.

- 1 HS đọc trước lớp.

- Thảo luận theo tổ, làm vào vở.

- Báo cáo kết quả theo tổ.

- HS trong và ngoài tổ nhận xét, bổ sung.

- Cá nhân HS trả lời, nhận xét.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 10: TỪ ĐỒNG ÂM I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là từ đồng âm. Hiểu tác dụng của từ đồng âm 2.Kĩ năng:

(23)

- Phân biệt được nghĩa của từ đồng âm(BT1): đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm(BT2)

3.Thái độ:

- HS có ý thức, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Từ điển học sinh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Gọi 2 HS đọc đoạn tranh miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.

- Nhận xét từng HS.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Phần nhận xét(10') Bài 1.2 :GV viết bảng + Ông ngồi câu cá . + Đoạn văn này có 5 câu.

Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?

Nghĩa của từ “câu” trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ “câu” trên.

Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau gọi là tù đồng âm.

Thế nào là từ đồng âm?

c) Ghi nhớ(1')

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ

- Yêu cầu lấy ví dụ về từ đồng âm d)Luyện tập

Bài 1(5'): Phân biệt nghĩa.

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.

- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm nghĩa đúng .

Thế nào là từ đồng âm ? Bài 2(4') : Đặt câu

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Nhận xét kết luận các câu -đúng.

Bài 3:(5')

Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển

- 2 HS tiếp nối đọc bài của mình.

- HS nhận xét, bổ sung.

- nối tiếp nhau đọc.

- Đây là 2 câu kể, mỗi câu có một từ (câu) nhưng nghĩa của chúng khác nhau .

- Từ “câu” trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây

- Hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau

Nêu

- 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng.

+ cái bàn – bàn bạc.

+ lá cây - lá cờ…

HS đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp

- tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi em chỉ nói về một cặp từ .

HS đọc yêu cầu và mẫu . - 2 HS viết bảng phụ

- 3 học sinh tiếp nối đọc câu mình đặt.

Nhận xét

HS đọc yêu cầu

- 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi.

(24)

sang làm việc tại ngõn hàng ? - Kết luận lời giải đỳng.

Nờu tỏc dụng của từ đồng õm ? Bài 4: (4')

Kết luận

Nờu cỏi hay khi sử dụng từ đồng õm ? 3. Củng cố- dặn dũ(5')

Thế nào là từ đồng õm? Cho vớ dụ ? - Nhận xột giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Vỡ Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng õm là tiền tiờu…..

-HS đọc cõu đố

Trả lời: con chú thui, cõy hoa sỳng, cõy sỳng

ĐỊA LÍ

Tiết 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA I. MỤC TIấU

1.Kiến thức:

- HS trỡnh bày được một số đặc điểm của vựng biển nước ta - Biết vai trũ của biển đối với khớ hậu, đời sống và sản xuất.

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thỏc tài nguyờn biển một cỏch hợp lớ.

2.Kĩ năng:

- Chỉ được trờn bản đồ(lược đồ) vựng biển nước ta và cú thể chỉ một số điểm du lịch, bói biển nổi tiếng.

3.Thỏi độ:

-í thức bảo vệ mụi trường, bảo vệ nguồn tài nguyờn biển nhằm phỏt triển bền vững.

Giỏo dục tỡnh yờu đất nước, lũng tự hào dõn tộc, ý thức trỏch nhiệm bảo vệ chủ quyền biển đảo.

*GDTNMTBĐ: - Biết đặc điểm vựng biển nước ta.Vai trũ to lớn của biển: tài nguyờn, dầu mỏ, khớ đốt, muối, cỏ…Biển là đường giao thụng quan trọng, ven biển cú nhiều phong cảnh đẹp.

* GDQP&AN: Làm rừ tầm quan trọng của vựng biển nước ta trong phỏt triển kinh tế và quốc phũng, an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bản đồ Địa lý tự nhiờn Việt Nam.mỏy tớnh, tivi -Tranh ảnh về những nơi du lịch và bói tắm biển.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Gọi HS nờu phần bài học.

- GV nhận xột.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

Hoạt động 1(8'): Vựng biển nước ta (ƯDCNTT)

- Vựng biển nước ta thuộc biển nào?

- Biển Đụng bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phớa nào?

- GV kết luận: Vựng biển nước ta là

- 2 HS trả lời

- HS nhận xột, bổ sung.

HS quan sỏt lược đồ trong SGK.

- Thuộc Biển Đụng.

- Phớa đụng và phớa tõy nam.

(25)

một bộ phận của Biển Đông.

b)Hoạt động 2(12' )Đặc điểm của vùng biển nước ta.

- GV cho HS thảo luận theo nhóm 2.

- GV nhận xét, đưa đáp án đúng chốt kiến thức.

c)Hoạt động 3(10')Vai trò của biển.

- Nêu vai trò của biển?

* GDQP&AN: Làm rõ tầm quan trọng của vùng biển nước ta trong phát triển kinh tế và quốc phòng, an ninh.

- GV nhận xét cho HS xem một số bãi biển đẹp...

*GDTNMTBĐ: Việc khai thác dầu mỏ, khí tự nhiên ảnh hưởng đến môi trường thiên nhiên như thế nào ?

GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.

* Ghi nhớ.

3. Củng cố – dặn dò(5)

*GDTKNL: Vì sao cần sử dụng xăng và ga tiết kiệm ?

- GV nhận xét giờ học.

- Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.

- Biển điều hoà khí hậu.

- Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá…

- Biển là đường giao thông quan trọng.

- Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp.

- HS quan sát, nhận xét.

- HS lắng nghe

- HS đọc phần ghi nhớ.

Ngày soạn: 6/10/ 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 25: MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và xăng-ti- mét vuông.

2.Kĩ năng:

- Biết gọi tên, ký hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích.

3.Thái độ:

- HS tự giác, tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(26)

-Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm. Một bảng kẻ sẵn các dòng. Máy tính , ti vi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Một HS lên bảng làm BT2 - Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông(5').(ƯDCNTT)

Nêu những đơn vị đo diện tích đã học ? Để đo những S rất bé người ta cón dùng đơn vị mm2.

- Giáo viên hướng dẫn dựa vào những đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh 1mm - Em hay nêu cách viết ký hiệu mm2 ?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK tự rút ra nhận xét.

- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa mm2 và cm2

c)Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích(5') - GV hướng dẫn hs hệ thống hoá đơn vi đo điện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích Nêu lại bảng đó

- Em hãy sắp xếp các đơn vị đo theo thứ tự ? - Nêu những đơn vị bé hơn m2. Những đơn lớn hơn m2 ?

- Nêu mối quan hệ giữa các đợn vị đo liền kề nó ?

- Gv giúp hs quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa lập, nêu nhận xét.

d)Thực hành

Bài 1(5'): Đọc, viết số đo diện tích - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét

- Rèn cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2

Bài 2(8'): Viết số thích hợp vào chỗ chấm Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé.

Nhận xét, chốt kết quả

Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích 3. Củng cố- dặn dò(4')

Đọc tên các đơn vị đo diện tích từ bé đến lớn ?

- Nhận xét giờ học.

- Trình bày bảng.

- Nhận xét, bổ sung.

cm2,dm2, m2, dam2, hm2, km2

- mm2

- Hình vuông 1cm2 gồm 100 hình vuông 1mm2

1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/100cm2. - Hs trả lời.

- km2, hm2, dam2, m2 ,dm2,cm2 mm2 - Hơn kém nhau 100 lần

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm - Nêu miệng

- 1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - Nhận xét-chữa bài - HS giải thích cách làm 1 hs trả lời

(27)

- Dặn: nhớ bảng đơn vị đo diện tích, chuẩn bị bài sau.

TẬP LÀM VĂN

Tiết 10: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh(về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu...) 2.Kĩ năng:

- Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn, biết sửa lỗi, viết lại được 1 đoạn văn cho hay hơn.

3.Thái độ:

- HS có ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ , máy tính, tivi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ(5')

Cấu tạo của bài văn tả cảnh?

- GVnhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1')

b)Nhận xét chung về bài làm của HS(10')

* Ưu điểm:

+ Xác định đúng yêu cầu của đề, hiểu bài, bố cục rõ ràng.

+ Diễn đạt câu, ý, rõ ràng.

+ Có sáng tạo khi miêu tả.

+ Chính tả có tiến bộ, còn một số ít sai lỗi chính tả, biết trình bày 3 phần của bài.

* Nhược điểm:

- Một số em còn viết câu lủng củng, câu chưa rõ ý, còn lặp từ, chưa chú ý đến dấu câu .

- GV treo bảng phụ những lỗi phổ biến.

- Trả bài cho học sinh . c)Hướng dẫn chữa bài(10')

- Yêu cầu học sinh tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn.

* Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt.

Đọc đoạn văn hay trong những bài văn HS làm tốt.

d) Hướng dẫn viết lại đoạn văn(10') (ƯDCNTT)

- Gợi ý viết lại đoạn văn khi :

+ Đoạn văn có những lỗi chính tả…

3. Củng cố- dặn dò(4')

- HS nêu, nhận xét, bổ sung.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.

- Học sinh đọc.

- HS lắng nghe phát biểu.

- Tự viết lại đoạn văn.

- HS đọc lại đoạn văn của mình.

(28)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà quan sát một cảnh sông nước (một vùng biển, một dòng sông, một con

suối…)Ghi những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết sau.

________________________________________

SINH HOẠT + KĨ NĂNG SỐNG BÀI 2: KĨ NĂNG BÀY TỎ CẢM XÚC. (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau khi thực hành xong bài này, học sinh sẽ :

- Biết nhận diện cảm xúc của mình.

- Hiểu được cảm xúc của bản thân và một số yêu cầu, lưu ý khi bày tỏ cảm xúc.

- Vận dụng môt số yêu cầu đã biết để bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù

hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Sách Thực hành kĩ năng sống dành cho học sinh lớp 5 ( Huỳnh Văn Sơn) - Giấy A4, bút lông, màu vẽ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 1. Rèn luyện

- Giáo viên yêu cầu: 1 học sinh đọc yêu cầu

phần rèn luyện trang 10.

Hãy đánh dấu x vào trước những cách bày

tỏ cảm xúc phù hợp.

Giáo viên chốt ý đúng: a, c, e

Hoạt động 2. Định hướng ứng dụng Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập .

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn.

- Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ kết quả cùng với lớp, giáo viên khen học sinh biết đặt

câu với từ ngữ ghi tên từng cảm xúc và biết

nhận diện cảm xúc của mình.

- Học sinh đọc yêu cầu trang 10.

D. VẬN DỤNG:

- Học sinh thực hiện.

-Một vài học sinh trình bày lựa chọn của

mình a, c, e.

-Học sinh nhận xét

-Cá nhân trình bày, học sinh khác nhận xét, bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh làm theo yêu cầu.

- Các nhóm trình bày, nhóm khác nhận

xét bổ sung.

Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thực hiện cá nhân.

-Học sinh lắng nghe.

(29)

-Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Giáo viên yêu cầu học sinh

1.Hãy bày tỏ những cảm xúc (buồn, vui, hối

hận,…) của em đối với bố mẹ, thầy cô, bạn bè bằng lời nói hoặc viết ra giấy. .

- Tuyên dương, động viên những học sinh biết cách bày tỏ cảm xúc với người xung quanh một cách phù hợp.

- Giáo viên dặn dò học sinh làm theo yêu cầu

bài tập 2.

+Tổng kết, dặn dò

- GV nhắc học sinh làm phiếu tự kiểm tra

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

SINH HOẠT (20') NHẬN XÉT TUẦN 5 I.MỤC TIÊU

1. Mục tiêu

- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần học . - Phương hướng biện pháp tuần tới

- Vui văn nghệ và đọc báo đội.

2. Kĩ năng

- Rèn tính giản dị, tự tin, trung thực.

3. Thái độ

- Giáo dục tính tự giác, đoàn kết, yêu thương bạn bè, nói lưu loát.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

- Chuyên cần: ………

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập:

...

...

...

...

*Các hoạt động khác:

...

...

(30)

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ……….

3. Phương hướng tuần tới.

- Ổn định mọi nề nếp lớp, học sinh trong lớp thực hiện nhiệm vụ theo đúng sự phân công.

- Tập trung vào vẽ tranh “ ý tưởng trẻ thơ”

- Trực nhật vệ sinh lớp học sạch sẽ. Vứt rác đúng nơi quy định - Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học, không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh sốt xuất huyết, COVID-19...

- Tuyên truyền tham gia mua bảo hiểm y tế.

- Tích cực trồng và chăm sóc công trình măng non. Lao động theo sự phân công

(31)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số lƣợng giác của góc nhọn Đọc sách tài liệu và lƣu ý các nội dung sau:.. Định nghĩa tỉ số lƣợng giác của một

+ Tổ chức hoạt động nhóm đôi: Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn. - Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ

+ Tổ chức hoạt động nhóm 4 : Yêu cầu các nhóm đôi đọc kĩ yêu cầu của bài tập và thực hiện, sau đó trình bày bài làm với các bạn. - Giáo viên gọi 2 – 3 nhóm chia sẻ

- Giáo viên tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi, yêu cầu học sinh Hãy chia sẻ với bạn bên cạnh hành động em nghĩ là phù hợp với từng cảm xúc của từng gương mặt. +

Hoạt động 1:Thực hiện yêu cầu bài tập 3.SGK bằng hình thức tổ chức thảo luận theo nhóm.Chia mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống.Gọi đại diện các nhóm trình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. - GV yêu cầu HS thực hiện nối kết quả với phép tính đúng theo nhóm 4. Nhóm trưởng sẽ phân công các bạn trong nhóm

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.3. - Giáo viên chia nhóm theo