• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS: 2 / 9 / 2020

NG: 7 / 9 / 2020 Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2020

TOÁN

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết phân tích cấu tạo số.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh ôn tập cách đọc, cách viết đến 100 000 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

G: Sgk, bảng phụ viết BT 2, thước kẻ, bút dạ.

H: Thước kẻ, Sgk.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KT Bài cũ: 4’

- GV kiểm tra SGK, vở của HS B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. HD Tìm hiểu bài: 12’

a) Ôn lại cách đọc , viết số & các hàng:

* GV viết số 83251

+ Nêu các chữ số ở hàng đơn vị, chục, trăm , nghìn, chục nghìn?

+ Chữ số 8,3,2,5,1 mang giá trị gì?

* Số 8301 , 80201 ,80001 GV tiến hành tương tự.

- GV lưu ý HS vị trí các c/s 0 ở các hàng.

b) Ôn tập về quan hệ 2 hàng liền kề:

+ 1 chục gồm ? đơn vị + 1 trăm gồm ? chục

+ Bao nhiêu trăm gộp thành 1 nghìn?

+ 2 hàng liền kề có quan hệ ntn?

c) Viết số:

- GV đọc 1 vài số y/c HS viết số : 34523, 10023, 23098,

- Gọi 1 vài em đọc lại số vừa viết.

- GV yêu cầu HS nêu: các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn chục nghìn.

3. Luyện tập (20’)

Bài 1 : 5’ GV kẻ sẵn tia số:

+ Yc tìm ra quy luật của dãy số trên tia số?

+ Điền trên tia số các số còn thiếu?

Phần a :

- HS kiểm tra nhóm 2

- 1 vài em đọc số & nêu

- 4 HS đọc số, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn.

- HS n/x bạn

- HS lần lượt trả lời

- 4 HS nêu: 1 chục = 10 đơn vị.

1 trăm = 10 chục.

1 nghìn = 10 trăm.

- HS n/x bạn - 2,3 HS viết phiếu

- HS n/x bạn viết số & đọc lại số.

- 5 HS nêu: (10, 20,…,100, 200,…, 1000, 2000,…, 10000, 100000).

- Nhiều HS nêu – N/x - Lớp đọc lại dãy số

+ Số trước kém số sau 1000 đơn vị.

- Hs tự làm bài, đọc kết quả a, 7000, 8000, 9000,10000,...

(2)

0 10 000 … 30 000 . . . . . . . . . + Các số trên tia số được gọi là những số gì?

+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

Phần b :

+ Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ?

+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?

Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị.

Bài 2 : Đọc , viết số 3’

- GV hướng dẫn làm mẫu 1 số: 48 653 - Các số còn lại y/c HS tự làm.

Bài 3: Viết thành tổng: 4’

a) GV h/d HS làm mẫu 1 số:

b) GV h/d làm tương tự

GV: Giá trị của các chữ số phụ thuộc vào vị trí đứng của nó trong số đó.

Bài 4: Tính chu vi 8’

+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm ntn?

+ Nêu cách tính chu vi HV, HCN?

- Gv hướng dẫn giải bằng 2 cách.

4. Củng cố – Dặn dò: 3’

- Củng cố cánh đọc viết và tính chu vi hình vuông, CN, tam giác.

- GV n/x đánh giá giờ học

b, 0, 10 000, 20 000, 30 000,...

- Các số tròn chục nghìn .

- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.

-Số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000 - Là các số tròn nghìn.

- Hơn kém nhau 1000 đơn vị.

- HS kiểm tra bài lẫn nhau.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS phân tích CTS - Hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài đổi chéo vở nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu bài

+ Tính tổng độ dài các cạnh Phv = a x 4 P hcn = (a + b) x 2 - Hs quan sát hình H, nêu cách làm (nhiều cách)

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

TẬP ĐỌC

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

(Theo Tô Hoài)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ khó: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục,…

- ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn (cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn,…).

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần giúp đỡ bảo vệ kẻ yếu trong trường, lớp.

* Giảm tải ý 2 câu hỏi 4: Cho biết vì sao em thích?

II . CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

(3)

- Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sợ cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhũng người gặp khó khăn, hoạn nạn)

- Tự nhận thức về bản thân (bài học có tấm lòng giúp đỡ người gặp khó khăn).

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 Tranh minh hoạ trong SGK; tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò.

 Truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” (Tô Hoài).

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (3’)

- GV gthiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt 4 tập 1. nói sơ qua nội dung từng chủ điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc (2’) - Thương người như thể thương thân.

+ Tranh vẽ gì?

+ Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không?

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ1. Hướng dẫn luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài (3lượt) + Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó (bướm non, nức nở, cánh bướm non, lương ăn..) +Lần 2: kết hợp đọc chú giải

+ Lần 3: Luyện đọc nhóm 2

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với lời lẽ và tính cách từng nhân vật.

HĐ2. Tìm hiểu bài: (12’)

- HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi

? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

? Ý đoạn thứ nhất là gì? (GV ghi bảng) - 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?

- HS mở Mục lục.

- 1 HS đọc tên 5 chủ điểm

- Quan sát tranh SGK- trang 3 - Quan sát tranh trang 4:

- HS lắng nghe + Đoạn 1: Hai câu đầu.

+ Đoạn 2: “Chị Nhà Trò…mới kể”.

+ Đoạn 3: “Năm trước ...ăn thịt em”.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Nối tiếp đọc bài - HS sửa sai - HS giải nghĩa từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước nghe tiếng khúc tỉ tê ...

- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

1.Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò:

- Thân hình chị bộ nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quỏ yếu.

- Quá ngắn.

(4)

* GV treo tranh giảng.

? Đoạn 2 nói lên điều gì? (ý đoạn) - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào?

? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi bảng)

- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

? Em có nhận xet gì về lời nói, hành động của Dế Mèn?

? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi bảng)

? Nêu những hình ảnh nhân hoá trong bài?

? Em thích hình ảnh nhân hoá nào?

? Theo em ý chính toàn bài là gì?(ghi bảng) HĐ3. Hdẫn H đọc diễn cảm: (10’)

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2,3.

- GV đọc mẫu đoạn trên bảng phụ.

- 3 HS đọc phân vai.

- Nhận xét từng HS đọc tốt.

3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

* Liên hệ: Em đã bao giờ thấy một người biết bênh vực kẻ yếu như Dế Mèn chưa?

*GDQTE: cần có sự bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu.

- Em học được điều gì ở nhân vật DM ?

- Chị Nhà Trò rất yếu ớt.

2. Hành động Nhà Trò

- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chăn đường, đe bắt ăn thịt.

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.

3. Nhà Trò bị ức hiếp :

- Hãy trở về với tao đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.

- Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.

- Lời nói dứt khoát mạnh mẽ.

- Hành động mạnh mẽ, che chở 4.Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.+

Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá + Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò..

+ Dế Mèn dắt Nhà Trò đi - HS tự do trả lời....

* Nội dung: (Mục tiêu) - 4 HS đọc bài.

- Cách đọc như đã hướng dẫn.

- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.

- HS đọc thuộc lòng theo cặp đôi.

- Thi đọc.

-

CHÍNH TẢ

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Làm đúng bài tập, phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn l/n.

2. Kĩ năng: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

3. Thái độ: Rèn tính chính xác, tỉ mỉ, sạch sẽ cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bảng phụ. Vở bài tập

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

(5)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Mở đầu: (4’)

Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của giờ chính tả.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

2. Hướng dẫn HS nghe viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết + Đoạn trích cho em biết điều gì?

+ Đoạn văn gồm mấy câu ?

+ Trong đoạn có những danh từ riêng nào, cách viết như thế nào ?

- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai.( các danh từ riêng, từ khó):

cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- GV nhận xét

HĐ2. Học sinh viết bài (12’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- Giáo viên đọc HS viết.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: 8’

* Bài 2a: 4’

- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức + GV phổ biến luật chơi và cách chơi - Nxét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng.

* Bài 3a: 4’

- Y/c HS đọc yêu cầu.

- T/c HS thi giải nhanh - GV nhận xét.

4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.

- HS đọc đoạn văn.

-Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò;

Hình ảnh đáng thương yếu ớt của Nhà Trò.

+ Dế Mèn , Nhà Trò ..

- HS luyện viết từ khó

- HS viết

- Trao đổi vở soát lỗi

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

2. a. Điền l/n:

- 2 đội tham gia thi

Lời giải: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

3. Giải câu đố:

- HS đọc yêu cầu.

- HS thi giải nhanh

a. Cái la bàn b. Hoa ban

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

(6)

1. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập, trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến.

2. Kĩ năng: Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của hs.

3. Thái độ Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.

+ Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

+ Tư tưởng HCM: Chủ đề: Khiêm tốn học hỏi.

+ Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy.

*) GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất

II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC :

- Kn tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

- Kn bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập - Kn làm chủ bản thân trong học tập

III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 3’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV nhận xét .

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 1’

2. Bài giảng

HĐ 1: thảo luận nhóm. 5’

- Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống

-> GV tóm tắt cách giải quyết: Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau

- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?

HĐ 2: Làm việc cá nhân 4’

- GV nêu yêu cầu bài tập 1 -> GV kết luận:

+Việc c là trung thực trong học tập

+Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập

HĐ 3: Thảo luận nhóm 6’

- Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2 -> GV kết luận:

ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai - Đọc phần ghi nhớ trong SGK.

HĐ 4: Thảo luận nhóm 5’

- Cho HS đọc BT 3 SGK -> GV kết luận:

+ Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.

- Hs để sách vở kiểm tra

- Lắng nghe

- HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống

- HS nêu các cách giải quyết: Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.

- HS làm việc cá nhân - Trình bày ý kiến trao đổi - lớp nhận xét, bổ xung.

- Thảo luận nhóm:

- Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình.

- Vài em đọc.

- HS TLN theo nội dung BT - Đại diện nhóm trình bày - lớp nhận xét, bổ xung.

(7)

+ Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm.

+ Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực.

HĐ 5: Trình bày tư liệu đã sưu tầm. 4’

- Gọi một vài HS trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm.

- Em nghĩ gì về những mẩu truyện, tấm gương đó.

* GDQPAN: Em hãy kể những tấm gương về lòng trung thực mà em biết?

GV: Trong cuộc sống và truyền thống của chúng ta cũng đã có tinh thần trung thực, đoàn kết. Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta

HĐ 6: Trình bày tiểu phẩm. 9’

- Nếu em ở vào tình huống đó em có hành động như vậy không? Vì sao?

3. Củng cố , dặn dò: 3’

- Trò chơi: Phóng viên nhỏ: HS trả lời phỏng vấn qua các bài tập 1 - 2 - 3 - 4.

- Nhận xét tiết học

Dặn dò: Thực hiện đúng theo bài học.

- Thảo luận cả lớp.

- HS trình bày, giới thiệu tư liệu đã sưu tầm.

- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị.

- HS trình bày quan điểm - Lớp nhận xét.

- Hs kể

- Hs chơi trò chơi - Nhận xét

KHOA HỌC

TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

2. Kĩ năng: Nêu được một số cần thiết của con người về sự sống 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học và khám phá thêm về con người.

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm.

- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác”

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động: 3’

- Kiểm tra sách vở của HS B. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 2’

- Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ... sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. ...

- GV ghi tựa.

- Để SGK lên bàn.

- 1 HS đọc tên các chủ đề.

- HS nhắc lại.

(8)

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Động não. 12’

 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:

- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “ Kể ra những thứ các em cần hằng ngày để duy trì duy trì sự sống của mình?”.

 Bước 2: GV tiến hành hđộng cả lớp.

- Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.

- Em có cảm giác thế nào? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không?

? Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?

? Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gđình, bạn bè thì sẽ ra sao?

* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.

*HĐ 2: Làm việc PHT và SGK. 10’

 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.

- Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình?

 Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu cho từng nhóm.

- Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.

+ Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống?

- Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống?

GDMT: GD hs có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh sạch sẽ, có ý thức giữ gìn các điều kiện sống về vật chất và tinh thần.

* HĐ 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 10’

- Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.

- Phát các phiếu có hình túi cho HS và

1. Con người cần gì để sống?

- HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận.

- Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy.

- Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa.

- Em cảm thấy đói khát và mệt.

- Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.

- HS Lắng nghe.

2. Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần.

- HS quan sát. 5- 6 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu 1 nội dung của hình:

+ Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, …

+ Chia nhóm nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm.

- 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS tiến hành chơi theo hd của GV.

- Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử đại diện trả lời. Ví dụ:

(9)

yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang vào túi.

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó.

- GV nhận xét, khen các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

? Như những sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống?

? Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó?

- Chuẩn bị bài: “Trao đổi chất ở người”

- GV nhận xét tiết học.

+ Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được.

+ Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.

+ Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được.

+ Mang theo quần áo để thay đổi.

+ Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm.

+ Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi ....

LỊCH SỬ

TIẾT 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .

- Biết môn lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Viết nam .

- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.

2. Kỹ năng: Chỉ xác định đúng vị trí nước ta trên bản đồ tự nhiên.

3. Thái độ: Có tinh thần đoàn kết dân tộc.

- Góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. ĐÔ DUNG DAY – HỌC

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc một số vùng. CNTT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . - Nhận xét đánh giá sự chuẩn bị . B. Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài : 1’

- G.v giới thiệu chương trình học, giới thiệu s.g.k môn Lịch sử và Địa lý lớp 4.

2. Bài giảng:

* HĐ1: Vị trí, hình dáng của nước ta 12’

- Gv chiếu bản đồ, giới thiệu vị trí của nước ta

- HS tự kiểm tra dụng cụ học tập . - HS lặp lại.

– H.s quan sát .

(10)

và các cư dân ở mỗi vùng.

- Giới hạn: phần đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời bao trùm lên các bộ phận đó.

+ Hình dáng của nước ta ? + Nước ta giáp với nước nào ?

+ Em đang sống ở đâu, nơi đó thuộc phía nào của Tổ quốc, em hãy chỉ vị trí nơi đó trên bản đồ?

* HĐ 2 : Sinh hoạt của các dân tộc. 10’

- Nước ta gồm bao nhiêu dân tộc ? - GV phát tranh cho mỗi nhóm.

+ Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái + Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

+ Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

- Mỗi dtộc có những đặc điểm gì riêng biệt ?

*HĐ 3 : Liên hệ 8’

- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

- GV nhận xét nêu ý kiến

*HĐ 4: Cách học môn Địa lý và Lịch sử: 3’

+ Để học tốt môn Lịch sử và Địa lý các em cần phải làm gì ?

3. Củng cố - Dặn dò: 3’

+ Môn Lịch sử và Địa lí giúp em hiểu điều gì ?

- Đọc ghi nhớ chung.

- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.

- Xem tiếp bài “Bản đồ”

+ Phần đất liền có hìmh chữ S .

+ Phía bắc giáp với Trung Quốc, Phía tây giáp với Lào, Cam pu chia.

Phía đông, nam là vùng biển rộng lớn - H.s xác định vị trí và giới hạn của nước ta trên bản đồ.

- HS tự thảo luận nhóm bàn, xác định vị trí TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- 54 dân tộc

- HS các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Phong tục tập quán riêng, tiếng nói riêng .

- Cả lớp lắng nghe.

- VD: An Dương Vương xây thành Cổ Loa, Hai Bà Trưng đánh giặc,...

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS nêu cá nhân . Cả lớp nhận xét bổ sung

+ Quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, mạnh dạn nêu thắc mắc, đặt câu hỏi và thảo luận.

- HS về nhà thực hiện .

===============================================

NS: 2/ 9 / 2020

NG: 8/ 9 / 2020 Thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 2020

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC TIÊU

(11)

1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.

2. Kỹ năng: Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận của tiếng viết một màu).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’ K/tra dụng cụ học tập.

B. bài mới :

1. Giới thiệu bài : 1’

+ Tác dụng của tiết Luyện từ và câu . + Biết cách dùng từ, biết nói thành câu.

+ Nắm được câu tạo của tiếng .

+ Hiểu thế nào là tiếng bắt vần với nhau.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1. Phần nhận xét 12’

* Ycầu 1: Đếm tiếng trong câu tục ngữ - GV cho HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ:

- Câu tục ngữ thứ nhất có mấy tiếng?

- Câu tục ngữ thứ hai có mấy tiếng?

* Ycầu 2: Đánh vần và ghi lại cách đánh vần.

- GV cho HS đánh vần tiếng bầu.

- GV cho HS ghi cách đánh vần.

- GV ghi kết quả lên bảng.

* Ycầu 3 : Phân tích cấu tạo tiếng .

- GV cho HS trao đổi trả lời: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?

* Ycầu 4 : Phân tích tiếng. Rút ra nhận xét - GV cho HS phân tích các tiếng còn lại.

- GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả

- HS tự kiểm tra đồ dùng học tập .

- HS lắng nghe .

- HS đọc ycầu và trả lời câu hỏi.

+ Có 6 tiếng.

+ Có 8 tiếng.

- HS đánh vần tiếng bầu cá nhân . - HS ghi cách đánh vần bảng con . +bầu= bờ - âu - bâu - huyền -bầu Tiếng bầu gồm có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh.

- HS suy nghĩ trao đổi trả lời . - Do ba bộ phận : âm đầu, vần và thanh tạo thành.

- HS phân tích các tiếng còn lại . - HS trbày bảng kquả phân tích . - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ?

- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?

- Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng

“bầu”?

+Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?

HĐ 2. Phần ghi nhớ: 3’

+ Tiếng do âm đầu,vần , thanh tạo thành

+ Tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn.

+ Tiếng ơi chỉ có phần vần và thanh, không có âm đầu.

+ không thể thiếu: vần , thanh + có thể thiếu: âm đầu

(12)

+Yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ vào sơ đồ và nói lại phần Ghi nhớ.

->KL: Các dấu thanh của tiếng đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính cửa vần.

3. Luyện tập : 17’

Bài tập 1: Phân tích tiếng . 8’

- GV gọi HS trình bày kết quả bài làm.

“Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong mọt nước phải thương nhau cùng”.

- GV nhận xét, đánh giá.

-> Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận.

Bài tập 2: Giải câu đố. 9’

- Để nguyên, lấp lánh trên trời là chữ gì?

- Bớt âm đầu thành chữ gì?

- Như vậy câu đố là chữ gì?

- GV cho HS ghi vào vở bài tập.

-> Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.

3. Củng cố- Dặn dò: 3’

- GV cho HS nhắc nội dung và hỏi.

- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?

- GV nxét tiết học, khen ngợi những em học tốt.

- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, xem trước bài.

- Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ.

3 – 4 HS đọc ghi nhớ.

Âm đầu

Thanh Vần

- HS phân tích, trình bày bài làm - Nhận xét bài làm.

- Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài.

- HS tự làm bài độc lập.

- HS giải đáp

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuỵên đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện biết trao đổi vơid bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

2. Kĩ năng:

- Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. NX, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ: - Giáo dục HS có lòng nhân ái.

* Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện SGK, ƯDCNTT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. ổn định lớp: (3’)

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng HS.

B. Dạy bài mới:

(13)

1 Giới thiệu bài: (1’)

- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể lại câu chuyện gì?

- Tên câu chuyện cho em biết điều gì?

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1. HS nghe GV kể chuyện: (8’) - GV kể lần 1: Giọng kể thong thả. Rõ rằng, nhanh hơn ở đoạn kể về vài tai hoạ trong đêm hội, trở lại đoạn khoan thai ở đoạn kết

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ.

- GV cùng HS giải nghĩa các từ: “cầu phúc”, “giao long”, “bà goá”, “làm việc thiện”,” bâng quơ”.

+ Lần 3: kể diễn cảm.

HĐ2. Tìm hiểu câu chuyện 6’

- Dựa vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS trả lời cốt chuyện:

+ Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

+ Mọi người đối xử với bà ra sao?

+ Ai đã cho cụ ăn và nghỉ?

+ Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?

+ Khi chia tay bà cụ đã dặn mẹ con bà goá điều gì?

+ Trong đêm hội, chuyện gì đã xảy ra?

+ Mẹ con bà goá đã làm gì?

+ Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào?

HĐ4. Hdẫn kể chuyện từng đoạn: (14’) - Chia nhóm HS, yêu cầu HS Quan sát kĩ từng tranh rồi tóm tắt ý chính. Dựa trên ý chính và câu hỏi gợi ý để kể thành từng đoạn của câu chuyện

- Kể trước lớp: Yêu cầu các nhóm đại

- Câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể

- Tên câu chuyện cho biết câu chuyện sẽ giải thích về sự hình thành (ra đời) của hồ Ba Bể.

- Lắng nghe.

- HS nghe GV kể.

- HS vừa nghe vừa kết hợp nhìn tranh - Giải nghĩa theo ý hiểu chủa mình.

+ Cầu phúc: cầu xin được điều tốt cho mình.

+Giao long: loài rắn to còn gọi là thuồng luồng.

+ Bà goá: người phụ nữ có chồng bị chết.

+Làm việc thiện: Làm điều tốt cho người khác.

+Bâng quơ: Không đâu vào đâu, không tin tưởng.

- Lắng nghe.

- HS nối tiếp nhau trả lời .

+ Bà cụ không biết từ đâu đến. Trông bà gớm giếc, người gầy còm, lở loét, xông lên mùi hôi thối. Bà luôn miệng kêu đói.

+ Mọi người đều xua đuổi bà.

+ Mẹ con nhà goá đưa bà về nhà nghỉ lại.

+ Chỗ bà cụ ăn xin sáng rực lên. Đó không phải là bà cụ mà là một con giao long lớ.

+ Bà cụ nói sắp có lụt và đưa mẹ con goá một gói tro và hai mảnh vỏ trấu.

+ Lụt lội xảy ra, nước phun lên. Tất cả đều chìm nghỉm.

+ Mẹ con bà goá dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn.

+ Chỗ đất sụt là hồ Ba Bể, nhà hai mẹ con thành một hòn đảo nhỏ giữa hồ.

- Chia nhóm 4 HS (2 bàn trên dưới quay mặt vào nhau), lần lượt từng em kể từng đoạn.

- Khi một HS kể các em khác lắng nghe, gợi ý, nhận xét lời kể của bạn.

(14)

diện lên trình bày.

+ Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi HS kể.

HĐ4. Hdẫn kể toàn bộ câu chuyện:

(10’)

- Yc HS kể toàn bộ câu chuyện - nhóm.

- Nhận xét theo các tiêu chí: Kể có đúng nội dung, đúng trình tự không? Lời diễn đã tự nhiên chưa?

- Tổ chức cho HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất trong lớp.

- Tuyên dương HS kể tốt.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

+ Câu chuyện cho em biết điều gì?

+ Theo em, ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì?

* Clip: Sự tích Hồ Ba Bể - Truyện tranh thiếu nhi!

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện

-HS dựa vào phần tóm tắt tranh ở câu trước để kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể một tranh.

- 2, 3hs kể

- Nhận xét lời kể của bạn.

+ Câu chuyện cho em biết sự tích hình thành hồ Ba Bể.

+ Ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng

TOÁN

TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết tính cộng (trừ) các số đến 5 chữ số, nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.

- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.

2. Kĩ năng: Tính nhẩm, so sánh các số đến 100000 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- G: Sgk, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ.

- H: Thước kẻ, Sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. KT bài cũ: 4’

- Yêu cầu hs tính: 1025 6; 41376 2 + Nêu các thực hiện phép nhân, phép chia số TN?

- Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

GV giới thiệu & ghi đầu bài.

2. HD Tìm hiểu bài:

* Bài 1: Tính nhẩm 5’

- Hs làm cá nhân.

- 2 HS làm bảng.

- HS Nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu gì.

- 3 HS làm bảng.

(15)

? Giải thích cách làm?

-> GV: Củng cố lại 4 phép tính trong phạm vi 100 000.

Bài 2: Đặt tính rồi tính 8’

? Giải thích cách làm

? Nêu cách cộng các số TN?

? Nêu cách nhân các số TN?

? Nêu cách chia các số TN?

*GV:Cách đặt tính, thực hiện các phép tính.

Bài 3: Điền dấu ( > < = ). 5’

? Bài yêu cầu gì?

- Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm?

-> Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000 Bài 4:Khoanh vào trước câu trả lời đúng 5’

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi sắp xếp theo thứ tự nhanh

? Giải thích cách làm của đội mình.?

- Nhận xét tuyên dương đội thắng.

-> Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số.

Bài 5: Viết vào ô trống theo mẫu 9’

- Gv ghi mẫu và giải thích mẫu:

- Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng?

- Đó là hàng nào, cột nào ?

- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm ntnào?

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

3. Củng cố - Dặn dò: 3'

- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ số có 5 chữ số.

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Nhận xét đúng sai.

- HS đọc yêu cầu bài

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

+ viết các số hạng phải thẳng hàng + Ta thực hiện cộng từ phải sang trái + Nhân từ phải sang trái

+ Chia từ trái sang phải - Nhận xét bài làm.

- Bài yêu cầu điền dấu.

- 2 HS làm bảng phụ.

4327 > 3742 28 676 = 28 676 5870 < 5890 97 321 < 97 400 - Nhận xét đúng sai.

- 2 đội chơi

- Sắp xếp thứ tự từ bé – lớn - Sắp xếp thứ tự từ lớn – bé - Nhận xét đúng sai.

- HS đọc yêu cầu

Viết vào ô trống theo mẫu

- giá tiền 1(loại hàng)số lượng (mua)

VD: Ta lấy giá tiền 1cái bát nhân 5:

2500  5 = 6000 (đồng) - Một HS đọc cả lớp soát bài.

====================================

NS: 2 / 9 / 2020

NG: 9/ 9 / 2020 Thứ 4 ngày 9 tháng 9 năm 2020

TẬP ĐỌC

TIẾT 2: MẸ ỐM

(Trần Đăng Khoa)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.

- Học thuộc lòng bài thơ

(16)

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ và câu.

- Biết đọc diễn cảm - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ: GD hs biết hiếu thảo với mẹ, biết giúp đỡ người thân khi bị ốm

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI.

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Thể hiên sự cảm thông (biết các thể hiện sự giúp đỡ người thân khi bị ốm)

- Tự nhận thức về bản thân (rút ra được bài học có tấm lòng ,thương yêu sâu sắc, sự hiếu thảo với mẹ )

III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa SGK. ƯDCNTT IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

Em học được gì qua câu chuyện này ? B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : (1’)

- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh hoạ.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ1. HD luyện đọc: (10’) - Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ)

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Luyện đọc câu dài

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài.

HĐ2. Tìm hiểu bài: (12’)

- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:

? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?

Cơi trầu: đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông thường bằng gỗ.

-> ý chính của 2 khổ thơ đầu?

- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:

? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

Y sĩ: người thầy thuốc có trình độ trung cấp.

? Những việc làm đó cho em thấy điều gì?

-> ý chính của khổ thơ 3?

- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu. Học được tính dũng cảm của Dế Mèn.

- HS quan sát tranh và trả lời

- 7HS đọc nối tiếp - HS sửa sai

Nóng ran, lần giường, nếp khăn….

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK - HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ - HS lắng nghe.

- Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh màn khép lỏng, vườn vắng mẹ.

1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.

- Cô bác hàng xóm đến thăm. Người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.

- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, đầy lòng nhân ái.

2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ:

- Bạn nhỏ xót thương mẹ:

“Nắng mưa từ những ngày xưa

(17)

- Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho mẹ chóng khỏi?

- Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui?

- Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là … con

-Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì?

? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?

-> ý chính của khổ thơ 3

=> Nội dung chính:

*GDQTE: Cha mẹ có trách nhiệm gì với con cái?

HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: (10’)

- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5

+ GV đọc diễn cảm hai khổ

- Y/c HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- T/c HS thi đọc diễn cảm khổ thơ.

- Nhận xét từng HS đọc tốt.

3. Củng cố-dặn dò: (3’)

+ Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

+ Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao?

- Nêu ý nghĩa bài thơ?

* Clip (Karaoke) Khi Mẹ Ốm - Nhận xét tiết học.

…………

Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”

+ Con mong mẹ khoẻ dần dần … cấy cày + Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca.

+ Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình.

+ Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của mình đối với mẹ.

+ Những vất vả ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm.

3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.

-> Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm

+ Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi nấng và dạy bảo con cái. Con cái có nghĩa vụ quan tâm, yêu thương, chăm sóc cha mẹ.

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc diễn cảm khổ thơ.

- HS đọc thuộc khổ thơ, bài thơ

TOÁN

TIẾT 4: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt )

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Luyện tính, tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải toán có lời văn.

2. Kỹ năng: Tính mhẩm nhanh, đặt tính đúng 3. Thái độ: Tích cực, tự giác học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 2 bảng phụ ghi đề bài 1 và 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

(?) Hãy so sánh 53782 và 35695 -3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp

(18)

- Hãy nêu cách so sánh của mình ? - Gv nhận xét

B/ Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài :2’

- GV: Giờ học tốn hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.

2. Hướng dẫn ôn tập : 32’

Bài 1a: Tính nhẩm 5’

(?) Giải thích cách làm?

- GV yc HS tự nhẩm và ghi kết quả - GV nhận xét bài trên bảng lớp Bài 2: Đặt tính rồi tính 6’

(?) Khi tính ta cần thực hiện từ phía nào.

- GV cho HS tự thực hiện phép tính. Cho 4 HS lên bảng làm bài .

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS.

* GV chốt: Cách thực hiện các phép tính Bài 3: Tính giá trị biểu thức 7’

a. 3257 + 4659 - 1300 (?) Giải thích cách làm?

(?) Thực hiện phép tính trên như thế nào?

(?) Các phép tình vừa rồi vừa có nhân chia vừa có cộng trừ ta làm như thế nào?

(?)Với biểu thức có dấu ngoặc ta làm ntnào.

- GV nhận xét HS.

Bài 4: Tìm x 7’

(?) Giải thích cách làm.

(?) Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính?

- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

- GV nhận xét HS.

Bài 5: Bài toán 7’

(?)Bài toán hỏi gì? Bài toán cho biết gì.

(?) Đây là dạng toán gì (?) Giải thích cách làm.

(?) Nêu cách giải khác.

- GV nhận xét HS.

3. Củng cố – dăn dò : 3’

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại

theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- HS tính nhẩm .

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính.

- HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.

- HS nhận xét bài làm trên bảng nhận xét bổ sung .

- Cả lớp làm bài vào vở và 2 em lên bảng làm bài .

a) 3257 + 4659 - 1300

7916 - 1300 = 6616 b) 6000 - 1300 x 2

6000 - 2600 = 3400 - HS nhận xét

- Nhiều HS trả lời:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm số bị trừ……

a, x + 527 = 1892

x = 1892 – 527 x = 1365 b, x – 631 = 361

x = 361 + 631 x = 992 tóm tắt

4 ngày: 680 Ti vi 7 ngày: ? Ti vi - HS trình bày bài làm – nhận xét

- HS lắng nghe.

- HS về nhà làm bài tập còn lại vào vở .

(19)

luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

======================================

NS: 2 / 9/2020

NG: 10/9/2020 Thứ 5 ngày 10 tháng 9 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.

2. Kỹ năng: Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

3. Thái độ: Tự giác tích cực học tập

* Tích hợp giáo dục QTE – Liên hệ. - Quan tâm đến người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bảng phụ . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : 3’

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV nhận xét .

B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 1’

2. HD tìm hiểu bài:

a. Phần nhận xét . 10’

Bài tập 1 :

- GV gọi 1 em kể lại câu chuyện Sự tích . . .

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Các sự việc xảy ra như thế nào và kết quả của các sự việc đó ra sao?

(GV gọi 1 HS đọc lại nội dung bài tập).

- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?

Bài tập 2 :

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . + Bài văn có nhân vật không ?

+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?

+ Vậy nó có phải là bài văn kể chuyện không?

- HS tự kiểm tra . - HS chú ý lắng nghe

- HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài vào vở .

- 1 HS đọc nội dung bài tập 1 .

- 1 HS Kể lại câu chuyện Sự … Ba Bể - Bà cụ ăn xin

- Mẹ con bà nông dân - Những người dự lễ hội

+ Các sự việc xảy ra và kết quả:

- Bà cụ ăn xin trong ngày hội ..

- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ..

- Đêm khuya, bà già hiện hình … - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con … - Nước lụt dâng cao, ….

+ … ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sang giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, …

- Lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi + Bài văn không có nhân vật .

+ Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như : vị trí , đô cao,chiều dài, đặc điểm địa hình,khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thi ca …

-… bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện, mà chỉ là bài văn giới thiệu “Hồ Ba Bể”

(20)

- Theo em , thế nào là kể chuyện ? + Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa.

b. Ghi nhớ (SGK/11) . 4’

- GV gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ . - GV giải thích nội dung ghi nhớ.

- Gv nêu thêm VD về các câu chuyện:

3. Luyện tập: 18’

Bài tập 1: 12’

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập .

+ Nhân vật trong câu chuyện em sẽ kể là ai ?

- GV nhắc nhở HS trước khi kể : - GV nhận xét, góp ý

Bài tập 2: 6’

- C/chuyện em vừa kể có những nhân vật nào?

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- GV kết luận: Trong cuộc sống, cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của câu chuyện các em vừa kể.

4. Củng cố dặn dò : 3’

- Thế nào là k/c. Nêu 1 c/c có nhân vật.

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ . - Viết lại vào vở bài em vừa kể .

- Xem bài sau: Nhân vật trong truyện.

- HS phát biểu dựa trên kết quả BT1, 2.

+ KC là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa.

- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ .

- HS ghi nôi dung ghi nhớ vào vở .

- HS đọc yêu cầu bài tập .

.… là em và người phụ nữ có con nhỏ.

- HS kể theo nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại

- HS thi kể trước lớp - nhận xét . - HS đọc yêu cầu bài tập 2 và trả lời:

+ Những nhân vật trong câu chuyện em kể là : người phụ nữ có con nhỏ.

+ Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, đó là một nếp sống đẹp.

- HS nêu .

- HS về nhà thực hiện .

TOÁN

TIẾT 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.

2. Kỹ năng: Tính đúng giá trị của biểu thức 3. Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

40874 + 2314; 4758 x 3;

46538 – 32487; 97641 : 3 - Gv yêu cầu HS nêu cách làm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp 2. Hình thành kiến thức mới:

H: Lên bảng thực hiện (4 em) H+G: Nhận xét, đánh giá.

(21)

HĐ1. Giới thiệu BT có chứa một chữ 5’

VD: TT: Lan có 3 quyển vở.

Mẹ cho … quyển vở.

Lan có tất cả … quyển vở.

Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?

Thêm Có tất cả

3 3

…..

3

1 2

………

a

3 + 1 3 + 2

………..

3 + a + Có 3 quyển thêm 1 quyển là ? quyển + Có 3 quyển thêm 2 quyển là ? quyển?

+ Có 3 quyển thêm 3 quyển là ? quyển?

+Có 3 quyển thêm a quyển là ? quyển?

-> GV giới thiệu (3+a) là biểu thức có chứa 1 chữ.

HĐ2. Giá trị của BT có chứa một chữ 5’

- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và 1 chữ.

- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 + a = ? + Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3+a.

- GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, … + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm tnào ? +Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

3. Thực hành:

Bài 1: Tính giá trị của BT( theo mẫu) 7’

- GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV hướng dẫn mẫu .

Mẫu : Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 - Vậy giá trị của biểu thức 6 - b với b = 4 là bao nhiêu ?

- GV ycầu HS tự làm các phần còn lại.

? Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ?

? Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ?

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: Viết vào ô trống( theo mẫu) 7’

- Dòng thứ nhất trong bảng cho biết điều gì ? - Dòng 2 trong bảng này cho biết điều gì ?

- HS lần lượt TLCH để hình thành bảng VD

Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm

… qu vở. Lan có tất cả … quyển vở.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm.

+ Lan có tất cả 3 quyển vở + 1 quyển (4 quyển vở )

- HS tính & nêu.

+ Lan có tất cả 3 + a quyển vở.

( 3 + a ) quyển vở

- Biểu thức chứa một chữ gồm : Số, dấu tính và một chữ .

+ HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 -HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp.

+ Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính.

+ Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

- Tính giá trị của biểu thức.

- HS theo dõi .

+ Thì giá trị của biểu thức 6 - b = 2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

+ Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115 – 7 = 108.

- Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15 + 80 = 95.

- HS khác nhận xét.

+ Cho biết giá trị cụ thể của x .

(22)

- x có những giá trị cụ thể như thế nào ? - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ?

- Nhận xét, đánh giá

Bài 3: Tính giá trị biểu thức 7’

? Nêu biểu thức trong phần b ?

- Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 - m với những giá trị nào của m ? - Muốn tính giá trị biểu thức 873 - m với m

= 10 em làm ntn ? - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV yêu cầu HS nêu lại bài học - VN học bài, cbi bài sau

+ Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên.

+ x có các giá trị là 8, 30, 100.

+ Giá trị : 125 + x = 125 +8 = 133.

+ Tính giá trị biểu thức 873 - m với m = 10, m = 0, m = 70, m = 300.

+ Với m = 10 thì biểu thức:

873 - m = 873 - 10 = 863.

- Ta thay chữ bằng số ta tính được giá trị của biểu thức .

ĐỊA LÝ

TIẾT 1: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mật trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Một số yếu tố yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ,...

- Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.

2. Kỹ năng: Chỉ và đọc đúng các kí hiệu trên bản đồ, xác định đúng phương hướng trên bản đồ.

3. Thái độ: Có tinh thần ham tìm hiểu khám phá.

* QP-AN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam,... ƯDCNTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh A/ Kiểm tra bài cũ : 3’

+ Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu gì?

B/ Dạy bài mới :

1. Giới thiệu bài : 1’ trực tiếp 2. Bài giảng:

* Hoạt động 1 : Bản đồ 8’

- GV treo bản đồ VN.

- Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.

+ nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ thế giới ?

+ nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ Việt Nam ?

- 2 hs trả lời – hs khác nhận xét

- HS lắng nghe .

- HS quan sát tranh trên bảng lớp . - HS trả lời câu hỏi .

+ Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất.

+ Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ.

(23)

+ Phạm vi lãnh thổ ở mỗi bản đồ khác nhau như thế nào?

+ Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?

+ Theo em, bản đồ là gì?

Kluận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định

* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . 7’

- H.s quan sát hình 1, 2, chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn trên từng hình kết hợp đọc SGK - trả lời câu hỏi.

+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào?

+ Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?

- Chiếu 1 số hình ảnh

* Hđộng 3: 1 số yếu tố của bản đồ 8’

- GV yêu cầu đọc SGK và theo luận:

+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì?

+ Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?

+ Chỉ các hướng Đông, tây, nam, bắc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN?

+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?

+ Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy bằng bao nhiêu mét trên thực tế?

+ Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?

+ Em vừa tìm hiểu những yếu tố nào của bản đồ?

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

* Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ . ( HS làm việc cá nhân ) 10’

- GV yêu cầu HS vẽ moat số đối tượng địa lí như : Quốc gia, sông, núi, thủ đô . . . - GV cho HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) .

+ Bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn của bề mặt trái đất - các châu lục, bản đồ VN thể hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VNam.

+ Các bản đồ này là hình vẽ .

+ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất điịnh.

- HS nhắc lại phần kết luận của giáo viên .

- HS quan sát hình trên bản lớp .

- chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, Tháp Rùa, đền Ngọc Sơn

+ Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng trên bản đồ.

- Vì hình vẽ Việt Nam ở hình 3 được thu nhỏ nhiều hơn hình vẽ Việt Nam ở bản đồ treo tường .

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ Tên khu vực và những thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể hiện trên bản đồ.

+ Phía trên: hướng Bắc, phía dưới:

hướng Nam, phía bên phải: hướng Đông, phía bên trái: hướng Tây.

+ 1 cm trên bản đồ hình 2 ứng với 200 m trên thực địa .

+ Sông, hồ, mỏ than, mỏ dầu, ... Kí hiệu bản đồ thể hiện các đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ.

+ Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp .

- Hs quan sát bảng chú giải H3 và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí như: đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô,...

- HS thực hành vẽ.

- HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) và một số bản đồ khác .

- 2 HS thi từng cặp đố cùng nhau :1 em

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

1. Theo em, trong những việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập ?.. a) Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.. b) Thiếu trung thực trong

- GDHS chăm chỉ, trung thực trong học tập và các hoạt động hàng ngày sẽ được mọi người tin tưởng và yêu quý?. * GDTTĐĐHCM: Giáo dục học sinh thấy được trung thực trong

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

Neáu chuùng ta giaû doái, keát quaû hoïc taäp laø khoâng thöïc chaát thì chuùng ta seõ khoâng tieán boä ñöôïc... Hoaït ñoäng

1. Theo em, trong những việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập ?.. ự ọ ậ ỉ ệ b) Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.?. c) Trung

Caùch giaûi quyeát (c) laø phuø hôïp, theå hieän tính trung thöïc trong hoïc taäp.... Trung thöïc trong hoïc taäp laø theå hieän loøng

II.. Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập, trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ,được mọi người yêu mến... 2. Kĩ năng:

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng