• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 06 tháng 09 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 09 tháng 09 năm 2019

TOÁN

$1. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU

1.Về kiến thức: Giúp HS ôn tập:

- Cách đọc, viết các số đến 100 000.

- Phân tích cấu tạo số.

2. Về kĩ năng: Đọc, viết, phân tích số thành thạo.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. MỞ ĐẦU: (2’)

- Giới thiệu qua về SGK toán lớp 4.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) Ôn tập các số đến 100 000.

2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng: (10’) - GV ghi các số: 83251; 83001;

80001

? Em hãy nêu các chữ số hàng đơn vị? hàng chục? Hàng trăm? Hàng chục nghìn?

? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

? Hãy nêu các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn….?

3. Thực hành: (23’)

- 4-5 HS lớp đọc các số trên.

- HS làm miệng trước lớp.

- Hơn kém nhau 10 lần.

- HS nêu miệng: 10; 100; 1000…

(2)

* Bài 1: (T3-SGK)

a, Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

b,Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- GV hướng dẫn cách làm.

- GV yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.

? Hãy giải thích cách làm của mình?

? Em có nhận xét gì về các dãy số trong bài?

- Nhận xét đúng sai.

* Gv chốt: Nêu chú ý về các số tròn trăm, nghìn…

* Bài 2: Viết theo mẫu.(T3-SGK) - Chia làm ba nhóm, tự làm, mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách làm.

- Nhận xét chốt bài giải đúng.

* GV chốt: Củng cố về cách đọc, viết các hàng.

* Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) (T3-SGK)

- GV hướng dẫn cách làm.

- GV yêu cầu học sinh làm bài và

* Bài 1:

- Hs đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

a, Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:

b,Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

36000; 37000; 38000; 39000; 40000;

41000; 42000

* Bài 2: Viết theo mẫu.

- HS đọc đề bài.

- 3 HS lên bảng làm bài tập.

Viết số

C.N N Trăm Chục Đ.V Đọc số 63850

91907 16212 8105 70008

(3)

chữa bài.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được?

- Nhận xét đúng sai.

+ Đổi chéo bài kiểm tra.

* GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo.

* Bài 4: Tính chu vi các hình sau:

(T4-SGK)

? Em có nhận xét gì về các hình?

? Muốn tính được chu vi của các hình ta làm như thế nào?

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách làm khác?

- Nhận xét đúng sai.

* GV Tiểu kết: Cách tính chu vi một hình bất kì.

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

8723 = 8000+700+20+3 9171= 9000+100+70+1 3082= 3000+80+2 7006=7000+6

* Bài 4: Tính chu vi các hình sau:

- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ:

- HS tự làm bài vào vở. 3 HS làm bảng.

Hình 1: Chu vi hình ABCD là:

6+4+3+4=17(cm) Hình 2: Chu vi hình MNPQ là:

2x(4+8)=24(cm) Hình 3: Chu vi hình GHIK là:

5x4=20(cm) 4. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- HS nêu lại cách đọc các số trong phạm vi 100000.

- Nhận xét tiết học.

(4)

TẬP ĐỌC

$1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

1.1. Đọc lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.

1.2. Hiểu các từ trong bài:

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

2. Về kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

3. Về thái độ: Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1.Thể hiện sự cảm thông (Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ, bênh vực những người yếu.

2. Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống.

3.Tự nhận thức về bản thân (Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ cho bài, Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tô Hoài.

- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. MỞ BÀI: (4’)

- Gv giới thiệu 5 chủ điểm. - 2 HS đọc tên 5 chủ điểm.

B. BÀI MỚI:

(5)

1. Giới thiệu bài: (2’ )

- Chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 9’)

- Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm cho HS).

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 4: còn lại

- HS luyện đọc theo nhóm bàn. - 1 hs đọc cả bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài: (9’) Không hỏi ý 2- Câu hỏi 4.

- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu

hỏi:

? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nào?

? Ý đoạn thứ nhất là gì? (GV ghi bảng)

- 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?

? Đoạn 2 nói lên điều gì?

1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò:

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc.

- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

2. Hình dáng Nhà Trò:

- Thần hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu…

- Quá ngắn.

- Chị Nhà Trò rất yếu ớt.

(6)

* GV treo tranh giảng.

- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như thế nào?

? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi bảng)

- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:

? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

? Em có nhận xét gì về lời nói hành động của Dế Mèn?

- Một HS đọc toàn bài:

? Nêu một hình ảnh nhân hoá trong bài mà em thích?(GT ý 2)

? Em thích hình ảnh nhân hoá nào?

? Theo em ý chính toàn bài là gì?

3. Nhà Trò bị ức hiếp:

- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt.

- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.

4. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn:

- Hãy trở về với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.

- Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.

- Lời nói dứt khoát mạnh mẽ.

- Hành động mạnh mẽ, che chở…

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá…

- Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo Nhà Trò:…..

- Dế Mèn dắt Nhà Trò đi…

- HS tự trả lời.

- HS nêu (GV ghi bảng).

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (12’) - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.

- Gv hướng dẫn cách đọc.

- GV treo đoạn cần hướng dẫn đọc.

“ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém…..ăn thịt em”

+ Gv đọc mẫu.

+ HS luyện đọc đoạn theo bàn.

+ 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc diễn cảm đoạn trên.

(7)

+ Nhận xét theo các tiêu chí đáng giá sau:

+) Đọc đã trôi chảy chưa?

+) Đọc đã phân biệt được đúng giọng nhân vật chưa?....

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

? Qua bài học em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

*QTE: Liên hệ sự bình đẳng giữa kẻ mạnh và người yếu.

- Nhận xét, yêu cầu về nhà.

CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

$1. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng chính tả.

3. Về thái độ: Biết nói và viết đúng chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ. - Vở bài tập. Máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. MỞ BÀI:( 2’)

- Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu của giờ chính tả.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

2. Hướng dẫn HS nghe viết:( 22’)

(8)

- GV đọc đoạn cần viết.

- GV nhắc nhở HS cách trình bày.

- Giáo viên đọc HS viết.

- Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- Nhận xét chung.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:

(6’)

- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức.

- Nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm thắng.

- Tổ chức HS thi giải nhanh: HS làm bảng con.

- GV nhận xét.

- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những từ dễ viết sai.

- Học sinh soát lỗi chính tả trong bài.

* Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

* Bài 3a:

- HS đọc yêu cầu.

4. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - Nhận xét tiết học.

- Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.

KHOA HỌC

$1. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh có khả năng:

- Nêu được những yếu tố mà con người, các sinh vật khác cần để duy trì sự sống.

2. Về kĩ năng: Kể được một số điều kiện vật chất mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

(9)

3. Về thái độ: HS có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, máy chiếu, phiếu học tập.

- Bút chì, màu vẽ, giấy vẽ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. MỞ ĐẦU : ( 2’) Giới thiệu chung về SGK – VBT môn khoa học lớp 4.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) Con người cần gì để sống?

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Động não. ( 9’)

* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.

* Cách tiến hành:

? Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?

- Gv tóm tắt lại những ý HS phát biểu nhận xét và bổ sung.

* Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống là:

- Điều kiện vật chất.

- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội.

b) Hoạt động 2: (9’)Làm việc với phiếu học tập

* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người và những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.

- Học sinh nêu, Gv ghi bảng.

(10)

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV tổ chức thảo luận cả lớp:

? Con người và những sinh vật khác cần gì để sống?

? Hơn các sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì?

* Kết luận: SGK (Ba HS đọc lại ) c) Hoạt động 3: (9’) Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhóm chuẩn bị bút vẽ, giấy…

- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất).

- Các nhóm giải thích cách chọn đồ của nhóm mình trước cả lớp.

* Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T5-VBT) - Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp

- Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ…

- Quần áo, phương tiện đi lại, điều kiện về tinh thần…

(11)

nhận xét kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

? Hãy nêu những gì con người cần cho cuộc sống?

*BVMT: Liên hệ MQH giữa con người và môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường, mỗi người có ý thức bảo vệ môi trường.

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 07 tháng 09 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 10 tháng 09 năm 2019

TOÁN

$2. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp HS ôn tập về:

- Tính nhẩm.

- Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.

- So sánh các số đến 100000.

- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.

2. Về kĩ năng: Cộng, trừ các số đến 5 chữ số, so sánh và xếp thứ tự các số đến 100 000 một cách thành thạo.

3. Thái độ: Lòng say mê, yêu thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ: ( 5’)

- Hai HS lên bảng nêu cách viết số: 25810; 32678.

- Lớp đọc các số Gv ghi lên bảng: 18705; 32109 B. BÀI MỚI:

(12)

1. Giới thiệu bài: ( 2’) Ôn tập các số đến 100000.

2. Luyện tập: ( 30’)

* Bài 1: Tính nhẩm. (T4-SGK) - Chữa bài: ? Giải thích cách làm?

? Khi tính nhẩm ta thực hiện như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt kiến thức: Củng cố cách tính nhẩm trong phạm vi 100000.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T4-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm

? Nêu cách đặt tính?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.

* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

* Bài 3: Điền dấu >, <, =? (T4- SGK)

? Bài yêu cầu gì?

- Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm?

* Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000

* Bài 4: (T4-SGK)

* Bài 1: Tính nhẩm. (SGK T4) - HS đọc yêu cầu bài.

- Hs làm cá nhân, ba HS làm bảng.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

7000+2000=9000 16000:2=8000 9000-3000=6000 8000x3=24000 8000:2=4000 11000x3=33000 3000x2=6000 49000:7=7000

* Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

a) 4637+8245=12882 7035-2316=4719 b) 5916+2358=8274 6471-518=5953

* Bài 3:

- Bài yêu cầu điền dấu.

- Hai HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

4327>3742 28676=28676 5870<5890 97321<97400

(13)

a, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65371; 75631; 56731;

67351.

b, Viết các số sau theo thứ tự từ lớnđến bé: 82697; 62978; 92678;

79862.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm của đội mình.?

- Nhận xét tuyên dương đội thắng.

* Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số.

* Bài 5: (T5-SGK)

- Gv ghi mẫu và giải thích mẫu:

? Muốn tính tiền mua từng loại hàng ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn học sinh cách làm bài.

65300>9530 100 000>99 999

* Bài 4:

- HS đọc yêu cầu bài.

- 2 nhóm học sinh chơi.

a) 56731; 65371; 67351; 75631 b) 92678; 82679; 79862; 62978

* Bài 5:

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài, một HS làm bảng.

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

a) Tiền mua bát: 2500x5=12500(đồng) Tiền mua đường: 6400x2=12800(đồng) Tiền mua thịt: 35000x2=70000(đồng) b) Số tiền bác Lan đã mua hết là:

12500+12800+70000=95300(đồng) c) Sau khi mua, số tiền bác Lan còn lại là:

100000 - 95000=4700(đồng) 3. Củng cố, dặn dò:( 3’)

(14)

- GV củng cố nội dung toàn bài.

- Hướng dẫn bài tập về nhà.

- Nhận xét tiết học.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

$1. CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.

- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng trong thơ.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng nhận diện các bộ phận của tiếng.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.

- Bộ chữ cái ghép tiếng, máy tính, máy chiếu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. MỞ ĐẦU: ( 5’)

- Nêu tác dụng của môn LTVC.

B. BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: ( 2’) - Cấu tạo của tiếng.

2. Phần nhận xét: ( 14’) + Dòng 1: 6 tiếng + Dòng 2: 3 tiếng

- 2 HS đọc phần 1.

- Cả lớp đếm thầm, hai học sinh gõ bàn đếm thành tiếng.

(15)

- Lớp ghi vào bảng con, Gv ghi lại cách đánh vần của HS.

- Gv chốt: Gồm âm đầu (b) vần (âu) thanh (huyền).

- Chia lớp thành 3 nhóm.

? Tiếng do những bộ phần nào tạo thành?

? Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”?

? Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng “bầu”?

* Kết luận: Tiếng bắt buộc có vần và thanh.

3. Phần ghi nhớ: ( 2’)

- HS đọc thầm phần ghi nhớ.

- GV đưa bảng phụ viết sơ đồ cấu tạo tiếng.

- Nhiều học sinh đọc lại.

4. Luyện tập: ( 15’)

* Bài 1:

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

* Bài 2:

- Chia lớp thành 3 nhóm, Thi giải câu đố theo nhóm.

- Nhận xét nhóm làm nhanh và đúng.

- Một HS đọc yêu cầu 2.

- Lớp đánh vần thầm, một HS đánh vần thành tiếng.

- Một Hs đọc yêu cầu 3.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Báo cáo kết quả thảo luận.

- Hai Hs đọc yêu cầu 4:

- Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm trình bày:

- Âm đầu, vần, thanh

- Thương, lấy, bí, cùng, tuy, nhưng…

- ơi.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Làm cá nhân, một hS làm bảng.

- Học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS thi giải câu đố theo nhóm.

(16)

5. Củng cố, dặn dò: ( 2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

KỂ CHUYỆN

$1. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ. HS kể lại được câu chuyện đã nghe với điệu bộ, lời lẽ tự nhiên.

- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Sự hình thành Hồ Ba Bể.. Ca ngợi người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

2. Về kĩ năng:

- Có khả năng tập trung nghe để nhớ truyện.

- Chú ý nghe bạn kể để nhận xét, đánh giá.

3. Về thái độ: Biết thể hiện lòng nhân ái đối với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK.

- Tranh ảnh sưu tầm về Hồ Ba Bể.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu truyện: ( 2’) - Giới thiệu tranh về Hồ Ba Bể.

2. Giáo viên kể chuyện: ( 8’)

- GV kể hai lần: Giọng chậm, thong thả, rõ:

+ Tai hoạ đêm hội: Kể nhanh.

+ Đoạn kết: Kể chậm.

+ GV kể lần 1: Kết hợp giải nghĩa các từ

- HS quan sát tranh minh hoạ đọc thầm yêu cầu của bài.

(17)

ở phần chú giải: Cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện…

+ GV kể lần 2: Kết hợp chỉ tranh.

3. Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện ( 25’)

- GV hướng dẫn Hs kể đúng cốt truyện.

a) Kể chuyện theo nhóm:

b) Thi kể trước lớp:

- Chia lớp làm hai đội: + Mỗi đội cử 4 HS thi kể nối tiếp đoạn

- Chia lớp làm 3 đội:

? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Nhận xét người kể hay theo các tiêu chuẩn đánh giá sau:

+ Kể đã chính xác nội dung câu chuyện chưa?

+ Lời kể đã hấp dẫn có sự sáng tạo trong khi kể chưa?

+ Đã kết hợp được động tác chưa?....

- Hai HS đọc yêu cầu bài.

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ (4 HS):

+ Kể theo đoạn (1 HS 1 đoạn).

+ 1 HS kể toàn bộ câu chuyện ( thay nhau kể).

+ Mỗi đội cử 1 HS thi kể cả câu chuyện.

4. Củng cố, dặn dò: ( 5’)

- Bình chọn người kể chuyện hay nhất.

*BVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà.

Ngày soạn: 08 tháng 09 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 11 tháng 09 năm 2019

(18)

TOÁN

$3. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp học sinh:

+ Luyện tính, tính giá trị biểu thức.

+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.

+ Luyện giải các bài toán có lời văn.

2. Về kĩ năng: Thực hiện phép cộng, phép trừ và tính giá trị biểu thức một cách thành thạo.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ: ( 5’)

? Hãy so sánh 53782 và 35695

? Hãy nêu cách so sánh của mình?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Ôn tập (tiếp) 2. Luyện tập: (30’)

* Bài 1: Tính nhẩm.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

? Nêu cách tính?

* GV chốt: Cách thực hiện tính nhẩm.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T5-SGK) - Chữa bài:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

(19)

? Giải thích cách làm

? Nêu cách đặt tính?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.

* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

* Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

(T5-SGK)

- ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Cách tính giá trị của biểu thức.

* Bài 4: Tìm x.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

* Bài 5: (T5-SGK) - HS đọc bài toán

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Đây là dạng toán gì?

- Chữa bài:

- Lớp nhận xét.

a) 6083+2378=8461 b) 59200 28763-23359=5404 21692 2570x5=12850 52260 40075:7=5725 13008

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

a) 6616 b) 3400 c) 61860 d) 9500

- Học sinh đọc yêu cầu

- HS tự làm VBT, 4 HS làm bảng.

- Nhiều HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ…

a) x=9061 x=8984 b)x=2413 x=4596

- 4 ngày sản xuất được 680 chiếc ti vi.

- 7 ngày sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi.

(20)

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố dạng toán rút về đơn vị.

- Dạng toán rút về đơn vị.

- Một HS lên bảng tóm tắt.

- Một hs làm bài giải.

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

Mỗi ngày nhà máy sản xuất được là:

680 : 4 = 170 (chiếc ti vi) 7 ngày nhà máy sản xuuats được là:

170 x 7 = 1190 (chiếc ti vi) Đáp số: 1190 chiếc ti vi 3. Củng cố, dặn dò: ( 3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò - Hướng dẫn bài tập về nhà.

TẬP ĐỌC

$2. MẸ ỐM I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

1.1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài.

- Đọc đúng các từ và câu khó.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

1.2. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.

1.3. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Về kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết thể hiện đọc diễn cảm.

3. Về thái độ: Biết thể hiện lòng hiếu thảo, biết ơn đối với mẹ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(21)

1. Thể hiện sự cảm thông (Biết cách thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo với mẹ và với mọi người.

2. Xác định giá trị (Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự hiếu thảo với người thân và với mọi người trong cuộc sống).

3.Tự nhận thức về bản thân (Biết đánh giá đúng tình cảm của bản thân và có hành động đúng thể hiện sự hiếu thảo với người thân).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK.

- Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. Máy tính, máy chiếu.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ: ( 5’)

- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

? Nêu ý nghĩa câu chuyện?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) Mẹ ốm.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: ( 9’)

+ Sửa lỗi cho HS: Nóng ran, lần giường, nếp khăn….

+ Sửa cách đọc cho HS:

Lá trầu/ khô giữa cơi trầu ………

Nắng trong trái chín/ ngọt ngào bay hương.

+ Giải nghĩa từ: ƯDCNTT

+) Giải nghĩa thêm từ: Truyện Kiều.

- Gv đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ ( lượt 1).

- HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ lần 2 (lượt 2) +) HS đọc thầm phần chú giải SGK.

(22)

b) Tìm hiểu bài: ( 9’)

- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:

? Em hiểu những câu thơ trên như thế nào?

- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:

? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?

- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:

? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng: ( 12’)

- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần hướng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5.

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- 1 HS đọc cả bài.

* Mẹ bạn nhỏ bị ốm

- Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.

* Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ:

- Cô bác hàng xóm đến thăm. Người cho trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang thuốc vào.

* Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ:

- Bạn nhỏ xót thương mẹ:

Nắng mưa từ những ngày xưa

………..

Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn - Mong mẹ chóng khoẻ:

Con mong mẹ khoẻ dần - Bạn nhỏ không quản khó khăn:

Mẹ vui con có quản gì…………

- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn:

Mẹ là đất nước tháng ngày của con.

- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.

+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

(23)

+ GV đọc diễn cảm hai khổ.

- Tổ chức Hs thi đọc diễn cảm theo khổ, bài thơ.

- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất theo tiêu chí sau:

+ Đọc đã thuộc chưa?

+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý chưa?

+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu bộ không?

+ 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.

3. Củng cố, dặn dò:( 3’) - ? Nêu ý nghĩa bài thơ?

*QTE: Liên hệ quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngực lại (quan tâm, chăm sóc và yêu thương)

- Nhận xét tiết học.

TẬP LÀM VĂN

$1.THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:

- HS hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với các loại khác.

2. Về kĩ năng:

- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

- Có kĩ năng kể câu chuyện có đầu có cuối liên quan đến 1, 2 nhân vật.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi BT1 (Phần nhận xét); ý chính chuyện Hồ Ba Bể.

(24)

- VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. MỞ ĐẦU: (4’)

- Nêu yêu cầu và cách học.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’) Thế nào là kể chuyện?

2. Phần nhận xét: (12’)

* Bài 1:

- Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 phần.

- Nhận xét, bổ sung.

* Bài 2:

? Bài văn có nhân vật nào không?

? Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không?

? Vậy bài Hồ Ba Bể có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?

* Bài 3:

? Theo em thế nào là văn kể chuyện?

3. Phần ghi nhớ: (3’) - 3 HS đọc phần ghi nhớ.

- Gv phân tích giải thích cụ thể phần ghi nhớ.

? Lấy một vài ví vụ về văn kể chuyện

- Một HS đọc nội dung bài.

- 1 HS kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể.

- Đại diện các nhóm lên bảng trình bày (Bảng phụ).

- Một HS đọc bài tập.

- Không.

- Không.

- Nhiều HS phát biểu theo cách hiểu của mình.

- Có nhân vật, sự kiện xảy ra với nhân vật.

(25)

mà em biết.

=> Chim sơn ca và bông cúc trắng, Dế Mèn bênh vực kẻ yếu…

4. Luyện tập: ( 15’)

* Bài 1:

- GV lưu ý cho H/S:

+ Xác định các nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ.

+ Truyện nói sự giúp đỡ của em với người phụ nữ đó.

+ Em kể ở ngôi thứ nhất. (xưng em;

tôi)

* Bài 2:

? Những nhân vật trong truyện của em?

? Nêu ý nghĩa của truyện?

*QTE: Liên hệ HS phải biết quan tâm đến người khác.

- 1 H/S đọc yêu cầu bài.

- H/S kể theo bàn.

- 3 H/S thi kể trước lớp. - Nhận xét.

- H/S đọc yêu cầu.

- HS nêu ý nghĩa của truyện.

5 Củng cố- dặn dò: ( 4’) - Nhận xét.

- Dặn dò về nhà làm bài tập 1.

KHOA HỌC

$2. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Sau bài học, học sinh có thể:

- Kể ra những gì mà hàng ngày con người lấy vào và thải ra trong quá trình sống.

(26)

- Nêu được thế nào là trao đổi chất.

2. Về kĩ năng: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình vẽ SGK.

- VBT, bút vẽ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ:( 3’)? Kể tên những gì cần cho con người?

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) Trao đổi chất ở con người.

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: (13’) Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở con người.

* Mục tiêu:

- Kể ra những gì con người lấy vào và thải ra.

- Nêu được thế nào trao đổi chất.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm quan sát tranh thảo luận 1 câu sau:

+ Nhóm 1: Nêu những thứ đóng vai trò quan trọng trong đời sống của con người

( ánh sáng, thức ăn, nước )

+ Nhóm 2: Nêu những yếu tố khác trong hình cũng cần cho sự sống?

( Không khí )

+ Nhóm 3: Cơ thể con người lấy

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Một HS đọc đoạn đầu của mục bạn cần biết SGK.

(27)

những gì trong môi trường và thải ra mỗi trường những gì?

? Trao đổi chất là gì?

? Nêu vai trò của quá trình trao đổi chất?

b) Hoạt động 2: ( 13’)Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất

* Mục tiêu:

- HS biết trình bày sáng tạo những kiến thức đã học.

* Cách tiến hành:

- Nhận xét, bổ sung.

- Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước, không khí… và thải các chất thừa cãn bã ra ngoài.

- Để duy trì sự sống.

- HS làm việc cá nhân.

- 3 HS lên bảng vẽ.

Lấy vào Thải ra

* Học sinh làm bài 1, 2, 3 (T6-VBT)

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả.

3. Củng cố, dặn dò: ( 4’) - 2 HS đọc mục bạn cần biết.

*BVMT: Liên hệ MQH giữa con người và môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường...và thải ra môi trường phân, nước tiểu, mồ hôi,...

- Nhận xét tiết học.

Khí ôxi Khí ôxi

Thức ăn Nước

thể

Khí các – bô - níc

Phân

Nước tiểu, mồ hôi

(28)

ĐẠO ĐỨC

Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học sinh có khả năng nhận thức được:

+ Cần phải trung thực trong học tập.

+ Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng bình luận, phê phán, làm chủ được bản thân trong học tập.

3. Về thái độ: Thực hiện tốt trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.

- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - GSK, SBT đạo đức.

- Hoa giấy: đỏ, vàng, xanh.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. MỞ ĐẦU: (2’) - Giới thiệu chung về môn Đạo đức 4.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’) Trung thực trong học tập.

2.Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: ( 11’) Xử lý tình huống - đóng vai.

* Cách tiến hành:

- HS nêu các cách giải quyết, GV ghi

- HS quan sát tranh SGK.

- Hai HS đọc tình huống SGK – T3.

(29)

bảng:

+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo.

+ Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.

- Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi và lên sắm vai:

Câu hỏi thảo luận:

? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?

* Kết luận:

- GV nêu cách giải quyết phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.

b) Hoạt động 2: ( 8’) Làm việc cá nhân (Bài tập 1 – SGK)

c) Hoạt động 3: ( 8’) Thảo luận nhóm (Bài tập 2 SGK) Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân.

* Cách tiến hành:

- GV nêu từng ý trong bài, HS giơ hoa theo qui ước:

+ Hoa đỏ: Tán thành.

+ Hoa xanh: Không tán thành.

- Chia lớp làm 3 nhóm theo màu hoa.

* Kết luận:

- Ý kiến đúng: b, c; - ý kiến sai: a - Hai hs đọc ghi nhớ SGK

- Các nhóm thảo luận chọn cách ứng xử và phân vai.

- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

- 4 HS đọc ghi nhớ SGK.

- 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm cá nhân.

- HS trình bày ý kiến. Nhận xét, chất vấn.

- Thảo luận nêu lý do chọn của nhóm mình.

(30)

- Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò: (4’)

* Liên hệ HT và LTTGĐĐ Hồ Chí Minh: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo 5 điều BH dạy.

*GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

- HS về nhà sưu tầm những tấm gương về chủ đề bài học.

- Tự liên hệ bản thân (BT6).

- Chuẩn bị tiểu phẩm (BT5- SGK).

Ngày soạn: 09 tháng 09 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 12 tháng 09 năm 2019

TOÁN

$4. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.

- Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ thành số cụ thể.

2. Về kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ thành thạo.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. BÀI CŨ: ( 5’)

- Học sinh chữa bài 1, 2 SGK.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:( 2’) Biểu thức có chứa một chữ.

(31)

2. Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:(15’) a) Biểu thức có chứa một chữ:

- GV nêu ví dụ.

- HS đọc ví dụ.

? Bài toán đã cho biết gì?

? Bài toán còn những gì chưa biết?

- GV đưa bảng:

Thêm Có tất cả

3 3 3 3 3 3

Lan có 3 quyển vở, mẹ cho thêm…

quyển, Lan có tất cả…..quyển.

- Biết Lan có 3 quyển vở.

- Thêm…., có tất cả…

- HS tự cho vào cột thêm và tìm cột có

tất cả.

? Nếu thêm a quyển thì có tất cả bao nhiêu quyển?

- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ

- Có tất cả 3 + a quyển.

b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:

Yêu cầu HS tính:

- nếu a = 1 thì 3 + a = ?

Vậy 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a - Tương tự với a = 2; a = 3…

- Với a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Nhiều HS nhắc lại.

- HS làm bảng.

3. Luyện tập: (15’)

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu) - (T6-SGK)

(32)

- HS đọc yêu cầu.

- GV phân tích mẫu:

a,+ Nếu b = 4 thì: 6 - b = ?

- HS dựa vào mẫu làm bài vào vở.

- 3 HS lên bảng làm bài:

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- HS lên bảng thực hiện:

Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 2 = 4 b) 115 – c với c = 7

Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108 c) a + 80 với a = 15

Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 = 80 = 95

* Gv chốt: Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chữ.

* Bài 2: Viết vào ô trống (theo mẫu): (T6-SGK) - HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài vào vở bài tập, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

x 8 30 100

125 + x 125 + 8 = 133

y 200 960 1350

Y - 20

* Bài 3: (T6-SGK)

a, Tính giá trị của biểu thức 250 + m với: m = 10, m = 0 , m = 80 , m = 30 b,Tính giá trị của biểu thức 837 - n với: n = 10, n = 0

- GV hướng dẫn cách tính như bài 1.

- Chữa bài:

- HS đọc yêu cầu.

- HS dựa vào mẫu làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài phần a; 2 học sinh

(33)

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS đổi chéo vở chấm, báo cáo kết quả.

chữa phần b.

* Gv chốt: Cách tính biểu thức có chứa chữ.

4. Củng cố, dặn dò:(3’) - GV củng cố nội dung bài.

- Hướng dẫn bài tập về nhà.

LỊCH SỬ

$1. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học xong bài này HS biết:

+ Vị trí địa lý hình dạng đất nước ta.

+ Trên một đất nước có nhiều dân tộc sinh sống, có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

+ Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng xác định giá trị của thiên nhiên và con người Việt Nam.

3. Về thái độ: Biết yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. MỞ ĐẦU: ( 2’)

- Giới thiệu sách lịch sử và địa lí lớp 4.

(34)

B. BÀI MỚI: ( 30’)

1. Giới thiệu bài: Môn lịch sử và địa lí.

2. Các hoạt động:

a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.

- Gv treo bản đồ Việt Nam: Giới thiệu vị trí nước ta và các cư dân mỗi vùng.

b) Hoạt động 2: Làm việc nhóm.

- Chia lớp làm ba nhóm.

- Phát mỗi nhóm một tranh ảnh về sinh hoạt các vùng dân.

* GV kết luận:

- Mỗi dân tộc sống trên nước Việt Nam có nét văn hoá riêng nhưng có chung Tổ quốc, lịch sử.

c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp

- Gv đưa câu hỏi phát vấn học sinh suy nghĩ phát biểu trước lớp:

? Để Tổ quốc ta đẹp như ngày nay, ông cha ta đã nghìn năm dựng nước. Hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó?

- HS tự thảo luận nhóm bàn, xác định vị trí tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.

- Các nhóm thảo luận: Mô tả bức tranh đó.

- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- HS phát biểu, Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố: ( 3’)

- Gv hướng dẫn HS cách học.

- Nhận xét tiết học.

ĐỊA LÍ

$1. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học xong bài này, Hs biết:

(35)

- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.

- Một số yếu tố cơ bản của bản đồ: tên, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng xác định phương hướng và các kí hiệu trên bản đồ.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số loại bản đồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài: ( 2’) GV giới thiệu và ghi đầu bài.

2. Hướng dẫn bài mới: ( 30’) a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:

- Gv treo các loại bản đồ, HS quan sát.

- HS nối tiếp đọc tên các bản đồ trên bảng.

? Hãy nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ?

* Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

b) Hoạt động 2: Làm việc các nhân - Gv đưa câu hỏi chất vấn:

? Ngày nay muốn vẽ bản đồ ta làm như thế nào?

? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo tường?

- Nhận xét, bổ sung.

2. Một số yếu tố của bản đồ:

1. Bản đồ:

- Học sinh nối tiếp trả lời:

Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất.

Bản đồ Việt Nam thể hiện toàn bộ lãnh thổ của Việt Nam….

- HS quan sát H1, 2 SGK – T5 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên hình.

- Một HS đọc phần 1 SGK – T4.

(36)

c) Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm

? Bản đồ cho ta biết gì?

? Trên bản đồ người ta qui định các hướng như thế nào?

? Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?

? Bảng ghi chú ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu được dùng để làm gì?

* Kết luận: Cho Hs nắm vững về phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.

d) Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số ký hiệu trên bản đồ.

- HS quan sát lại bảng chú giải H3 SGK và vẽ kí hiệu một số đối tượng địa lí.

- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi theo nhóm bàn: Một HS vẽ còn một hS nêu tên của kí hiệu.

* Học sinh làm bài 1, 2, 3, 4, 5 (T5, 6-VBT)

- Yêu cầu học sinh nêu kết quả, lớp nhận xét kết quả.

- Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi:

- Cho ba HS lên bảng chỉ trực tiếp trên bản đồ.

- Tỉ lệ bản đồ cho ta biết mỗi cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế.

- Đại diện các nhóm trình bày.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

3. Tổng kết bài:(3’)

? Nêu khái niệm về bản đồ?

? Kể tên một số yếu tố về bản đồ?

? Bản đồ được dùng để làm gì?

(37)

*GDQPAN: Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt nam và khẳng định hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

- Nhận xét tiết học.

Ngày soạn: 10 tháng 09 năm 2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 13 tháng 09 năm 2019

TOÁN

$5. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Giúp HS:

- Luyện tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.

- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

2. Về kĩ năng: Tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ thành thạo, vận dụng công thức tính chu vi hình vuông tốt.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. BÀI CŨ: ( 5’) - Kiểm tra bài về nhà.

- Hai học lên bảng.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: ( 2’): Gv giới thiệu và ghi đầu bài.

2. Luyện tập: ( 24’)

* Bài 1: Tính giá trị biểu thức (Theo mẫu).(T7-SGK)

- Y/c hs dựa vào mẫu để làm phần a) ; b), c), d). Gọi 2 hs lên bảng làm - Gv

- Nêu y/c của bài

- Cả lớp làm bài sau đó nx.

a) b)

(38)

cho hs đọc và nêu cách làm.

- Nhận xét, chốt ý. Ghi điểm.

*Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

(T7-SGK)

- Y/c hs tự làm bài vào vở, gv chấm, nhận xét chữa bài, chốt cách làm.

- GV lưu ý học sinh cách trình bày.

*Bài 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) (T7-SGK)

- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn mẫu.Y/c hs làm.

*Bài 4: (T7-SGK)

- GV yêu cầu học sinh đọc bài.

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Giáo viên chốt cách tính chu vi hình vuông.

a 6 x a 5 6x5 = 30 7

10

a 18:b 2 18:2=9 3 18:3=6 6 18:6=3

- Thực hiện làm bài tập vào vở.

a) 35 + 3 x n với n = 7

Nếu n=7 thì 35+3xn=35+3x7=35+21=56 b) 123

c) 137 d) 74

- Học sinh nêu yêu cầu.

- 1 học sinh chữa bài, lớp nhận xét.

c Biểu thức Giá trị của biểu thức

5 8xc 40

7 7+3xc 28

6 (92-c)+81 167

0 66xc+32 32

- Học sinh nêu yêu cầu.

- 1 học sinh chữa bài, lớp nhận xét.

* Nếu a=3 thì chu vi hình vuông là P=3x4=12 (cm)

...

(39)

- Lắng nghe, ghi nhớ.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Nhắc hs làm bài tập 1 – 4 (VBT và chuẩn bị bài sau Các số có sáu chữ số.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

$2. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu.

- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần trong thơ.

2. Về kĩ năng: Có kĩ năng nhận diện các bộ phận của tiếng, nhận biết được các tiếng có vần giống nhau.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC: Bảng phụ ghi sơ đồ cấu tạo tiếng, VBT.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

A. BÀI CŨ: ( 5’)

- 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp.

- Phân tích cấu tạo của các tiếng trong câu: Lá lành đùm lá rách.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’)Luyện tập về cấu tạo của tiếng.

2. Luyện tập:(28’)

*Bài 1:

- Gv phân tích mẫu:

? Yêu cầu phân tích tiếng hoài

? Âm đầu? Vần? Thanh?

- 1 Hs đọc bài.

- Hs làm nhóm bàn, thi nhóm xong trước, đúng.

(40)

- Hs trả lời Gv ghi bảng.

- Nhận xét.

*Bài 2:

- ? Thế nào là hai tiếng bắt vần?

 Giống vần nhau; gần giống

*Bài 3:

- Chia lớp làm 2 đội cử 2 Hs lên thi làm - Nhận xét, chốt bài đúng.

choắt- thoắt, xinh – nghênh

*Bài 4:

- Giáo viên nhận xét.

*Bài 5:

- Nhận xét, chốt câu đúng.

+ dòng 1: bút => út + dòng 2: ú

+ dòng 3: bút

- 2 Hs đọc yêu cầu.

- Hs làm VBT => ngoài – hoài.

- 2 Hs đọc bài làm.

- Nhận xét, so sánh.

- 2 Hs đọc bài.

- 1 Hs đọc câu hỏi.

- Hs trả lời miệng.

- 3 Hs đọc câu đố.

- Hs làm cá nhân trên bảng con, thi ai đúng, làm nhanh.

3.Củng cố, dặn dò: ( 5’)

? Tiếng có cấu tạo ntn? => âm đầu, vần, thanh.

? Bộ phận nào phải có => vần, thanh.

? Bộ phận nào có thể không có? => âm đầu.

- Nhận xét.

TẬP LÀM VĂN

$2. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU

(41)

1. Về kiến thức:

- Hs biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật.

- Tình cảm của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.

2. Về kĩ năng: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.

3. Về thái độ: Có lòng say mê, yêu thích môn học.

II.ĐỒ DÙNG DẠY, HỌC: Bảng phụ ghi yêu cầu bài 1 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.BÀI CŨ: ( 5’)

? Bài văn kể chuyện khác bài văn không kể chuyện ntn?

B.BÀI MỚI: ( 32’)

1 Giới thiệu bài: Nhân vật trong truyện.

2 Phần nhận xét

* Bài 1:

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

* Bài 2:

- Nhận xét chốt bài làm đúng.

3. Phần ghi nhớ:

? Hãy nêu cấu tạo của một tiếng?

4. Luyện tập:

* Bài 1:

- Bà nhận xét tính cách của từng cháu như thế nào?

- Một HS đọc đề bài.

- HS nối tiếp kể tên những truyện mới học.

- HS làm vở, một HS làm bảng.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS thảo luận nhóm đôi làm bài.

- Nối tiếp nêu ý kiến.

- HS nối tiếp đọc ghi nhớ SGK.

- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ, trao đổi trả lời câu hỏi:

+ Ni - ki – ta ăn xong là chạy tót đi

(42)

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

* Bài 2:

- GV hướng dẫn HS tranh luận về các hướng có thể xảy ra.

- Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất.

chơi, không giúp bà dọn bàn.

+ Gô-sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất để khỏi phải dọn bàn.

+ Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn dẹp…

- HS đọc nội dung bài.

- HS chọn hướng giải quyết đúng. Thi kể trong lớp.

5. Củng cố, dặn dò: ( 3’) - GV củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học

SINH HOẠT I. AN TOÀN GIAO THÔNG: (25 PHÚT)

Bài 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. MỤC TIÊU:

1.KT: - Hiểu biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.

- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo giao thông.

- HS nhận biết nội dung các biển báo hiệu ở khu vực gần trường học, gần nhà thường gặp.

2. KN: - Khi đi dường có ý thức chú ý đến biển báo.

3. TĐ: - Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Giới thiệu bài.

Nêu mục đích yêu cầu.

(43)

2. Các hoạt động.

a/ Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.

- GV treo 11 biển báo hiệu học ở lớp 5.

+ Biển báo cấm: 101, 102, 112.

+ Biển báo nguy hiểm: 204, 210, 211.

+ Biển chỉ dẫn: 423 ( a, b ) 424 a, 434, 443.

? Nêu tên các biển báo đó? Em đã nhìn thấy ở đâu?

- GV chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức chơi trò chơi:

+ HS lên gắn tên đúng với các biển báo.

+ Nhận xét đội thắng.

b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.

- GV đưa biển báo 110a, 122.

? Em có nhận xét gì về hình dáng, màu sắc, hình vẽ của biển?

+ Hình tròn.

+ Mầu: nền trắng viền đỏ.

+ Hình vẽ: màu đen.

? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? ( biển báo cấm )

? Nêu nội dung của từng biển?

+ 110a: cấm xe đạp.

+ 122: dừng lại.

- GV đưa biển: 208, 209, 233.

? Yêu cầu HS nhận xét hình dáng, màu biển, hình vẽ.

? Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào? ( biển báo nguy hiểm )

? Yêu cầu HS nêu nội dung biển báo?

+ Biển 208: Biển báo giao nhau với đường ưu tiên.

(44)

+ Biển 209: Biển báo hiệu nơi giao nhau có tín hiệu đèn.

+ Biển 233: Báo hiệu có những nguy hiểm khác.

- Tương tự với các biển báo 301( a,b,c ).

+ Biển 301 ( a,b,d,e ): Hướng phải đi theo.

+ Biển 303: Giao nhau chạy theo vòng xuyến.

+ Biển 304: Đường dành cho xe thô sơ.

+ Biển 305: Đường dành cho người đi bộ.

c/ Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.

- Chia lớp làm 4 đội.

- GV treo 23 biển báo.

- HS quan sát 1 phút và gắn tên cho biển – 1em gắn 1 tên xong lần lượt đến em thứ 2.

- Thi xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào xong trước và đúng sẽ nhất.

3. Củng cố dặn dò.

- 2 – 3 em nêu tên biển báo và xếp vào 5 nhóm.

- GV nhận xét tiết học.

II. SINH HOẠT: (15 PHÚT)

TUẦN 1 I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh nhận ra ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Đề ra phương hướng hoạt động và chỉ tiêu phấn đấu trong tuần học tới.

II. Chuẩn bị: GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu:

(45)

A. Hát tập thể:

B. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 1:

1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ).

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp.

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp.

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1:

Ưu điểm:

* Nền nếp:

- Các em đi học đầy đủ, ra vào lớp đúng giờ. Thực hiện hát đầu giờ nghiêm túc và có chất lượng.

- Trang phục đúng quy định.

- Ý thức tự quản tốt. Có ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ của công.

- Tham gia vào các hoạt động ngoài giờ nhanh nhẹn.

- Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm.

* Học tập:

- Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ phục vụ tốt cho việc học tập.

- Thực hiện truy bài đầu giờ có hiệu quả.

- Học bài và làm bài bài đầy đủ trước khi đến lớp.

* TD-LĐ-VS:

- Mặc đồng phục đúng qui định, đeo khăn quàng đầy đủ.

- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.

Tồn tại:

- Một số em chữ viết chưa cẩn thận, chưa chú ý, nói chuyện riêng trong giờ học.

trong giờ học.

* Yêu cầu HS bình bầu học sinh chăm ngoan và xếp loại thi đua giữa các tổ.

C. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 2:

- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có và khắc phục những tồn tại của tuần trước.

(46)

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Ban ATGT của lớp thường xuyên tuyên truyền về phòng tránh tai nạn giao thông.

- Phòng tránh tai nạn trong trường học, lớp học.

D. Sinh hoạt tập thể:

- Hát theo chủ đề: Bài hát về Bác Hồ và mái trường.

- Dọn vệ sinh lớp học.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bảng 1 dưới đây cho thấy một phần sự hạn chế về khả năng và hứng thú với NCKH khiến đội ngũ GV đại học ngoài công lập không tích cực thực hiện các đề

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:?. Hoạt động của giáo

Về kĩ năng: - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

Bài tập nào khó nên nhờ bố mẹ làm hộ rồi chép vào.. (Đánh dấu + vào trước việc làm

Sau đây là đánh giá của SV về mức độ tham gia và mức độ hiệu quả của các hoạt động này đối với việc nâng cao KN thiết lập quan hệ với GV và HS của SV trong quá

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với

Trong dạy học Làm văn ở trường trung học phổ thông (THPT), văn nghị luận xã hội (NLXH) có vai trò khá quan trọng trong việc gắn giáo dục ở nhà trường với xã hội, đồng