• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.

- Rèn kĩ năng đọc và viết số, phân tích cấu tạo số.

- Học sinh có thái độ học tập tích cực, cẩn thận khi làm bài và trình bày bài làm.

Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Giao nhiệm vụ: Y/c lớp phó học tập tổ chức trò chơi “Truyền điện”.

- Tổng kết trò chơi.

- Giới thiệu và ghi đầu bài.

- LPHT hướng dẫn trò chơi "Truyền điện":

+ Cách chơi: HS lần lượt đọc nối tiếp ngược các số tròn chục từ 90 đến 10 theo dãy hàng ngang/dọc. Ai đọc chậm, ngắc ngứ hoặc không chú ý sau 2 giây là người thua cuộc.

+ Tiến hành chơi: 2- 3 lượt.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 28 phút Bài 1:

- 1 HS nêu y/c, lớp đọc thầm.

? Để điền được số thích hợp vào chỗ trống ta phải làm gì?

- Y/c HS làm bài cá nhân.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

+ HS nhìn bảng đối chiếu kq.

* Đáp án:

a.Viết số thích hợp vào mỗi vạch của tia số.

+ Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.

b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

* Đáp án:

36 000; 37 000; 38 000; 39 000; 40 000; 41 000

*GV chốt:

+Tìm quy luật viết số trong dãy.

+ Trên tia số, số 0 trong dãy số trùng với điểm gốc.

- HS nêu yêu cầu của bài.

+ Tìm quy luật của dãy số: Ứng với mỗi vạch là các số tròn nghìn.

- HS tự tìm quy luật và viết tiếp.

- HS tự làm bài vào vở - Đổi chéo vở KT.

- HS chia sẻ trước lớp.

(2)

Bài 2: Viết theo mẫu.(T3-SGK) - GV mở bảng, HS nêu y/c.

- HS làm bài.

- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”:

+ 2 HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi em làm 2- 3 phần.

+ HS lớp quan sát, cổ vũ.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

+ KT trên phần mềm.

+ HS nhìn bảng đối chiếu kq.

*Gv chốt: Cách đọc, viết số có nhiều chữ số và phân tích cấu tạo số.

Viết số

Chục nghìn

Nghìn Trăm Chục Đơn vị

Đọc số

Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) (T3-SGK)

- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”:

*GV chốt:

+ Cách phân tích cấu tạo số.

+ Xác định các chữ số ở hàng nào? Có thể k viết giá trị của c.số 0.

M: 8723 = 8000+ 700+20+3 9171; 3082; 7006

b/ Viết theo mẫu:

M: 9000+ 200+30+2= 9232 7000+300+30+1

*GV chốt:

+ Cách phân tích cấu tạo số.

+ Xác định các chữ số ở hàng nào? Có thể k viết giá trị của c.số 0.

Bài 4: Tính chu vi các hình sau:

? Gọi tên các hình phải tính chu vi?

? Nhắc lại cách tính P hcn, P hv?

- Yêu cầu chữa bài: Nhận xét Đ/S.

Đáp án:

Chu vi hình tứ giác ABCD là:

6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(4 + 8) ¿ 2 = 24 (cm)

- 2 HS phân tích mẫu.

- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ trước lớp.

- Học sinh nêu yêu cầu.

- HS phân tích mẫu.

- HS làm cá nhân.

+ 2 HS nối tiếp nhau lên bảng, mỗi em làm 2 phần.

+ HS lớp quan sát, cổ vũ.

- 1 HS nêu y/c, lớp đọc thầm.

- HS làm bài cá nhân, trao đổi cùng bạn.

- 1 HS lên bảng trình bày bài làm.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ/S.

(3)

Chu vi hình vuông GHIK là:

5 ¿ 4 = 20 (cm)

Đáp số: 17 cm; 24 cm; 20 cm

? Muốn tính chu vi hình vuông/hình chữ nhật, cần biết điều gì?

*GVchốt cách tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

3. Hoạt động Vận dụng: 7 phút - Giao cho HS về đo kính cỡ và tính chu vi của quyển vở ô li, mặt bàn học.

- HS ghi chép vào sổ và báo cáo kết quả vào giờ học sau.

Dài Rộng Chu vi

Vở Mặt bàn

* Củng cố - Dăn dò:

- Y/c Hs suy nghĩ và trình bày trong 1’

? Qua bài học hôm nay, em được củng cố những kiến thức nào?

- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị cho bài học sau.

- HS nêu nội dung bài học.

- Học sinh lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Đạo đức

Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập và sáng tạo. Thực hiện tốt các hành vi trung thực trong học tập. Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS; Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.

- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Thể hiện lòng trung thực trong việc tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội. NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;

* GDTGĐĐHCM: Trung thực trong học tập chính là làm theo 5 điều Bác Hồ dạy.

* GDQP- AN: Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất.

(4)

* Kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.

Kĩ năng bình luận phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: SGK, VBT đạo đức, Máy chiếu.

- Học sinh: Hoa giấy: đỏ, vàng, xanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5 phút

- GV cho học sinh khởi động bằng trò chơi:

"Đứng, Ngồi , Vỗ Tay"

Mục đích: tạo không khí vui vẻ, thoải mái, rèn luyện trí nhớ, tính tập trung và phản xạ nhanh nhẹ, hoạt bát.

Cách chơi: quản trò hướng dẫn cho người chơi các động tác

 Khi quản trò nói "Đứng " thì người chơi "Ngồi" xuống.

 Khi quản trò nói " Ngồi" thì người chơi

"Vỗ tay".

 Khi quản trò nói " Vỗ tay" thì người chơi " Đứng" .

Lưu ý: quản trò có thể nói một kiểu, làm một kiểu khác để đánh lừa người chơi, Ai làm động tác không đúng như quy định là phạm luật.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài học: Bài 1 Trung thực trong học tập (tiết 1)

- Quản trò hướng dẫn các bạn chơi.

- Cả lớp chơi trò chơi.

- HS lấy đồ dùng, SGK, VBT Đạo đức 4.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 15 phút

* Hoạt động 1: (12’) Xử lí tình huống.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK, đọc tình huống SGK - Tr3.

- GV nêu lại tình huống.

Tình huống: Hôm qua, Long mải chơi, quên chưa sưu tầm tranh ảnh phục vụ cho bài học.

Sáng nay đến lớp, Long mới nhớ ra và rất lo lắng...

- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2.

- HS quan sát tranh SGK, đọc tình huống SGK - Tr3.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận N2 câu hỏi 1 SGK.

(5)

? Theo em, bạn Long có thể có những cách giải quyết như thế nào?

- GV tóm tắt các cách giải quyết, ghi bảng.

? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em làm như thế?

- GV nhận xét, khen HS.

? Theo con hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?

+GV nhận xét - kết luận: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.

- GV rút ra ghi nhớ SGK

? Trong học tập, vì sao phải trung thực?

+Trung thực trong học tập chính là thể hiện điều gì?

- GV gọi 2 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ

- Đại diện các nhóm nêu các cách giải quyết có thể có của bạn Long.

a) Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cô giáo.

b) Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.

c) Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.

- Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô biết trước.

- Em sẽ thôi không nói gì để cô không phạt.

- HS tự trả lời theo ý hiểu.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc ghi nhớ SGK.

- Trung thực để đạt kết quả học tập tốt.

- Trung thực để mọi người tin yêu.

- Trung thực trong học tập chính là học tập và làm theo 5 điều bác Hồ dạy …

- HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 10 phút

*Bài tập 1- SGK

- GV gọi 2 HS đọc yêu cầu bài 1.

- GV phân tích yêu cầu.

? Bài yêu cầu gì?

- GV cho HS làm bài cá nhân ( 4’)

? Vì sao con cho rằng các việc làm a, b, d là thiếu trung thực trong học tập?

Bài 1: (SGK- tr 4) Theo em, trong những việc làm dưới đây, việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập ?

- HS làm cá nhân.

- HS trình bày ý kiến.

a. Nhắc bài…

b. Không làm bài tập…

c. Không chép bài…

d. Giấu điểm kém…

- HS trả lời theo ý hiểu

(6)

* GV nhận xét, kết luận: Việc làm (c) là trung thực trong học tập. Các việc làm a, b, d là thiếu trung thực trong học tập.

* Bài 2 – SGK.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu.

- Cho HS thảo luân nhóm 4 (2’).

- GV nêu từng ý trong bài, các nhóm giơ thẻ màu theo quy ước:

+ Thẻ đỏ: Tán thành.

+ Thẻ xanh: Không tán thành.

Lưu ý: Không yêu cầu lựa chọn phướng án phân vân trong tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành.

- GV nhận xét, khen HS.

- GV chốt: Tán thành ý b. c; không tán thành ý a

+ Kết luận: Trung thực trong học tập là đức tính thật thà của người HS

- HS lấy đồ dùng

Bài 2: (SGK- Tr.4): Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây:

- HS thảo luân nhóm 4 (2’).

- Đại diện nhóm nêu lý do chọn.

a. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.

( thẻ xanh)

b. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. ( thẻ đỏ)

c. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. ( thẻ đỏ)

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

* GDQP - AN: Kể tên những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất mà em biết ?

? Em đã học tập được gì hoặc rút ra điều gì ở những tấm gương đó ?

- HS kể trước lớp tấm gương hoặc mẩu chuyện, việc làm về tính trung thực

- HS tự trả lời theo ý hiểu.

* Củng cố - dặn dò:

- Qua bài học con biết được nội dung gì ?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS vận dụng những điều đã học vào học tập và cuộc sống. Chuẩn bị bài sau : Bài 1 (tiết 2).

- Biết trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.

Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(7)

………

………

………

Tập đọc

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu loát toàn bài:Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn. Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện. Hiểu các từ trong bài, Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. Góp phần phát triển năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

* GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ, bênh vực những người yếu. Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống. Tự nhận thức về bản thân (Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.

- Học sinh: SGK, vở,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV, HS cùng hát: Lớp chúng ta đoàn kết.

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, tranh bài học và mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh.

- GV giảng tranh, kết nối bài học.

- HS hát vỗ tay theo nhịp.

- Tranh chủ điểm thể hiện những con người yêu thương, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn, khó khăn.

- Quan sát tranh và lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25 phút Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút

- GV chia đoạn, hướng dẫn đọc: Bài gồm 4 đoạn:

+ Đoạn 1: 2 dòng đầu.

+ Đoạn 2: 5 dòng tiếp.

+ Đoạn 3: 5 dòng tiếp.

+ Đoạn 4: các dòng còn lại.

- GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS theo dõi đánh dấu GSK.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn:

+ Lần 1: đọc + sửa lỗi phát âm (Cánh

(8)

? Thế nào là cỏ xước?

? Thế nào là lương ăn?

? Ăn hiếp nghĩa là như thế nào?

- GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.

- GV gọi 1 HS đọc bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

Gv chốt: Toàn bài đọc đọc rành mạch, trôi chảyđọc đúng các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn và giải nghĩa được 1 số từ ngữ phần chú giải.

bướm non, ngắn chùn chùn, năm trước, lương ăn,...)

+ Lần 2: đọc + giải nghĩa từ khó.

- Cỏ xước: Loài cỏ có quả quá nhọn như gai hay bám vào quần áo.

- Lương ăn: Những thứ dùng làm thức ăn.

- Ăn hiếp: Ỷ vào quyền thế hay sức mạnh để chèn ép, bắt nạt kẻ khác.

+ Lần 3: đọc + nhận xét.

- HS đọc theo nhóm 4 (3p).

- 1 HS đọc cả bài.

- HS theo dõi, lắng nghe.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: 10 phút - GV ghi câu hỏi những điều cần biết của HS lên bảng.

- GV yêu cầu HS thầm đoạn 1 và TLCH:

? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?

- GV giảng chốt ND: Chị nhà Trò rất đáng thương, Dế Mèn cảm thông với hoàn cảnh của chị..

? Nội dung chính đoạn 1 nói lên điều gì?

- GV yêu cầu HS thầm đoạn 2 và TLCH:

? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

? Hình ảnh người bự những phấn là ntn?

? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?

? Nội dung chính đoạn 2 nói lên điều gì?

+ GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?

? Ức hiếp là gì?

+ HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:

- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội.

1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.

+ HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu…

- HS theo dõi, lắng nghe.

- bự: to dày quá mức.

- ngắn chùn chùn: quá ngắn.

2. Hình dáng chị Nhà Trò.

+ HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận, chăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt.

- Ức hiếp là ỷ vào thế mạnh hay ...

(9)

? Nội dung chính đoạn 3 cho ta biết điều gì?

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:

? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?

? Em có nhận xét gì về lời nói, hành động của Dế Mèn?

- GV giảng, liên hệ giáo dục KNS: Dế Mèn nhận thức được giá trị của bản thân nên đã giúp đỡ, che chở cho chị Nhà Trò yếu đuối...

? Đoạn 4 cho ta biết điều gì?

? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong bài?

? Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích?

? Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

- GV ghi bảng gọi HS nhắc lại.

3. Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ.

+ HS đọc thầm đoạn 4 và TLCH:

- Lời nói: Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.

- Cử chỉ: Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trò.

- Lời nói: dứt khoát mạnh mẽ.

- Hành động: mạnh mẽ, che chở…

- HS lắng nghe.

4. Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn - Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa …

- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá…

- HS thảo luận nhóm bàn - Chia sẻ - 2 HS nhắc lại.

* Bài ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu.

3. Hoạt động Vận dụng: 10 phút

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.

? Nêu cách đọc toàn bài?

- GV đưa đoạn hướng dẫn đọc (trình chiếu) và gọi 1HS đọc.

? Nêu cách đọc đoạn 4?

- GV gọi 1HS đọc thể hiện lại, GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo vai.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm (tổ) thi đọc diễn cảm theo vai.

- Nhận xét và tuyên dương.

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.

- Toàn bài đọc rành mạch trôi chảy, phân biệt giọng các nhân vật...

- 1 HS đọc đoạn 4 trên máy chiếu.

- 1 HS nêu cách đọc và các từ cần nhấn giọng.

+2 HS đọc thể hiện lại đoạn 4.

+ Lớp nhận xét

- HS đọc phân vai: Dế Mèn ... Nhà Trò... Bọn Nhện...

- Đại diện các nhóm (tổ) thể hiện, lớp bình chọn bạn nhập vai tốt.

* Củng cố - dặn dò:

? Em hãy nêu cảm nghĩ của em khi em được học câu chuyện này?

- HS nêu: VD Hình ảnh chị Nhà Trò trong trang văn của Tô Hoài là hình ảnh tượng trưng cho những con người nhỏ

(10)

*GDKNS? Khi chơi với bạn mà em bạn em bị người khác bắt nạt thì em cần phải làm gì?

- GV kết luận: Sự hào hiệp giúp chúng ta làm được điều tốt cho mọi người và rèn luyện phẩm chất tốt đẹp cho chính mình.

KT em biết 3: Nêu 3 điều em biết qua nội dung bài học hôm nay

+ Đọc và tìm hiểu nội dung bài thơ “Mẹ ốm”.

+ Tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò VN.

bé, đói khổ, bị áp bức bóc lột đau thương trong xã hội cũ, đã để lại trong em bao xúc động cảm thương...

- Giúp đỡ bảo vệ bạn...

- Báo với người lớn...

- HS trình bày.

- Học sinh lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Chính tả (NGHE VIẾT)

Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Biết trình bày đúng, đẹp. Không mắc quá 5 lỗi trong bài viết.

- Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố.

- Phẩm chất chung: Chăm chỉ học tập và có ý thức rèn chữ viết đẹp. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Giấy khổ to + bút dạ. Bài tập 2a, 3a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.

- Học sinh: Vở bài tập Tiếng việt 4, tập 1, vở ô ly.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV mời TBVN điều hành cho lớp hát và vận động tại chỗ.

- GV giới thiệu chương trình phân

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- HS lắng nghe.

(11)

môn, yêu cầu tiết học: Ở lớp 4, một tuần các con sẽ học 1 tiết chính tả. Mỗi bài chính tả có độ dài 90-95 tiếng được trích từ bài tập đọc hoặc các văn bản khác để các con vừa luyện đúng chính tả, vừa có thêm hiểu biết về cuộc sống, con người. ...

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 25 phút Hoạt động 1: Hướng dẫn chính tả.

- GV đọc đoạn viết “Một hôm ... vẫn khóc.”

PP vấn đáp

? Đoạn trích cho em biết điều gì?

? Nêu những từ phải viết hoa?

? Những từ nào trong bài dễ viết sai?

- GV gọi 2 HS viết từ khó trên bảng, lớp viết nháp.

- GV gọi HS nhận xét bài viết trên bảng, GV chữa.

- HS theo dõi “Một hôm ... vẫn khóc.”

- Đoạn trích cho biết hoàn cảnh Dế Mèn

gặp Nhà Trò, hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò.

- Viết hoa: Dế Mèn, Nhà Trò,...

- Cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn, - Viết từ: Cỏ xước xanh dài, tỉ tê, ngắn chùn chùn.

- HS nhận xét bài viết trên bảng.

Hoạt động 2: HS viết bài. 12 phút - GV lưu ý với HS trước khi viết (ngồi, cầm bút, ...) và cách viết bài (Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa)

- GV đọc bài cho HS viết, lưu ý HS đọc nhẩm các cụm từ để viết cho chính xác (Đọc 3 lần)

- GV đọc lại cho HS soát lỗi chính tả.

- GV nhận xét 3-5 bài viết của HS.

- GV yêu cầu HS đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét nhanh về bài viết của HS

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS nghe - viết bài vào vở

- HS soát lỗi.

- HS xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 10 phút

*Bài 2a.

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài - xác định yêu cầu

Bài 2(a): Điền vào chỗ trống l hay n.

(12)

- GV yêu cầu HS làm bài VBT, 2HS làm bảng phụ (2p)

- Chữa bài, nhận xét.

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

? Nêu nội dung đoạn văn?

- GV nhận xét.

- Làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Lớp

- HS dán bài - nhận xét.

Đáp án: Lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, loà xoà, làm cho.

- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh.

- 2 HS nêu.

KT tia chớp

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS đọc câu đố.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm lời giải câu đố nhanh (2p)

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV giới thiệu qua về cái la bàn: La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định ....

Bài 2: Giải câu đố.

- HS làm bài nhóm 4 - Chia sẻ - Lớp a. Cái la bàn

b. Hoa ban - HS lắng nghe.

4. Hoạt động Vận dụng: 3 phút

- GV yêu cầu HS viết 5 tiếng, từ chứa l/n.

- GV nhận xét.

* Củng cố - dặn dò:

? Nêu lại cách trình bày bài?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò: Tự luyện chữ viết cho đẹp.

- 2, 3 HS lên bảng viết, nhận xét.

- Đầu bài viết chữ cỡ nhỡ ...

- Chữ đầu tiên lùi 1 ô và viết hoa, ...

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Kĩ thuật

Tiết 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng đề cắt, khâu, thêu.

- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ)

- Yêu thích những vật dụng và ý nghĩa trong gia đình. Tích cực, tự giác học tập. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác.

(13)

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giaos viên: Mẫu vải, chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu.

- Học sinh: Kéo cắt vải, kéo cắt chỉ. Khung thêu, sáp, phấn màu, thước dây, thướt dẹt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: 5 phút

- GV dẫn vào bài mới.

- LPHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 20 phút Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát

nhận xét về vật liệu khâu thêu.

a/ Vải

- GV nhận xét

- Hướng dẫn HS chọn vải để học khâu thêu. Chọn vải trắng hoặc vải màu có sợi thô, dày.

b/ Chỉ:

- GV giới thiệu mẫu chỉ và đặc điểm của chỉ khâu và chỉ thêu.

- Muốn có đường khâu, thêu đẹp chọn chỉ có độ mảnh và độ dai phù hợp với vải.

- Kết luận theo mục b.

Hoạt động 2: Đặc điểm và cách sử dụng kéo.

- GV giới thiệu thêm kéo bấm cắt chỉ.

- Lưu ý: Khi sử dụng kéo, vít kéo cần được vặn chặt vừa phải.

- GV hướng dẫn HS cách cầm kép cắt vải.

Hoạt động 3: Quan sát, nhận xét 1 số vật liệu, dụng cụ khác.

- Thước may: dùng để đo vải, vạch dấu trên vải.

- Thước dây: làm bằng vai tráng nhựa dài 150cm, để đo các số đo trên cơ thể.

- Khung thêu: giữ cho mặt vải căng khi thêu.

- Khuy cài, khuy bấm để đính vào nẹp áo,

- HS đọc nội dung a (SGK) và quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của các mẫu vải.

- Đọc nội dung b và trả lời câu hỏi hình 1.

- Quan sát hình 2 và TLCH về đặc điểm cấu tạo của kéo cắt vải.

- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.

- HS quan sát, cho một vài em thực hành cầm kéo

- Quan sát hình 6, quan sát 1 số mẫu vật: khung thêu, phần, thước.

- HS kể.

(14)

quần.

- Phấn để vạch dấu trên vải.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 5 phút

- Yêu cầu học sinh thực hành nhận diện các dụng cụ trong bộ khâu thêu.

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- Học sinh tập sử dụng một số dụng cụ:

kéo, luồn chỉ vào kim,...

* Củng cố, dặn dò:

- Em hãy kể tên 1 số dụng cụ cắt , khâu thêu.

- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị tiết sau

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.

- Rèn kĩ năng tính toán, so sánh và sắp thứ tự các số tự nhiên.

- Tích cực, tự giác học bài. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: Vở ô li, Phiếu BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV HD trò chơi: Sắp thứ tự

+ GV chuẩn bị sẵn và phát cho từng tổ các tấm thẻ (4 bộ) có ghi các số.

+ Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé) và gắn lên bảng cài của dãy.

- Tổ trưởng nhận thẻ, cử thư ký.

- HS nhận thẻ và thảo luận.

- HS gài thẻ lên bảng cài theo đúng thứ tự giảm dần.

- Báo cáo kết quả của tổ.

(15)

- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự - Tuyên dương tổ thắng cuộc.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 28 phút

* Bài 1: Tính nhẩm. (T4-SGK) - Chữa bài: ? Giải thích cách làm?

? Khi tính nhẩm ta thực hiện như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt kiến thức: Củng cố cách tính nhẩm trong phạm vi 100000.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T4-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm

? Nêu cách đặt tính?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.

* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

* Bài 3: Điền dấu >, <, =? (T4-SGK)

? Bài yêu cầu gì?

- Nhận xét, yêu cầu Hs giải thích cách làm?

* Gv chốt: Cách so sánh các số đến 100000

* Bài 4: (T4-SGK)

a, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 65371; 75631; 56731; 67351.

b, Viết các số sau theo thứ tự từ lớnđến bé: 82697; 62978; 92678; 79862.

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm của đội mình.?

- Nhận xét tuyên dương đội thắng.

* Gv chốt: Cách so sánh nhiều chữ số.

* Bài 5: (T5-SGK)

- Gv ghi mẫu và giải thích mẫu:

? Muốn tính tiền mua từng loại hàng ta làm như thế nào?

- GV hướng dẫn học sinh cách làm bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Hs làm cá nhân, ba HS làm bảng.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

7000+2000=9000 16000:2=8000 9000-3000=6000 8000x3=24000 8000:2=4000 11000x3=33000 3000x2=6000 49000:7=7000 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

a) 4637+8245=12882 7035-2316=4719 b) 5916+2358=8274 6471-518=5953 - Bài yêu cầu điền dấu.

- Hai HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

4327>3742 28676=28676 5870<5890 97321<97400 65300>9530 100 000>99 999 - HS đọc yêu cầu bài.

- 2 nhóm học sinh chơi.

a) 56731; 65371; 67351; 75631 b) 92678; 82679; 79862; 62978

- HS đọc yêu cầu.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài, một HS làm bảng.

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

a) Tiền mua bát: 2500x5=12500(đồng)

(16)

*GV chốt:+ Đơn vị tiền VN là đồng.

+ Cách trình bày.

+ Cách đặt phép tính nhân trong giải toán có lời văn.

Tiền mua đường: 6400x2=12800(đồng) Tiền mua thịt: 35000x2=70000(đồng) b) Số tiền bác Lan đã mua hết là:

12500+12800+70000=95300(đồng) c) Sau khi mua, số tiền bác Lan còn lại là:

100000 - 95000=4700(đồng) 3. Hoạt động Vận dụng: 7 phút

- Giao cho HS về hỏi bố mẹ giá tiền các mặt hàng gia đình thường sử dụng và ghi vào bảng bên.

- HS trao đổi cùng người thân và ghi chép vào sổ và báo cáo kết quả vào giờ học sau.

Loại hàng

Giá tiền

Số lượng

mua

Thành tiền Rau

Thịt Cá Muối

* Củng cố - Dăn dò:

- Y/c Hs suy nghĩ và trình bày trong 1’.

? Qua bài học hôm nay, em được củng cố những kiến thức nào?

- Dặn HS về ôn bài, chuẩn bị cho bài học sau.

- HS nội dung bài học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

Tiết 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh). Hiểu nghĩa các tiếng và ý nghĩa các câu đố và cái hay của các câu đố, thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.

- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu. Giải được câu đố trong SGK. Rèn kĩ năng xác định cấu tạo của tiếng.

- Củng cố tình yêu quê hương đất nước qua tình yêu ngôn ngữ dân tộc, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. Tự giác thực hiện các nhiệm vụ được giao.

(17)

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, phiếu học tập, VBT,..

- Học sinh: Vở BT, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Cho học sinh khởi động bằng bài hát.

- GV kết nối bài học.

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

- Học sinh lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 15 phút Hoạt động 1: Nhận xét.

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu làm việc nhóm 2 với các nhiệm vụ sau:

* Yêu cầu 1: Câu tục ngữ dưới đây gồm bao nhiêu tiếng?

Bầu ơi thương lấy bí cùng

Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn..

*Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu.

* Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.

* Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại, rút ra nhận xét.

+ Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?

+ Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng bầu?

=> Vậy tiếng có cấu tạo gồm mấy phần?

+ Bộ phận nào bắt buộc phải có trong tiếng, bộ phận nào có thế khuyết?

* GV: Cấu tạo tiếng Hoạt động 2: Ghi nhớ:

- Yêu cầu HS đọc nội dung Ghi nhớ.

- Yêu cầu lấy VD về tiếng và phân tích cấu tạo.

- HS nối tiếp đọc các yêu cầu.

- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét – Chia sẻ trước lớp

+ Câu tục ngữ có 14 tiếng

+ B-âu-bâu-huyền-bầu

+ Tiếng bầu gồm: âm đầu: b, vần: âu, thanh: huyền

+ HS phân tích theo bảng trong VBT + Các tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn

+ Tiếng: ơi

- HS trả lời

- 2 hs đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 15 phút Bài 1: Phân tích các bộ phận của

tiếng...

- GV yêu cầu HS tìm hiểu yêu cầu - HS: Nêu yêu cầu bài tập, làm nhóm đôi –

(18)

bài.

- Tổ chức làm bài theo nhóm 2.

- Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” để báo cáo bài.

- Tổng kết trò chơi.

* GV: Cách phân tích cấu tạo của tiếng.

Bài 2: Giải câu đố sau:

Để nguyên lấp lánh trên trời Bỏ đầu, thành chỗ cá bơi hàng ngày - GV ra hiệu lệnh cho hs đồng loạt giơ bảng kết quả câu đố.

* GV: Cách giải đố và ý nghĩa của câu đố.

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi tìm một số câu đố chữ và 1 bạn tìm lời giải câu đối đó.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV mở rộng các câu đố cho học sinh tham khảo.

* GV: Cấu tạo tiếng và cái hay độc đáo của các câu đố.

* Củng cố- dặn dò:

+ HS đọc lại ghi nhớ SGK - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau

đổi vở kiểm tra chéo - ghi vào phiếu học tập.

Tiếng Âm đầu Vần Thanh Nhiễu

Điều Phủ

Nh ...

...

iêu ...

...

ngã ...

...

- Trưởng ban học tập điều hành trò chơi.

+ Nhắc lại cách chơi.

+ Tiến hành chơi.

+ Nhận xét, đánh giá.

- HS chơi trò chơi giải câu đố bằng cách viết vào bảng con để bí mật kết quả.

Để nguyên là sao Bớt âm đầu thành ao Đó là chữ sao

- Tìm các câu đố chữ và viết lời giải đố.

- Báo cáo nối tiếp.

- Ghi câu đố vào sổ tay văn học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Kể chuyện

Tiết 1: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ

(19)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- HS có lòng nhân ái, yêu thương con người. Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GD BVMT: Ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, bảng thông minh.

- Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về Hồ Ba Bể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV mời LPVN lên điều hành.

- GV giới thiệu dẫn vào bài học: Phân môn kể chuyện học 1 tiết/tuần theo ...

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 7 phút - GV kể chuyện.

- Hướng dẫn kể chuyện. GV kể 2 lần:

+ Lần 1: Kể nội dung chuyện.

Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.

+ Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ.

- HS theo dõi

- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.

. Cầu phúc: cầu xin được hưởng những điều tốt lành.

. Giao long: Loài rắn lớn.

. Bà góa: phụ nữ có chồng bị chết.

. Làm việc thiện: làm điều tốt lành cho

- HS lắng nghe và quan sát tranh.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 23 phút - Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.

- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời cô.

- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4

- HS làm việc nhóm

+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp.

. Tranh 1: Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào?

. Tranh 2: Ai cho bà cụ ăn và nghỉ?

. Tranh 3: Chuyện gì xảy ra trong đêm lễ hội?

. Tranh 4: Hồ Ba Bể hình thành như thế

(20)

- GV gợi ý cách đánh giá phần chia sẻ của lớp.

- GV yêu cầu HS nhận xét bình chọn.

nào?

- Cả lớp theo dõi và đánh giá theo tiêu chí.

Tiêu chí đánh giá

+ Kể chính xác nội dung câu chuyện.

+ Lời kể hấp dẫn, có sự sáng tạo

+ Kết hợp được cử chỉ, điệu bộ, nét mặt - Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhận xét, liên hệ giáo dục lòng nhân hậu, yêu thương con người.

*? Cần có ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt) như thế nào?

- GV gọi HS kể kể một số việc làm thể hiện lòng nhân ái, yêu thương con người.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Câu chuyện muốn nói với chúng ta phải giàu lòng nhân ái thì mới được đền đáp xứng đáng.

- Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, ca ngợi tấm lòng nhân hậu của con người.

- HS lắng nghe.

- Phải bảo vệ rừng, không chặt phá rừng bừa bãi, ...

- 2,3 HS kể.

* Củng cố, dặn dò:

? Nêu lại nội dung câu chuyện.

- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS.

+ Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

+ Chuẩn bị bài: Nàng tiên ốc.

- Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(21)

Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 3: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số;

nhân (chia) số có đến năm chữ số với số có một chữ số. Tính được giá trị của biểu thức.

- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn.

Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Củng cố kĩ năng tính toán

- Tích cực, tự giác học bài. Góp phần phát triển các kĩ năng. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi.

Trò chơi truyền điện

Mục đích: Luyện tập và củng cố kỹ năng làm các phép tính cộng trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Luyện phản xạ nhanh ở các em.

Chuẩn bị: Không cần chuẩn bị bất kỳ đồ dùng nào

Cách chơi: Các em ngồi tại chỗ. Giáo viên gọi bắt đầu từ 1 em xung phong. Ví dụ em nói to 1 số trong phạm vi 100000 chẳng hạn “10000 và chỉ nhanh vào em B bất kỳ để “truyền điện”. Lúc này em B phải nói tiếp, ví dụ “trừ 2000 rồi chỉ nhanh vào em C bất kỳ. Thế là e C phải nói tiếp “bằng 8000”. Nếu C nói đúng thì được quyền xướng to 1 số như A rồi chỉ vào một bạn D nào đó để “truyền điện” tiếp. Cứ làm như thế nếu bạn nào nói sai thì phạt.

Lưu ý:

Trò chơi này không cần phải chuẩn bị đồ dùng, giáo cụ…

- Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành

+ Nội dung: Tính nhẩm (BT1-SGK)

(22)

- Giáo viên dẫn dắt vào bài mới.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 30 phút

* Bài 1: Tính nhẩm.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

? Nêu cách tính?

* GV chốt: Cách thực hiện tính nhẩm.

* Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm

? Nêu cách đặt tính?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm bài chéo.

* GV chốt: Cách đặt tính và thực hiện các phép tính.

* Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.

(T5-SGK)

- ? Nêu cách tính giá trị của biểu thức.

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Cách tính giá trị của biểu thức.

* Bài 4: Tìm x.(T5-SGK) - Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính?

- Nhận xét đúng sai.

* GV chốt: Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

* Bài 5: (T5-SGK)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Đây là dạng toán gì?

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Nêu cách giải khác?

- Nhận xét đúng sai.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.

- Lớp nhận xét.

a) 6083+2378=8461 b) 59200 28763-23359=5404 21692 2570x5=12850 52260 40075:7=5725 13008 - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài cá nhân.

- 4 HS làm bảng lớp.

- Lớp nhận xét.

a) 6616 b) 3400 c) 61860 d) 9500 - Học sinh đọc yêu cầu

- HS tự làm VBT, 4 HS làm bảng.

- Nhiều HS trả lời: Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Muốn tìm số bị trừ…

a) x=9061 x=8984 b)x=2413 x=4596 - HS đọc bài toán.

- 4 ngày sản xuất được 680 chiếc ti vi.

- 7 ngày sản xuất được bao nhiêu chiếc ti vi.

- Dạng toán rút về đơn vị.

- Một HS lên bảng tóm tắt.

- Một hs làm bài giải.

- Một HS đọc, cả lớp soát bài.

Mỗi ngày nhà máy sản xuất được là:

680 : 4 = 170 (chiếc ti vi)

(23)

* GV chốt: Củng cố dạng toán rút về đơn vị.

=>TK: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến phép nhân và phép chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số.

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm các bài tập cùng dạng trong sách BT.

* Củng cố dặn dò:

- KT trình bày 1 phút: Giờ ôn tập hôm nay giúp các em nhớ lại được những kiến thức gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.

7 ngày nhà máy sản xuuats được là:

170 x 7 = 1190 (chiếc ti vi) Đáp số: 1190 chiếc ti vi

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT và giải.

- Ghi nhớ các KT trong tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Tập đọc Tiết 2: MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.

- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.

Hiểu các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu.

- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn. HS biết thể hiện tình cảm yêu thương mẹ, hiếu thảo với mẹ.Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy trình chiếu.

- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

(24)

- Cho 2 học thi đọc nối tiếp bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

+ Nêu nội dung bài.

- GV chuyển ý vào bài mới.

- 2 HS thi đọc.

- HS nêu nội dung.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 20 phút

* Hoạt động 1. Luyện đọc:

+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.

+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.

+ Đoạn 4: còn lại

- GV lưu ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.

- Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm cho HS).

- Gọi HS đọc bài - GV đọc mẫu toàn bài.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- HS thảo luận nhóm, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp.

- HS luyện đọc theo nhóm bàn.

- 1 hs đọc cả bài.

- Báo cáo việc đọc trong nhóm - 1 HS đọc toàn bài.

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhóm. (nhóm 4)

+ Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- GV: Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa còn nhỏ.

+ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì :

Lá trầu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy nay Cánh màn khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.

- Giải thích: Truyện Kiều: truyện thơ nổi tiếng của nhà thi hào nổi tiếng Nguyễn Du kể về thân phận một người con gái là Thuý Kiều

+ Em hiểu thế nào là : lặn trong đời mẹ ?

+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng

- 1HS đọc to các câu hỏi.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn.

+ Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.

- Lắng nghe.

+ Những câu thơ trên muốn nói rằng:

mẹ chú Khoa ốm nên lá trầu để khô không ăn được. Truyện Kiều khép lại vì mẹ mệt không đọc được, ruộng vườn không ai cuốc cày sớm trưa.

- HS lắng nghe

+ Lặn trong đời mẹ: những vát vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ, bây giờ đã làm mẹ ốm.

+ Mọi người đến thăm hỏi, người cho

(25)

đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hện như thế nào ?

+ Những việc làm đó cho em biết điều gì?

+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

+ Bạn nhỏ mong mẹ thế nào?

+ Bạn nhỏ đã làm gì để mẹ vui?

+Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với mình?

+ Qua bài thơ trên muốn nói với chúng ta điều gì?

* KL: Giáo dục các em biết tình yêu của mẹ rất cao cả và là người có ý nghĩa rất lớn đối với các em .

- GV ghi nội dung lên bảng.

trứng, người cho cam, anh y sĩ mang thuốc vào tiêm cho mẹ…

+ Những việc làm đó cho biết tình làng nghĩa xóm thật sâu nặng, đậm đà, đầy lòng nhân ái.

+ Chi tiết:

Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.

Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả từ những ngày xưa. Những vất vả đó còn in hằn trên khuôn mặt, dáng người của mẹ.

+ Bạn nhỏ mong mẹ khoẻ dần dần.

+ Bạn không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui:

Mẹ vui con có quản gì

Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình: Mẹ là đất nước tháng ngày của con

* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ.

- HS nghe.

- HS ghi vào vở – nhắc lại . 3. Hoạt động Vận dụng: 15 phút

* Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng.

- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm 2 đoạn của bài

- Yêu cầu HTL bài thơ tại lớp.

- Nhận xét, đánh giá chung.

* Củng cố, dặn dò:

- VN tiếp tục HTL bài thơ.

- Tìm đọc các bài thơ khác của nhà thơ Trần Đăng Khoa.

- 1 HS đọc mẫu toàn bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm 2 đoạn bất kì.

- Đại diện đọc trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn.

- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(26)

………

………

………

Tập làm văn

Tiết 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu được những đặc điểm của văn kể chuyện. Biết kể lại được câu chuyện theo gợi ý của GV và nắm được ý nghĩa truyện, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.

- Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

- Chăm học tập và yêu thích môn học và có thái độ đúng đắn với nhân vật trong câu chuyện của mình.Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: Chuẩn bị trước câu chuyện theo yêu cầu bài 1- luyện tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Nêu yêu cầu, cách học môn tập làm văn lớp 4.

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình học tập làm văn và giới thiệu tiết học.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 12 phút

*Nhận xét:

Bài 1: - Đọc y/c của bài 1- phần nhận xét.

- Y/c hs thảo luận nhóm 4 và hoàn thành trên phiếu bt.

- Gv cùng hs thống nhất kết quả trên máy chiếu.

- Học sinh lắng nghe.

- Hs trao đổi.

- Đại diện 1, 2 nhóm chia sẻ trước lớp.

a) Nhân vật:

Bà cụ ăn xin; mẹ con bà goá; những người dự lễ hội.

b) Các sự việc xảy ra và kêt quả:

+ Bà cụ ăn xin trong ngày hội lễ phật nhưng không có ai cho.

+ Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn và ngủ nhờ.

+ Đêm khuya bà cụ hiện thành 1 con giao long lớn.

+ Sáng sớm, bà cụ cho 2 mẹ con bà goá tro và 2 mảnh trấu rồi ra đi.

(27)

GV:

Để làm lên câu chuyện Sự tích hồ Ba bể cần có những yếu tố nào?( Năng lực ngôn ngữ nói và NL văn học).

Chốt: Yếu tố làm lên chuyện (SĐTD).

+ Nhân vật.

+ Chuỗi sự việc.

+? nghĩa câu chuyện.

Bài 2: Đọc bài hồ Ba Bể và cho biết bài văn có phải là kể chuyện không? vì sao?

(NL giải quyết vấn đề)

* Kĩ thuật trình bày 1 phút.

Bài 3: Từ nhận xét trên hãy nêu thế nào là kể chuyện?

GV: Tóm lại ý hs và chốt đó là phần ghi nhớ.

- Cho hs đọc lại ghi nhớ.

+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà goá chèo thuyền đi cứu người.

c) ý nghĩa câu chuyện:

Người có lóng nhân ái, sẵn lòng cứu giúp đồng loại sẽ được đền đáp xứng đáng. truyện cần giải thích hồ Ba Bể.

- Hs trả lời.

- Hs 2 em nối tiếp mỗi em đọc 1 lần.

- Hs nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.

Bài “hồ ba bể” không phải là 1 bài văn kể chuyện vì đó chỉ là bài văn giới thiệu về hồ ba bể không có nhân vật và chuỗi sự việc.

- Học sinh trả lời.

->Kể chuyện là: Kể 1 chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến 1 số nhân vật.

- Mỗi câu chuyện đếu có ý nghĩa.

- 2,3 em đọc lại.

3. Hoạt động Luyện tâp, thực hành: 15 phút Bài 1: Kể lại câu chuyện trên đường

đi học về em gặp một phụ nữ...

(NL: năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học).

- Gọi học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.

- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại phần phần chuỗi sự việc của câu chuyện ) đã chuẩn bị ở nhà).

- 1 hs đọc và xác định.

- Cả lớp.

(28)

GV lưu ý

+ Xác định các nhân vật: em và người phụ nữ có con nhỏ.

+ Truyện nói sự giúp đỡ của em với người phụ nữ đó.

+ Em kể ở ngôi thứ nhất. (xưng em;

tôi).

Bài 2: Trong quá trình hs kể chuyện GV có thể hỏi:

? Những nhân vật trong truyện của em?

? Nêu ý nghĩa của truyện?

- Hs làm việc cá nhân.

+ Hs kể chuyện.

+ Nhận xét bài kể của bạn.

Ví dụ : Nhân vật trong câu chuyện là em và cô Xuân, con cô Xuân và những người đi cùng chuyến xe.

ý nghĩa chuyện: Câu chuyện khuyên chúng ta: cần biết giúp đỡ phụ nữ em nhỏ khi gặp khó khăn

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- Yêu cầu HS dựa vào câu chuyện vừa học xây dựng bài văn theo ý hiểu của mình và sáng tạo thêm chi tiết cho câu chuyện thêm sinh động.

* Củng cố, dặn dò:

? Thế nào là văn kể chuyện?

- Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các sự kiện liên quan đến nhân vật. Câu chuyện đó phải có ý nghĩa

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò: chuẩn bị bài sau, kể lại câu chuyện ở bài tập 1 cho người thân nghe

- Chuẩn bị phần nhận xét và bài 2 phần luyện tập tiết TLV trang 13, SGK.

Rút kinh nghiệm giờ dạy:

- HS tự làm bài tập.

- Học sinh trả lời câu hỏi.

- Học sinh nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

(29)

Thứ năm ngày 9 tháng 9 năm 2021 Toán

Tiết 4: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ .

- Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận. Góp phần phát triền các NL: NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Máy tính, máy chiếu.

- Học sinh: sách, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5

phút

- Yêu cầu LPVN cho lớp khởi động bằng bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết.

- GV dẫn vào bài mới.

- LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 12 phút a. Biểu thức có chứa 1 chữ:

- GV: Gọi HS đọc bài toán.

+ Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào?

+ Ta thực hiện phép cộng số vở Lan có ban đầu với số vở mẹ cho thêm.

- Chiếu bảng số như SGK và hỏi:

+ Nếu mẹ cho Lan 1 quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?

+ Lan có 4 quyển vở.

- Yêu cầu làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4 quyển vở.

+ Nếu mẹ cho thêm a quyển thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển + Lan có 3 + a quyển vở.

- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa 1 chữ.

b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ:

- HS: 2 em đọc bài toán.

- HS thực hành cá nhân – Chia sẻ lớp.

- HS nhắc lại.

+ 3 + a = 3 + 1 = 4 - HS nhắc lại

+ … Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện.

(30)

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = ?

Khi đó ta nói 4 là giá trị của biểu thức

3 + a.

+ Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào

? Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

- GV chốt lại KT về biểu thức có chứa 1 chữ

+ … ta tính được giá trị của biểu thức 3 + a.

- HS lắng nghe, nhắc lại

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 18 phút Bài 1: Tính giá trị biểu thức:

- Yêu cầu HS làm cá nhân.Đổi chéo bài kiểm tra.

* Đáp án:

a. Nếu b = 6 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 b. Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108

c. Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80

= 95

- Chữa bài, nhận xét, chốt cách tính giá trị BT có chứa 1 ch.ữ

Bài 2

- GV hỏi bảng thứ nhất:

? Dòng 1 trong bảng cho em hiết điều gì?

? Dòng 2 trong bảng cho em biết điều gì?

? x có những giá trị cụ thể nào ?

? Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức là bao nhiêu ?

* Đáp án:

x 8 30 100

125+x 125+8=

133

125+30

=155

125+10 0=225 - GV yêu cầu HS tự làm bài tiếp.

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

Cá nhân - Lớp

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 2

Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp

- HS làm cá nhân – Trao đổi KT chéo - Thống nhất đáp án:

Bài 3

Cá nhân –Lớp - HS làm vào vở

+ Biểu thức: 250 + m + Với m = 10; 0; 80; 30.

+ Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 a. Với m = 10 thì 250 + m

= 250 + 10 = 260

Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 Với m = 80 thì 250 + m

= 250 + 80 = 330

Với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280

b .Tính giá trị của biểu thức 873 - n với : Với n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863 Với n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 = 873

(31)

? Nêu biểu thức có trong phần a?

? Chúng ta tính giá trị của biểu thức 250 + m với những giá trị nào của m?

? Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10 làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm.

Giảm tải: Bài tập 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n.

- GV nhận xét. Chốt kết quả đúng.

4. Hoạt động Vận dụng: 5 phút KT trình bày 1 phút? Em nào cho 1 VD về biểu thức có chứa một chữ.

? Em nào có thể lấy VD về giá trị của biểu thức 2588 + n?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- Giá trị của biểu thức 2588 + n với n = 10 là 2598.

- VN thực hành tính giá trị BT có chứa 1 chữ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

………

………

………

Luyện từ và câu

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc các tiếng và điền được cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. HS NK nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4) ; giải được câu đố ở (BT 5).

- Rèn kĩ năng xác định cấu tạo của tiếng.

- HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt Mạnh dạn, tự tin trình bày ý kiến cá nhân. Năng lực giao tiếp, hợp tác khi tham gia thảo luận nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở BT, bút, ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Nêu cấu tạo của tiếng.

+ Lấy VD phân tích.

- 2 HS nêu.

(32)

- GV nhận xét, chốt KT, kết nối bài học.

- Học sinh nghe.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 30 phút Bài 1: Phân tích cấu tạo tiếng....

Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.

- GV cho NX chung, chốt lại cấu tạo của tiếng theo ba phần đã học (âm đầu, vần, thanh)

Bài 2: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.

Bài 3: Ghi lại những cặp tiếng bắt vần với nhau .So sánh các cặp tiếng ấy....

Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh

Bài 4: Vậy thế nào là tiếng bắt vần với nhau?

* Lưu ý trong thơ lục bát, tiếng 6 của câu 6 sẽ bắt vần với tiếng 6 của câu 8 Bài 5:

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi lấy thêm VD về các câu thơ có tiếng bắt vần với nhau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- So sánh kết quả giữa những ống nghiệm nào cho phép ta khẳng định enzim trong nước bọt có tác dụng biến đổi tinh bột thành đường.. - So sánh kết quả giữa những ống

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi

Hạn chế thứ nhất: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp nhận hệ thống e-learning trong hoạt động giảng dạy tại Học viện đào tạo quốc tế

Sau đây là đánh giá của SV về mức độ tham gia và mức độ hiệu quả của các hoạt động này đối với việc nâng cao KN thiết lập quan hệ với GV và HS của SV trong quá

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Tuy nhiên, các kết quả của “Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội” và bảng “Phân tích nhu cầu nguồn nhân lực và