• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 01/4 /2021

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 05 tháng 04 năm 2021 Toán

Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I/MỤC TIÊU:

- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.

- Biết đổi đơn vị đo thời gian.

- Làm các BT 1 và 2. (HSTTT: BT3,4) II/CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- YC 2 hs trả lời Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

2/ Bài mới: 33’

a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài b. Hướng dẫn Hs luyện tập

* Bài tập 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.

* Bài 2 : GV yêu cầu hS đọc đề bài - Hướng dẫn Hs tính vận tốc của xe máy đơn vị đo bằng m/phút.

- Yc hs làm bài vào vở, 1hs làm bảng phụ

- Gv nhận xét: Vận tốc của xe máy là :37,5 (km)

*Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, cho hs đổi đơn vị

- Gv nhận xét.

*Bài 4: Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm.

- 2 hs trả lời, lớp nhận xét.

-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Bài giải

4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giời ô tô đi dược là:

135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là:

135 : 4,5 = 30 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:

45 – 30 = 15 (km)

Đáp số: 15 (km) - Đọc yêu cầu đề bài, làm vào vở, 1hs làm bảng phụ

Bài giải

1250 : 2 = 625 (m/phút) 1giờ = 60 phút

Một giờ xe máy đi được là:

625 × 60 = 37500 (m) 37500 (m) = 37,5 (km) - Hs đọc đề bài , HS đổi đơn vị 15,75 km = 15 750 m 1giờ 45 phút = 105 phút - HS làm vào vở..

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng

(2)

- Gv nhận xét, sửachữa.

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Về nhà xem lại bài.

làm.

Bài giải

72 km/ giờ = 72 000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 mlà:

2400 : 72 000 = 301 ( giờ)

30

1 (giờ) = 60 phút ×

30

1 = 2 phút Đáp số : 2 phút - Thực hiện

****************************************

Tập đọc

Tiết 57: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) I/ MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT 2)

- HSTTT: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II/ CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

B/ Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài :

2.Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

- Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài - Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của p hiếu.

- GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc 3. Làm bài tập :

*Bài tập 2

-Giúp Hs nắm vững yc của bài tập +Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung ntn?

-Yc Hs làm bài theo 4 nhóm cùng phiếu bài tập

- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - Gv chốt nội dung .

- Yc Hs đọc lại bài thống kê.

-Một vài em kể.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

-Nêu đề

+ HS thảo luận nhóm 4 ,làm vào phiếu và nêu kết quả.

-Báo cáo kết quả của nhóm mình

Các kiểu câu

dụ

Câu đơn ….

Câu ghép

Câu ghép không dùng từ nốí

(3)

- Gv nhận xét, chốt ý.

C/ Củng cố – dặn dò : 3’

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

Câu ghép dùng từ

nối

Câu ghép

dùng quan hệ từ

…..

Câu ghép

dùng cặp từ hô ứng

…..

….

-HS nối tiếp nhau đọc câu đơn, câu ghép…

-Nhận xét ý kiến của bạn Thực hiện

*******************************************

Chính tả

Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Tạo lập được các câu ghép (BT 2)

- HSTTT: Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

II/ CHUẨN BỊ

-Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Kiểm tra bài cũ: 5’

? Em nào có thể kể tên một số bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến giờ?

B/ Bài mới: 32’

1. Giới thiệu bài :

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

2. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -GV nhận xét từng HS

3. Làm bài tập :

*Bài tập 2

-Yc hs đọc Yc của bài, yêu cầu HS làm vào vở BT ?

- Yc Hs nối tiếp nhau đọc câu văn của

-Một vài em kể.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc và làm vào vở BT…

(4)

mình.

Gv nhận xét, chốt ý đúng.

C/ Củng cố – dặn dò : 3

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

- Lần lượt Hs đọc câu văn của mình.

a) Tuy máy mĩc………chúng điều khiển kim đồng hồ chạy, /chúng rất quan trọng./

b) Nếu mỗi ….chiếc đồng hồ sẽ hỏng./

sẽ chạy không chính xác./

c) Câu chuyện…..và mọi người vì mỗi người.

-Nhận xét câu văn của bạn

**************************************

Ngày soạn: 01/4 /2021

Ngày dạy: Thứ ba, ngày 06 tháng 04 năm 2021 Toán

Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

- Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc , quãng đường.

- Thực hành giải toán chuyển động ngược chiều trong cùng thời gian - Yêu thích môn học.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 1. Ổn định : Hát 1’

2. Kiểm tra bài cũ : 4’

- HS lần lượt sửa bài nhà

- Lần lượt nêu tên công thức áp dụng.

- GV nhận xét.

3. Bài mới : 32’

A. Giới thiệu bài : Luyện tập chung . B. Luyện tập :

* Bài 1 : HS đọc đề

- 2 HS lên bảng thi đua vẽ tóm tắt.

- HS giải.

- Cả lớp nhận xét

* Bài 2 : - Sửa bài.

- Nêu cách làm.

- Cả lớp nhận xét.

1/ Tóm tắt

ô tô xe máy

A gặp nhau B 180 km

Bài giải Tổng vận tốc của hai xe là

42 + 50 = 92 (km/giờ) Thời gian hai xe gặp nhau là :

276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số : 3 giờ 2/ Bài giải Thời gian đi của ca nô là :

11giờ 15phút – 7giờ30phút =3giờ 45phút = 3,75 giờ

(5)

Quãng đường đi được của ca nô là : 12  3,75 = 45 (km)

Đáp số : 45km 4. Củng cố - Dặn dò : 3’

- HS nhắc cch tính thời gian, vận tốc , quãng đường.

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài 3, 4/ 145 . - Chuẩn bị: Luyện tập chung.

*******************************************

Luyện từ và câu

Tiết 57: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I/ MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT 2)

- HSTTT: Hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.

II/ CHUẨN BỊ:

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài mới: 15’

a.Giới thiệu bài :

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

- GV nêu y/c về đọc và đọc hiểu.

b. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -GV nhận xét từng HS

3. Làm bài tập : 20’

*Bài tập 2

-Yc 2hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn trả lời cau hỏi làm vào vở BT ?

H : Từ ngữ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

H : Điều gì đã gắn bĩ tác giả đối với quê hương?

H : Tìm các câu ghép trong bài?

-Một vài em kể.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm nêu Yc trao đổi nhĩm đơi trả lời các câu hỏi.

- Đại diện nhóm nêu kết quả

- … đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mảnh liệt, day dứt..

……. những kỉ niệm của tuổi thơ …

- Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép ….

(6)

H: Tìm các từ được lặp lại?

H:Tìm các từ ngữ cĩ tác dụng thay thế để liên kết câu?

- Yc Hs nối tiếp nhau lần lượt đại diên trả lời câu hỏi.

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

3/ Củng cố – dặn dò : 3’

-Dặn những em chưa kiểm tra và kiểm tra chưa đạt về chuẩn bị bài .

- Các từ “tơi, mảnh đất” lặp lại ….

Đ1. Mảnh đất cọc cằn (c2) thay cho làng quê tơi (c1)

Đ2. mảnh đất quê hương tơi (c3) thay mảnh đất cọc cằn (c2), mảnh đất ấy (c4,c5) thay mảnh đất quê hương (c3)

-Nhận xét câu văn của bạn

- Lắng nghe,thực hiện --- Ngày soạn: 01/4 /2021

Ngày dạy: Thứ tư, ngày 07 tháng 04 năm 2021 Toán

Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU:

- Biết giải toán chuyển động cùng chiều.

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Làm các BT 1 và 2. (HSTTT: BT3) II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ: 5’

- YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét . 2/ Bài mới: 32’

a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài b. Hướng dẫn Hs luyện tập

- Yêu cầu hS nhắc lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian

* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài - nêu yêu cầu của bài toán

- Yc hs nêu cách làm tự làm bài vào vở, hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét .

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn HS.

H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay ngược

- hs lên làm, lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và làm vào vở, hs lên bảng làm.

Bài giải

Quãng đườngbáo gấn chạy trong251 (giờ)

120 ×

25

1 = 4,8 (km)

Đáp số : 4,8 (km) - Lớp nhận xét.

BT1:

-HS đọc đề bài, lên bảng làm, lớp làm vào vở.

(7)

chiều?

- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km?

- Yc hs lên bảng làm…

- Gv nhận xét .

*Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm:

- Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu km?

- Sau mỗi giờ ô tô gần xe máy bao nhiêu km?

- Ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ:

- YC hs làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ

- Gv nhận xét, sữa chữa.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Yêu cầu Hs nêu lại cách tính vận tốc….

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

Bài giải

a) Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là: 48 : 24 = 2 (giờ)

Đáp số : 2 giờ b) Sau 3 giờ xe đạp và xe máy cách nhau là:

12 × 3 = 36 (km)

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:

36 – 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

36 : 24 = 1,5 (giờ)

Đáp số : 1,5 (giờ) -Hs đọc đề bài, làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8giờ 37phút = 2giờ 30phút

Quãng đường ô tô cách xe máy là:

36 x 2,5 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:

54 – 36 = 18 (km)

Thời gian ô tô đuổi kịp xe máy là : 90 : 18 = 5 (giờ)

Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ 7phút + 5giờ =16giờ 7phút Đáp số: 16giờ 7phút

************************************************

Kể chuyện

Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I/ MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuầ đầu HK II (BT 2) II/ CHUẨN BỊ :

- Phiếu ghi tên từng bài Tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt T2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài mới: 35’

(8)

a. Giới thiệu bài :

- Bài hôm nay sẽ kiểm tra tiếp các bài Tập đọc và HTL.

-GV nêu yc về đọc và đọc hiểu.

b. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (Khoảng 1/5 số HS trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài -Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc -GV nhận xét từng HS

c. Làm bài tập :

*Bài tập 2

-Yc 2 hs đọc nội dung của BT2, yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.

*Bài tập 3 : Yêu cầu HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả

-GV nhân xét.

-Dán dàn ý của bài văn Tranh làng Hồ, Yc hs đọc lại

3/ Củng cố – dặn dò : 5’

-Dặn HS về nhà hồn chỉnh yêu cầu dàn bài đã chọn

-Một vài em kể.

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời câu hỏi

- Hs đọc yêu cầu đề bài, nêu Yc của đề bài

HS mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu, sau đĩ nêu kết quả.

- Bài : Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- HS đọc Yc đề bài, HS nối tiếp nhau cho biết em chọn dàn ý cho bài miêu tả.

- HS viết dàn ý vào vở BT.

- lần lượt HS đọc dàn ý bài văn, nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích.

- lớp nêu ý kiến.

- Lần lượt 3 HS đọc lại.

*******************************************

Buổi chiều

Lịch sử

Tiết 28: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU

- Ngày 26/4/1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu,Ngày 30/4/1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhấtNhững nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện

- Sử dụng lược đồ mô tả chiến dịch HCM - GD Tự hào, yêu nước

II. CHUẨN BỊ

UDCNTT; SDPHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động dạy Hoạt động học

(9)

A. Bài cũ: Lễ kí Hiệp định Pa- ri (5’)

* Củng cố thời gian, nội dung, và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam

- Tiết trước học Lịch sử bài gì?

SDPHTM: Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu làm bài tập khảo sát 1-2 trên máy tính bảng:

1, Hiệp định Pa- ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào?

A. 26/1/1973 B. 27/1/1973 C. 28/1/1973

2, Hiệp định Pa- ri về Việt Nam được kí kết ở đâu?

A. Tại Pa – ri (Pháp) B. Tại Việt Nam C. Tại Mỹ

3, Nội dung chính của Hiệp định Pa- ri về Việt Nam 4, Hiệp định Pa- ri về Việt Nam được kí kết và có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

B. Bài mới: 30’

GV giới thiệu bài – ghi bảng GV giới thiệu 3 hoạt động chính

HĐ1: Giới thiệu sơ lược cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975

* Nắm sơ lược cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975

- GV chiếu lược đồ

- GV nêu CH: Tên lược đồ là gì?

- GV chỉ lược đồ và giới thiệu - Cho HS đọc SGK phần a

- GV nêu CH: Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu vào thời gian nào?

-GV nêu CH:

1) Vậy Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử được kết thúc bằng sự kiện nào?

2) Em biết gì về Dinh Độc Lập?

3) Dinh Độc Lập còn có tên gọi nào khác?

- Chiếu hình ảnh Dinh Độc Lập xưa và nay+ Giới thiệu

- GV kết luận, chốt

HĐ2: Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập

* Nắm sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập - GV cho HS đọc SGK phần b

- GV nêu CH

1) Đơn vị nào có nhiệm vụ tiến vào Dinh Độc Lập?

2) Lữ đoàn là gì?

- HS chọn ý đúng trên máy tính bảng

1. B

2. A

- HS nêu miệng

- CN nêu miệng - 1HS đọc phần a - HS ghi vào bảng con - HS ghi vào bảng con

- CN nêu miệng - CN nêu miệng

- 1HS đọc phần b - HS ghi vào bảng con - CN nêu miệng

(10)

- GV cho HS xem xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập - GV chiếu PBT:

*Xếp sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập theo đúng trình tự

1. Chiếc xe tăng 843 của đồng chí Bùi quang Thận đi đầu

2. Mũi tiến công phía đông, dẫn đầu đội hình là lữ đoàn xe tăng 203

3. Xe tăng 390 do Vũ Đăng Toàn chỉ huy húc đổ cổng chính tiến vào Dinh Độc Lập

4. Xe tăng 843 lao vào cổng phụ và bị kẹt lại 5. Các chiến sĩ nhanh chóng chiếm giữ các tầng

lầu

6. Đồng chí Bùi Quang Thận dương cao cờ cách mạng nhảy khỏi xe tăng lao lên thềm của tòa nhà, chỉ huy lữ đoàn, ra lệnh bộ đội sẵn sàng chiến đấu

- GV chiếu tranh xe tăng tiến vào Dinh Độc Lập + Kết hợp giới thiệu sự kiện

- GV nêu CH:

+ Xe tăng đầu tiên tiến vào Dinh Độc Lập mang số mấy?

+ Xe tăng 390 do ai chỉ huy?

+ Xe tăng 843 do ai chỉ huy?

+ Ai là người cắm cờ trên Dinh Độc Lập?

+ Đồng chí Bùi Quang Thận cắm cờ Trên Dinh Độc lập vào thời gian nào?

+ Theo em việc cắm cờ trên Dinh Độc Lập có ý nghĩa như thế nào?

- GV chốt kiến thức -GV cho HS đọc SGK ý c - GV cho HS làm PHT

* Ghi lại việc làm của Dương Văn Minh và các thành viên nội các của chính phủ Sài Gòn

Thời gian Nhân vật Việc làm A) Trước khi

quân giải phóng vào Dinh Độc Lập

- Dương Văn Minh và các thành viên chính phủ Sài Gòn

B) Sau khi quân giải phóng vào Dinh Độc Lập

- Dương Văn Minh và các thành viên chính phủ Sài Gòn

-HS làm BT

B1: HS đọc yêu cầu

B2: HS đọc thầm các sự kiện B3: HS làm bảng con

B4:Thảo luận nhóm đôi: Kể lại sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập

B5: Đại diện kể trước lớp(HSHTT)

B6: Nhận xét + Tuyên dương

- CN nêu miệng - CN nêu miệng - CN nêu miệng

- HS ghi vào bảng con - CN nêu miệng

- HS làm PBT B1: cá nhân

B2: Làm PBT nhóm B3: Trình bày ( HSHT) – Nhận xét

- CN nêu miệng - CN nêu miệng

(11)

- Dương Văn Minh

- GV nêu CH:

+ Em thấy khí thế của quân ta như thế nào?

+ Ngược lại khí thế của quân địch như thế nào?

+ Vì sao Dương Văn Minh buộc phải ra lệnh đầu hàng không điều kiện?

+ Việc Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện có ý nghĩa như thế nào?

- GV chiếu hình ảnh quân giải phóng áp giải Dương Văn Minh đến đài phát thanh + GV két hợp giới thiệu về Dương Văn Minh

-GV phát đoạn ghi âm Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện trên đài phát thanh -GV nêu CH:

+ Trong khi Tổng thống Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện thì không khí bên ngoài như thế nào?

- GV chiếu hình ảnh không khí ngoài đường phố Sài Gòn ngày 30/4/1975

- GV chốt kiến thức

HĐ3:Ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975

* HS nắm ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh 30/4/1975

- GV cho HS thảo luận ghi vào PBT nhóm - GV liên hệ

+ Ngày 30/4 đến đất nước chúng ta sẽ kỉ niệm bao nhiêu năm ngày đất nước thống nhất?

- GV dặn dò VN sưu tầm tranh, ảnh nói về chiến dịch Hồ Chí Minh, các gương anh hùng của Xuân Lộc ta để làm báo ảnh chào mừng ngày đất nước thống nhất

CỦNG CỐ:

+ Chúng ta vừa học lịch sử bài gì?

GV nêu CH:

+ Thời gian bắt đầu chiến dịch Hồ Chí Minh?

+ Thời gian kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh?

+ Ngày 26/4/1975 quân ta làm gì?

+ Ngày 30/4/1975 quân ta làm gì?

- GV cho 1HS đọc ghi nhớ C. Củng cố, dặn dò :2’

VN học bài + Xem bài: Hoàn thành thống nhất đất nước

- CN nêu miệng - CN nêu miệng

- CN nêu miệng

- CN nêu miệng

- CN nêu miệng -HS ghi bảng con -HS ghi bảng con - CN nêu miệng - CN nêu miệng - 1HS đọc ghi nhớ

(12)

--- Luyện Toán

TIẾT 32: LUYỆN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cộng, trừ và nhân số đo thời gian.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

3. Thái độ:

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. CHUẨN BỊ - Hệ thống bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: (1’)

2. Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học - Ghi đầu bài.

b. Luyện tập

- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài

- Xác định dạng toán, tìm cách làm - Cho HS làm các bài tập.

- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh chưa hoàn thành

- GV chấm một số bài

- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.

Bài 1: Khoanh vào phương án đúng:

a) 243 phút = ...giây.

A. 165 B. 185.

C. 275 D. 234

b) 4 giờ 25 phút  5 = ...giờ ... phút A. 21 giờ 25 phút B. 21 giờ 5 phút C. 22 giờ 25 phút D. 22 giờ 5 phút Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5

2 giờ = ...phút ; 1

4

3 giờ = ...phút b) 65 phút = ...giây; 214 ngày = ...giờ Bài 3:

Thứ ba hàng tuần Hà có 4 tiết ở lớp, mỗi tiết 40 phút. Hỏi thứ ba hàng tuần

- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ của tiết học

- HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập

- HS lên lần lượt chữa từng bài

Bài 1:

a) Khoanh vào A

b) Khoanh vào D

Bài 2:

a) 52 giờ = 24 phút ; 143 giờ = 105phút b) 65 phút = 50 giây; 214 ngày = 54giờ Bài 3:

Bài giải:

Thứ ba hàng tuần Hà học ở trường số thời gian là: 40 phút  5 = 200 ( phút)

(13)

Hà học ở trường bao nhiêu thời gian?

Bài 4: (HSNK)

Lan đi ngủ lúc 9 giờ 30 phút tối và dậy lúc 5 giờ 30 phút sáng. Hỏi mỗi đêm Lan ngủ bao nhiêu lâu?

3. Củng cố dặn dò. (2’) - Nhận xét giờ học.

- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

= 2 gờ 40 phút.

Đáp số: 2 gờ 40 phút.

Bài 4:

Bài giải:

Thời gian Lan ngủ từ tối đến lúc nửa đêm là:

12 giờ - 9 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút.

Thời gian Lan ngủ mỗi đêm là:

2giờ 30phút + 5giờ 30phút = 7giờ 60phút = 8 giờ.

Đáp số: 8 giờ - Lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn: 01/4 /2021

Ngày dạy: Thứ năm, ngày 08 tháng 04 năm 2021 Toán

Tiết 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU:

- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên về dấu hiệu chia hết cho : 2,3,5,9.

- Làm các bài tập 1; 2; 3 (cột) 1 và 5 - BT3/cột 2; BT4: HSTTT

II/ CHUẨN BỊ: SDPHTM

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Kiểm tra bài cũ:

2/ Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài b. Hướng dẫn Hs ôn tập

* Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, - Cho Hs đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

- Gv nhận xét.

* Bài 2: GV yêu cầu hS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

-

- Gv nhận xét

* Bài 3: Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

*Bài 4 : SDPHTM: Chia lớp thành 4

-HS đọc đề bài, làn lượt Hs đọc số nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số trên..

70 815 ; 975 806 ; 5 723 600 ; 472 036 953

-Hs đọc đề bài ,nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a) 998; 999; 1000.

b) 98; 100 ;102.

c) 77; 79 ;81

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

1000 > 997 ; 53 796 > 53 800 6987 < 10 690 ; 217 690 > 217 689 7500: 10 = 750 ; 68 400 = 684 x 100 - Lớp nhận xét.

(14)

nhóm yêu cầu làm bài tập trên máy tính bảng (qua phần chát/ tin nhắn) rồi gửi kết quả:

Viết các số theo thứ tự:

A, Từ bé đến lớn: 5856; 3999; 5486;

5468.

B, Từ lớn đến bé: 2763; 2736; 3726;

3762.

- Gv nhận xét ,sữa chữa.

*Bài 5:Yêu cầu hS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

- Yc hs tự làm vào vở..

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV chốt lại nội dung luyện tập - Hướng dẫn bài tập về nhà, xem lại bài.

- HS làm bài trên máy tính bảng.

- a)3999 ; 4856 ; 5468 ; 5486 b) 3762 ; 3726 ;2763 ;2736

- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

tự làm vào vở HS lên bảng làm.

a) 243 ; b) 207 ;c) 810 ; d) 465

**********************************************

Tập đọc

Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I/ MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/

15 phút.

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già ; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Ổn định lớp: 1’

2/ Bài mới: 35’

a. Gtb: ghi đề bài.

b. Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả..

- Gv đọc mẫu lần 1 giọng thong thả, rõ ràng

-Yêu cầu 1HS đọc bài chính tả.

- Nêu nội dung bài chính tả?

- Gv đọc cho HS viết từ khó : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún…

-Yêu cầu HS đọc từ khó.

-Gv theo dõi sửa sai

- Nhắc nhở hs cách ngồi viết, chú ý cách viết tên riêng

*Viết chính tả : -GV đọc cho HS viết.

-HS theo dõi trong SGK.

-1HS đọc to bài chính tả..

- Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè

- 2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp : tuổi giời, tuồng chèo, mẹt bún …

- Lớp nhận xét.

- HS đọc từ khó, cá nhân, cả lớp.

-HS viết chính tả . -HS đổi vở soát lỗi .

(15)

-GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.

*.Chấm, chữa bài :

-GV nhận xét một số bài . c. Hướng dẫn hs làm bài tập.

*Bài 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, hỏi:

H: Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?

H: tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

H: Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Gv nhận xét : miêu tả nhân vật không nhất thiết miêu tả đầy đủ tất cả các đặc điểm mà tả những đặc điểm tiêu biểu.

- Yc Hs đọc lại đề bài HS nêu ý kiến người em chọn tả.

- Yc HS làm vào vở BT, sau đọc tiếp nối đọc bài văn của mình.

- GV nhận xét, tuyên dương một số đoạn văn hay …

3. Củng cố – dặn dò: 4’

-Chữa lỗi sai trong bài viết.

-Về nhà hoàn chỉnh đoạn viết.

-Nhận xét chung tiết học.

-HS đọc yêu cầu của đề bài ,suy nghĩ lần lượt HS nêu ý kiến.

+ .. tả ngoại hình.

+ Tóc, da, tuổi ....

+ tả tuổi của bà.

- so sánh với cây bàng già ; mái tóc bạc trắng..

- Lớp nhận xét.

- nêu Yc bài, lần lượt HS nêu người em định tả….

- Viết vào vở BT, lần lượt HS đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

-HS chữa

******************************************

Tập làm văn

Tiết 56 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) I/ MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học ; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút, đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn.

- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT 2.

II/ CHUẨN BỊ: Phiếu đọc

III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Ổn định lớp: 1’

2/ Bài mới: 36’

a. Gtb : ghi đề bài.

b. Kiểm tra Tập đọc và HTL : (số HScòn lại trong lớp)

-Cho từng HS lên bốc thăm chọn bài

-Chia thời gian cho Hs đọc theo yc của

-Bốc thăm, xem lại bài đọc 1-2 phút -Đọc theo yc của phiếu và trả lời

(16)

phiếu.

-GV đặt câu hỏi về nội dung vừa đọc c. Hướng dẫn hs làm bài tập.

*Bài 2: Yêu cầu 3hs nối tiếp nhau đọc Yc bài tập, lớp đọc thầm.

- YC hs thảo luận nhóm 4 tìm từ để điền vào chổ trống,rồi điền vào vở BT.

- GV chú ý HS sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống,các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào?

- Gv nhận xét chốt lại ý đúng:

3. Củng cố – dặn dò: 3’

-Về nhà chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.

câu hỏi

-HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài, thảo luận nhóm 4 trả lời, sau đó điềm vào vở BT.

- Đại diện nhóm nêu kết quả.

a) - nhưng là từ nối (câu 3) với (câu 2)

b) - chúng ở (câu 2) thay thế cho từ lũ trẻ ở (câu1)

c) - nắng ở (câu 3),(câu 6) lặp lại nắng ở (câu 2)

- chị ở (câu 5) thay thế sứ ở (câu 4) - chị ở (câu 7) thay thế cho sứ ở (câu 6)

- Lớp nhận xét, nêu ý kiến.

******************************************

Ngày soạn: 01/4 /2021

Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 09 tháng 04 năm 2021 Toán

Tiết 140: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU

- Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.

- Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. (BT3c, BT5:HSTTT) II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:

a) …42 chia hết cho 3 b) 5…4 chia hết cho 9 2. Bài mới : 32’

a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài b. Hướng dẫn HS ôn tập

Bài tập 1:Yêu cầu HS đọc đề bài, quan sát các hình; tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được.

Gv nhận xét

2HS lên làm, lớp nhận xét.

Bài tập 1: HS đọc đề bài, quan sát các hình; HS tự làm sau đó đọc các phân số mới viết được:

a) H.1: 43 ; H.2: 52 ; H.3: 85 ; H.4:

(17)

Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm.

Gv nhận xét

Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

Gv nhận xét.

Bài tập 4 : Cho HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số

cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa

3. Củng cố: 3’

- GV chốt lại nội dung ôn tập - Nhạn xét chung giờ học - Về nhà xem lại bài.

8 3

b) H.1: 1 41 ; H.2: 243 ; H.3: 332 ; H.4: 4 21

Bài tập 2: Hs đọc đề bài , nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

a)63 63::33 12 ; 1824 1824::66 43

Bài tập 3: HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.

a) 43 4355 1520 ; 52 5244 208 b)

3 12

3 5 12

5

36 15;

36 11

Bài tập 4: HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số và thực hành so sánh. 3HS nêu miệng bài làm.

12 5 12

7 (vì 7 > 5);

15 6 5

2

Bài tập 5: 1HS lên bảng điền; lớp nhận xét, sửa chữa

********************************************

Luyện từ và câu

Tiết 56: KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU (KT theo lịch của phòng)

********************************************

Tập làm văn KIỂM TRA VIẾT

(KT theo lịch của phòng giáo dục)

*********************************************

SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 Phần 1: Sinh hoạt lớp

I. MỤC ĐÍCH :

- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 28 - Triển khai công việc trong tuần 29.

- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.

II. CHUẨN BỊ:

- Sổ theo dõi.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 Lớp trưởng sinh hoạt:

(18)

- Các tổ trưởng nhận xét.

- Lớp trưởng nhận xét.

- Các thành viên ý kiến

2. GV đánh giá tình hình tuần qua:

* Nề nếp:

* Học tập:

* Thể dục-Vệ sinh:

3. Kế hoạch tuần 29 * Nề nếp

- Tiếp tục thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp, truy bài đầu giờ.

* Học tập

- Tiếp tục thực hiện tốt việc chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà đầy đủ.

- Đội tuyển viôlympic các môn học tiếp tục ôn luyện.

* Vệ sinh:

- Thực hiện lao động theo khu vực phân công.

- Thực hiện tốt vệ sinh lớp học vào ngày thứ 3 * Hoạt động khác:

- Thực hiện luật ATGT

Phần 2: DẠY KĨ NĂNG SỐNG:

Bài 11: Kĩ năng đi đường một mình an toàn I. Mục tiêu:

- Biết được những nguy hiểm tiềm ẩn khi đi đường một mình. Hiểu được một số yêu cầu cơ bản khi đi đường một mình.

- Vận dụng một số yêu cầu đã biết để đảm bảo an toàn cho bản thân khi đi đường một mình.

- HS ý thức hơn khi đi đường một mình.

II. Phương tiện dạy học:

- Giáo viên: Tranh minh họa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. Tiến trình dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tiết 1 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ: 2’

- Em hãy nêu những điều cần làm để vượt qua cám dỗ.

- GV nhận xét 3. Bài mới: 15’

a) Khám phá:

GV nêu câu hỏi:

+ Em hãy nêu những điều có thể xảy ra khi em đi đường một mình.

- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng đi đường một mình an toàn”

- Hát

- HS nêu: Tỉnh táo, nghĩ đến hậu quả.

- HS lắng nghe.

+ Tai nạn giao thông, bắt cóc,…

- Nghe và nhắc lại tựa bài.

(19)

b. Kết nối:

Hoạt động 1: Trải nghiệm.

KTDH: Làm việc cá nhân.

Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng khi biết rõ đường và các tín hiệu đèn giao thông khi đi đường một mình.

Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát hình vẽ, giới thiệu về hình: Có một thành phố bí ẩn.

Người dân trong thành phố này không thể ra khỏi nhà vì không có đường.

Hãy vẽ đường cho thành phố và vẽ thêm đèn giao thông, làn đường dành cho người đi bộ và vỉa hè.

- GV hỏi: Theo em, việc biết rõ đường đi và các tín hiệu đèn giao thông khi đi đường một mình có quan trọng không?

Vì sao?

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.

KTDH: Thảo luận nhóm.

Mục tiêu: HS biết được những hậu quả có thể gặp khi đi đường một mình.

Cách tiến hành:

- GV cho HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

- GV cho đại diện nhóm trình bày.

- HS quan sát, vẽ đường cho thành phố và vẽ thêm đèn giao thông, làn đường dành cho người đi bộ và vỉa hè

- HS trả lời: Quan trọng, vì nó giúp ta không bị lạc, khi đi sẽ không bị tai nạn.

- HS lắng nghe.

- HS đọc: Hãy viết những hậu quả có thể gặp khi đi đường một mình trong các tình huống sau:

- Không đi trên vỉa hè.

- Không nhớ đường - Vượt đèn đỏ

- Đi bộ qua đường không theo lối dành riêng cho người đi bộ

- HS thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày:

Hành động Hậu quả Không đi trên vỉa

Nguy cơ bị tai nạn

Không nhớ đường

Dễ bị lạc Vượt đèn đỏ Nguy cơ bị tai

nạn Không băng qua

đường theo lối dành riêng cho người đi bộ

Nguy cơ bị tai nạn

(20)

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Xử lí tình huống.

KTDH: Đóng vai

Mục tiêu: Thông qua giải quyết tình huống HS biết đưa ra những cách đi đường một mình an toàn.

Cách tiến hành:

- GV cho HS đọc tình huống.

- GV cho HS đóng vai để xử lí tình huống.

- GV nhận xét c. Thực hành:

Hoạt động 5: Rèn luyện.

KTDH: Trò chơi

Mục tiêu: HS biết ra hiệu đèn tín hiệu giao thông bằng thao tác của hai tay.

Cách tiến hành:

- GV cho HS chơi trò chơi:

Chuẩn bị: Đặt hai tay như hình vẽ.

Cách chơi: Một người sẽ đọc hiệu lệnh đèn xanh hoặc đèn đỏ hoặc đèn vàng rồi cùng làm với những thành viên còn lại.

Đèn xanh: hai tay quay với tốc độ nhanh

Đèn vàng: hai tay quay với tốc độ chậm rồi dừng lại.

Đèn đỏ: hai tay dừng lại.

- GV nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc: Nhà An rất gần trường nhưng mẹ luôn đón vì sợ bạn ấy sẽ gặp phải nguy hiểm khi đi đường. Hôm nay, mẹ có việc bận nên An phải tự đi một mình. Từ những hình ảnh gợi ý bên dưới, hãy giúp mẹ bạn An dặn dò bạn ấy cách đi đường một mình an toàn.

- HS đóng vai xử lí tình huống:

+ Chú ý làn đường dành cho người đi bộ.

+ Quan sát xung quanh để cẩn thận xe cộ

+ Đi trên lề đường + Chú ý đèn giao thông

+ Không đọc sách, mải mê nhìn các cửa hàng … khi đang đi trên đường.

+ Không đùa giỡn khi đi trên đường.

+ Nhớ số điện thoại của bố mẹ.

- HS lắng nghe.

- HS chơi trò chơi.

(21)

Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng.

KTDH: Làm việc cá nhân.

Mục tiêu: HS biết được những thông tin cần thiết để đi đường một mình an toàn.

Cách tiến hành:

- GV cho HS đọc và ghi nhanh các thông tin.

+ Số điện thoại của bố mẹ em là:

+ Kí hiệu dành riêng cho người đi bộ qua đường là:

+ Nơi người đi bộ nên đi để đảm bảo an toàn là:

+ Những hành động không được phép làm khi đi trên đường là:

- GV nhận xét.

d. Vận dụng:

- GV giao nhiệm vụ: Hãy quan sát các tình huống khi tham gia giao thông, chia sẻ với bố mẹ về những tình huống không an toàn khi đi trên đường một mình. Sau đó, nêu cách xử lí để đi đường an toàn trong các tình huống ấy.

Vận dụng những điều em học trong bài này để đi đường một mình an toàn.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS đọc và thực hiện vào sách.

+ HS tự ghi.

+ Những vạch kẻ sọc trắng.

+ Vỉa hè.

+ Đùa giỡn, đọc sách, báo,…

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

Địa lý

Tiết 28: CHÂU MĨ (tiếp ) I. MỤC TIÊU:

- HS nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu mĩ.

- Trình bày được một số thành phần chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm về dân cư của Hoa Kì.

- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.

II. CHUẨN BỊ:

- UDCNTT; SDPHTM - Phiếu học tập của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - Gọi HS lên trả lời câu hỏi:

+ Em hãy tìm và chỉ vị trí của châu Mĩ trên bản đồ thế giới?

- 3 HS lần lượt trả lời

- Các HS khác theo dõi, nhận xét

(22)

+ Nêu đặc điểm địa hình châu Mĩ?

+ Kể những điều em biết về rừng A- ma- dôn?

- GV nhận xét,

B. Dạy bài mới: ( 32 ‘ ) 1. Giới thiệu bài: ( 1’ )

GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.

2. Giảng bài:

*. Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân theo các nhiệm vụ sau:

+ Đọc bảng số liệu trên phông chiếu cho biết:

 Nêu số dân châu Mĩ.

 So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục khác.

+ Dựa vào bảng số liệu ( T124) cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.

+ Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?

+ Người châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào

- GV nêu KL: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ 3 thế giới.thành phần dân cư đa dạng, phức tạp.

* Hoạt động 2: Kinh tế châu Mĩ

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 Hoàn thành phiếu bài tập: So sánh KT của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ ( T167- STKBG )

- GV gọi HS báo cáo kết quả thảo luận

- GV nhận xét câu trả lời của HS - Yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về KT châu Mĩ

- Gv nêu KL: Bắc Mĩ có nền KT phát triển Các ngành công nông nghiệp hiện đại.Trung Mĩ có nền KT đang phát triển

* Hoạt động 3: Hoa Kì

- Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành sơ đồ các đặc điểm địa lí Hoa Kì ( Sơ đồ trang 168- STK)

- GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ trên

- Gv gọi một nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.

- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ - HS làm việc theo yêu cầu, mỗi HS nêu một nhiệm vụ, các HS khác nhận xét, bổ sung.

* 876 triệu người

* Chưa bằng 1/5 số dân châu á

* Dân cư có nhiều thành phần và màu da khác nhau.

+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến

+ Vùng ven biển và miền đông

- HS làm việc theo nhóm 4 để hoàn thành bài trong 5 p

- 3 nhóm báo cáo

- HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ. Một nhóm làm vào giấy khổ to.

- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn - Một nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- 1 HS trình bày trước lớp, cả lớp theo

(23)

- GV nhận xét phần trình bày của HS.

- Yêu cầu HS dựa vào bảng so sánh trình bày khái quát về tự nhiên và kinh tế Hoa Kì - GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về SX điện, các ngành công nghệ cao và còn là một trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng trên thế giới: lúa, mì, thịt, rau.

C. Củng cố, dặn dò: ( 3’ )

- SDPHTM: Tổ chức cho HS làm bài tập khảo sát trên máy tính bảng:

1. Thành phần dân cư châu Mĩ gồm:

a. Người da vàng.

b. Người da trắng.

c. Người da đen.

d. Tất cả các ý trên.

2. Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở:

a. Các đồng bằng.

b. Miền ven biển và miền Đông.

c. Miền núi.

- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Châu đại Dương và châu Nam Cực

dõi, nhận xét

- HS lắng nghe,

- Lắng nghe, ghi nhớ.

1. D

2. B

********************************

Luyện Tiếng việt

THỰC HÀNH TUẦN 28 (Tiết 1) Bài: ĐÁNH TAM CÚC I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng, diễn cảm bài văn: Đánh tam cúc và chọn được câu trả lời đúng dựa vào nội dung bài văn làm bài tập .

- Củng cố kiến thức cho HS về câu ghép có quân hệ giả thiết, kết quả.

II. CHUẨN BỊ: VTHT&TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.KTBC: VTH của HS (3’) B. Bài mới: 32’

Bài 1: Tìm hai câu ghép có quan hệ giả thiết, kết quả trong truyện vui sau: Lễ phép.

- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - HS làm bài:

a) Câu 1: Nếu khách lớn tuổi hơn bố thì con phải chào là “bác’.

Câu 2: Nếu khách nhỏ tuổi hơn bố thì con phải chào là “chú’.

(24)

- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

b) Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 1: Nếu khách lớn tuổi hơn bố / thì con phải chào là “bác’.

Câu 2: Nếu khách nhỏ tuổi hơn bố / thì con phải chào là “chú’.

Bài 2: Đọc bài văn sau: Đánh tam cúc.

- GV chia đoạn: 4 đoạn

- 1 HS đọc cả bài - Gọi HS đọc bài (3 lần).

+ Lần 1: Đọc + sửa phát âm tên riêng nước ngoài.

+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ khó + Lần 3: Đọc và luyện đọc diễn cảm.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu:

+ Chú ý giọng đọc diễn cảm.

- 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc sửa sai cho nhau.

- HS theo dõi.

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng - Gọi HS đọc và nêu yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - GV nhận xét, kết luận đáp án đúng.

- HS đọc và nêu

- 2 HS trao đổi làm bài a) Mấy chị em chơi tam cúc vào lúc nào,

ở đâu?

- Vào tối mồng một Tết, trên chiếc ổ rơm ở trong nhà.

b) Em dựa vào từ ngữ nào trong bài để khẳng định như trên?

c) Bài văn nhắc đến những quân bài nào?

- tướng bà, tượng vàng, xe, pháo, mã điều, tốt đỏ.

d) Người thắng mỗi ván bài được thưởng gì?

- Que diêm, cùi cau khô.

e) Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy?

g) Trong các cụm từ đánh tam cúc, con tượng vàng, cây tam cúc, từ in đậm nào mang nghĩa chuyển?

- múp míp, cong cong, lung linh.

- Cả ba từ……

h) Trong các câu : Lại có lúc....

i) Trong hai câu: Chị cho tôi....

- Để đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt

- Cố bài tam cúc.

C. Củng cố - dặn dò: 2’

- GV chốt lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau.

****************************************

HĐGDNGLL

Dạy sách đạo đức Bác Hồ và những bài học đạo đức Bài 8: CÂU HÁT VÍ DẶM

(25)

I. MỤC TIÊU

- Cảm nhận rõ tình yêu sâu sắc của Bác Hồ với những làn điệu dân ca nói riêng, quê hương, đất nước nói chung

- Nhận thấy được việc trân trọng, giữ gìn những giá trị văn hóa dân tộc là một cách thể hiện tình yêu quê hương, đất nước

- Biết cách thể hiện tình yêu quê hương đất nước bằng những việc làm vụ thể II. CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Bảng phụ ghi mẫu

- Thẻ chơi trò chơi

- Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

A. Bài cũ: 3’ Nước không được chia

- Khi đất nước ta thống nhất, nhân dân ta sống cuộc sống như thế nào? 2 HS trả lời- GV nhận xét

B.Bài mới : 32’ Câu hát ví dặm

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động 1:

- GV đọc câu chuyện “ Câu hát ví dặm ” cho HS nghe.

HDHS làm phiếu học tập. Khoanh tròn vào trước đáp án đúng

1. Đồng chí Mai Tư và Minh Huệ đã hát những thể loại dân ca nào?

a) Hát dặm, hát ví phường vải, hát ru miền Trung b) Hát xoan, hát quan họ

c) Hát ca trù, hò Huế

2. Bác Hồ đã làm gì khi nghe những câu hát ấy?

a) Phê bình các đồng chí hát sai b)Nhắc lời bài hát, sửa lại cho đúng c)Hát lại những câu đó.

3. Những việc làm trên của Bác thể hiện điều gì?

a) Bác yêu dân ca, yêu quê hương đất nước

b) Bác mong muốn thế hệ trẻ giữ gìn văn hóa dân tộc c) Cả a và b

2.Hoạt động 2:

+ Viết ra giấy và đọc cho nhau nghe những câu hát trong bài sau khi đã được Bác Hồ góp ý

+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

+ Chia sẻ cảm nhận của em về không khí buổi biểu diễn mừng thọ Bác 79 tuổi.

3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng-

-Chia sẻ với bạn trong nhóm một thể loại dân ca em đã học hoặc đã tìm hiểu

+ Em thích nhất làn điệu dân ca nào? Vì sao?

-HS lắng nghe

-HS làm phiếu học tập

- HS trả lời cá nhân

-HS thực hiện theo yêu cầu - HS trả lời cá nhân

-Thảo luận nhóm 2 - Chia sẻ trong nhóm -HS trả lời cá nhân -HS trả lời cá nhân -Thảo luận nhóm 2 và trả lời

(26)

+Tiết âm nhạc hôm nay các em học một bài dân ca.

Đến giờ ra chơi, một bạn trong lớp đã hát “chế” bài dân ca vừa học. Là thành viên trong lớp, em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn.

4.Củng cố, dặn dò:2’

+ Câu chuyện trên có ý nghĩa gì?

Nhận xét tiết học

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và trao đổi với HS về cảm xúc của người trao và người nhận yêu thương treo

- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội

- Gv nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để đi học đúng giờ - Mời hs lên chia sẻ trước lớp.. - Nhận xét, khen ngọi những bạn

- GV nêu câu hỏi cho HS hồi tưởng và chia sẻ những trải nghiệm của bản thân về các tình huống khi nhìn thấy có người qua đường sắt trong khi xe lửa sắp tới.. + Cô

- Yêu cầu HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với

- HS chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tể gắn với gia đình em.. trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính trong ngôi nhà có kết quả là số ghi trên mái nhà. GV

Học sinh: Thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu mà GV giao cho từ cuối giờ học trước: quan sát điện thoại cố định ở gia đình, điện thoại di động của người thân (ông, bà, bố,